Đã có danh sách các AH LLVTND trong chiến tranh BGPB , không biết các bác trong quân sử có danh sách các AH LLVTND trong chiến tranh biên giới Tây Nam không? Nếu có xin đước post lên để thế hệ sau được biết và ghi nhớ .
DANH SÁCH
100 ĐƠN VỊ VÀ 48 CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ DÂN QUÂN TỰ VỆ
ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
(kèm theo lệnh số 187-LCT ngày 20-12-1979)
...
I. ĐƠN VỊA. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI PHÍA BẮC
...
B. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI TÂY NAM
29. Binh đoàn Tây Nguyên
30. Binh đoàn Cửu Long
31. Đoàn 10 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
32. Đoàn Đồng Bằng thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
33. Đoàn Sông Lam thuộc Binh đoàn Cửu Long (tuyên dương lần thứ hai)
34. Đoàn 31 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
35. Đoàn 7 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long (tuyên dương lần thứ hai)
36. Đoàn 2 bộ binh thuộc Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ hai)
37. Đoàn 5 bộ binh thuộc Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ hai)
38. Đoàn 302 bộ binh thuộc Quân khu 7
39. Đoàn 330 bộ binh thuộc Quân khu 9.
40. Đoàn 372 không quân nhân dân.
41. Đoàn 24 bộ binh thuộc Binh đoàn Hương Giang (tuyên dương lần thứ hai)
42. Đoàn 66 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
43. Đoàn 48 thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
44. Đoàn 866 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
45. Đoàn 2 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long (tuyên dương lần thứ hai)
46. Đoàn 266 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long
47. Đoàn 4 bộ binh Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ ba)
48. Đoàn 4 bộ binh Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ hai)
49. Đoàn 174 bộ binh Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ hai)
50. Đoàn 88 bộ binh Quân khu 7.
51. Đoàn 18 bộ binh Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ hai)
52. Đoàn 935 không quân nhân dân
53. Đoàn 113 đặc công (tuyên dương lần thứ hai)
54. Đoàn 273 thuộc Binh đoàn tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
55. Đoàn 7 thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
56. Tiểu đoàn 4 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)
57. Tiểu đoàn 1 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
58. Tiểu đoàn 9 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
59. Tiểu đoàn 2 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
60. Tiểu đoàn 7 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
61. Tiểu đoàn 7 bộ binh Quân khu 5
62. Tiểu đoàn 1 bộ binh bộ đội địa phương Long An (tuyên dương lần thứ hai)
63. Tiểu đoàn 2 bộ binh Quân khu 9
64. Tiểu đoàn 9 bộ binh Quân khu 9.
65. Tiểu đoàn 1 bộ binh bộ đội địa phương An Giang.
66. Tiểu đoàn 20 đặc công thuộc Đoàn 198
67. Tiểu đoàn 9 đặc công thuộc Đoàn 113
68. Tiểu đoàn 2 xe tăng thuộc Binh đoàn Cửu Long
69. Tiểu đoàn 22 thiết giáp Quân khu 7
70. Tiểu đoàn 11 pháo binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
71. Tiểu đoàn 863 hải quân nhân dân
72. Tiểu đoàn 865 hải quân nhân dân
73. Đại đội 187 bộ binh huyện Sa Thầy, tỉnh Gia Lai – Kon Tum
74. Đại đội 31 bộ binh huyện Lộc Ninh, tỉnh Sông Bé.
75. Đại đội 568 bộ binh huyện Phước Long, tỉnh Sông Bé
76. Đại đội 33 bộ binh huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Nguyên
77. Đại đội 11 bộ binh Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ hai)
78. Đại đội 21 trinh sát Quân Khu 7
79. Đại đội 53 đặc công thuộc Đoàn 113.
80. Đại đội 7 xe tăng thuộc Binh đoàn Hương Giang
81. Đại đội 8 thiết giáp thuộc Binh đoàn Tây Nguyên
82. Đại đội 24 quân y thuộc Quân khu 9
83. Phi đội 4 không quân nhân dân (tuyên dương lần thứ ba)
84. Hải đội 811 hải quân nhân dân
85. Tàu 199 hải quân nhân dân
86. Tàu 203 hải quân nhân dân
87. Ban ngoại 1 thuộc Viện quân y 211
88. Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
89. Dân quân xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
90. Dân quân xã Bình Thạnh, huệyn Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
91. Dân quân xã Tân Hộ Cơ, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
92. Dân quân xã Vĩnh Hội Đông, huyện Phú Châu, tỉnh An Giang.
93. Dân quân xã Nhơn Hưng, huyện Bẩy Núi, tỉnh An Giang.
94. Dân quân xã Phú Mỹ, huyện Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
II. CÁN BỘ, CHIẾN SĨ...
B. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI PHÍA NAM
30. Liệt sĩ Nguyễn Công Tiến, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1927, dân tộc Kinh;
Quê: xã Phúc Lâm, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Sơn Bình.
31. Liệt sĩ Tạ Đông Trung, thượng úy không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1948, dân tộc Kinh;
Quê: phố Ngọc Lâm, thị trấn Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
32. Liệt sĩ Nguyễn Sông Thao, thượng úy, tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 3 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Kinh;
Quê: xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ Tĩnh
33. Liệt sĩ Phạm Đình Thiện, trung sĩ, tiểu đội trưởng trinh sát, Đại đội 21, Quân Khu 7, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1957, dân tộc Kinh;
Quê: Khu phố 4, thị xã Ninh Bình, tỉnh Hà Nam Ninh.
34. Liệt sĩ Trần Văn Thế, trung sĩ, trung đội trưởng bộ binh, Đại đội 1, Tiểu đoàn 502, bộ đội địa phương tỉnh Đồng tháp, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1958, dân tộc Kinh;
Quê: xã Tân Công Chí, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
35. Hà Thị Sạn, xã đội phó xã Tân Hội, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1943, dân tộc Kinh;
Quê: xã Tân Hội, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
36. Nguyễn Đình Khoa, thiếu tá, đoàn phó Đoàn 917 không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Kinh;
Quê: xã Quỳnh Xuân, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ Tĩnh.
37. Lê Khương, thượng úy, Đoàn 935 không quân , đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1944, dân tộc Kinh;
Quê: xã Tịnh Bình, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Nghĩa Bình.
38. Âu Văn Hùng, thượng úy, Đoàn 937 không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Cao Lan.
Quê: xã Sơn Phú, huyện Định Hóa, tỉnh Bắc Thái.
39. Nguyễn Văn Kháng, thượng úy, Đoàn 935 không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1949, dân tộc Kinh;
Quê: xã Đông Huy, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.
40. Vũ Duy Vang, thượng úy, chính trị viên Tiểu đoàn 278 công binh, Quân khu 7, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Kinh;
Quê: xã Đông Mỹ, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.
41. Nguyễn Đình Tâm, chuẩn úy, đại đội phó Đại đội 8 thiết giáp thuộc Binh đoàn Tây Nguyên, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1957, dân tộc Kinh;
Quê: xã Lại Yên, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Sơn Bình.
42. Trần Ngọc Giao, chuẩn úy, trung đội trưởng xe tăng, Đại đội 10 thuộc Binh đoàn Cửu Long, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1956, dân tộc Kinh;
Quê: thị trấn Hà Tu, thị xã Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh.
43. Lê Hoàng Sơn, chuẩn úy, đại đội phó Đại đội 5 bộ binh, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Gia Định, bộ đội địa phương thành phố Hồ Chí Minh, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Kinh;
Quê: xã Bình Hòa Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
44. Lê Thái Bê, chuẩn úy, chính trị viên phó Đại đội 21 trinh sát, Quân khu 7, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1957, dân tộc Kinh:
Quê: xã Tế Tân, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
45. Vũ Trọng Cường, thượng sĩ, đại đội phó công binh, Quân khu 7, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1953, dân tộc Kinh;
Quê: xã Nam Hồng, huyện Nam Ninh, tỉnh Hà Nam Ninh.
46. Huỳnh Vũ Hùng, chính trị viên xã đội xã Nhơn Hưng, huyện Bảy Núi, tỉnh An Giang, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1955, dân tộc Kinh;
Quê: xã Nhơn hưng, huyện bảy Núi, tỉnh An Giang
Nguồn:
http://thuvienphapluat.vn/archive/Lenh/Lenh-tang-danh-hieu-anh-hung-luc-luong-vu-trang-nhan-dan-cho-100-don-vi-va-48-can-bo-chien-si-quan-doi-nhan-dan-Viet-Nam-va-dan-quan-tu-ve-187-LCT-vb58913t34.aspx