Thông tin dưới đây là các đoàn đi B năm 1966 , 1967, 1968, 1969, 1970. Một số thông tin ví dụ như sau:
- 118Gp: đoàn 118 Giải Phóng (quy ước đánh số hiệu/ phiên hiệu đơn vị khi đi trên đường 559) đi tháng 1/1967 đến tháng 8/1967; quân số (streng): 400 cán bộ chiến sỹ; đơn vị nhập vào / bổ sung ở chiến trường: NT 5 (
nông trường 5/ sư đoàn bộ binh 5/ F5)
Một số phiên hiệu/ mật danh/ mật ngữ cần chú ý:
- D10 Sapper Co = Tiểu đoàn 10 đặc công
- NT3 / 22d & 2 d Regts = Nông trường 3 (sư đoàn 3 Sao Vàng - trung đoàn 22 (E22 F3) và trung đoàn 2 E2 F3))
- B3- Front = mặt trận B3 Tây Nguyên
- 1Bn/ 148 Regt = Tiểu đoàn 1 trung đoàn 148 (D1 E148)
- 309 (aka 3 Bn/ 1 regt/ 250 Div = aka 3th Battalion 1th Regiment 250th Division) = tiểu đoàn/ đoàn 309 hay còn gọi là (có mật danh/ phiên hiệu đơn vị là) tiểu đoàn 3 trung đoàn 1 sư đoàn 250 (D3 E1 F250)
- 348th Trans Bn = Tiểu doàn vận tải/ hậu cần 348 (D348)
- K41/ K42 Artillery (Arty) Bn = Tiểu đoàn pháo binh 41/ 41 thuộc trung đoàn pháo binh 40 mặt trận B3 Tây Nguyên (d41/ D42 E40 pháo binh Tây Nguyên). Tri-border Area = Khu vực hoạt động là ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia.
- 303rd LC Force Bn (Battalion) = Tiểu đoàn bộ đội địa phương 303 (D303)
- Hong Linh / Nam Ha/ Yen Tu Gp = các đoàn đi B có mật danh đoàn Hồng Lĩnh / Nam Hà/ Yên Tử đoàn Giải phóng
- K-8 Gp = đoàn/ tiểu đoàn 8 Giải phóng (K8 / D8)