Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 26 Tháng Năm, 2024, 11:03:14 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Cùng nhau học tiếng Lào.  (Đọc 634875 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #150 vào lúc: 22 Tháng Tám, 2011, 11:27:13 am »

BÀI XV:  NÔNG – LÂM NGHIỆP

- Nông nghiệp            : Ca sỉ căm            ກະສີກຳ
- Hợp tác xã            : Sá hả con            ສະຫະກອນ
- Hợp tác hóa            : Cài pên sá hả con   ກ່າຍເປັນສະຫະກອນ
- Tổ sản xuất            : Nuồi p’há lít         ໜ່ວຍຜະລິດ
- Trạm, trại                    : Sá thả ni, hèng         ສະຖານີ, ແຫ່ງ
- Nông trường            : Ni khôm            ນິຄົມ
- Khoán sản phẩm         : Mọp mẩu p’há lít tá p’hănມອບເໝົາຜະລິດຕະພັນ
- Sản lượng                    : P’há lít tá p’hổn         ຜະລິດຕະຜົນ
- Năng suất            : Sá mắt tá p’hạp         ສະມັດຕະພາບ
- Sản phẩm            : P’há lít tá p’hăn         ຜະລິດຕະພັນ
- Cải tiến            : Đắt pèng mày         ດັດແປງໃໝ່
- Cải tạo            : Đắt sạng            ດັດສ້າງ
- Phân bón            : Phùn            ຝຸ່ນ
- Bón lót            : Sày phùn phựn         ໃສ່ຝຸ່ນພື້ນ
- Bón thúc            : Sày phùn thúc nhụ      ໃສ່ຝຸ່ນຊຸກຍູ້
- Thuốc trừ sâu         : Da khạ sắt tu p’hứt      ຢາຂ້າສັດຕູພືດ
- Biện pháp            : Vi thi can            ວິຖີການ
- Ứng dụng            : Mủn xạy            ໝູນໃຊ້
- Khoa học            : Vi thá nha sạt         ວິທະຍາສາດ
- Kỹ thuật            : Tếc níc            ເຕັກນິກ
- Vườn            : Suổn            ສວນ
- Trồng trọt            : Pục phẳng            ປູກຝັງ
- Chăn nuôi            : Liệng sắt            ລ້ຽງສັດ
- Tăng vụ            : P’hờm lá đu         ເພີ່ມລະດູ
- Xen vụ            : Sắp lá đu            ສັບລະດູ
- Độc canh            : Pục lá đu điêu, ệc cá pục   ປູກລະດູດຽວ, ເອກກະປູກ
- Chuyên canh         : Pục sá p’hó         ປູກສະເພາະ
- Giống            : Neo pục                    ແນວປູກ
- Xử lý giống         : Kẹ khảy neo pục      ແກ້ໄຂແນວປູກ
- Lai tạo giống         : P’há lít neo pục mày      ຜະລິດແນວປູກໃໝ່
- Mạ               : Cạ               ກ້າ
- Gieo mạ            : Tốc cạ            ຕົກກ້າ
- Làm cỏ            : Sỉa nhạ            ເສຍຫຍ້າ
- Diện tích            : Nựa thì            ເນື້ອທີ່
- Nương, rẫy         : Hày               ໄຮ່
- Thủy lợi            : Xôn lá pạ than         ຊົນລະປະທານ
- Chế biến            : Pung tèng            ປຸງແຕ່ງ
- Nông dân            : Xao na            ຊາວນາ
- Phong phú         : U đôm sổm bun         ອຸດົມສົມບູນ
- Thích hợp            : Mó sổm            ເໝາະສົມ
- Đa dạng      : Lải hụp bẹp, sắp phá hụp hạng   ຫລາຍຮູບແບບ,   ສັບພະຮູບຮ່າງ
- Lai kinh tế         : Xọt sết thạ kít         ຊອດເສດຖະກິດ
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #151 vào lúc: 22 Tháng Tám, 2011, 04:35:16 pm »

BÀI XV (tiếp theo)

CÂU TRAO ĐỔI

- Anh là cán bộ Sở nông lâm nghiệp tỉnh phải không?
ເຈົ້າແມ່ນພະນັກງານພະແນກກະສີກຳປ່າໄມ້ແຂວງ, ແມ່ນບໍ່?
Chậu mèn phá nắc ngan p’há nẹc ca sỉ căm pà mạy khỏeng mèn bò?

- Đúng rồi!
ແມ່ນແທ້
Mèn thẹ!

- Tỉnh anh có bao nhiêu hợp tác xã sản xuất nông nghiệp?
ແຂວງເຈົ້າມີຈັກໜ່ວຍສະຫະກອນຜະລິດກະສີກຳ?
Khoẻng chậu mi chắc nuồi sá hả con p’há lít cạ sỉ căm?

- Ồ, mấy năm trước có nhiều. Nay mỗi huyện chỉ còn từ năm đến mười hợp tác xã thôi.
ໂອ! ປີກ່ອນມີຫລາຍຢູ່. ແຕ່ປະຈຸບັນ, ແຕ່ລະເມືອງຍັງແຕ່ຫ້າເຖີງສິບໜ່ວຍສະຫະກອນເທົ່ານັ້ນ
Ô, pi còn mi lải dù. Tè pạ chu băn, tè lạ mương nhăng tè hạ thởng síp nuồi sá hả con thầu nặn.

- Ở làng anh nhân dân làm ruộng mỗi năm mấy vụ?
ຢູ່ບ້ານເຈົ້າ, ປະຊາຊົນເຮັດນາປີໜຶ່ງຈັກລະດູ?
Dù bạn chậu, pá xa xôn hệt na pi nừng chắc lá đu?

- Trước kia mỗi năm chỉ làm một vụ lúa mùa. Sau ngày giải phóng có làm thêm vụ chiêm nhưng diện tích còn ít vì thiếu nước.
ແຕ່ກ່ອນ ປີໜຶ່ງເຮັດນາປີເທື່ອໜຶ່ງ ຫລັງຈາກປົດປ່ອຍໄດ້ເຮັດນາແຊງຕື່ມ ແຕ່ເນື້ອທີ່ຍັງນ້ອຍຍ້ອນວ່າຂາດນ້ຳ
Tè còn pi nừng hệt na pi thừa nừng. Lẳng chạc pốt pòi đạy hết na xeng từm tè nựa thì nhăng nọi nhọn và khạt nặm.

- Sản lượng bình quân mỗi héc ta bao nhiêu?
ຜະລິດຕະຜົນຄິດສະເລ່ຍແຕ່ລະເຮັກຕາໄດ້ຫລາຍປານໃດ?
P’há lít tá p’hổn khít sá lìa tè lạ héc ta đạy lải pan đây?

- Không nhiều đâu. Ruộng tốt nhất cũng chỉ được 4 tấn một héc ta. Còn phổ biến là hai tấn rưỡi/ha thôi.
ບໍ່ຫລາຍດອກ ນາງາມທີ່ສຸດກໍ່ໄດ້ແຕ່ສີ່ໂຕນຕໍ່ເຮັກຕາ ນອກນັ້ນທົ່ວໄປມີແຕ່ສອງໂຕນເຄີ່ງຕໍ່ເຮັກຕາເທົ່ານັ້ນ
Bò lải đoọc. Na ngam thì sút cò đạy tè  sì tôn tò héc ta. Nọc nặn thùa pay mi tè soỏng tôn khờng tò héc ta thầu nặn.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #152 vào lúc: 23 Tháng Tám, 2011, 03:34:13 pm »

BÀI XVI:   CÔNG NGHIỆP – THỦ CÔNG NGHIỆP

- Công nghiệp nặng      : Út sả hạ căm nắc      ອຸດສາຫະກຳໜັກ
- Công nghiệp nhẹ      : Út sả hạ căm bau      ອຸດສາຫະກຳເບົາ
- Thủ công nghiệp      : Hắt thá căm         ຫັດຖະກຳ
- Công nghiệp hóa      : Can hẳn pên út sả hạ căm   ການຫັນເປັນອຸດສາຫະກຳ
- Phát triển công nghiệp   : Khá nhải út sả hạ căm   ຂະຫຍາຍອຸດສາຫະກຳ
- Công nghiệp cơ khí      : Út sả hạ căm côn chắc   ອຸດສາຫະກຳກົນຈັກ
- Điện lực            : Căm lăng phay phạ      ກຳລັງໄຟຟ້າ
- Thủy điện            : Phay phạ nặm tốc      ໄຟຟ້ານ້ຳຕົກ
- Mạng lưới điện         : Ta nàng phay phạ      ຕານ່າງໄຟຟ້າ
- Điện cao thế         : Phay phạ kha nạt sủng   ໄຟຟ້າຂະຫຍາຍສູງ
- Điện hạ thế         : Phay phạ kha nạt tằm           ໄຟຟ້າຂະຫຍາຍຕ່ຳ
- Bóng điện            : Đoọc phay phạ              ດອກໄຟຟ້າ
- Đèn ống            : Lọt phay phạ         ລອດໄຟຟ້າ
- Công nghệ chế biến      : Út sả hạ căm pung tèng   ອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງ
- Nhiên liệu         : Xựa phay                 ເຊື້ອໄຟ
- Than đá            : Thàn hỉn                 ຖ່ານຫີນ
- Công nghiệp hóa chất   : Út sả hạ căm khê mi      ອຸດສາຫະກຳເຄມີ
- Công nghiệp gỗ         : Út sả hạ căm mạy      ອຸດສາຫະກຳໄມ້
- Nhôm            : Alu mi niêm         ອາລູມີນຽມ
- Gang            : Khảng                 ຂາງ
- Thép            : Lếc cạ                 ເຫລັກກ້າ
- Đồng            : Thoong                 ທອງ
- Vàng            : Khăm            ຄຳ
- Bạc               : Ngơn            ເງີນ
- Vật liệu xây dựng      : Vắt thú cò sạng                   ວັດຖຸກໍ່ສ້າງ
- Xi măng            : Xi măng         ຊີມັງ
- Nhựa đường         : Dang pu thang      ຢາງປູທາງ
- Công nghiệp thực phẩm   : Út sả hạ căm sá biêng a hản                                                                       ອຸດສາຫະກຳສະບຽງອາຫານ
- Điện tử            : Ê lếc tơ lông         ເອເລັກເຕີຣົງ
- Công nghiệp in         : Út sả hạ căm p’him      ອຸດສາຫະກຳພິມ
- Công nghiệp chế biến da   : Út sá hả căm phung tèng nẳng                                                                     ອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງໜັງ
- Giày, dép            : Cợp, xăng đan      ເກີບ, ຊັງດານ
- Mũ                : Muộc            ມວກ
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #153 vào lúc: 24 Tháng Tám, 2011, 11:01:04 am »

BÀI XVI (tiếp theo)

CÂU TRAO ĐỔI

- Ở CHDCND Lào, công nghiệp phát triển như thế nào?
ຢູ່ສປປລອຸດສາຫະກຳຂະຫຍາຍຄືແນວໃດ?
Dù SPPL (RDPL) út sá hả căm khá nhải khư neo đây?

- Còn ít lắm, chỉ tập trung ở thủ đô Viêng Chăn thôi. Công nghiệp các tỉnh còn rất bé nhỏ.
ນ້ອຍທີ່ສຸດ ມີແຕ່ຮວມສູນຢູ່ນະຄອນຫລວງວຽງຈັນໂທຍ ອຸດສາຫະກຳບັນດາແຂວງຍັງນ້ອຍກ່ອນ
Nọi thì sút, mi tè luôm sủn dù ná khon luổng Viêng Chăn thôi. Út sá hả căm băn đa khoẻng nhăng nọi còn.

- Công nghiệp nhẹ phát triển ra sao?
ອຸດສາຫະກຳເບົາຂະຫຍາຍຄືແນວໃດ?
Út sá hả căm bau khá nhải khư neo đây?

- Chỉ có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng mới phát triển nhưng số lượng còn rất hạn chế.
ມີແຕ່ຂະແໜງອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງທັນຍາຫານ ແລະ ສິນຄ້າໃຊ້ຈ່າຍຂະຫຍາຍແຕ່ຈຳນວນກໍ່ຍັງຈຳກັດຢູ່
Mi tè khá nẻng út sá hả căm pung tèng thăn nha hản lẹ sỉn khạ khá nhải tè chăm nuôn cò nhăng chăm cắt dù

- Công nghiệp điện lực ra sao?
ອຸດສາຫະກຳໄຟຟ້າເປັນແນວໃດ?
Út sá hả căm phay phạ pên neo đây?

- Ồ! Ở Lào thủy điện là chính. Nguồn năng lượng điện dư thừa nhưng mạng lưới điện chưa đi được xa.
ໂອ! ຢູ່ລາວໄຟຟ້ານ້ຳຕົກເປັນຕົ້ນຕໍ ກຳລັງໄຟຟ້າມີເຫລືອຢູ່ແຕ່ຕານ່າງໄຟຟ້າຍັງບໍ່ທັນໄປໄກ
Ồ! Dù Lao phay phạ nặm tốc pên tộn to. Căm lăng phay phạ mi lửa dù tè ta nàng phay phạ nhăng bò thăn pay cay.

- Công nghiệp cơ khí có những gì?
ອຸດສາຫະກຳກົນຈັກມີຫຍັງແດ່?
Út sá hả căm côn chắc mi nhẳng đè?

- Còn ít lắm, chưa phát triển.
ຍັງນ້ອຍທີ່ສຸດ, ບໍ່ທັນຂະຫຍາຍ
Nhăng nọi thì sút, bò thăn khá nhải

- Hàng thực phẩm công nghệ nội địa Lào có những gì?
ສິນຄ້າສະບຽງອາຫານອຸດສາຫະກຳລາວມີຫຍັງແດ່?
Sỉn khạ sá biêng a hản út sá hả căm Lào mi nhẳng đè?

- Chỉ có bánh mì, bánh kẹo, các loại rượu, bia, nước giải khát, nước uống tinh khiết, thế thôi!
ມີແຕ່ເຂົ້າຈີ່, ເຂົ້າໜົມ, ເຫລົ້າ, ເບຍທຸກຊະນິດ, ນ້ຳດື່ມ, ນ້ຳດື່ມບໍລິສຸດເທົ່ານັ້ນ!
Mi tè khậu chì, khậu nổm, lậu, bia thúc xạ nít, nạm đừm bò li sút. Thầu nặn!

- Công nghiệp dệt thế nào?
ອຸດສາຫະກຳຕ່ຳແຜ່ນເປັນແນວໃດ?
Út sá hả căm tằm p’hèn pên neo đây?

- Chỉ có nhà máy dệt 12-10 ở Viêng Chăn. Ngoài ra các tỉnh chỉ có dệt thủ công là phổ biến.
ມີແຕ່ໂຮງງານຕ່ຳແຜ່ນສິບສອງຕຸລາຢູ່ວຽງຈັນ. ນອກນັ້ນບັນດາແຂວງອື່ນມີແຕ່ຕ່ຳແຜ່ນຫັດທະກຳແມ່ນເຜີຍແຜ່ຫລາຍ
Mi tè hông ngan tằm p’hèn síp soỏng tu la dù Viêng Chăn. Noọc nặn, băn đa khoẻng ừn mi tè tằm p’hèn hắt thá căm mèn p’hởi p’hè lải.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #154 vào lúc: 24 Tháng Tám, 2011, 04:46:15 pm »

BÀI XVII:  CÔNG TÁC – VĂN PHÒNG (Can ngan – hoọng can)

- Giấy, bút máy         : Chịa, pạc ca xưm      ເຈ້ຍ, ປາກກາຊຶມ
- Mực, bút chì         : Nặm mực, sỏ         ນ້ຳມຶກ, ສໍ
- Thư từ            : Chốt mải         ຈົດໝາຍ
- Con dấu            : Ta, ca            ຕາ, ກາ
- Biểu mẫu            : Hàng bẹp         ຮ່າງແບບ
- Thông cáo         : Chẹng can         ແຈ້ງການ
- Nghị quyết         : Mạ ti            ມະຕີ
- Giấy đi đường         : Bay đơn thang      ໃບເດີນທາງ
- Văn phòng         : Hoọng can         ຫ້ອງການ
- Văn phòng phẩm      : Khường xạy nay hoọng can   ເຄື່ອງໃຊ້ໃນຫ້ອງການ
- Lưu trữ            : Sẳm nâu         ສຳເນົາ
- In tài liệu            : P’him ê cá sản      ພິມເອກະສານ
- Chuyển tiền         : Ôn ngơn         ໂອນເງິນ
- Gửi công văn         : Sồng nẳng sử thang can   ສົ່ງໜັງສືທາງການ
- Báo cáo            : Lai ngan         ລາຍງານ
- Nghiên cứu         : Khộn khọa         ຄົ້ນຄ້ວາ
- Phân tích            : Chạy nhẹc         ໄຈ້ແຍກ
- Biểu dương         : Nhọng nho, sẳn lá sởn   ຍ້ອງຍໍ, ສັນລະເສີນ
- Hiệp định            : Sẳn nha         ສັນຍາ
- Phụ lục            : Sá mút         ສະມຸດ
- Chương trình            : Không can         ໂຄງການ
- Mục lục            : Sả lá ban         ສາລະບານ
- Giấy các bon            : Chịa cạc bon         ເຈ້ຍກາກບອນ
- Giấy thấm            : Chịa xạp         ເຈ້ຍຊາບ
- Điện thoại            : Thô lạ sắp         ໂທລະສັບ
- Điện tín            : Thô lạ lếc         ໂທລະເລັກ
- Công văn            : Nẳng sử thang can      ໜັງສືທາງການ
- Chỉ thị            : Khăm sằng         ຄຳສັ່ງ
- Giấy giới thiệu         : Bay sá nở         ໃບສະເໜີ
- Bưu điện            : Pay sá ni         ໄປສະມີ
- Bưu phẩm            : Khường phạc pay sá ni   ເຄື່ອງຟາກໄປສະມີ
- Văn thư            : Sá miển hoọng can      ສະໝຽນຫ້ອງການ
- Đánh máy            : Ti p’him địt         ຕີພິມດີດ
- Đóng dấu            : Chặm ta         ຈ້ຳຕາ
- Điều xe            : Chắt lốt         ຈັດລົດ
- Đánh điện            : Ti sải, thô sải         ຕີສາຍ, ໂທສາຍ
- Máy bộ đàm            : Chắc phô ni         ຈັກໂຟນິ
- Tổng hợp            : Sẳng luôm         ສັງຮວມ
- Kiểm tra             : Cuột ca         ກວດກາ
- Hiệp ước            : Sổn thí sẳn nha      ສົນທິສັນຍາ
- Biên bản            : Bốt băn thức         ບົດບັນທຶກ
- Tuyên bố            : Thá lẻng can         ຖະແຫລງການ
- Điều khoản            : Mạt ta         ມາດຕາ
- Tem               : Sá tem         ສະແຕມ
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #155 vào lúc: 25 Tháng Tám, 2011, 11:24:59 am »

BÀI XVII (tiếp theo)

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Chào cô em!
ສະບາຍດີນ້ອງ
Sa bai đi noọng

- Chào anh!
ສະບາຍດີອ້າຍ
Sa bai đi ại

2/- Cô em có phải là văn thư không?
ນ້ອງແມ່ນສະໝຽນຫ້ອງການບໍ່?
Noọng mèn sá miển hoọng can bò?

- Vâng, anh cần gì?
ເຈົ້າ, ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ?
Chạu, ại toọng can nhẳng?

3/- Tôi cần đánh máy công văn.
ເຮົາຕ້ອງການຕີພິມດີດໜັງສືທາງການ
Hau toọng can ti p’him địt nẳng sử thang can.

- Thông báo gì thế?
ແຈ້ງການສັງນໍ?
Chẹng can sẳng no?

4/- Công văn gửi đi đâu?
ໜັງສືສົ່ງໄປໃສນໍ?
Nẳng sử sồng pay sảy no?

- Gửi các xã trong huyện.
ຟາກເຖິງຕາແສງຕ່າງໆໃນເມືອງ
P’hạc thởng tà sẻng tàng tàng nay mương.

5/- Chị in tài liệu được không?
ເອື້ອຍພິມເອກະສານໄດ້ບໍ່?
Ượi p’him ê ca sản đạy bò?

- Được, tài liệu gì vậy?
ໄດ້, ເອກະສານຫຍັງແດ່?
Đạy, ê ca sản nhẳng đè?

6/- Biểu mẫu thống kê.
ຮ່າງແບບສະຖິຕິ
Hàng bẹp sá thí ti.

- Mấy bản?
ຈັກສະບັບ?
Chắc sá bắp?

7/- Khoảng 2000 bản.
ປະມານສອງພັນສະບັບ
Pạ man soỏng p’hăn sá bắp.

- Anh ngồi chờ nhé!
ອ້າຍນັ່ງຖ້າເນີ!
Ại nằng thạ nớ!

8/- Ai đóng dấu giấy đi đường?
ໃຜຈຳກາໃບເດີນທາງ?
P’hảy chăm ca bay đơn thang?

- Bên văn phòng.
ທາງຫ້ອງການ
Thang hoọng can.

9/- Văn phòng ở chỗ nào?
ຫ້ອງການຢູ່ບ່ອນໃດ?
Hoọng can dù bòn đây?

- Bên phải, cách đây 2 phòng.
ເບື່ອງຂວາ, ຈາກນີ້ສອງຫ້ອງ
Bường khỏa, chạc nị soỏng hoọng

10/- Ai điều xe đấy?
ໃຜຈັດລົດນໍ?
P’hảy chắt lốt no?

- Anh định đi đâu?
ອ້າຍຈະໄປໃສ?
Ại chạ pay sảy?

11/- Tôi đi chuyển tiền.
ຂ້ອຍໄປໂອນເງິນ
Khọi pay ôn ngơn

- Tiền gì? Bao nhiêu?
ເງິນຫຍັງ? ເທົ່າໃດ?
Ngơn nhẳng? Thầu đay?

12/- Tiền mua văn phòng phẩm, đồng chí kiểm tra tôi ư?
ເງິນຊື້ສິນຄ້າຮັບໃຊ້ຫ້ອງການ, ສະຫາຍກວດກາເຮົາບໍ່?
Ngơn sự sỉn khạ hắp xạy hoọng can, sá hải cuột ca hau bò?

- Đó là việc của tôi.
ນັ້ນແມ່ນວຽກຂອງເຮົາ
Nặn mèn việc khoỏng hau.

13/- Có hàng tạp hóa không?
ມີເຄື່ອງເບັດຕະເລັດບໍ່?
Mi khường bết ta lết bò?

- Có, chị cần mua gì?
ມີຢູ່, ເອື້ອຍຕ້ອງການຊື້ຫຍັງ?
Mi dù, ượi toọng can sự nhẳng?

14/- Có kim, chỉ, tẩy, keo dán không?
ມີເຂັມ, ໄໝຫຍິບ, ຢ່າງລຶບ ແລະ ຢ່າງຕິດບໍ່?
Mi khểm, mảy nhíp, dàng lứp lẹ dàng tít bò?

- Có đủ mà bán theo giá qui định đấy.
ມີຄົບທຸກແນວ, ແຕ່ຂາຍຕາມລາຄາສັງກັດໃດ
Mi khộp thúc neo, tè khải tam la kha sẳng cắt đấy. (sẳng cắt = trực thuộc)

(còn nữa)
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #156 vào lúc: 25 Tháng Tám, 2011, 03:28:05 pm »

BÀI XVII (tiếp theo)

15/- Anh đi đánh điện báo cáo cấp trên đi.
ອ້າຍໄປຕີສາຍລາຍງານຂັ້ນເທິງເທາະ
Ại pay ti sải lai ngan  khặn thâng thọ.

- Dùng điện thoại nhanh hơn.
ໃຊ້ໂທລະສັບໄວກ່ວາ
Xạy thô lạ sắp vay quà.

16/- Tổng đài ở đâu?
ສູນສະຖານີຢູ່ໃສ?
Sủn sá thả ni dù sảy?

- Ở gác hai.
ຢູ່ຊັ້ນສອງ
Dù xặn soỏng.

17/- Chào bác! Hôm nay có nhiều thư không?
ສະບາຍດີລຸງ ມື້ນີ້ມີຈົດໝາຍຫລາຍບໍ່?
Sa bai đi lung! Mư nị mi chốt mải lải bò?

- Không có nhiều.
ບໍ່ມີຫລາຍ
Bò mi lải

18/- Thế cái bì to kia?
ສ່ອງໜັງສືໃຫຍ່ເດ?
Sòng nẳng sử nhày đê?

- Đấy là chỉ thị, nghị quyết.
ນັ້ນແມ່ນຄຳສັ່ງ, ມະຕິ
Nặn mèn khăm sằng, mạ ti.

19/ Cô ký nhận cho bức điện này đi.
ເຈົ້າເຊັນຮັບໂທລະເລັກນີ້ກ່ອນ
Chậu xên hắp thô lạ lếc nị còn.

- Cháu viết giấy giới thiệu đã nhé.
ຫລານຂຽນໃບສະເໜີກ່ອນເດີ
Lản khiển bay sá nở còn đơ.

20/- Vào sổ, đóng dấu chưa?
ຈົດໃຊ້ປື້ມ, ຈຳຕາແລ້ວບໍ່?
Chốt xạy pựm, chăm ta lẹo bò?

- Xong rồi.
ແລ້ວແລ້ວ
Lẹo lẹo

21/- Làm báo cáo 1984 chưa?
ເຮັດລາຍງານປີໜຶ່ງພັນເກົ້າຮ້ອຍແປດສິບສີ່ແລ້ວບໍ່?
Hệt lai ngan pi nừng p’hằn cậu họi pẹt síp sì lẹo bò?

- Mới viết đến phần phân tích tìm ra nguyên nhân.
ຂຽນເຖິງພາກໃຈ້ແຍກຊອກຫາເຫັດຜົນ
Khiển thởng p’hạc chạy nhẹc xoọc hả hết p’hổn.

22/- Có biểu dương ưu điểm, phê phán khuyết điểm không?
ໄດ້ຍ້ອງຍໍຈຸດດີ, ຕິຊົມຈຸດບົກພ່ອງບໍ່?
Đạy nhọng nho chút đi, ti xôm chút bốc p’hoòng bò?

- Quan trọng là chương trình hành động sắp đến.
ສຳຄັນແມ່ນວາງໄດ້ໂຄງການເຄື່ອນໄຫວທາງໜ້າ
Sẳm khăn mèn vang đạy không can khườn vảy thang nạ.

23/- Trong năm 1977, quan hệ Việt-Lào có gì mới?
ໃນປີ 1977 ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງຫວຽດ-ລາວມີຫຍັງໃໝ່ແດ່?
Nay pi 1977, khoam p’hua p’hăn lá vàng Việt – Lào mi nhẳng mày bò?

- Ngày 18-7-1977 đã ký hiệp ước hữu nghị hợp tác Lào – Việt nam tại Viêng Chăn.
ວັນທີ່ 18.7.1977 ໄດ້ເຊັນສົນທິສັນຍາມິດຕະພາບຮ່ວມມືລາວ-ຫວຽດນາມຢູ່ວຽງຈັນ
Văn thì 18.7.1977 đạy xên sổn thí sẳn nha mít ta phạp huồm mư Lào – Việt Nam dù Viêng Chăn.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #157 vào lúc: 26 Tháng Tám, 2011, 10:54:38 am »

BÀI XVIII: CHỦ ĐỀ QUÂN ĐỘI

Bài này đã giới thiệu ở trang 10, các bạn xem lại nhé.
Logged
Kachiusa2010
Thành viên
*
Bài viết: 9


Nothing to lose


« Trả lời #158 vào lúc: 29 Tháng Tám, 2011, 10:21:51 pm »

- Biểu mẫu            : Hàng bẹp         ຮ່າງແບບ
- Giấy đi đường         : Bay đơn thang      ໃບເດີນທາງ
- In tài liệu            : P’him ê cá sản      ພິມເອກະສານ
- Phân tích            : Chạy nhẹc         ໄຈ້ແຍກ
- Phụ lục            : Sá mút         ສະມຸດ
- Chương trình         : Không can         ໂຄງການ
Kính bác Linhthongtin, cháu xin phép chỉnh lại một số từ cháu đã đánh dấu đỏ ở trên như sau:
- Biểu mẫu                 Bẹp phom (form)              ແບບຟອມ
- Giấy đi đường              Nẳng sử đờn thang      ໜັງສືເດີນທາງ
- In tài liệu                 Prin ê kạ sản              ປຮິນເອກະສານ
- Phân tích                 Vị khọ/Vị chay              ວິເຄາະ/ວິໄຈ
- Phụ lục                 P*hạc phạ nuộc              ພາກພະໜວກ
- Chương trình              Lai kan/Phẻn ngan      ລາຍການ/ແຜນງານ
Trong đó, các từ ຟອມ (form) và ປຮິນ (print) là từ mượn của tiếng anh, ngày nay người ta sử dụng rất phổ biến, còn ພິມ (p*him) chỉ sử dụng để nói tới việc đánh máy chữ hoặc soạn thảo văn bản bằng máy tính
Logged

Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #159 vào lúc: 01 Tháng Chín, 2011, 10:41:11 am »

Một số câu thành ngữ - tục ngữ của Lào:

TỤC NGỮ - THÀNH NGŨ

- Cá lớn nuốt cá bé.      
ປາໃຫຍ່ກິນປານ້ອຍ      
Pa nhày kin pa nọi

- Thấy voi ỉa đừng ỉa theo    
ເຫັນຊ້າງຂີ້ຢ່າຂີ້ນຳ      
Hển xạng khị dà khị năm.

- Chín nhịn, chín chờ sẽ được thỏi vàng.
 (Có công mài sắt có ngày nên kim.)      
ເກົ້າອົດ, ເກົ້າເຍື້ອນອາດໄດ້ທອງຄຳ
Cậu ốt, cậu nhượn ạt đạy thong khăm

- Đừng nghe lời nói nhẹ, đừng lấy của dễ dàng   
ຢ່າຟັງຄວາມເບົາ, ຢ່າເອົາຂອງງ່າຍ
Dà phăng khoam bau, dà au khoỏng ngài.

- Nhập gia tùy tục, đáo giang tùy khúc (vào suối hẹp phải lựa khúc cong)
ເຂົ້າບ້ານຕາມຮີດຄອງ, ເຂົ້າຫ້ວຍຮ່ອງຕາມຂົດ
Khạu bạn tam hịt khoong, khạu huội hoòng tam khột

- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
ນັ່ງໃຫ້ເບິ່ງທີ່,ໜີໃຫ້ເບິ່ງບ່ອນ
Nằng hạy bầng thì, nỉ hạy bầng bòn (ngồi phải nhìn chỗ, đi trốn phải nhìn nơi)

- Có tiền được nói, có gỗ làm nhà đẹp.
ມີເງິນປາກໄດ້, ມີໄມ້ເຫັດເຮືອນງາມ
Mi ngân pạc đạy, mi mạy hết hươn ngam.

- Gặp trẻ con xây bản, gặp người hói trán xây thành phố.
ພົບເດັກນ້ອຍສ້າງບ້ານ, ພົບຫົວລ້ານສ້າງເມືອງ
P’hốp đếc nọi sạng bạn, p’hốp hủa lạn sạng mương.

- Người sống đống vàng.
ໂຕບໍ່ຕາຍຍັງຄຳພັນໜຶ່ງ
Tô bò tai nhăng khăm p’hăn nừng.

- Chim đậu không có dấu chân
ນົກຈັບບໍ່ມີຮອຍ
Nôốc chắp bò mi hoi

-  Đói cho sạch, rách cho thơm
ຫິວກໍ່ໃຫ້ມັນສະອາດ, ຂາດກໍ່ໃຫ້ມັນຫອມ
Hỉu cò hạy măn sá ạt, khạt cò hạy măn hỏm

- Mèo đi vắng, chuột nhảy lung tung.
ແມວບໍ່ຢູ່ໜູເຕັ້ນ
Meo bò dù, nủ tện.

- Bỏ thì thương, vương thì tội
ຖິ້ມເສຍດາຍ, ບາຍຂີ້ດຽດ
Thịm sỉa đai, bai khị điệt

- Vắt trấu thành dầu.
(Vắt cổ chày ra nước)
ບີບຂີ້ແກບເປັນນ້ຳມັນ
Bịp khị kẹp pên nặm măn

- Bắt tận tay, day tận trán
ຈັບໂຕໄດ້, ໄລ່ໂຕທັນ
Chắp tô đạy, lày tô thăn

- Đánh đầu cá, va đầu rái
(Đánh đầu cá làm kinh động đến đầu rái cá)
ຕີຫົວປາ, ຊະເນືອນຫົວນາກ
Ti hủa pa, xạ nươn hủa nạc

- Bắt cua bỏ trên nia (Bắt cóc bỏ đĩa)
ຈັບປູໃສ່ກະດົ້ງ
Chắp pu sày cạ động

Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM