Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #180 vào lúc: 24 Tháng Giêng, 2016, 07:22:22 pm » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ TỈNH THÁI BÌNH STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 1 | VŨ MINH AN | 1942 | Đông Tân, Đông Hưng | 18-12-1972 | 3.E.5 | 2 | TRẦN QUANG AN | 1945 | Bình Định, Kiến Xương | 10-11-1972 | 3,Đ,43 | 3 | NGUYỄN SĨ ÁNH | | Thụy Trường, Thái Thụy | 16-07-1968 | 3,p,29 | 4 | NGUYỄN ĐẮC ÁNH | 1942 | Thư Lăng, Tiền Hải | 28-04-1969 | 3.C.31 | 5 | ĐỖ NGỌC ÁNH | 1952 | Tân Việt, Hưng Hà | 25-06-1971 | 3.B.14 | 6 | NGÔ DUY ÁNG | 1930 | Nguyễn Xá, Vũ Thư | 07-05-1970 | 3,1,52 | 7 | LÊ QUỐC ÂN | 1933 | Thái Nguyên, Thái Thuỵ | 15-03-1971 | 3,B,35 | 8 | PHẠM QUANG ẤN | | Thống Nhất, Hưng Hà | 21-01-1971 | 3,1,3 | 9 | VŨ VĂN AM | 1943 | Vũ Trung, Kiến Xương | 22-02-1971 | 3,M,48 | 10 | TRẦN VĂN BA | 1947 | An Đồng, QuỳnhPhụ | 07-08-1968 | 3,N,6 | 11 | PHẠM VĂN BẠN | 1950 | Tây Tiến, Tiên Hải | 24-04-1970 | 3,B,38 | 12 | PHẠM BAN | | Hòa Bỉnh, Kiến Xương | 24-04-1971 | 3.N.14 | 13 | NGUYỄN ĐỖ BAN | 1950 | Quỳnh Lương, Quỳnh Phụ | 03-11-1971 | 3,Đ,32 | 14 | NGUYỄN BÀN | | Quỳnh Thọ, Quỳnh Phụ | | 3.B.16 | 15 | ĐỖ VĂN BẠN | 1945 | Đông Kinh, Đông Hưng | 20-12-1969 | 3,c,23 | 16 | TẠ ĐÌNH BẢNG | 1945 | Đông Hoàng, Tién Hải | 20-10-1969 | 3,p,45 | 17 | NGUYỄN ĐỨC BÁO | 1954 | Hồng Phong, Vũ Thư | 16-02-1972 | 3,0,18 | 18 | NGUYỄN VÃN BẢO | 1944 | Trọng Quan, Đông Hưng | 07-06-1973 | 3,M,39 | 19 | TỐNG VĂN BẢO | 1945 | Minh Khai, TP. Thái Bình | 01-03-1969 | 3.P.41 | 20 | PHẠM ĐỨC BẢO | 1947 | Thạnh Phú, Vũ Thư | 31-03-1969 | 3,M,45 | 21 | PHẠM VĨNH BẢO | 1939 | Vũ Phong, Vũ Thư | 16-02-1973 | 3,B,25 | 22 | NGUYỄN VĂN BẢO | | Quỳnh Âm, Quỳnh Phụ | 24-02-1966 | 3,0,40 | 23 | ĐỖ VĂN BẢY | 1947 | An Khê, QuỳnhPhụ . | 23-03-1969 | 3.M.6 | 24 | NGUYỄN VĂN BẰNG | 1950 | Hùng Dũng, Hưng Hà | 08-10-1972 | 3.E.24 | 25 | NGUYỄN THỊ BÊ | 1955 | Vũ Trung, Kiến Xương | 06-02-1973 | 3,0,2 | 26 | ĐINH THẾ BỆ | 1931 | Quỳnh Can, Quỳnh Phụ | 08-09-1969 | 3,A,46 | 27 | PHẠM VĂN BẾN | | Hiệp Hòa, Hưng Hà | - | 3,p,10 | 28 | PHẠM VĂN BIÊN | 1951 | Vũ Việt, Vũ Thư | 28-03-1971 | 3,0,39 | 29 | NGUYỄN VĂN BIỂN | 1943 | Nam Hưng, Tién Hải | 28-02-1968 | 3,A,8 | 30 | ĐỖ VĂN BIỂU | 1932 | Đồng Phú, Đông Hưng | 12-02-1969 | 3.N.3 | 31 | HOÀNG CÔNG BÌNH | 1953 | Nam Bình, Kiến Xương | 22-09-1973 | 3.B.23 | 32 | BÙI VƯƠNG BÌNH | 1943 | Quỳnh Hưng, Quỷnh Phụ | 28-11-1972 | 3,M,43 | 33 | ĐÀO HUY BỐNG | 1949 | Hợp Tiến, Đông Hưng | 11-03-1969 | 3,0,17 | 34 | NHÂM VĂN BỘ | 1936 | Vũ Tây, Kiến Xương | 07-04-1968 | 3.G.5 | 35 | NGUYỄN ĐÌNH BÔN | 1946 | Vũ Lâm, Vũ Thư | 09-03-1972 | 3,Đ,33 | 36 | ĐỒNG XUÂN BỔNG | 1947 | Tân Phong, Vũ Thư | 03-02-1972 | 3,G,35 | 37 | ĐỖ DUY BÔNG | 1944 | Song Lãng, Vũ Thư | 20-07-1966 | 3,E,34 | 38 | HOÀNG VĂN BƯỚNG | 1943 | Đông Hà, Đông Hưng | 21-12-1970 | 3.H.15 | 39 | LÊ VĂN BỨC | 1942 | Quyết Tiến, Kiến Xương | 13-04-1969 | 3,G,30 | 40 | LÊ QUẢNG BA | | Đông Vinh, Đông Hưng | 01-01-1969 | 3,H,34 | 41 | NGUYỄN VĂN BẢO | 1945 | Tam Điệp, Hưng Hà | 23-01-1970 | 3,G,50 | 42 | NGUYỄN VĂN BẢN | 1953 | An Lễ, Quỳnh Phụ | 15-11-1970 | 3,K,48 | 43 | PHẠM ĐỨC BẢN | 1950 | Hoàng Diệu, TP. Thái Bình | 22-04-1972 | 3.E.9 | 44 | VŨ VĂN RINH | 1954 | An Mỹ, Quỳnh Phụ | 22-04-1974 | 3,K,39 | 45 | NGUYỄN VĂN CAN | 1953 | Hiệp Hòa, Vũ Thư | 17-06-1972 | 3.A.38 | 46 | PHẠM VĂN CANG | 1943 | Thuận Vi, Thư Trì | 18-02-1970 | 3,N,30 | 47 | ĐẶNG ĐÌNH CẨM | | Vũ Lăng, Hải Tiên | 09-11-1971 | 3.E.19 | 48 | ĐỖ VĂN CẤN | 1933 | Hiệp Hòa, Vũ Thư | 29-03-1970 | 3.K.7 | 49 | NGUYỄN VĂN CÔI | 1952 | An Lễ, Quỷnh Phụ | 17-05-1970 | 3.M.17 | 50 | VŨ ĐÌNH CÔNG | 1948 | An Bài, Quỳnh Phụ | 11-02-1972 | 3,p,20 | 51 | TRẦN HỮU CƠ | 1950 | Tây Lương, Tiền Hải | 20-02-1970 | 3.N.18 | 52 | HOÀNG TRỌNG CỜ | 1948 | Quỳnh Hoa, Quỳnh Phụ | 02-07-1971 | 3,0,20 | 53 | KIỀU VĂN CỬ | 1945 | Song An, Vũ Thư | 14-04-1971 | 3.C.13 | 54 | ĐÀO VĂN CÚC | 1945 | Thụy Liên, Thái Thuỵ | 05-09-1966 | 3,0,43 | 55 | NGUYỄN VĂN CỪ | 1942 | Phúc Thành, Vũ Thư | 13-04-1970 | 3,0,14 | 56 | PHẠM HỮU CỰA | 1940 | Quỳnh Xá, Quỳnh Côi | 11-12-1967 | 3,N,45 | 57 | ĐINH VĂN CƯƠNG | 1952 | An Ninh, Tiên Hải | 01-08-1972 | 3X41 | 58 | PHÍ VĂN CỪ | 1937 | Thái Thành - Thái Thuỵ | 05-07-1969 | 3,1,22 | 59 | ĐỖ VĂN CƯỜNG | 1948 | Quỳnh Minh, Quỳnh Phụ | 27-03-1968 | 3,N,38 | 60 | ĐẶNG QUY CÁCH | 1951 | Đông Dương, Đông Hưng | 16-11-1970 | 3,1,16 | 61 | TRẦN NGỌC CẨN | 1941 | Vũ Tiến, Vũ Thư | 02-04-1970 | 3.L.32 | 62 | PHẠM VĂN CẬY | 1948 | Vũ Vân, Vũ Thư | 13-02-1970 | 3,Đ,22 | 63 | TẠ VĂN CỎI | 1935 | Thái Xuyên, Thái Thụy | 04-04-1969 | 3,0,38 | 64 | BÙI MẠNH CƯỜNG | 1952 | Chương Dương, Đông Hưng | 04-03-1971 | 3,p,38 | 65 | NGUYỄN VĂN CHANH | 1953 | Quỳnh Minh, Quỳnh Phụ | 17-08-1971 | 3,0,41 | 66 | NGUYỄN MINH CHÂU | 1940 | Nam Bình, Kiến Xương | 07-03-1969 | 3,N,33 | 67 | PHẠM BÁ CHÂU | 1943 | Vũ Hợp, Vũ Thư | 21-04-1969 | 3.L.15 | 68 | TRẦN CHẤP | | Vũ Hợp, Vũ Thư | 01-08-1967 | 3.A.25 | 69 | NGUYỄN THANH CHẾ | | Hưng Hà, Thái Bình | 9-1970 | 3,H,29 | 70 | NGUYỄN VĂN CHÊ | 1952 | Quỳnh Minh, Quỳnh Phụ | 20-04-1971 | 3,B,40 | 71 | TRẦN VĂN CHÂN | 1950 | Vũ Tây, Kiến Xương | 25-05-1970 | 3,1,40 | 72 | PHẠM VĂN CHẤN | | Đồng Tiến, Kiến Xương | 16-04-1969 | 3,H,50 | 73 | PHẠM NGỌC CHIÊM | 1950 | Tân Hỏa, Vũ Thư | 10-12-1969 | 3.K.13 | 74 | PHẠM THẾ CHIẾN | 1946 | Thụy Quỳnh, Thái Thụy | 13-03-1972 | 3.K.21 | 75 | VŨ XUÂN CHIẾN | | Trung An, Vũ Thư | 11-02-1971 | 3.Đ.1 | 76 | PHẠM ĐÌNH CHIẾN | 1948 | Bắc Sơn, Đông Hưng | 08-08-1968 | 3,0,27 | 77 | VŨ KHẮC CHIẾN | 1947 | Thụy Duyên, Thái Thụy | 10-11-1968 | 3,c,36 | 78 | NGUYỄN SƠN CHIẾN | 1952 | Số nhà 153 B, Lê Lợi | 31-10-1971 | 3,1,3 | 79 | PHẠM VĂN CHIẾN | 1946 | Phong Châu, Đông Hưng | 01-06-1966 | 3.E.26 | 80 | VŨ VĂN CHIẾN | 1949 | Vũ Thắng, Kiến Xương | 06-12-1971 | 3,c,24 | 81 | PHẠM VĂN CHIẾN | 1947 | Quỳnh Thái, Quỳnh Phụ | 08-04-1971 | 3.Đ.16 | 82 | NGUYỄN VĂN CHIẾN | | Hòa Bình, Vũ Thư | 06-03-1967 | 3,0,34 | 83 | NGUYỄN VIẾT CHIỂU | 1946 | Quỳnh Mỹ, Quỳnh Phụ | 12-12-1974 | 3.K.45 | 84 | PHẠM QUANG CHIỂU | 1948 | Song Lãng, Vũ Thư | 31-12-1967 | 3,K,23 | 85 | NGUYỄN THANH CHIÊU | 1939 | Phúc Thành, Vũ Thư | 04-04-1966 | 3.H.10 | 86 | LÊ ĐỨC CHÍNH | 1947 | Bình Định, Kiến Xương | 08-11-1967 | 3.G.18 | 87 | LÊ ĐẮC CHÚC | 1952 | An Khê, Quỳnh Phụ | 09-04-1971 | 3.Đ.5 | 88 | BÙI KHẮC CHUÂN | 1948 | Quỳnh Trang, Quỳnh Phụ | 22-05-1969 | 3,G,24 | 89 | LẠI NGỌC CHUYỂN | 1948 | Đông Quỳnh, Đông Hưng | 02-08-1968 | 3.G.25 | 90 | NGUYỄN NGỌC CHỬ | 1946 | Bình Minh, Kiến Xương | 12-06-1968 | 3.G.1 | 91 | VŨ VĂN CHỬ | 1945 | An Thanh, Quỳnh Phụ | 13-08-1967 | 3.N.16 | 92 | NGUYỄN VĂN CHƯỚC | 1936 | Thụy Hà, Thái Thụy | 15-03-1971 | 3,G,22 | 93 | NGUYỄN XUÂN CHINH | | An Ấp, Quỳnh Phụ | 21-04-1971 | 3,G,31 | 94 | TRẮN VÀN CHUYÊN | 1940 | Phan Lễ, Hưng Hà | 04-02-1969 | 3.E.10 | 95 | NGUYỄN ĐÌNH CHƯỞNG | 1947 | Thanh Tân, Kiến Xương | 08-06-1971 | 3.Đ.18 | 96 | ĐỖ VĂN CHẤM | 1945 | Tân Hiệp, Vũ Thư | 23-04-1968 | 3,M,28 | 97 | ĐỖ VĂN CHÍNH | 1945 | Đông Trung, Tiền Hải | 07-10-1969 | 3,B,46 | 98 | NGUYỄN HỮU CHOAN | 1941 | An Dục, Phụ Dực | 28-03-1969 | 3,c,48 | 99 | TRƯƠNG MINH CƯỜNG | 1940 | Hùng Dũng, Hưng Hà | 25-12-1969 | 3,0,6 | 100 | ĐẶNG VĂN CHÍNH | 1931 | Nam Hưng, Tiền Hải | 23-02-1969 | 3,Đ,8 |
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #181 vào lúc: 24 Tháng Giêng, 2016, 07:23:33 pm » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ THÁI BÌNH(tiếp) STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 101 | NGUYỄN VĂN CHIỀU | 1950 | Thải Thịnh, Thái Thuỵ | 21-10-1970 | 3,G,46 | 102 | VŨ VĂN CỪ | 1943 | Vũ Lạc, Kiến Xương | 04-02-1970 | 3,G,48 | 103 | NGÔ QUANG CHIẾN | 1952 | An Khê, Quỳnh Phụ | 28-12-1970 | 3.L.22 | 104 | VŨ VĂN CỮU | 1947 | Thái Phúc, Thái Thuỵ | 18-03-1971 | 3,L,50 | 105 | NGUYỄN BÁ CẬN | 1953 | Quỳnh Lưu, Quỳnh Phụ | 17-02-1972 | 3.E.12 | 106 | LÊ VĂN CHƯ | 1933 | Thụy An, Thái Thụy | 20-10-1968 | 3.H.23 | 107 | NGUYỄN DUY DÀNH | 1947 | Quỳnh Thọ, Quỳnh Phụ | 07-12-1967 | 3.B.41 | 108 | NGUYỄN HỮU DẨM | 1938 | An Mỹ, QùỳnhPhụ | 23-08-1970 | 3,N,29 | 109 | NGUYỄN MINH DÂN | | Thái Bình | 1971 | 3.G.27 | 110 | TRẦN DẤN | | Liên Hiệp, Hưng Hà | 04-12-1968 | 3.B.37 | 111 | ĐÀO VĂN DẬT | 1944 | Minh Hoà, Duyên Hà | 12-05-1971 | 3,1,37 | 112 | NGÔ TRỌNG DI | 1940 | An Khê, Quỳnh Phụ | 09-06-1969 | 3.C.41 | 113 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | | Nguyên Xá, Đông Quan | 17-05-1971 | 3.M.13 | 114 | DƯƠNG VĂN DIÊN | | Đông Hà, Đông Hưng | | 3,0.37 | 115 | ĐÀM QUANG DIỂN | 1947 | An Thái, Quỳnh Phụ | 29-03-1971 | 3.G.41 | 116 | ĐỖ VĂN DIỂN | 1952 | Thái Xuyên, Thái Thụy | 09-04-1973 | 3,0,30 | 117 | PHẠM MINH DIỄN | 1951 | Vũ Lạc, Kiến Xương | 28-10-1972 | 3,A,24 | 118 | TRẦN MẠNH DIỆP | 1948 | Thanh Tân, Kiến Xương | 15-02-1971 | 3,H,24 | 119 | CAO TRUNG DUY | 1955 | Thái Thủy, Thái Thụy | 19-07-1971 | 3.E.41 | 120 | TRẦN THẾ DUYÊN | 1943 | Vũ Lăng, Tiếu Hải | 27-02-1966 | 3,0,24 | 121 | ĐỖ VĂN DOẢN | 1950 | Hồng Tiến, Kiến Xương | 09-03-1971 | 3.G.26 | 122 | NGUYỄN VĂN DÔ | 1944 | Thái Thịnh, Thái Thuỵ | 09-11-1967 | 3,1,12 | 123 | TRẦN TIẾN DŨNG | 1947 | Vũ Hồng, VQ Thư | 13-01-1967 | 3.K.12 | 124 | PHẠM VĂN DUY | 1946 | Đông Tân, Đông Hưng | 23-05-1969 | 3.P.34 | 125 | ĐẶNG MINH DUY | | Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ | 03-01-1969 | 3,M,1 | 126 | NGUYỄN TRỌNG DƯ | 1945 | Liên Giang, Tiên Đồng | 23-11-1968 | 3,N,23 | 127 | TRẦN HỮU DỰ | 1932 | Hồng Hà, Hưng Hà | 23-9-1969 | 3,p,39 | 128 | VŨ MINH DỰ | 1948 | An Khê, Quỳnh Phụ | 04-01-1971 | 3,Đ,28 | 129 | LẠI VĂN DỰC | 1947 | Tân Hỏa, Vũ Thư | 03-05-1971 | 3.K.2 | 130 | NGUYỄN VĂN DƯƠNG | 1948 | Quỳnh Phụ, Thái Bình | 09-1971 | 3,H,27 | 131 | PHẠM HỒNG DƯỠNG | 1945 | Minh Khai, Vũ Thư | 22-04-1971 | 3,B,6 | 132 | ĐẶNG VĂN DƯỠNG | 1951 | Đông Quang, Đông Hưng | 06-04-1971 | 3.L.34 | 133 | PHẠM XUÂN DƯƠNG | 1949 | Thụy Bình, Thái Thụy | 17-02-1974 | 3,0,44 | 134 | BÙI VĂN DƯƠNG | 1941 | Nam Cao, Kiến Xương | 01-07-1970 | 3,M,42 | 135 | PHẠM NGỌC DƯ | 1944 | Đình Phùng, Kiến Xương | 26-12-1971 | 3,2Đ,44 | 136 | VŨ ĐÌNH DỤC | 1939 | Vũ Lâm, Vũ Thư | 17-06-1970 | 3,H,26 | 137 | TRẦN MẠNH DIỆP | '1948 | Thanh Tân, Kiến Xương | 15-02-1971 | 3,H,24 | 138 | LƯƠNG XUÂN ĐÀI | 1944 | Tây An, Tiên Hải | 13-02-1970 | 3.K.17 | 139 | ĐỖ VĂN ĐẢN | 1952 | Tây Giang, Tiến Hải | 30-12-1970 | 3.P.1 | 140 | PHAM VĂN ĐANG | 1954 | Quốc Tuấn, Kiến Xương | 14-03-1971 | 3,Đ,7 | 141 | VŨ NGỌC ĐẰNG | 1949 | Tân Phong, Vũ Thư | 19-05-1970 | 3,K,28 | 142 | NGUYỄN ĐÌNH ĐẢO | 1937 | Đông Phương, Đông Hưng | 10-10-1969 | 3,1,44 | 143 | LƯU XUÂN ĐẬU | 1945 | Chương Dương, Đông Hưng | 15-08-1970 | 3,1,26 | 144 | BÙI ĐỨC ĐÊ | 1943 | An Đông, Quỳnh Phụ | 07-05-1971 | 3,1,27 | 145 | NGÔ XUÂN ĐIỂN | 1939 | Phú Thành, Vũ Thư | 27-11-1968 | 3,1,33 | 146 | ĐINH VĂN ĐIỂU | 1949 | Thái Thuần, Thải Thuỵ | 21-06-1970 | 3,1,25 | 147 | VŨ VĂN ĐIỀM | 1946 | Đông Cường, Đông Hưng | 11-11-1969 | 3,1,24 | 148 | NGUYỄN VĂN ĐIẾM | 1950 | Vũ Đông, Kiến Xương | 02-11-1969 | 3.G.34 | 149 | TẠ NGỌC ĐIỀU | 1940 | Thái An, Thái Thuỵ | 02-11-1970 | 3,1,36 | 150 | TRẦN CÔNG ĐIỀU | | Bình Định, Kiến Xương | 10-05-1972 | 3,p,37 | 151 | NHÂM ĐÌNH ĐÍNH | 1947 | Đông Xá, Đông Hưng | 07-12-1970 | 3,M,9 | 152 | BÙI ĐÌNH ĐOÀN | 1938 | Đông Hà, Đông Hưng | 02-06-1970 | 3,H,43 | 153 | PHAN CÔNG ĐOÀN | 1949 | Đông Tân, Đông Hưng | 07-04-1969 | 3,K,46 | 154 | NGUYỄN VĂN ĐÊN | 1950 | Đông Đô, Hưng Hà | 19-07-1968 | 3,A,44 | 155 | NGUYỄN TRONG ĐỨC | 1947 | Thụy Hải, Thái Thụy | 20-11-1972 | 3.B.11 | 156 | NGUYỄN VĂN ĐỨC | 1941 | Cấp Tiến, Hưng Hà | 15-05-1972 | 3,Đ,23 | 157 | PHẠM MINH ĐỨC | 1946 | Liên Hiệp, Hưng Hà | 12-06-1970 | 3.G.12 | 158 | PHẠM TIẾN ĐỨC | 1947 | Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ | 21-12-1965 | 3,0,22 | 159 | LƯU THI ĐƯỜNG | 1956 | Minh Hưng, Kiến Xương | 07-02-1974 | 3.K.31 | 160 | PHẠM ĐỨC ĐẬU | 1944 | Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ | 08-05-1969 | 3,1,18 | 161 | TRẦN ĐÌNH ĐẢNG | | Bắc Hải, Tién Hải | 02-07-1969 | 3,B,50 | 162 | ĐỖ VĂN ĐỨC | 1949 | Thái Học, Thái Thuỵ | 23-03-1971 | 3,M,34 | 163 | NGÔ THẾ GIA | 1944 | Quỳnh Hưng, Quỳnh Phụ | 24-02-1971 | 3,10,50 | 164 | ĐOÀN VĂN GIÁC | 1936 | Thụy Đường, Thái Thụy | 08-05-1971 | .3,0,30 | 165 | PHẠM KIM GIÁM | 1938 | Vũ Nghĩa, Vũ Thư | 06-08-1968 | 3,0,3 | 166 | NGUYỄN THANH GIẢN | 1944 | Chí Hòa, Hưng Hà | 08-03-1972 | 3.G.33 | 167 | NGUYỄN VĂN GIÁP | 1937 | Đổng Binh, Đông Hưng | 31-01-1970 | 3,0,9 | 168 | HÀ VĂN GIÁP | 1945 | Quỳnh Côi, Quỳnh Phụ | 03-03-1971 | 3,p,46 | 169 | VŨ THÀNH GIANG | 1941 | Thái Học, Thải Thụy | 21-11-1971 | 3.E.13 | 170 | ĐỖ VĂN CHUNG | 1943 | Nam Hải, Tiền Hải | 03-02-1970 | 3,0,1 | 171 | VŨ HẠ | 1955 | Đỉnh Phùng, Kiên Xương | 16-02-1972 | 3,1,27 | 172 | NGUYỄN ĐỨC HÀ | 1955 | Phúc Khánh, Hưng Hà | 28-12-1974 | 3.E.15 | 173 | ĐỖ VĂN HAI | 1947 | Đông Quý, Tiến Hải | 03-11-1970 | 3.K.19 | 174 | PHẠM XUÂN HẢI | 1945 | Hùng Dũng, Hà Hưng | 26-06-1972 | 3,H,3 | 175 | NGUYỄN THANH HẢI | 1950 | Ninh Khải, Duyên Hà | 10-11-1972 | 3,Đ,43 | 176 | NGUYỄN VĂN HẢI | 1947 | Vũ Quý, Kiến Xương | 26-08-1970 | 3,c,45 | 177 | NGUYỄN HỮU HÀNH | 1951 | Việt Hùng, Vũ Thư | 11-07-1971 | 3,G,43 | 178 | ĐỨC MINH HẠNH | 1947 | Đông Cường, Đông Hưng | 26-11-1970 | 3,M,35 | 179 | ĐÀO XUÂN HẠNH | 1941 | Nam Hà, Tién Hải | 26-12-1971 | 3,0,41 | 180 | TRẦN THỊ HẠNH | 1955 | Tây Giang, Tiên Hải | 18-04-1974 | 3.B.15 | 181 | TRẦN ĐÌNH HẠNH | 1947 | Song Lăng, Vũ Thư | 09-12-1972 | 3,B,33 | 182 | ĐỖ ĐÌNH HẠNH | 1944 | Tân Hòa, Vũ Thư | 21-07-1973 | 3,1,10 | 183 | PHẠM VĂN HẠNH | 1947 | An Khê, Quỳnh Phụ | 11-05-1970 | 3,E,20 | 184 | NGUYỄN VĂN HAN | 1950 | Trung An, Vũ Thư | 27-12-1970 | 3,0,32 | 185 | ĐỖ KHẮC HẠT | 1946 | Đông Long, Tiến Hải | 20-02-1970 | 3,K,42 | 186 | VŨ ĐÌNH HẰNG | 1952 | Quỳnh Lưu, Quỳnh Phụ | 17-05-1971 | 3,B,22 | 187 | NGUYỄN VĂN HÁT | 1949 | Quỳnh Lưu, Quỳnh Phụ | 13-05-1971 | 3.P.6 | 188 | LƯƠNG DUYÊN HÀO | 1946 | Hồng Việt, Đông Hưng | 08-04-1970 | 3,G,29 | 189 | TÔ VĂN HẢO | | Đông Hoàng, Đông Hưng | 09-05-1973 | 3,A,20 | 190 | TRẦN ĐỨC HẬU | 1941 | VQ Lăng, Tién Hải | 19-11-1967 | 3,E,35 | 191 | NGUYỄN DANH HẬU | 1952 | Đông Tân, Đông Hưng | 22-09-1972 | 3.C.12 | 192 | TRẦN THỊ HỆ | 1945 | Vũ Hội, Vũ Thư | 20-10-1972 | 3.M.21 | 193 | NGUYỄN CÔNG HIỆN | 1945 | Đoan Hùng, Hưng Hà | 09-01-1971 | 3,Đ,9 | 194 | PHẠM QUANG HIỆN | 1943 | Vũ Bản, Vũ Thư | 12-02-1967 | 3.B.21 | 195 | BÙI QUANG HIỆU | | | 27-04-1971 | 3,M,23 | 196 | PHẠM VĂN HIẾN | 1941 | Vũ Lâm, Vũ Tiên | 12-02-1967 | 3,A,28 | 197 | NGUYỀN HỮU HỌ | | | - | 3.L.6 | 198 | NGUYỄN THỊ HÒA | 1954 | Đông Tân, Đông Hưng | 29-06-1972 | 3,H,37 | 199 | ĐÀO ĐÌNH HOÀI | 1953 | Thái Sơn, Thái Thụy | 19-04-1972 | 3,p,28 | 200 | ĐINH VĂN HOÀI | | Đông Tảo, Tién Hải | - | 3.P.12 |
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #182 vào lúc: 25 Tháng Giêng, 2016, 12:36:27 pm » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ THÁI BÌNH(tiếp) STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 201 | ĐẶNG VĂN HOÀN | 1949 | Đông Hà, Đông Hưng | 21-06-1970 | 3,p,23 | 202 | ĐOÀN VĂN HOÀN | 1947 | Vũ Lạc, Kiến Xương | 06-04-1971 | 3,M,18 | 203 | NGUYỄN VĂN HOÀNG | 1947 | Tam Điệp, Duyên Hà | 08-09-1968 | 3.L.2 | 204 | NGUYỄN VĂN HỌC | 1943 | Vũ Bản, Vũ Thư | - | 3,NI,2 | 205 | PHẠM VĂN HỌC | 1943 | Vũ Chính, TP. Thái Bình | 25-12-1969 | 3.A.4 | 206 | NGUYỄN THÁI HỌC | 1950 | Hợp Tiến, Đông Hưng | 27-11-1970 | 3.M.16 | 207 | NGUYỄN QUANG HỔ | 1946 | Nam Khánh, Tién Hải | 17-09-1968 | 3.P.17 | 208 | TRẦN VĂN HỘ | 1943 | Quảng Minh, Kiến Xương | 04-10-1968 | 3.L.42 | 209 | NGUYỄN MINH HỒNG | 1949 | Đông Thọ, Đông Hưng | 24-08-1970 | 3,H,33 | 210 | BÙI ĐĂNG HỒNG | 1952 | Đông Phố, Đông Hưng | 22-10-1972 | 3.L.23 | 211 | VŨ QUỐC HỐNG | 1949 | Nam Bỉnh, Kiến Xương | 22-01-1970 | 3,1,23 | 212 | TRẦN VĂN HỒNG | 1952 | Quỳnh Vân, Quỳnh Phụ | 05-01-1971 | 3,0,16 | 213 | NGUYỄN HỮU HỒNG | 1949 | Đỉnh Phùng, Kiến Xương | 02-05-1971 | 3.P.8 | 214 | BÙI THANH HỒNG | 1941 | Đông Xuân, Đông Quan | 21-12-1967 | 3,p,27 | 215 | TRẦN VĂN HỐI | | Tân Lập, Vũ Thư | 16-03-1967 | 3,K,30 | 216 | PHẠM QUỐC HỘI | 1950 | Đỉnh Phùng, Kiến Xương | 04-02-1970 | 3,1,20 | 217 | NGUYỄN QUANG HỐI | 1937 | Hồng Xuân, Vũ Thư | 01-05-1967 | 3.N.52 | 218 | TRẦN ÍCH HOÀN | 1953 | Hồng Hà, Hưng Hà | 28-07-1971 | 3,L,31 | 219 | TRẦN ĐÌNH HỢP | 1947 | Quỳnh Châu, Quỳnh Phụ | 15-05-1967 | 3,Đ,30 | 220 | ĐẶNG GIA HUẤN | 1951 | Nam Thịnh, Tiền Hải | 24-07-1973 | 3.H.16 | 221 | NGUYỄN VĂN HUỆ | 1950 | Phúc Khánh, Hưng Hà | 15-08-1970 | 3,H,9 | 222 | MAI LÂM HUẾ | 1938 | An Bình, Kiến Xương | | 3.N.9 | 223 | PHẠM VĂN HƯƠNG | 1945 | Thanh Phú, Vũ Thư | 01-09-1968 | 3.H.19 | 224 | NGUYỄN VĂN HƯỚNG | 1946 | Quỳnh Nguyên, Quỳnh Phụ | 10-08-1969 | 3.C.10 | 225 | NGUYỄN TRỌNG HƯỜNG | 1945 | Tây Lương, Tiền Hải | 22-04-1972 | 3.1Đ.46 | 226 | TRẦN VĂN HÙNG | 1950 | Hồng Tiến, Kiến Xương | 30-04-1971 | 3.Đ.15 | 227 | HOÀNG ĐÌNH HÙNG | 1954 | Trần Phú, Hưng Hà | 10-02-1973 | 3.A.17 | 228 | DƯƠNG VĂN HÙNG | 1952 | Đông Huy, Đông Hưng | 05-09-1972 | 3,Đ,34 | 229 | PHẠM MẠNH HÙNG | 1948 | Thái Thành, Thái Thuỵ | 11-01-1973 | 3,N,44 | 230 | ĐỖ QUANG HUY | 1946 | Bắc Hải, Tiên Hải | 26-11-1971 | 3.A.45 | 231 | ĐOÀN CÔNG HUẤN | | Đông Yên, Thư Trì | 07-08-1970 | 3,N,34 | 232 | NGUYỄN VĂN HUẤN | 1945 | Thụy Liêu, Thái Thụy | 15-03-1971 | 3,M,40 | 233 | NGUYỄN VĂN HUYẾN | 1946 | Quỳnh Sơn, Quỳnh Phụ | 15-05-1968 | 3,M,30 | 234 | ĐỔ MẠNH HÙNG | 1942 | Trần Phú, Hưng Nhân | 06-01-1967 | 3,E,52 | 235 | LÊ XUÂN HƯNG | 1948 | Minh Tân, Kiến Xương | 11-09-1971 | 3.N.11 | 236 | TRẦN ĐỨC HUYÊN | 1943 | Mê Linh, Đông Hưng | 28-01-1969 | 3.M.12 | 237 | NGUYỄN ĐÌNH HUỲNH | 1945 | Thái Phúc, Thái Thụy | 17-01-1968 | 3.A.10 | 238 | PHẠM TIẾN HƯU | 1944 | Thụy Ninh, Thái Thụy | 17-06-1970 | 3,H,30 | 239 | PHÍ VĂN HỒNG | 1946 | Đông Vinh, Đông Hưng | 28-03-1971 | 3,0,48 | 240 | NGUYỄN XUÂN HIẾN | 1940 | Thụy Lương, Thái Thụy | 09-12-1971 | 3.E.44 | 241 | NGÔ ĐĂNG HÊN | 1945 | An Khê, Quỳnh Phụ | 19-05-1968 | 3.L.25 | 242 | TRƯƠNG VĂN KẾ | 1938 | Phúc Thành, Vũ Thư | 27-07-1968 | 3,N,5 | 243 | NGUYỄN THẾ KIỂU | 1945 | Vũ Nghĩa, Vũ Thư | 17-04-1970 | 3.H.7 | 244 | PHẠM VĂN KIỀU | 1945 | Việt Hùng, Vũ Thư | 27-08-1969 | 3,E,33 | 245 | ĐỖ NGỌC KIỂU | | An Ninh, Tiền Hải | 28-12-1968 | 3.M.14 | 246 | PHẠM VĂN KIÊN | 1952 | Thái Học, Thái Thụy | 02-12-1970 | 3,G,40 | 247 | NGUYỄN VĂN KIẾU | 1948 | Quang Bình, Kiến Xương | 21-02-1971 | 3.G.6 | 248 | TRẦN XUÂN KIỂU | 1946 | Vũ Tiến, Vũ Thư | 15-01-1972 | 3,1,4 | 249 | TRẦN XUÂN KIÊU | 1947 | Minh Khai, Hưng Hà | 01-09-1971 | 3,K,20 | 250 | ĐỖ VĂN KIM | 1950 | Quỳnh Hội, Quỳnh Phụ | 18-08-1968 | 3.K.22 | 251 | HÀ DUY KỲ | 1949 | Thái Dương, Thái Thuỵ | 19-11-1969 | 3,c,33 | 252 | LƯƠNG NGỌC KHẢ | 1947 | Thành Tân, Kiến Xương | 08-10-1965 | 3.E.16 | 253 | PHẠM VĂN KHẢI | 1947 | Đông Xá, Đông Hưng | 08-02-1972 | 3.M.37 | 254 | PHẠM VĂN KHẢI | 1950 | Thái Hà, Thái Thụy | 16-08-1970 | 3,L,35 | 255 | ĐOÀN BÁ KHẢI | 1946 | Vũ Lễ, Kiến Xương | 11-11-1972 | 3,L,9 | 256 | BÙI QUANG KHẢI | 1952 | An Bồi, Kiến Xương | 17-02-1973 | 3,0,17 | 257 | LƯƠNG THẾ KHẢI | 1945 | Hòa Bình, Kiến Xương | 12-03-1973 | 3.P.42 | 258 | MỘ VÔ DANH | 1933 | Thuỵ Phúc, Thái Thụy | 22-05-1968 | 3.G.9 | 259 | NGUYỄN TRUNG KHANG | 1946 | An Đồng, Quỳnh Phụ | 05-03-1969 | 3.B.26 | 260 | ĐẶNG VĂN KHÁNH | 1947 | An Ấp, Quỳnh Phụ | 04-05-1968 | 3.H.17 | 261 | NGUYỄN XUÂN KHIÊM | 1947 | Thụy Lương, Thái Thụy | 09-12-1971 | 3,0,33 | 262 | PHẠM THANH KHIẾT | 1940 | Thuận Vi, Vũ Thư | 28-01-1970 | 3.H.13 | 263 | TRẦN ĐĂNG KHI | 1947 | Quỳnh Hưng, Quỳnh Phụ | 02-11-1968 | 3,G,28 | 264 | NGUYỄN DUY KIỂU | 1938 | Thụy Lương, Thái Thụy | 20-10-1973 | 3.A.11 | 265 | ĐINH DANH KHOẢN | 1931 | Chi Lăng, Hưng Hà | 23-11-1972 | 3.B.13 | 266 | NGUYỄN TRỌNG KHÔI | 1954 | Thụy Ninh, Thái Thụy | 18-12-1972 | 3,B,29 | 267 | ĐÀM THÁI KHÔI | 1946 | An Thái, Quỳnh Phụ | 12-04-1969 | 3.P.18 | 268 | NGUYỄN THẾ KHÚC | 1947 | An Thái, Quỳnh Phụ | 23-03-1973 | 3,0,35 | 269 | TRƯƠNG VĂN KHƯƠNG | 1934 | Quỳnh Xá, Quỳnh Phụ | 04-03-1969 | 3,1,41 | 270 | VŨ HỒNG KHUY | 1946 | Hồng Minh, Hưng Hà | 26-04-1967 | 3,Đ,25 | 271 | HOÀNG VĂN KHUỆ | 1946 | Bình Định, Kiến Xương | 15-10-1969 | 3.C.42 | 272 | PHẠM ANH KHOA | 1953 | An Ninh, Quỳnh Phụ | 10-03-1971 | 3.E.32 | 273 | NGUYỄN HỮU KHOÁT | 1946 | An Đông, Quỳnh Phụ | 07-07-1971 | 3,0,28 | 274 | TÔ VÁN KHANH | | Bình Nguyên, Kiến Xương | 24-02-1974 | 3,H,46 | 275 | VŨ VĂN KHIÊM | 1949 | Thái Mỹ, Thái Thụy | 19-09-1974 | 3,M,36 | 276 | LÊ VĂN KÌNH | 1951 | Quảng Minh, Kiến Xương | 22-03-1970 | 3,H,22 | 277 | VŨ VĂN KHAY | 1944 | Đông Xuyên, Tiền Hải | 21-12-1967 | 3,E,48 | 278 | HÀ QUANG LẠI | 1946 | Phong Châu, Đông Hưng | 08-12-1966 | 3.P.5 | 279 | ĐẶNG VĂN LẶC | 1949 | Liên Hiệp, Hưng Hà | 02-04-1970 | 3,A,42 | 280 | PHÙNG VĂN LAM | 1945 | An Bồi, Kiến Xương | 21-01-1969 | 3,M,15 | 281 | BÙI ĐỨC LẢNG | | Tân Hòa, Vũ Thư | 05-08-1969 | 3,Đ,35 | 282 | NGUYỄN VĂN LẠP | 1944 | Thái Giang, Thái Thuỵ | 24-11-1965 | 3,H,45 | 283 | ĐỖ NGỌC LAI | 1949 | Thái Học, Thải Thụy | 09-08-1971 | 3,H,28 | 284 | ĐÀO VĂN LAN | 1944 | Bình Thanh, Kiến Xương | 31-10-1968 | 3,M,50 | 285 | NGUYỄN ĐÌNH LÃNG | 1953 | Trung Sơn, Thái Thụy | 21-06-1974 | 3,H,48 | 286 | PHẠM BÁ LẶNG | 1948 | Xã Hoàng Diệu, Thái Bình | 11-11-1968 | 3.E.27 | 287 | VŨ CÔNG LÂM | 1950 | Thụy Tân, Thái Thụy | 20-05-1972 | 3.H.1 | 288 | BÙl ĐỨC LÂM | 1938 | Hoa Lư, Đông Hưng | 03-12-1971 | 3,E,43 | 289 | BÙI ĐỨC LÂN | 1938 | Tân Hòa, Vũ Thư | 05-08-1969 | 3,0,13 | 290 | NGUYỄN XUÂN LÂM | | An Đỉnh, Hưng Hà | 02-04-1968 | 3,N,36 | 291 | PHẠM VĂN LẨM | 1945 | Đông Cơ, Tiến Hải | 21-01-1970 | 3,0,38 | 292 | NGUYỄN ĐỨC LÂN | | Chi Lăng, Đông Hưng | 16-06-1970 | 3,K,32 | 293 | PHẠM LƯƠNG LÂN | | Thương Hién, Kiến Xương | 20-10-1973 | 3,0,42 | 294 | NGUYỄN VĂN LÊ | 1950 | Tam Hiệp, Hưng Hà | 07-05-1969 | 3.L.1 | 295 | TRẦN QUANG LỊCH | 1945 | Hòa Bình, Vũ Thư | 15-11-1966 | 3.B.19 | 296 | ĐỒNG NGỌC LIÊN | 1940 | Vũ Đoài, Vũ Thư | 16-10-1969 | 3,N,25 | 297 | ĐÀO KHẮC LIỂN | 1948 | Đông Đồng, Đông Hưng | 22-06-1968 | 3.E.18 | 298 | NGUYỄN TRỌNG LINH | 1952 | Phú Cường, Đông Hưng | 13-08-1968 | 3.K.5 | 299 | NGUYỄN DUY LĨNH | 1938 | Minh Lăng, Vũ Thư | 08-04-1970 | 3.G.17 | 300 | NGUYỄN ĐỨC LỘC | 1943 | Vũ Hải, Vũ Thư | 16-02-1972 | 3,1,33 |
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #183 vào lúc: 26 Tháng Giêng, 2016, 04:38:54 am » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ THÁI BÌNH(tiếp) STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 301 | TRÂN XUÂN LỘC | 1944 | Minh Tân, Đông Hưng | 11-11-1971 | 3,E,30 | 302 | LÊ VĂN LỤA | 1932 | Minh Hòa, Hưng Hà | 25-04-1969 | 3,0,15 | 303 | HOÀNG VĂN LUÂN | 1945 | Quỳnh Khê, Quỳnh Phụ | 22-05-1966 | 3.C.19 | 304 | LƯU NGỌC LUÂN | | Tân Phong, Vũ Thư | 01-06-1969 | 3,E,37 | 305 | TẠ ĐÌNH LUẬT | 1950 | Quỳnh LƯU, Quỳnh Phụ | 03-05-1971 | 3,G,45 | 306 | NGUYỄN VĂN LUẬT | 1950 | Đinh Phùng, Kiến Xương | 12-03-1969 | 3,M,20 | 307 | TRẦN ĐÌNH LỤC | 1944 | Liên Giang, Đông Hưng | 30-07-1968 | 3.A.41 | 308 | HÀ VĂN LUYẾN | 1933 | Thái Thịnh, Thái Thuỵ | 17-05-1971 | 3,10,52 | 309 | MAI ĐÌNH LUYỆN | 1931 | Nguyễn Xá, Đông Hưng | 21-06-1971 | 3,H,25 | 310 | TÔ VĂN LUYỆN | 1946 | Đông Lâm, Tiền Hải | 21-10-1968 | 3.N.13 | 311 | NGÔ TIẾN LƯƠNG | 1938 | Minh Tân, Kiến Xương | 26-04-1970 | 3,1,15 | 312 | NGUYỄN VĂN LỮU | 1942 | Quỳnh Mỹ, Quỳnh Phụ | 12-03-1967 | 3,c,38 | 313 | ĐỖ MINH LOAN | 1951 | Số 78 Phố Trưng Trắc, TP. Thái Bình | 20-04-1971 | 3,G,36 | 314 | BÙI VĂN LONG | 1952 | Đông Hoàng, Đông Hưng | 12-04-1973 | 3,L,44 | 315 | ĐỖ SĨ LỢI | 1948 | Thống Nhất, Hưng Hà | 02-04-1968 | 3.Đ.40 | 316 | PHẠM VĂN LỮU | 1950 | Tân Phong, Vũ Thư | 10-01-1970 | 3.N.42 | 317 | TÔ VĂN LƯU | 1941 | Đông Hoàng, Đông Quan | 06-04-1967 | 3,1,6 | 318 | ĐINH VĂN LỤC | 1939 | Đông Đô, Hà Hưng | 04-02-1974 | 3A52 | 319 | TRẦN ĐÌNH LY | 1937 | Vũ Bỉnh, Vũ Thư | 06-09-1969 | 3,B,48 | 320 | PHẠM TRÍ LỰ | 1946 | Phú Xuân, Vũ Thư | 06-02-1970 | 3.L.48 | 321 | PHẠM THANH MAI | 1940 | Vũ Đoài, Vũ Thư | 17-12-1969 | 3.E.11 | 322 | TRẦN CAO MẠI | 1942 | Tự Tân, Vũ Thư | 16-10-1971 | 3.H.18 | 323 | VŨ VĂN MÃO | 1943 | Văn Cẩm, Hưng Hà | 02-04-1968 | 3.K.14 | 324 | BÙI VĂN MẢNG | | Bình Định, Kiến Xương | 31-03-1970 | 3,p,33 | 325 | ĐINH BÁ MÃO | 1951 | Tây Đô, Hưng Hà | 09-09-1971 | 3.L.16 | 326 | NGUYỄN THIÊN MẤN | 1944 | Nam Cao, Kiến Xương | 11-06-1966 | 3.P.19 | 327 | TRẦN ĐỨC MẬU | 1949 | Hòa Bỉnh, Kiến Xương | 09-02-1969 | 3.M.8 | 328 | PHẠM VĂN MẬU | 1947 | Thụy Bình, Thái Thụy | 31-07-1971 | 3.N.10 | 329 | NGUYỄN CAO MÂY | 1947 | Thụy Hà, Thái Thụy | 04-02-1972 | 3.A.27 | 330 | NGUYỄN VĂN MẬU | 1944 | Tân Phong, Vũ Thư | 15-03-1970 | 3.E.6 | 331 | LÊ ĐỨC MIỆN | 1938 | Thụy Bình, Thái Thụy | 30-01-1973 | 3,K,37 | 332 | PHẠM VĂN MIẾN | 1940 | Thái Sơn, Thái Thuỵ | 15-01-1974 | 3,Đ,26 | 333 | LÊ ĐỨC MINH | 1936 | An Khê, Quỳnh Phụ | 10-11-1968 | 3.L.41 | 334 | NGUYỄN TRỌNG MINH | 1949 | Trọng Quan, Đông Hưng | 18-09-1969 | 3,Đ,39 | 335 | NGUYỄN TUYẾN MINH | 1941 | Đồng Hải, Tiến Hải | 03-02-1973 | 3.A.13 | 336 | BÙI VĂN MINH | 1940 | Hòa Bỉnh, Vũ Thư | 12-02-1969 | 3,M,52 | 337 | TRẦN ĐÌNH MÔNG | 1946 | Đông Trà, Tiến Hải | 13-12-1968 | 3.C.27 | 338 | HÀ VĂN MÙI | 1945 | Thành Phú, Vũ Thư | 17-11-1972 | 3,0,10 | 339 | TRẦN QUANG MÃN | 1948 | Quốc Tuấn, Kiến Xương | 08-02-1971 | 3,p,48 | 340 | PHẠM VĂN MINH | 1945 | Minh Khai, Hưng Hà | 25-12-1971 | 3,E,28 | 341 | NGUYỄN ĐÌNH NẠI | 1948 | Thái Thành, Thái Thuỵ | 07-10-1969 | 3,c,39 | 342 | CAO QUÝ NAM | | Phong Châu, Đông Hưng | 14-05-1966 | 3,p,23 | 343 | VŨ VĂN NAM | 1954 | Vũ Hồng, Vũ Thư | 29-09-1974 | 3,H,44 | 344 | ĐÀM THÁI NĂNG | 1945 | An Thái, Quỳnh Phụ | 05-02-1971 | 3.M.31 | 345 | TRẦN NGUYỄN NOẢN | | | 21-05-1970 | 3.M.19 | 346 | PHẠM VĂN NỘI | 1942 | Quỳnh Ngọc, Quỳnh Phụ | 07-08-1966 | 3.N.12 | 347 | PHẠM VĂN NIÊN | | Hồng Đăng, Tiền Hải | 08-10-1968 | 3,1,36 | 348 | NGUYỄN VĂN NÔNG | 1942 | Thái Đô, Thái Thuỵ | 23-05-1968 | 3,1,30 | 349 | ĐỖ VĂN NGHIÊM | 1942 | Nam Trung, Tién Hải | 19-02-1971 | 3.C.18 | 350 | LƯƠNG ĐỨC NGHIÊU | 1947 | Đông Xuyên, Tién Hải | 14-04-1971 | 3,B,32 | 351 | NGÔ CAO NGHINH | 1951 | Quỳnh Hội, Quỳnh Phụ | 27-12-1970 | 3.G.19 | 352 | TỔNG KHỞI NGHĨA | 1947 | Đông Phong, Đông Hưng | 12-12-1971 | Không có mộ | 353 | TẠ CHÍNH NGHĨA | | Song Lăng, Vũ Thư | 16-11-1972 | 3.A.32 | 354 | NGUYỄN VĂN NGHĨA | 1944 | Hiệp Hòa, Hưng Hà | 22-06-1968 | 3,K,26 | 355 | NGUYỄN HỮU NGOẠN | 1946 | Văn Tường, Kiến Xương | 20-04-1968 | 3.L.17 | 356 | NGUYỄN QUANG NGỌC | 1946 | Tây Sơn, Tiên Hải | 24-10-1970 | 3,M,29 | 357 | BÙI VĂN NGỌC | 1950 | Thụy Hà, Thái Thụy | 02-051971 | 3,0,12 | 358 | LÊ DUY NGỌC | | Hoàng Đức, Thái Thuỵ | 10-12-1966 | 3.L.36 | 359 | PHẠM THỊ NGỌ | 1953 | Phúc Thành, Vũ Thư | 09-03-1974 | 3,H,36 | 360 | TẠ ĐÌNH NGUYÊN | 1940 | Nam Thành, Tiến Hải | 14-08-1968 | 3.N.19 | 361 | KHỔNG THỊ NGUYỆT | 1949 | Đông Mỹ, Đông Hưng | 17-10-1972 | 3,H,39 | 362 | VŨ KIM NGUYỄN | 1939 | Quỳnh Vân, Quỳnh Phụ | 07-09-1967 | 3.G.8 | 363 | TÔ VĂN NGỮ | 1942 | Đông Minh, Đông Hưng | 11-02-1967 | 3,B,39 | 364 | NGUYỄN ĐÌNH NGƯU | 1950 | Bỉnh Minh, Kiến Xương | 03-12-1971 | 3,0,3 | 365 | NGUYỄN ĐỨC NHA | 1939 | Chí Hòa, Hưng Hà | 26-11-1968 | 3,Đ,29 | 366 | PHẠM CÔNG NHÃ | 1942 | An Hiệp, Quỳnh Phụ | 06-11-1968 | 3.P.14 | 367 | LÊ VĂN NHÀN | | Thái Bình | 21-02-1970 | 3.B.18 | 368 | NGUYỄN VĂN NHOẠN | 1936 | Liên Hiệp, Hưng Hà | 06-03-1970 | 3.C.8 | 369 | ĐOÀN VĂN NHẠN | 1939 | Thái Xuyên, Thái Thụy | 24-10-1970 | 3.L.5 | 370 | ĐINH VĂN NHA | 1935 | Thái Học, Thái Thuỵ | 31-01-1972 | 3.C.1& | 371 | PHẠM VĂN NHẠC | 1939 | Bắc Hải, Tiền Hải | 15-03-1966 | 3.Đ.10 | 372 | TRƯƠNG VĂN NHÂN | 1942 | Hợp Tiến, Đông Hưng | 08-02-1972 | 3,1,39 | 373 | LƯU THỊ NHÂM | 1954 | Vũ Vinh, Vũ Thư | 24-03-1973 | 3.C.29 | 374 | LƯƠNG CHÍ NHÂN | 1933 | Đông Trung, Tién Hải | 30-12-1966 | 3,M,11 | 375 | NGUYỄN VĂN NHẤT | 1943 | An Hải, Quỳnh Phụ | 13-03-1968 | 3.K.1 | 376 | NGUYỄN HỮU NHẬT | 1947 | Quyết Tiến, Kiến Xương | 17-01-1971 | 3,G,38 | 377 | TRẦN QUANG NHẬT | | Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ | 11-01-1968 | 3,K,36 | 378 | NGUYỄN THẾ NHI | | Chí Hòa, Hưng Hà | 23-07-1968 | 3.K.15 | 379 | LƯU ĐỆ NHỊ | 1939 | Minh Hưng, Kiến Xương | 14-11-1969 | 3.E.21 | 380 | TRẦN VĂN NHI | 1955 | Tam Tỉnh, Vũ Thư | 23-04-1974 | 3,H,42 | 381 | PHẠM NGỌC NHIỂU | 1941 | Thượng Hién, Kiến Xương | 03-02-1972 | 3.C.2 | 382 | PHAM THI NHIỂU | 1953 | Hồng Việt, Đông Hung | 30-01-1973 | 3,K,25 | 383 | NGUYỄN XUÂN NHIỆT | 1950 | Quỳnh Vân, Quỳnh Phụ | 01-05-1971 | 3.P.16 | 384 | VŨ ĐÌNH NHIỄM | 1950 | Thụy Duyên, Thái Thụy | 23-09-1968 | 3.K.18 | 385 | TRẦN VĂN NHUẬN | 1941 | Thụy An, Thái Thụy | 20-02-1969 | 3.L.29 | 386 | ĐẶNG VĂN NHUÂN | 1945 | Nam Hưng, Tiển Hải | 09-12-1966 | 3,A,39 | 387 | LƯU VĂN NHUẬN | 1948 | Vũ Đông, Kiến Xương | 15-08-1969 | 3A12 | 388 | NGUYỄN KHẮC NHUNG | 1944 | Dũng Nghĩa, Vũ Thư | 08-09-1970 | 3,c,46 | 389 | BÙI VĂN NHUNG | | Nam Bỉnh, Kiến Xương | - | 3,M,38 | 390 | BÙI VĂN NHUẦN | 1953 | Đông Tân, Đông Hưng | 24-04-1971 | 3.H.2 | 391 | NGUYỄN ĐỨC NHUẬN | 1947 | Vũ Việt, Vũ Tiên | 24-01-1968 | 3,A,40 | 392 | ĐẶNG ĐÌNH NHƯƠNG | 1945 | Đông Mỹ, Đông Hưng | 31-05-1972 | 3.M.4 | 393 | NGUYỄN VĂN NHƯƠNG | 1949 | An Quý, Quỳnh Phụ | 30-08-1971 | 3,0,21 | 394 | NGUYỄN DUY NHƯƠC | 1940 | An Khê, Quỳnh Phụ | 02-04-1970 | 3.B.4 | 395 | NGUYỄN DUY NGHINH | 1940 | Mê Linh, Đông Hưng | 15-08-1969 | 3.C.44 | 396 | TRẦN QUANG NHẠ | 1936 | Đoan Hùng, Hưng Hà | 22-02-1969 | 3,20,48 | 397 | NGUYỄN VĂN NINH | 1952 | Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ | 28-12-1970 | 3,K,50 | 398 | TRẦN THANH NGÂN | 1948 | Minh Khai, Vũ Thư | 18-03-1971 | 3.M.3 | 399 | TRẦN VĂN NHUNG | 1940 | Đông Thọ, Hưng Đông | 22-02-1971 | 3.G.2 | 400 | MAI VĂN NINH | 1945 | Vũ Thư, Thái Bình | 28-12-1972 | 3.N.41 |
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #184 vào lúc: 27 Tháng Giêng, 2016, 04:04:33 am » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ THÁI BÌNH(tiếp) STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 401 | MAI VĂN ƠN | | Thái Nguyên, Thái Thuỵ | 06-05-1972 | 3,0,29 | 402 | NGUYỄN OÁNH | 1932 | Vũ Tây, Kiến Xương | 08-11-1971 | 3,p,35 | 403 | ĐỖ NGỌC OANH | 1946 | Đông An, Quỳnh Phụ | 21-10-1972 | 3,Đ,20 | 404 | ĐỖ VĂN PHAN | 1950 | Thụy Ninh, Thái Thụy | 23-05-1968 | 3.G.3 | 405 | NGUYỄN XUÂN PHÁC | 1947 | Nam Hải, Tiền Hải | 27-04-1970 | 3,1,26 | 406 | NGUYỄN DUY PHIÊU | 1937 | Đông Hưng, Hưng Hà | 20-01-1973 | 3,N,40 | 407 | NGUYỄN VĂN PHIẾN | 1948 | Thái Đô, Thái Thuỵ | 17-03-1969 | 3,p,22 | 408 | TRẦN VĂN PHÒNG | 1953 | Hiệp Hòa, Vũ Thư | 13-07-1971 | 3,B,28 | 409 | MAI QUÝ PHÓNG | 1945 | Đông La, Đông Hưng | 26-03-1970 | 3,K,52 | 410 | PHẠM VÃN PHỐ | 1935 | Vũ Đoài, Vũ Thư | 20-12-1971 | 3.A.19 | 411 | VŨ ĐÌNH PHỚT | 1947 | An Dục, Quỳnh Phụ | 14-01-1971 | 3.L.45 | 412 | LÊ VĂN PHỚT | 1947 | Thái Xuyên, Thái Thuỵ | 10-1968 | 3.H.21 | 413 | TRẦN VĂN PHU | 1942 | Trà Giang, Kiến Xương | 05-11-1968 | 3,0,15 | 414 | TRẦN VĂN PHÚ | 1949 | Quốc Tuấn, Kiến Xương | 31-05-1972 | 3,G,23 | 415 | LÊ VĂN PHÙNG | 1937 | Đông Lâm, Tién Hải | 10-04-1968 | 3,1,21 | 416 | VŨ ĐÌNH PHÙNG | 1949 | Tâm Thuật, Kiến Xương | 22-12-1969 | 3,G,39 | 417 | LÊ CHÍ PHÙNG | 1942 | Vũ Lạc, Kiến Xương | 07-08-1968 | 3,N,7 | 418 | PHẠM VĂN PHƯƠNG | 1945 | Đồng Phú, Vũ Thư | 19-04-1970 | 3.P.3 | 419 | LÊ ĐÌNH PHƯƠNG | 1939 | Thái Thượng, Hưng Hà | 15-01-1970 | 3.A.18 | 420 | TRẦN VĂN PHỤ | 1941 | Nghĩa Dũng, Vũ Thư | 23-03-1969 | 3,c,50 | 421 | NGUYỄN VĂN PHÁN | 1948 | Vũ Lễ, Kiến Xương | 27-12-1970 | 3,N,46 | 422 | TÔ ĐÌNH PHƯƠNG | 1949 | Đông Hòa, TP. Thái Bình | 05-03-1971 | 3,0,44 | 423 | NGUYỄN VĂN PHỎNG | 1949 | Phú Xuân, TP. Thái Bình | 05-04-1971 | 3,0,50 | 424 | VŨ VĂN QUẢNG | 1951 | Thái Đô, Thái Thuỵ | 01-12-1969 | 3.N.8 | 425 | TRẦN XUÂN QUANG | 1949 | Trần Phú, Hưng Hà | 08-12-1971 | 3,0,23 | 426 | TRẦN MẠNH QUÂN | 1948 | Tân Hiệp, Hưng Hà | 12-03-1971 | 3.E.23 | 427 | NGUYỄN VĂN QUẾ | 1947 | Tam Tính, Vũ Thư | 04-02-1969 | 3.Đ.31 | 428 | BÙI ĐỨC QUẾ | 1950 | Tây Tiên, Tiền Hải | 06-09-1966 | 3,K,38 | 429 | NGÔ NGỌC QUÝ | 1946 | Thanh Phú, Thư Trì | 13-01-1971 | 3,B,20 | 430 | LƯƠNG NGỌC QUÝ | 1934 | Thanh Phú, Vũ Thư | 13-01-1971 | 3,1,35 | 431 | NGUYỄN SĨ QUÝ | 1952 | Quỳnh Lâm, Quỳnh Phụ | 28-04-1971 | 3.D.2 | 432 | ĐẶNG NGỌC QUYÊN | 1948 | Vũ Lăng, Kiến Xương | 05-04-1970 | 3,E,42 | 433 | LƯU VĂN QUYỂN | | Kim Chung, Duyên Hà | 27-02-1969 | Không có mộ | 434 | VŨ QUYẾN | 1934 | Quỳnh Lâm, Quỳnh Phụ | 28-05-1971 | 3,H,35 | 435 | LƯƠNG VĂN QUYỀN | | Kim Chung, Đông Hà | 01-02-1969 | 3,p,43 | 436 | NGUYỄN XUÂN QUYỂN | 1940 | Thái Hồng, Thái Thuỵ | 26-04-1968 | 3.B.17 | 437 | NGUYỄN VĂN QUYẾN | 1954 | Thanh Tân, Kiến Xương | 08-04-1973 | 3,2Đ,50 | 438 | ĐOÀN NHƯ QUÝNH | 1939 | Đông Lâm, Tién Hải | 24-11-1971 | 3,M,27 | 439 | PHẠM THỊ QUÝNH | 1953 | Thái Hồng, Thái Thụy | 12-01-1972 | 3.K.43 | 440 | TRẦN VĂN QUÝNH | 1945 | Thái Sơn, Thái Thuỵ | 20-07-1966 | 3.P.11 | 441 | NGUYỄN QUANG QUỲNH | 1942 | Thái Sơn, Thải Thuỵ | 01-07-1969 | 3,B,52 | 442 | NGUYỄN VĂN QUỲNH | 1951 | Thái hồng, Thái Thuỵ | 23-06-1970 | 3,1,38 | 443 | BÙI DUY RUÔNG | 1948 | Đông La, Đông Hưng | 06-04-1967 | 3.G.16 | 444 | PHẠM HỮU RlỂU | 1939 | An Vinh, Quỳnh Phụ | 01-04-1971 | 3,A,34 | 445 | PHẠM CÔNG RIỀU | 1938 | Đông Mỹ, Đông Hưng | 19-02-1971 | 3,A,30 | 446 | PHẠM ĐỨC SẬU | 1945 | Quỳnh Giao, Quỳnh Côi | 08-05-1969 | 3,N,1 | 447 | ĐỖ XUÂN SIÊU | 1939 | Tiễn Đức, Hưng Hà | 01-09-1969 | 3,M,5 | 448 | NGUYỄN HỮU SINH | 1934 | Quỳnh Hải, Quỳnh Phụ | 04-04-1970 | 3,1,5 | 449 | LÊ MINH SINH | 1952 | Vũ Hội, Vũ Thư | 03-05-1973 | 3.H.31 | 450 | NGUYỄN ĐÌNH SỐT | 1947 | Quỳnh Nguyên, Quỳnh Phụ | 01-10-1968 | 3.N.2 | 451 | HỒ KIM SƠN | 1935 | Đông Sơn, Đông Hưng | 26-02-1968 | 3,0,6 | 452 | PHẠM HỒNG SƠN | | Minh Khai, Vũ Thư | 23-03-1971 | 3.B.9 | 453 | TÔ BÁ SƠN | 1945 | Thuỵ Hải, Thái Thụy | 25-09-1968 | 3,H,20 | 454 | ĐINH THANH SƠN | 1950 | Thái Học, Thái Thuỵ | 05-03-1970 | 3,1,28 | 455 | ĐẶNG KIM SƠN | 1950 | Đông Phong, Tiền Hải | 25-05-1970 | 3.L.52 | 456 | LA VĂN SO | 1942 | Đông Sơn, Đông Hưng | 19-02-1968 | 3.H.4 | 457 | NGUYỄN TRUNG LŨNG | 1950 | Vũ Lẽ, Kiến Xương | 27-03-1969 | ,3N,4 | 458 | LÊ BÁ SÙNG | 1948 | Thụy Lương, Thái Thụy | 12-06-1968 | 3,K,3 | 459 | PHẠM VĂN SỨC | 1946 | Nam Thịnh, Tiến Hải | 17-01-1970 | 3,K,9 | 460 | NGUYỄN VĂN SỬU | 1952 | Nguyễn Xá, Đông Hưng | 07-12-1968 | 3,1,31 | 461 | NGÔ VĂN SỸ | 1945 | An Đồng, Quỳnh Phụ | 18-12-1972 | 3.E.17 | 462 | TRẦN ĐÌNH SỬ | 1948 | Minh Khai, Vũ Thư | 29-05-1966 | 3,c,40 | 463 | BÙI HỮU SỦNG | 1940 | An Vinh, Quỳnh Phụ | 30-03-1971 | 3,1,10 | 464 | PHẠM XUÂN SỬ | 1940 | Việt Hùng, Vũ Thư | 01-06-1966 | 3,0,26 | 465 | PHẠM VĂN SOANG | 1937 | Ninh Giang, Vũ Thư | 08-04-1969 | 3,B,42 | 466 | NGUYỄN THIỆN TÁI | 1940 | Nam Cao, Kiến Xương | 11-01-1971 | 3.Đ.11 | 467 | NGUYỄN DUY TẤN | 1939 | Hồng Xuân, Vũ Thư | 04-04-1970 | 3,1,17 | 468 | NGUYỄN VĂN TẠNH | | An Đông, Quỳnh Phụ | | 3,p,2 | 469 | ĐOÀN VÕ TẮC | 1945 | Cộng Hòa, Hưng Hà | 22-11-1969 | 3,1,39 | 470 | ĐOÀN TẤT TẶNG | 1947 | Vũ Ninh, Kiến Xương | 09-05-1966 | 3.C.21 | 471 | NGUYỄN VĂN TÂM | 1942 | Phương Công, Tiền Hải | 20-05-1967 | 3.G.21 | 472 | NGUYỄN ĐÌNH TÂN | 1943 | Thuận Vi, Vũ Thư | 03-10-1972 | 3,L,11 | 473 | PHẠM THANH TÂN | | Quang Lịch, Kiến Xương | 13-05-1968 | 3.A.29 | 474 | PHẠM THỊ TÂM | 1955 | Vũ Lâm, Vũ Thư | 02-06-1975 | 3.G.42 | 475 | TRẦN VĂN TẨM | 1939 | Đông Phong, Tiền Hải | 14-09-1969 | 3.K.6 | 476 | TRƯƠNG CÔNG TẤN | 1948 | Nam Hải, Tiền Hải | 25-04-1971 | 3,Đ,4 | 477 | TRẦN VĂN TẠO | 1953 | Tân Mỹ, Hưng Hà | 14-01-1974 | 3.1Đ.48 | 478 | PHAN VĂN TÊ | 1945 | Thụy Minh, Thái Thuỵ | 29-07-1968 | 3,E,29 | 479 | VŨ QUANG TẾ | 1951 | Thụy Minh, Thái Thụy | 21-01-1971 | 3,0,31 | 480 | NGUYỄN HỮU TẾ | 1950 | Vũ Lăng, Tiền Hải | 11-04-1971 | 30.13 | 481 | PHẠM KHẮC TẾ | 1950 | Đỉnh Phùng, Kiến Xương | 21-02-1971 | 3.C.9 | 482 | ĐỒNG VĂN TÍCH | | Phổ Yên, Tiên Hưng | 15-01-1972 | 3.A.21 | 483 | NGUYỄN VĂN TIẾN | 1947 | Thụy Việt, Thái Thụy | 01-05-1971 | 3.P.4 | 484 | NGUYỄN KINH TIÊU | 1941 | Cộng Hòa, Hưng Nhân | 10-10-1967 | 3,E,45 | 485 | TRẤN DŨNG TIẾN | 1939 | Thái Thành, Thải Thụy | 27-07-1971 | 3.G.11 | 486 | NGÔ VĂN TIẾN | 1952 | Vũ Hội, Vũ Thư | 25-03-1969 | 3,1,14 | 487 | PHẠM XUÂN TIẾN | 1948 | Thượng Hién, Kiến Xương | 14-12-1971 | 3.G.44 | 488 | LÊ XUÂN TIẾM | 1940 | Động Cơ, Tiển Hải | 30-05-1968 | 3,M,22 | 489 | TRẦN MINH TIẾP | 1942 | Thăng Long, Đông Hưng | 04-02-1970 | 3.E.8 | 490 | VŨ VĂN TIẾT | 1948 | Nam Hà, Tiền Hải | 08-03-1971 | 3,1,8 | 491 | PHẠM XUÂN TIỂU | 1948 | Bình Nguyên, Kiến Xương | 13-04-1969 | 3,p,36 | 492 | VŨ VĂN TIÊU | 1948 | Hồng Châu, Tiên Hưng | 02-04-1968 | 3,K,24 | 493 | NGUYỄN XUÂN TÌNH | 1936 | Thống Nhất, Duyên Hà | 30-07-1966 | 3.C.32 | 494 | ĐỖ ĐỨC TÍNH | 1942 | An Hiệp, Quỳnh Phụ | 01-01-1972 | 3,0,37 | 495 | LÊ VĂN TĨNH | 1951 | Thái Giang, Thái Thuỵ | 11-11-1971 | 3,1,43 | 496 | TRỊNH NGỌC TỈNH | 1948 | Hồng Châu, Tiên Hưng | 23-07-1970 | 3,E,38 | 497 | PHẠM NGỌC TOÁI | 1941 | An Lễ, Quỳnh Phụ | 02-12-1969 | 3,0,19 | 498 | NGUYỄN VĂN TOÀN | 1950 | Thái Hưng, Thái Thụy | 06-11-1972 | 3.A.6 | 499 | KHÚC VĂN TOÁN | 1950 | Thái Phúc, Thải Thụy | 22-05-1968 | 3,1,1 | 500 | BÙI VĂN TOẠI | 1945 | Nguyễn Xá, Vũ Thư | 01-03-1968 | 3,0,14 |
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #185 vào lúc: 28 Tháng Giêng, 2016, 03:19:19 am » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ THÁI BÌNH(tiếp) STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 501 | VŨ XUÂN TẢN | 1950 | Tây Sơn, Tién Hải | 20-04-1971 | 3.E.22 | 502 | NGUYỄN VĂN TOÁN | 1949 | Thái Giang, Thái Thụy | 24-07-1970 | 3.H.8 | 503 | BÙI QUANG TOA | 1933 | Thụy Văn, Thái Thụy | 30-06-1969 | 3,A,48 | 504 | NHÂM NGỌC TOÀN | | Đông Hoàng, Đông Hưng | 13-07-1968 | 3,B,44 | 505 | BÙI XUÂN TOẢN | 1953 | Nam Ninh, Tiền Hải | 28-03-1971 | 3,0,26 | 506 | ĐÀO CÔNG TỔNG | 1947 | Quỳnh Khê, Quỳnh Phụ | 01-01-1969 | 3,1,45 | 507 | NGUYỄN THIỆN TỘNG | 1943 | Quỳnh Hội, Quỳnh Phụ | 12-02-1969 | 3,A,35 | 508 | HOÀNG THẾ TÔN | 1944 | Tư Tàn, Thư Trì | 21-11-1969 | 3.L.24 | 509 | BÙI MINH TUẤN | 1947 | Hoàng Diệu, Đông Hưng | 12-12-1967 | 3.C.25 | 510 | NGUYỄN VĂN TUẤN | 1945 | Vân Trường, Tiền Hải | 30-11-1972 | 3,Đ,36 | 511 | BÙI QUANG TUẤN | 1951 | An Ninh, Phụ Dực | 11-07-1970 | 3,E,2 | 512 | ĐỖ QUỐC TUẤN | 1945 | Thái Thịnh, Thái Thuỵ | 12-06-1970 | 3.E.14 | 513 | ĐOÀN THANH TÙNG | 1944 | Nam Bình, Kiến Xương | 04-02-1971 | 3.E.3 | 514 | NGUYỄN MINH TỤNG | | Cấp Tiến, Hưng Nhân | 01-07-1972 | 3.A.31 | 515 | BÙI XUÂN TUÝNH | 1947 | Thụy Bình, Thái Thụy | 11-03-1970 | 3,1,19 | 516 | NGUYỄN HỮU TUYỂN | 1945 | Nguyên Xá, Đông Hưng | 20-01-1973 | 3.A.15 | 517 | TRỊNH CÔNG TỤY | 1952 | Đông Phương, Đông Hưng | 07-10-1970 | 3,0,11 | 518 | TRẦN QUANG TUYÊN | | Vũ Phú, TP. Thái Bỉnh | 01-1969 | 3,N,28 | 519 | TRẦN VĂN TUYẾT | 1950 | Nam Thắng, Tiền Hải | 16-05-1970 | 3,K,40 | 520 | TRẦN KIM TUYẾN | 1949 | Vũ Lễ, Kiến Xương | 05-01-1969 | 3,L,28 | 521 | NGUYỄN VĂN TỤY | 1947 | An Cầu, Quỳnh Phụ | 28-01-1970 | 3,1,46 | 522 | NGUYỄN VĂN TƯ | 1945 | Quỳnh Châu, Quỳnh Phụ | 31-01-1968 | 3,K,8 | 523 | TRẦN KIM TƯ | 1940 | Tân Việt, Hưng Nhân | 23-07-1966 | 3,p,9 | 524 | PHẠM VĂN TƯƠM | 1951 | Thống Nhất, Hưng Hà | 07-02-1972 | 3.B.36 | 525 | PHẠM ĐỔNG TỪA | 1940 | Quỳnh Hà, Quỳnh Phụ | 12-09-1972 | 3,p,32 | 526 | PHẠM VĂN TỪA | 1946 | Hùng Dũng, Hưng Hà | 05-05-1969 | 3,6,52 | 527 | ĐINH VĂN THẢ | 1952 | Lô Giang, Tiên Hưng | 11-10-1969 | 3,Đ,37 | 528 | NGUYỄN XUÂN THÁC | 1942 | An Hiệp, Quỳnh Phụ | 17-04-1971 | 3.L.37 | 529 | QUÁCH VĂN THÁI | 1945 | Đông Lĩnh, Đông Quan | 20-04-1968 | 3.L.13 | 530 | VŨ HỐNG THÁI | | Vũ Hồng, Vũ Tiên | 21-02-1971 | 3,0,19 | 531 | HOÀNG XUÂN THÁI | 1944 | Vũ Phúc, Vũ Thư | 16-03-1972 | 3.G.15 | 532 | PHÙNG VĂN THÁI | 1929 | Đông Ninh, Tiền Hải | 07-09-1969 | 3,B,2 | 533 | PHẠM HỒNG THÁI | 1948 | Thụy Binh, Thái Thụy | 28-03-1971 | 3,E,36 | 534 | CAO VĂN THẢN | 1928 | Phúc Khánh, Hưng Nhân | 02-04-1968 | 3,p,30 | 535 | BÙI VĂN THAM | 1939 | Tán Thuật, Kiến Xương | 22-03-1970 | 3.N.21 | 536 | PHẠM QUANG THAM | 1943 | Hổng Tiến, Kiến Xương | 16-04-1970 | 3.Đ.27 | 537 | NGUYỄN XUÂN THANH | | Vũ Lẽ, Kiến Xương | 04-02-1973 | 3.N.17 | 538 | NGUYỄN CHÍ THANH | 1947 | An Thái, Quỳnh Phụ | 05-08-1973 | 3.C.11 | 539 | TRẦN VĂN THANH | 1944 | Mê Linh, Đông Hưng | 14-03-1971 | 3,A,33 | 540 | VŨ TIẾN THANH | 1941 | An Thái, Quỳnh Phụ | 08-02-1971 | 3.E.7 | 541 | NGUYỄN XUÂN THÀNH | 1943 | An Áp, Quỳnh Phụ | 21-03-1969 | 3.G.13 | 542 | NGUYỄN VĂN THÀNH | | Hoa Lư, Đông Hưng | 08-12-1967 | 3,c,28 | 543 | HOÀNG XUÂN THÀNH | | Song Lãng, Vũ Thư | 01-05-1967 | 3.N.32 | 544 | PHẠM NGỌC THANG | 1947 | Vũ Hồng, Vũ Thư | 25-12-1968 | 3,M,26 | 545 | LÊ ĐỨC THAO | 1945 | Minh Lăng, Vũ Thư | 04-11-1972 | 3.A-16 | 546 | NGUYỄN VĂN THAO | 1938 | Huyện Vũ Thư | 12-1970 | 3,c,20 | 547 | LÊ MINH THAO | 1954 | Quỳnh Văn, Quỳnh Phụ | 30-05-1974 | 3,G,20 | 548 | PHẠM VĂN THÁT | 1951 | Thống Nhất, Hưng Hòa | 12-05-1971 | 3.G.10 | 549 | LA VĂN THẮNG | 1951 | Việt Trì, Vũ Thư | 01-01-1971 | 3,1,29 | 550 | PHẠM QUYẾT THẮNG | | Phú Châu, Đông Hưng | 28-12-1971 | 3.M.32 | 551 | PHẠM XUÂN THẮNG | 1953 | Hồng Phong, Vũ Thư | 17-06-1972 | 3,A,37 | 552 | ĐÀO QUANG THẮNG | 1951 | Thái Thịnh, Thái Thuỵ | 13-06-1971 | 3.B.12 | 553 | VŨ VĂN THẮNG | | Việt Hùng, Vũ Thư | 01-01-1971 | 3,1,2 | 554 | PHAN THỊ THẮNG | 1954 | Vũ Lâm, Vũ Thư | 19-07-1974 | 3,1-1,38 | 555 | LẠI THỊ THẮM | 1953 | Tân Hòa, Vũ Thư | 17-07-1974 | 3,H,40 | 556 | TRƯƠNG VĂN THÂN | 1932 | Tân Phong, Vũ Thư | 24-01-1970 | 3.K.11 | 557 | NGUYỄN QUỐC THẤU | 1945 | Vũ Lễ, Kiến Xương | 16-01-1970 | 3,0,42 | 558 | NGUYỄN THANH THẾ | | Thụy Ninh, Thái Thụy | - | 3.C.6 | 559 | PHẠM ĐÌNH THÊ | 1942 | Thái Hồng, Thái Thuỵ | 06-061970 | 3.K.44 | 560 | TRẦN ĐÌNH THI | 1941 | Thái Hồng, Thái Thuỵ | 23-03-1970 | 3.C.14 | 561 | TRẦN VĂN THÍCH | | Xuân Tiến, Thái Thuỵ | 29-06-1966 | 3.P.15 | 562 | NGUYỄN VĂN THIÊN | 1946 | Vũ Phúc, TP. Thái Bình | 05-08-1968 | 3.P.25 | 563 | TRẦN VĂN THIÊU | 1950 | Thái Hòa, Thái Thuỵ | 22-01-1970 | 3,E,39 | 564 | ĐỖ THANH THIÊM | 1944 | Cộng Hòa, Hưng Hà | 02-04-1968 | 3.E.31 | 565 | PHẠM VĂN THÌN | 1938 | Thái Hồng, Thái Thuỵ | 07-12-1967 | 3.B.43 | 566 | NGUYỄN VĂN THÌN | 1950 | Kiến Tập, Kiến Xương | 12-05-1972 | 3,K,34 | 567 | LÊ VIẾT THÍU | 1939 | Tây Phong, Tién Hải | 01-08-1968 | 3,c,22 | 568 | ĐẶNG NGỌC THỊNH | 1949 | Vũ Lăng, Tiền Hải | 03-12-1971 | 3.E.1 | 569 | HOÀNG VĂN THỊNH | 1951 | Song An, Vũ Thư | 11-01-1971 | 3.L.20 | 570 | LÊ VĂN THỌ | 1949 | Thụy Hà, Thái Thụy | 02-08-1972 | 3,0,15 | 571 | LÊ ĐỨC THỌ | 1950 | Vũ Lăng, Tiền Hải | 09-01-1969 | 3.M.10 | 572 | PHÍ THỊ THOA | 1953 | Đông Hoàng, Đông Hưng | 30-01-1973 | 3,K,35 | 573 | NGÔ Sĩ THOA | 1941 | An Đồng, Quỳnh Phụ | 05-07-1966 | 3.P.7 | 574 | ĐOẢN MINH THỎA | 1948 | Nam Bỉnh, Kiến Xương | 18-06-1971 | 3,0,12 | 575 | KHIÊM ĐÌNH THOA | 1931 | Phú Xuân, Vũ Thư | 14-10-1968 | không có mộ | 576 | TRẦN VĂN THOÁI | 1944 | An Mỹ, Quỳnh Phụ | 15-12-1971 | 3,c,34 | 577 | NGUYỄN ĐẮC THÚY | | Quỳnh Hải, Quỳnh Phụ | 13-02-1971 | 3,M,33 | 578 | PHẠM VĂN THỦY | 1930 | Thái Thọ, Thải Thuỵ | 16-04-1970 | 3.L.8 | 579 | BÙI HỒNG THUÝ | 1952 | Đông Hà, Đông Hưng | 16-12-1972 | 3,B,24 | 580 | NGUYỄN THANH THỤY | 1940 | Hoa Lư, Tiên Hưng | 21-01-1970 | 3,0,45 | 581 | BÙI VĂN THUẬN | 1942 | Thái Hà, Thái Thuỵ | 15-04-1970 | 3,N,26 | 582 | PHẠM ĐỨC THỤ | 1942 | Phúc Châu, Tiên Hưng | 13-03-1971 | 3,1,32 | 583 | PHẠM VĂN THUẬT | 1948 | Quỳnh Ninh, Quỳnh Phụ | 20-08-1968 | 3,G,4 | 584 | PHẠM DUY THUNG | 1942 | Quang Lịch, Kiến Xương | 16-09-1966 | 3.K.16 | 585 | TRẦN ĐÌNH TUYẾT | 1941 | Vũ Ninh, Vũ Tiên | 18-11-1967 | 3.K.4 | 586 | VŨ VĂN THƯ | 1933 | Đông Quang, Đông Hưng | 03-10-1968 | 3,E,25 | 587 | NGUYỄN VĂN THƯ | 1933 | Thuận Vi, Vũ Thư | 05-11-1970 | 3.L.18 | 588 | BÙl HỮU THỨ | 1949 | Thụy Dương, Thái Thụy | 05-06-1971 | 3,K,29 | 589 | HOÀNG BÁ THƯỚC | 1948 | Quỳnh Thái, Quỳnh Phụ | 01-11-1967 | 3.N.31 | 590 | PHẠM XUÂN THƯỜNG | 1948 | Đông Mỹ, Đông Hưng | 13-08-1970 | 3.L.12 | 591 | HOÀNG VĂN THƯỚC | 1949 | Vũ Phúc, Kiến Xương | 09-11-1974 | 3,M,44 | 592 | PHẠM ĐỨC TRẠCH | 1940 | Đông Thọ, Đông Hưng | 09-1972 | 3,N,39 | 593 | NGUYỄN VĂN TRÀO | 1941 | Vũ Đoài, Vũ Tiên | 02-08-1968 | 3.L.19 | 594 | NGUYỄN NGỌC THƯ | 1943 | Đông Cơ, Tiền Hải | 04-06-1966 | 3,E,4 | 595 | NGÔ VĂN TRÁM | 1950 | Thanh Tân, Kiến Xương | 23-11-1970 | 3,0,14 | 596 | ĐOÀN VĂN TRẤP | 1943 | Thanh Phú, Vũ Thư | 06-12-1969 | 3,0,42 | 597 | TÔ THỌ TRÌU | 1952 | Tây Lương, Tiền Hải | 09-03-1974 | 3,1,14 | 598 | PHẠM VĂN TRIỆU | | Đông Giang, Đông Hưng | 31-03-1969 | 3,1,9 | 599 | VŨ DUY TRINH | 1948 | Đông Phương, Đông Hưng | 17-03-1970 | 3.H.11 | 600 | PHẠM CÔNG TRÌNH | 1947 | Hoàng Diệu, Đông Hưng | 04-02-1968 | 3,H,6 |
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #186 vào lúc: 29 Tháng Giêng, 2016, 01:00:26 pm » |
|
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ THÁI BÌNH(tiếp) STT─ | ──── Họ và tên liệt sĩ──── | Năm sinh | ──── Nguyên Quán─────── | Ngày hy sinh─ | Vị trí | 601 | PHẠM VĂN TRỌNG | 1937 | Đông Dương, Đông Hưng | 08-10-1972 | 3.H.41 | 602 | TRẦN ĐĂNG TRỌNG | 1946 | Quỳnh Hưng, Quỳnh Phụ | 01-01-1972 | 3.L.21 | 603 | LÊ VĂN TRỌNG | 1946 | Vũ An, Kiến Xương | 21-01-1968 | 3.C.52 | 604 | TRẦN VÂN TRUY | 1940 | Vũ Ninh, Kiến Xương | 06-03-1971 | 3,0,21 | 605 | NGUYỄN CÔNG TRUỜNG | 1948 | Thanh Phú, Vũ Thư | 30-10-1969 | 3.H.5 | 606 | NGUYỄN ĐỨC TRƯỜNG | 1932 | Thụy Văn, Thái Thụy | 11-12-1968 | 3,N,27 | 607 | LÊ XUÂN TRỪNG | 1945 | Đông Vinh, Đông Hưng | 15-11-1969 | 3,0,4 | 608 | NGUYỄN CÔNG TRUỜNG | 1947 | 60 Trần Phú, TP. Thái Bình | 04-10-1970 | 3.A.2 | 609 | NGÔ XUÂN TRƯỜNG | 1943 | Nam Bình, Kiến Xương | 11-05-1971 | 3.H.14 | 610 | TRẦN BÁ THƯỚC | 1952 | Tự Tân, Vũ Thư | 26-01-1970 | 3,H,12 | 611 | NGUYỄN NGỌC THẠC | 1943 | An Ấp, Quỳnh Phụ | 21-03-1970 | 3,1,11 | 612 | PHẠM VĂN THIỆN | 1950 | Quỳnh Hội, Quỳnh Phụ | 14-04-1971 | 3,Đ,52 | 613 | TRẦN VĂN THÙY | 1931 | Bách Thuận, Vũ Thư | 29-04-1966 | 3.A.14 | 614 | VŨ DUY THOAN | 1945 | Thụy Phong, Thụy Anh | 17-05-1968 | 3,1,7 | 615 | DƯƠNG MINH THOAN | 1943 | An Vinh, Quỳnh Phụ | 20-05-1971 | 3.N.37 | 616 | VŨ DƯƠNG THÔNG | 1942 | Đình Phùng, Kiến Xương | 03-02-1972 | 3,6,3* | 617 | VŨ HUY THÔNG | 1948 | Đình Phùng, Kiến Xương | 02-05-1969 | 3,B,30 | 618 | ĐINH VĂN THÔNG | 1928 | Vũ Ninh, Kiến Xương | 05-11-1970 | 3,B,34 | 619 | PHẠM THỊ THU | 1952 | Thụy Sơn, Thái Thụy | 30-01-1973 | 3,K,33 | 620 | ĐẶNG MINH THUẬN | 1948 | Đông Xuyên, Tiền Hải | 15-12-1968 | 3.C.35 | 621 | ĐỖ ĐỨC THUẬN | 1945 | Nam Hải, Tiến Hải | 22-05-1969 | 3,C,4 | 622 | PHẠM VĂN THUẬT | | Đông Minh, Tiền Hải | 13-05-1968 | 3.B.31 | 623 | NGUYỄN VĂN THIÊU | 1938 | Đoan Hùng, Hưng Hà | 18-10-1966 | 3,0,8 | 624 | PHẠM VĂN THƯƠNG | 1924 | Thụy Duyên, Thái Thụy | 04-07-1968 | 3.L.4 | 625 | NGUYỄN ĐÌNH THANG | | | - | 3.P.40 | 626 | PHẠM VÁN THẢO | 1939 | Hồng Tiến, Kiến Xương | 16-04-1970 | 3.N.15 | 627 | NHÂN VĂN THÙY | 1938 | Thái Thọ, Thái Thuỵ | 16-04-1970 | 3.L.40 | 628 | BÙI VĂN THUẤN | 1947 | Thái Ấp, Quỳnh Phụ | 14-03-1969 | 3,B,8 | 629 | MAI XUÂN TÙNG | 1949 | Hòa Bỉnh, Kiến Xương | 07-03-1970 | 3.H.32 | 630 | BÙI BÁ TỜ | 1950 | Thải Thượng, Thái Thuỵ | 23-06-1970 | 3,1,48 | 631 | TRẦN CÔNG THAO | 1945 | Quỳnh Hội, Quỳnh Phụ | 29-01-1971 | 3.L.30 | 632 | ĐINH VĂN TRUNG | 1940 | Phú Lương, Đông Hưng | 12-01-1971 | 3.L.46 | 633 | NGÔ QUANG TRUNG | 1950 | Trà Giang, Kiến Xương | 22-02-1971 | 3,E,50 | 634 | PHẠM XUÂN THU | 1947 | Vũ Hồng, Vũ Thư | 30-04-1971 | 3.N.50 | 635 | ĐINH NGỌC TƠ | 1938 | Vũ Thắng, Kiến Xương | 13-03-1971 | 3,0,46 | 636 | NGUYỄN ĐÌNH TƯ | 1946 | An Quý, Quỳnh Phụ | 11-02-1971 | 3,0,52 | 637 | TRẦN VĂN TẠC | 1947 | Quỳnh Nguyên, Quỳnh Phụ | 03-02-1971 | 3.P.50 | 638 | VŨ TRỌNG THUẤN | 1942 | Thái Mỹ, Thái Thụy | 09-03-1971 | 3,p,24 | 639 | VŨ TRỌNG THUẤN | 1942 | Thái Mỹ, Thái Thụy | 03-09-1971 | 3,p,52 | 640 | TRẦN NGỌC CHÍNH | 1946 | Chương Dương, Đông Hưng | 24-03-1970 | 3,0,36 | 641 | NGUYỄN MINH UẨN | 1948 | Hồng Xuân, Vũ Thư | 06-10-1970 | 3,1,13 | 642 | PHẠM THANH UY | 1943 | Bình Thanh, Kiến Xương | 30-05-1970 | 3,0,7 | 643 | TRẦN ĐÌNH UYÊN | 1937 | Vũ Vinh, Vũ Thư | 23-09-1968 | 3,G,32 | 644 | HOÀNG VĂN ÚY | 1946 | Vũ Lạc, Kiến Xương | 24-03-1970 | 3,p,44 | 645 | NGUYỄN VĂN UY | 1948 | An Dục, Quỳnh Phụ | 17-07-1968 | 3,M,24 | 646 | TRẦN CHÍ UYÊN | 1945 | Minh Đức, Tán Thuật, Kiến Xương | 28-03-1966 | 3,1,50 | 647 | PHAN VĂN VẠN | 1938 | Đông Sơn, Đông Hưng | 18-06-1968 | 3,A,50 | 648 | NGUYỄN NGOC VÂN | 1947 | Chương Dương, Tiên Hưng | 04-01-1966 | 3.B.27 | 649 | NGUYỄN ĐỨC VÂN | 1938 | Đông Vinh, Đông Hưng | 05-02-1971 | 3.M.25 | 650 | NGUYỄN VĂN VẬN | 1942 | Hưng Hà, Hưng Nhân | 01-03-1969 | 3.G.17 | 651 | ĐỖ HỒNG VĂN | 1944 | An Hiệp, Quỳnh Phụ | 18-05-1968 | 3,N,20 | 652 | NGUYỄN VĂN VẼ | 1947 | Thụy Hải, Thái Thụy | 15-07-1971 | 3,A,23 | 653 | KHỔNG VĂN VY | | Đông Xuân, Đông Hưng | 19-07-1971 | • 3.B.7 | 654 | NGUYỄN ĐÌNH VỸ | 1952 | Thuận Vi, Vũ Thư | 21-11-1970 | 3.K.10 | 655 | ĐỖ ĐỨC VIỆT | 1952 | Đông Kinh, Đông Hưng | 17-07-1972 | 3,0,5 | 656 | MAI VĂN VINH | 1945 | Vũ Phúc, Vũ Thư | 04-01-1972 | 3,2Đ,46 | 657 | PHẠM THẾ VINH | 1945 | Thụy An, Thái Thuỵ | 07-12-1967 | 3,0,45 | 658 | ĐINH THẾ VINH | 1926 | An Ninh, Tién Hải | 02-04-1970 | 3,0,24 | 659 | NGÔ QUANG VINH | 1945 | Do Đạo, Tiến Dũng, Hưng Hà | 17-05-1972 | 3,p,26 | 660 | BÙI XUÂN VƯƠNG | 1948 | Bách Thuận, Vũ Thư | 20-03-1972 | 3,A,22 | 661 | TRẦN XUÂN VŨ | 1933 | Đông Minh, Tién Hải | 07-08-1971 | 3,A,9 | 662 | NGUYỄN HOA VINH | 1942 | An Bài, Quỳnh Phụ | 22-02-1969 | 3.M.46 | 663 | ĐÀO VĂN VƯU | 1947 | Quỳnh Hải, Quỳnh Phụ | 30-03-1971 | 3,N,35 | 664 | PHẠM THỊ VY | 1952 | Thụy Sơn, Thái Thụy | 31-01-1973 | 3,K,27 | 665 | NGUYỄN BÁ VY | 1951 | Hòa Bình, Kiến Xương | 22-12-1970 | 3,E,40 | 666 | NGUYỄN VĂN VI | 1948 | Đông Hoàng, Đông Hưng | 04-07-1969 | 3,8,10 | 667 | NGÔ QUÔC VIỄN | 1945 | Tân Hòa, Vũ Thư | 05-04-1971 | 3,N,48 | 668 | NGUYỄN THANH XUÂN | 1933 | Quỳnh Hoa, Quỳnh Phụ | 19-02-1969 | 3.C.43 | 669 | TRẦN VẦN XUYÊN | 1948 | Thái Thọ, Thái Thuỵ | 17-03-1967 | 3.P.13 | 670 | NGUYỄN VĂN XÂNG | 1945 | Đông Hòa, Đông Hưng | 28-08-1968 | 3,A,26 | 671 | VŨ THỊ XOAN | 1954 | Vũ Vân, Vũ Thư | 28-07-1974 | 3.H.52 | 672 | LƯU MINH XOANG | 1942 | Minh Hưng, Kiến Xương | 15-03-1966 | 3,A,43 | 673 | PHẠM VĂN YÊN | 1953 | Song An, Vũ Thư | 17-07-1971 | 3,L,38 | 674 | MỘ VÔ DANH | | | | 3,1,7 | 675 | MỘ VÔ DANH | | | | 3,M,7 | 676 | MỘ VÔ DANH | | | | 3.E.46 | 677 | MỘ VÔ DANH | | | | 3,1,42 | 678 | MỘ VÔ DANH | | | | 3,N,22 |
-------------- Hết phần danh sách mộ các liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn
|
|
« Sửa lần cuối: 30 Tháng Giêng, 2016, 04:00:12 am gửi bởi Giangtvx »
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #187 vào lúc: 30 Tháng Giêng, 2016, 04:27:37 am » |
|
UỐNG NUỚC NHỚ NGUỒNCải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ Quốc gia Trường Sơn nơi yên nghỉ của những Anh hùng liệt sĩ Ghi nhớ công ơn của các Anh hùng, liệt sĩ là đạo lý truyền thống của dân tộc và là tình cảm, trách nhiệm của mỗi người chúng ta. Những trang viết trong phần này phản ánh suy nghĩ, tâm tư và sự tri ân sâu sắc của những người đang sống đối với các Anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vi độc lập tự do cho Tổ quốc.TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT VỚI PHONG TRÀO “ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA" Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải thuộc Bộ Giao thông Vận tải, tiền thân là Viện thiết kế giao thông vận tải được thành lập vào ngày 27/12/1962 gồm 10 công ty thành viên hạch toán độc lập và 01 công ty liên doanh (APECO), vói tổng số CBCNV 2037 người (trong đó trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên chiếm gần 70%). Trải qua 45 năm xây dựng và trưởng thành, Tổng công ty luôn có những bước phát triển toàn diện và mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng. Cùng với cuộc sống của người lao động ngày càng được cải thiện và luôn an tâm công tác, phong trào “Đền ơn, đáp nghĩa” đã trở thành hoạt động thường xuyên của tất cả cán bộ CNVC-LĐ trong Tổng công ty thông qua việc quyên góp trực tiếp từ 3 đến 5 ngày lương cơ bản/năm của người lao động cho các quỹ “Tình nghĩa Công đoàn”, “Quỹ đền ơn đáp nghĩa”, “Quỹ từ thiện” và quỹ “Phụ nữ nghèo” do Ban Thường vụ Công đoàn Tổng công ty quản lý. Đoàn cán bộ chủ chốt của Tổng Công ty TVTKGTVT do ông Nguyễn Xuân Giảng - Bí thư Đảng ủy - Tổng giám đốc Tổng công ty dâng hương tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ tại nghĩa trang Trường Sơn năm 2004 Trong những năm vừa qua, Tổng công ty đã có những hoạt động thiết thực, sâu nặng nghĩa tình trên khắp các địa phương trong cả nước. Đầu tư kinh phí trên 200 triệu đồng cho công tác khảo sát và thiết kế xây dựng cầu Nông Sơn ( Quảng Nam), nơi đã xảy ra tai nạn khủng khiếp của đò ngang làm hơn chục cháu học sinh bị chết đuối; ủng hộ 130 triệu đồng xây dựng một trường tiểu học ở Mường Khương - Lào Cai; chi phí toàn bộ từ khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xây dựng cầu Thanh Đơn ở Đại Lộc (Quảng Nam) trong chương trình xoá cầu khỉ của Ban Bí thưTrung ương Đoàn... Chỉ trong 5 năm (2001-2006) Tổng công ty đã thực hiện công tác từ thiện xã hội với tổng kinh phí gần 3 tỷ đồng, trong đó ủng hỗ quỹ “Vì trẻ em nghèo, tàn tật”, “Quỹ Vừa Dính” gần 500 triệu đồng; quỹ “Hội người mù, người nghèo” gần 300 triệu; ủng hộ bão lụt, thiên tai gần 400 triệu; giúp đỡ các địa phương gần 600 triệu... Phong trào Phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” đã được CNVC-LĐ Tổng công ty đặc biệt quan tâm. Tổng công ty đã nhận phụng dưỡng suốt đời 7 mẹ Việt Nam anh hùng ở tỉnh Quảng Ngãi, các mẹ đều vui vẻ hài lòng về sự quan tâm của Tổng công ty. Hàng năm vào dịp 27/7 Tổng công ty đều đã trích 15 triệu đồng/năm để trao tặng sổ tiết kiệm cho 30 gia đình thương binh, liệt sỹ thuộc phường Hàng Bột - Quận Đống Đa - Hà Nội có hoàn cảnh khó khăn. Đã xây dựng một nhà tình nghĩa với số tiền là 40 triệu đồng cho một gia đình có 5 con là liệt sỹ tại phường Hàng Bột. Đặc biệt là việc CNVC-LĐ Tổng công ty đã đầu tư toàn bộ kinh phí (gần 60 triệu đồng) để khảo sát thiết kế, tổ chức thi công xây dựng hoàn thiện toàn bộ nhà Bia tưởng niệm 178 anh hùng liệt sỹ tại 199 phố Tôn Đức Thắng kính tặng nhân dân phường Hàng Bột đã có chồng, con hy sinh trong 2 cuộc kháng chiến của dân tộc. Ngoài ra, Tổng công ty còn thường xuyên chăm lo tới CBCNVC lao động trong đơn vị là thương binh, là con gia đình thương binh liệt sỹ, là các cán bộ của Tổng công ty đã nghỉ hưu; tham gia ủng hộ và xây dựng một số công trình phúc lợi quỹ địa phương như xây dựng cầu Trung Tự, sân chơi ông & Cháu và xây dựng nhà Văn hoá Phường, tổ dân phố v.v... Những hoạt động tình nghĩa thiết thực của CNVC- LĐ Tổng công ty Tư vấn thiết kế GTVT nêu trên đã thể hiện tình cảm “Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ người trồng cây” đối với xã hội, vói lịch sử và với những người có công vói cách mạng. Ghi nhận thành tích của Tổng công ty, năm 2003 Bộ Lao động Thương binh xã hội ghi nhận Tổng công ty Tư vấn thiết kế GTVT là đơn vị điển hình về thực hiện “Chương trình xoá đói giảm nghèo”. Tổng công ty đã được nhận nhiều bằng khen, giấy chứng nhận của Phó Chủ tịch nước Trương Mỹ Hoa và bà Nguyễn Thị Bình - Nguyên Phó Chủ tịch nước; của lãnh đạo nhiều địa phương của Thành phố Hà Nội, của Quận Đống Đa... về công tác xã hội từ thiện và phong trào “Đền ơn, đáp nghĩa”. Đến nay Tổng công ty Tư vấn thiết kế GTVT đã được Nhà nước trao tặng 01 Huân chương Độc lập Hạng nhất, 01 Huân chương Độc lập hạng Nhì, 02 Huân chương Độc lập hạng 3. Được Chủ tịch nước Cộng hoà DCND Lào trao tặng 01 Huân chương Lao động hạng Nhất. Tổng công ty có một đơn vị được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. Năm 2007 Tổng công ty sẽ tổ chức lễ kỷ niệm 45 năm xây dựng và trưởng thành (27/12/1962 - 27/12/2007). Vói truyền thống và bề dày thành tích mà CNVC-LĐ Tổng công ty đã đạt được trên tất cả các mặt, TỔNG CÔNG TY ĐÃ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CHỦ TỊCH NƯỚC TẶNG THƯỞNG “HUÂN CHƯƠNG HỒ CHÍ MINH”.NGUYỄN XUÂN GIẢNG Tổng giám đốc Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tài - TEDI
|
|
« Sửa lần cuối: 01 Tháng Hai, 2016, 03:53:23 am gửi bởi Giangtvx »
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #188 vào lúc: 01 Tháng Hai, 2016, 11:23:05 am » |
|
CÔNG TY NGỌC QUÝ NỮ TRANG THẦN CHÂU NGỌC VIỆT
MỘT TẤM LÒNG TRI ÂN
Là một doanh nhân, ông Đào Trọng Cường - Tổng giám đốc Công ty ngọc quí nữ trang Thần Châu Ngọc Việt, không chỉ thành công trong sự nghiệp mà luôn có tấm lòng tri ân sâu sắc, nhiệt tâm với đạo lý "Uống nước nhớ nguồn", đặc biệt là đối vói các anh hùng, liệt sỹ - Những người đã hy sinh thân mình vì độc lập tự do của Tổ quốc. Ông bộc bạch chân thành: "Tôi thật sự xúc động và tự hào vì cảm nhận sâu sắc về sự hy sinh to lớn, cao cả của các bậc tiên liệt và cha anh, của các chiến sỹ lão thành cách mạng, các Bà mẹ Việt Nam anh hùng... Đó là những con ngưòi dũng cảm hy sinh, đã kiên trung bất khuất chịu đựng bao đau thương do bị địch bắt, tra tấn, tù đày mà sự đau đớn về thể xác và tinh thần vẫn còn day dứt tới tận hôm nay - Tất cả chỉ với một niềm tin sắt đá thiêng liêng: Đất nước Việt Nam sẽ độc lập, dân tộc Việt Nam sẽ được tự do, hạnh phúc...". Niềm tin ấy đã trở thành hiện thực từ hơn ba chục năm qua; đất nước thanh bình đang từng ngày đổi thay trong phát triển và hội nhập. Quá khứ hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược gắn liền với những chiến công vĩ đại và cả những hy sinh to lớn mà lịch sử mãi mãi lưu giữ và chúng ta không bao giờ quên. "Với mỗi người, những ai có tâm hồn cao thượng là những người cảm nhận sâu sắc nhất cảm giác đau khổ của chiến tranh, cảm giác hạnh phúc của hòa bình...". Cũng từ một tâm hồn như thế mà doanh nhân Đào Trọng Cường đã làm nhiều việc nghĩa với mong muốn góp phần làm vơi nhẹ những nỗi đau mất mát - hậu quả của chiến tranh - và quan trọng hơn chính là lòng biết ƠĨ1 sâu sắc đối vói những người có công với quê hương đất nước. Doanh nhân Đào Trọng Cường chụp ành lưu niệm cùng các chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày Đối vói ông, những năm tháng tuổi trẻ đã từng trải bao vất vả gian nan, cả những đắng cay, thất bại trên đường mưu sinh lập nghiệp. Vì thế ông hiểu rõ nỗi khổ và sự nhọc nhằn của cuộc đời và càng biết quý trọng những gì là niềm vui, hạnh phúc. Có lẽ vì thế mà trong con người ông luôn canh cánh một ước muốn sâu sa: Muốn giúp người, giúp đời để không còn ai phải gánh chịu bất hạnh, buồn đau. Đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” vì thế cũng sâu đậm trong nếp nghĩ đời thường của ông. Cách đây chưa lâu, ông và công ty đã tham gia tài trợ cho Chương trình giao lưu gặp mặt những chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù đày, do Trung tâm giáo dục truyền thống và lịch sử, Đài truyền hình kỹ thuật số VTC tổ chức. Chương trình đã để lại nhiều ấn tượng sâu sắc, cảm động. Và, ông cũng đã ủng hộ 50 triệu đồng cho Chương trình giao lưu đầy ý nghĩa này. Không chỉ có vậy, từ đáy lòng mình, ông đã nhiều lần đóng góp công sức, ủng hộ tiền bạc vào Quĩ "Đền ơn đáp nghĩa", giúp đỡ những cá nhân, địa phương gặp khó khăn, hoạn nạn... Mặc dù rất bận bịu với công việc của một giám đốc doanh nghiệp, một nghệ nhân bàn tay vàng, nhưng trong ông vẫn luôn cháy bỏng những ước muốn đền ơn đáp nghĩa, vẫn sâu nặng ý thức cội nguồn. "Bỏi đó chính là tinh thần dân tộc cao quí, tinh thần uống nước nhớ nguồn; là phần thưởng vinh quang hơn là sự giàu có nhằm góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước và cách mạng cho các thế hệ trẻ Việt Nam thời kỳ đổi mới và hội nhập", như ông từng tâm sự. Một tâm huyết như vậy không dễ gì thờ ơ với cội nguồn, vói những mất mát hy sinh của các thế hệ cha anh trong các cuộc chiến tranh giữ nước, mang lại cuộc sống hòa bình hôm nay. ông là một doanh nhân, là một người kinh doanh như bao doanh nhân khác. Nhưng ở ông có lẽ luôn tồn tại song hành hai ý nguyện: Sự nghiệp kinh doanh và hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Lòng nhân ái của con người khi đã có được thì khó biết thế nào là đủ. Ông sẽ cảm thấy an lòng và hạnh phúc hơn khi góp được chút gì đó của mình giúp đòi, làm việc nghĩa. Trong những năm qua, ông và Công ty Ngọc quý nữ trang Thần Châu Ngọc Việt đã dành hàng tỷ đồng cho việc nghĩa, việc thiện, coi đó là một phần trong tình cảm và trách nhiệm của mình. Cuộc sống và xã hội luôn trân trọng những tấm lòng cao đẹp như thế. Cùng chung nét đẹp của sự tri ân với các liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc, mới đây, Công ty Ngọc quý nữ trang Thần Châu Ngọc Việt đã chung tay góp sức cùng các doanh nghiệp khác tài trợ xuất bản cuốn sách lớn Huyền thoại Trường Sơn - Một công trình giàu ý nghĩa về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”. Nghĩa cử ấy được ông và công ty thực hiện vói tất cả nhiệt tâm và sự ủng hộ quý báu, chân tình. Cùng với cuốn sách, tấm lòng của doanh nhân Đào Trọng Cường và Công ty Ngọc quý nữ trang Thần Châu Ngọc Việt là nén tâm nhang tưởng nhớ các liệt sĩ Trường Sơn linh thiêng. TRẦN ANH TUẤN
|
|
|
Logged
|
|
|
|
Giangtvx
Thượng tá
Bài viết: 25560
|
|
« Trả lời #189 vào lúc: 02 Tháng Hai, 2016, 01:39:24 am » |
|
ĐOÀN 384 - CÔNG TY XÂY DỰNG 384 VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ TRƯỜNG SƠN Đoàn 384 - Công ty xây dựng 384 thuộc Binh đoàn 12 - Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn được thành lập ngày 14/12/1975 tại xã Tân Liên - huyện Hướng Hóa - tỉnh Quảng Trị. Khi mới thành lập được mang tên Sư đoàn Công binh 474, còn gọi là Đoàn Công binh Bắc đường 9. Lực lượng ban đầu gồm 6 Trung đoàn và một số Tiểu đoàn, Đại đội trực thuộc Bộ Tư lệnh Đoàn 559 - Bộ đội Trường Sơn đã từng làm nên huyền thoại đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Được thành lập trên cơ sở những đơn vị đã có bề dày thành tích chiến đấu và phục vụ chiến đấu trên tuyến đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh, bước vào thực hiện nhiệm vụ mới, các đơn vị đã phát huy tốt truyền thống “Mở đường thắng lợi”, vượt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, xây dựng đơn vị không ngừng trưởng thành, vững mạnh. Hơn hai năm xây dựng đường Đông Trường Sơn (1976-1977) trong điều kiện vừa học vừa làm, toàn Sư đoàn đã hoàn thành 211 km đường nhựa từ Khe Sanh (Quảng Trị) đến Khe Gát (Quảng Bình) và từ Đắc Krông đi Bù Lệch dài hơn 360km; xây dựng 50 cầu Bêtông cốt thép, 581 cống các loại. 10 năm làm nghĩa vụ quốc tế giúp bạn Lào (1978-1988), đơn vị đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 162km đường nhựa, 48 cầu Bêtông cốt thép, 834 cống các loại. Ngoài ra đã khai thác, sản xuất vật liệu phục vụ thi công, vận chuyển đất đá đảm bảo giao thông trên các tuyến đường hàng chục triệu m3. Nhiều công trình, nhiều địa danh thôn, bản đã in đậm dấu ấn và tình cảm của cán bộ, chiến sĩ Đoàn 384. Hơn 10 năm làm nhiệm vụ quốc tế giúp bạn Lào là niềm tự hào của cán bộ, chiến sĩ Đoàn 384, đã góp phần đáng kể vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, góp phần xây đắp tình hữu nghị Việt - Lào thủy chung trong sáng. Đoàn 384 đã được Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào tặng thưởng 2 Huân chương Itxala hạng Nhất, 19 Huân chương Itxala hạng Hai. 77 cá nhân được tặng thưởng Huân chương Itxaia hạng Hai, hạng Ba, 10 Huân chương Hữu nghị, 116 Huân chương Lao động... 7 tập thể thuộc sư đoàn được Đảng và Nhà nước ta tuyên dương đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, 25 tập thể được tặng thưởng Huân chương Chiến công các loại, được Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng tặng cờ thưởng Luân lưu và nhiều tập thể, cá nhân được tặng các phần thưởng cao quý khác. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ quốc tế vẻ vang, tháng 2 năm 1989, Đoàn 384 về nước, được chuyển đổi thành Công ty xây dựng 384, hoạt động theo mô hình một doanh nghiệp Nhà nước, vói nhiệm vụ xây dựng kinh tế kết hợp quốc phòng. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông, bưu điện (cầu đường bộ, cầu đường sắt), sân bay, bến cảng, các công trình thủy điện, thủy lợi, đường dây tải điện, trạm biến thế, các công trình công nghiệp, dân dụng, sản xuất các sản phẩm Bê tông đúc sẵn, sửa chữa xe máy và gia công cơ khí, rà phá, xử lý bom mìn, vật liệt nổ... Phát huy truyền thống của Bộ đội Trường Sơn anh hùng, cán bộ, chiến sĩ Đoàn 384 - Công ty xây dựng 384 tiếp tục lập nên những thành tích xuất sắc trên mặt trận mói, được Nhà nước phong tặng Danh hiệu Đơn vị Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (tháng 6/1999) và được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba (tháng 12/2005). Cùng với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị, cán bộ, chiến sỹ trong Công ty đã tích cực tham gia công tác chính sách xã hội trên địa bàn đóng quân và thi công. Tích cực hưởng ứng các cuộc vận động lớn của Nhà nước và của địa phương như ủng hộ Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”, quyên góp xây dựng Quỹ “Ngày vì người nghèo”, Quỹ “Nạn nhân chất độc da cam”, Quỹ ‘Vỉ trẻ em”, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt..Đã xây dựng 5 nhà tình nghĩa; tặng 50 sổ tiết kiệm cho các gia đình chính sách trên địa bàn. Nhận phụng dưỡng hai Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. Giúp đỡ, hỗ trợ các tổ chức xã hội như Trung tâm điều dưỡng Thương binh nặng Quảng Trị, Trường trẻ em khuyết tật, Trung tâm Mái ấm tình hồng, Hội người mù, Ban liên lạc cựu tù chính trị, Hội cựu chiến binh... Giúp đỡ nhân dân và chính quyền các địa bàn vùng sâu, vùng xa hàng trăm ca xe, máy để sửa chữa, nâng cấp đường giao thông, san ủi mặt bằng trường học, trạm xá, trụ sở UBND. Hỗ trợ các gia đình chính sách thiếu đói gần 15.000kg gạo (chủ yếu là giúp đồng bào Tây Nguyên trong dịp Tết và lúc giáp hạt), khám, chữa bệnh miễn phí cho hàng ngàn lượt người là đồng bào các dân tộc thiểu số ở miền núi... với tổng chi phí cho công tác chính sách xã hội trên địa bàn gần một tỷ đồng, được chính quyền và nhân dân địa phương trên địa bàn tin tưởng, khen ngợi, được Bộ Quốc phòng tặng cờ “Đơn vị thực hiện tốt công tác dân vận” và Tổng Cục Chính trị tặng Bằng khen về Công tác dân vận và Tuyên truyền đặt biệt. Đứng chân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, nơi an nghỉ của hơn 10.000 liệt sỹ Nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn, gần 20 năm qua, Đoàn 384 - Công ty xây dựng 384 được vinh dự thay mặt cho toàn thể cán bộ, chiến sỹ Binh đoàn 12 và Bộ đội Trường Sơn trước đây cùng vối chính quyền và nhân dân tỉnh Quàng Trị thường xuyên gìn giữ, chăm sóc, tu sửa, tôn tạo Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn theo đạo lý Uống nước nhớ nguồn, Ăn quả nhớ người trồng cây. Mỗi cán bộ, chiến sỹ Đoàn 384 luôn tri ân và khắc sâu công ơn của các Anh hùng, liệt sĩ đã không tiếc xương máu của mình để cống hiến cho nền độc lập tự do của Tổ quốc, cho sự toàn vẹn lãnh thổ của non sông đất nước, cho cuộc sống hòa bình của chúng ta hôm nay và con cháu mai sau. Bằng tình cảm và trách nhiệm của mình cán bộ, chiến sỹ Đoàn 384 đã đóng góp một phần nhỏ công sức trong việc chăm sóc phần mộ các anh hùng liệt sỹ đang yên nghỉ tại Nghĩa trang Trường Sơn. Hàng năm, thường xuyên đến viếng, dâng hương vào các dịp Lễ, Tết, ngày Thương binh Liệt sỹ 27/7. Mỗi lần tổ chức những sự kiện lớn, đơn vị đều cử những đại biểu ưu tú nhất đến dâng hương, báo công vói các Liệt sỹ, tổ chức dọn vộ sinh, chăm sóc cây bóng mát. Đón tiếp và hướng dẫn hàng trăm lượt các đoàn khách, cựu chiến binh từ khắp các tỉnh thành trong cả nước về dâng hương tại Nghĩa trang. Năm 1999 - 2000, Công ty được đảm nhận nâng cấp hơn 8.000 phần mộ Liệt sĩ tại Nghĩa trang Trường Sơn. Tuy là một đơn vị làm kinh tế nhưng đối vói nhiệm vụ thiêng liêng này, Công ty không đặt hiệu quả kinh tế làm mục tiêu hàng đầu mà điều quan tâm lớn nhất là chất lượng, mỹ thuật của công trình. Với ý thức đó, trong quá trình tác nghiệp, khi tháo dỡ những phần mộ cũ, mỗi cán bộ, chiến sỹ đã chọn nơi sạch sẽ, cao ráo để tập kết, khi xây lại bia mộ mói, đã nâng niu tàng tấm bia, chăm chút từng xẻng cát, rửa sạch từng xô sạn, dọn sạch từng chiếc lá, nắn nót từng đường bay để phần mộ các Anh được bền hơn, đẹp hơn; nhẹ nhàng trong tàng bước chân để khói làm các Anh thức giấc. Bởi các Anh đang yên nghỉ sau một thời gian quên mình cho lý tưởng cao cả: Độc lập tự do và thống nhất đất nước. Đội hình thiết bị thi công trên công trình nâng cãp nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn của Đoàn 384 - Binh đoàn 12 Xin các Anh hãy yên lòng an nghỉ, cán bộ chiến sỹ Đoàn 384 - Công ty xây dựng 384 Anh hùng sẽ luôn có mặt bên các Anh, sẽ thay các Anh tiếp tục đi tới với hành trang truyền thống của 48 năm chiến đấu, xây dựng và trưởng thành của Bộ đội Trường Sơn được xây đắp nên bằng máu và tuổi trẻ của các Anh. Đó là lời thề danh dự, là lời hứa từ trái tim của chúng tôi để xứng đáng với những gì các Anh đã để lại cho hôm nay và cho cả mai sau. Đại tá - Kỹ sư trưởng ĐĂNg TẤN Giám đốc Công ty xây dựng 384
|
|
« Sửa lần cuối: 02 Tháng Hai, 2016, 02:00:50 am gửi bởi Giangtvx »
|
Logged
|
|
|
|
|