Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 28 Tháng Ba, 2024, 07:15:57 pm


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: 1 2 3 4 5 6 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Lịch sử trang bị HQNDVN trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc 1955-1990  (Đọc 72074 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« vào lúc: 25 Tháng Tám, 2009, 08:13:52 pm »

Thông tin về các loại tàu cũng như trang bị khác của HQNDVN trong KCCM và thời kỳ xung đột biên giới-lãnh hải rất thiếu và khó tìm Huh Vì vậy em lập topic này với mục đích "nhận dạng" và tập hợp thêm thông tin, hình ảnh về chúng.

Mô tả các tàu được tổng hợp từ:
- LS HQNDVN
- LS ngành KT HQ T1T2.
- LS BTM HQ.
- LS lữ đoàn 171.
- LS lữ đoàn 172.

Tàu tuần tiễu 50T

Ký hiệu: không rõ.
Nước cung cấp: Bạn Huh (khả năng là TQ).
Số lượng: 4.
Số hiệu: 524, 526, 528, 530.
Thời gian nhận: 10/1956.

Thông số:
- Lượng giãn nước: 56,84T.
- Tốc độ: 10-12 hải lý/h.
- Vũ khí: 1 bệ 1x37mm, 1 bệ 1x20mm, 2 12,7mm.
- Trang bị khác: dụng cụ cắt lôi MT-3.
- Nhiệm vụ: tuần tiễu ven biển, rà quét thủy lôi chạm nổ.

Hoạt động:
- 28/10/56, HQVN nhận 4 tàu 50 tấn, biên chế thành đại đội 3 gồm T-524, T-526, T-528, T-530.
- 02/11/56, đại đội 3 về trực thuộc Trường huấn luyện bờ bể làm nhiệm vụ tuần tiễu, huấn luyện, đào tạo.
- Hoạt động trong KCCM: không rõ.
« Sửa lần cuối: 26 Tháng Tám, 2009, 12:51:57 pm gửi bởi chiangshan » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
trinhlenam_89
Thành viên
*
Bài viết: 155


« Trả lời #1 vào lúc: 25 Tháng Tám, 2009, 08:47:55 pm »

Tàu phóng lôi P4 (nước sản xuất: Trung Quốc)

Lượng choán nước 19.5t
Kích thước 19.3x3.7.1m
Động cơ: hai động cơ Diezen M50 2400hp 2 trục (Liên Xô sản xuất)
Tốc độ 55 hải lý/h
Thủy thù đoàn 12
Vũ khí: hai ống phóng ngư lôi 450mm, hai súng máy phòng không 12.7 hoặc 14.5mm
Ra đa: ra đa dẫn đường Skin head hoạt động trên dải bước sóng I



Nếu em nhớ không nhầm thì tàu phóng lôi này đã tham gia vào trận đánh tàu Madox ngày 5/8/1964, biên đội tàu phóng lôi ba chiếc 333, 336, 339.
Logged

trên đe dưới búa, bầm dập chả lụa, méo mó bánh bao
baoleo
Moderator
*
Bài viết: 1500


« Trả lời #2 vào lúc: 25 Tháng Tám, 2009, 10:23:34 pm »

Những năm đầu xây dựng chính quy, có phân như sau:
-Không quân: Liên xô giúp (đào tạo-trang bị)
-Hải quân: Trung Quốc (đào tạo, trang bị)
-Các nước khác: phụ thêm vào
Nguồn thông tin: giang hồ nó đồn khi họp quân chính  Wink Grin
Logged
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #3 vào lúc: 26 Tháng Tám, 2009, 12:44:50 pm »

Cám ơn bác baoleo, tàu TQ thì càng khó tìm, hic Grin


Tàu tuần tiễu 79T

Ký hiệu: K210-A.
Nước cung cấp: TQ.
Số lượng: 24.
Số hiệu: 120, 122, 124, 126, 130, 132, 134, 136, 140, 142, 144, 146, 161, 163, 165, 167, 171, 173, 175, 177, 181, 183, 185, 187.
Thời gian nhận: 03/59 (12), 12/59 (12).

Thông số:
- Lượng giãn nước: 71,3T.
- Tốc độ: 18 hải lý/h.
- Vũ khí: 2 bệ 1x40mm, 2 bệ 1x20mm, bom chìm chống ngầm.
            Từ 64-65: 2 bệ 2x37mm, 2 bệ 2x14,5mm, 1 ĐKZ-82.
- Nhiệm vụ: tuần tiễu ở vùng biển gần, chi viện cấp cứu, hiệp đồng chiến đấu bảo vệ các mục tiêu ven biển.

Hoạt động:
- 06/03/59: HQVN nhận 12 tàu, biên chế thành đoàn 130 gồm phân đội 1 (120, 122, 124, 126), phân đội 2 (130, 132, 134, 136), phân đội 3 (140, 142, 144, 146), căn cứ đặt tại Vạn Hoa, sau đó chuyển về Bãi Cháy.
- 22/12/59: HQVN nhận 12 tàu, biên chế thành đoàn 135 (sau đó đổi thành đoàn 140) gồm phân đội 5 (161, 163, 165, 167), phân đội 6 (171, 173, 175, 177), phân đội 7 (181, 183, 185, 187), căn cứ đặt tại Cửa Hội, Sông Gianh.
- 30/06/62: T-185 bị biệt kích VNCH dùng mìn đánh chìm ở căn cứ Sông Gianh, được trục vớt và sửa chữa.
- 05/08/64: T-187, T-161, T-181, T-167, T-130, T-132, T-146 bị đánh hỏng nặng, một số tàu khác bị thương.
- 28/04/65: T-161, T-163, T-173 bị đánh chìm ở Sông Gianh, T-126, T-165, T-175 bị đánh hỏng nặng.
- 21/05/65: T-136 bị đánh hỏng ở Lạch Trường.
- 31/08/65: T-181 bị đánh chìm ở Bến Thủy.
- 66: các tàu tuần tiễu 79T được tổ chức thành 3 phân đội thuộc trung đoàn 171 gồm phân đội 3 (140, 144, 146, 142), phân đội 6 (171, 175, 132, 134), phân đội 7 (185, 187, 122, 167).
- 08/67: các tàu tuần tiễu 79T được tổ chức thành 2 tiểu đoàn thuộc trung đoàn 171 gồm tiểu đoàn 1 (T-120, T-122, T-130, T-136, T-140), tiểu đoàn 7 (T-181, T-183, T-187, T-132, T-134).
- 73: T-132, T-134, T-142, T-144, T-146, T-175 bị loại khỏi biên chế do hỏng nặng không còn khả năng khôi phục.
- 04/75: còn lại 6 tàu có thể sử dụng (không rõ số hiệu).
« Sửa lần cuối: 29 Tháng Tám, 2009, 09:51:46 am gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #4 vào lúc: 26 Tháng Tám, 2009, 03:58:18 pm »

Tàu tuần tiễu 40T

Ký hiệu: không rõ.
Nước cung cấp: không rõ.
Số lượng: 1 (?)
Số hiệu: 159.
Thời gian nhận: không rõ.

Thông số: không rõ.

Hoạt động:
- Hoạt động trong KCCM: không rõ.
- 73: T-159 bị loại khỏi biên chế do hỏng nặng không còn khả năng khôi phục.


Tàu tuần tiễu 90T

Ký hiệu: không rõ.
Nước cung cấp: LX.
Số lượng: 2 (?).
Số hiệu: 191, 193.
Thời gian nhận: 01/64.

Thông số: không rõ.

Hoạt động:
- 02/01/1964: HQVN thành lập phân đội 9 trực thuộc khu Hải Phòng gồm 2 tàu T-191, T-193.
- 73: cả 2 tàu trên đều bị loại khỏi biên chế do hư hỏng nặng không thể khôi phục.


Tàu tuần tiễu 100T

Ký hiệu: K-62.
Nước cung cấp: TQ (?)
Số lượng: 12.
Số hiệu: 195, 197, 199, 201, 203, 205, 207, 209, 213, 215, 217, 219.
Thời gian nhận: 65 (4), 70 (4), ?.

Thông số: không rõ.

Hoạt động:
- 65: HQVN nhận 4 tàu (195, 197, 199, 201), biên chế vào tiểu đoàn 12 (tiểu đoàn 100) thuộc trung đoàn 171.
- 68: tiểu đoàn 12 sáp nhập vào tiểu đoàn 7 (tàu tuần tiễu 79T).
- 70: HQVN nhận thêm 4 tàu 100T (không rõ số hiệu), biên chế vào tiểu đoàn 7.
- 4/75: còn 11 tàu có thể sử dụng, trong đó 8 tàu hoạt động (không rõ số hiệu).
« Sửa lần cuối: 29 Tháng Tám, 2009, 09:51:58 am gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #5 vào lúc: 26 Tháng Tám, 2009, 04:12:14 pm »

Tàu phóng lôi vỏ nhôm 123K

Ký hiệu: 123K.
Nước cung cấp: TQ.
Số lượng: 12.
Số hiệu: 313, 316, 319, 323, 326, 329, 333, 336, 339, 343, 346, 349.
Thời gian nhận: 11/61.

Thông số:
- Dài: 19,3m, rộng 3,6m, mớn nước 1,35m.
- Lượng giãn nước: không rõ.
- Tốc độ: 50-52 hải lý/h.
- Vũ khí: 2 ống phóng lôi loại 45-36, 1 bệ 2x14,5mm, 1 ĐKZ-82 (1 số tàu).

Hoạt động:
- 21/11/61: HQVN nhận 12 tàu, biên chế thành đoàn 140 (sau đó đổi thành đoàn 135) gồm phân đội 1 (313, 316, 319), phân đội 2 (323, 326, 329), phân đội 3 (333, 336, 339), phân đội 4 (343, 346, 349).
- 02/08/64: T-336, T-339 bị bắn hỏng trong trận đánh tàu Maddox.
- 01/07/66: T-333, T-336, T-339 bị đánh chìm.
- 07/66: tàu phóng lôi 123K được tổ chức thành tiểu đoàn 135 thuộc trung đoàn 172.
- 14/07/67: T-343 bị đánh chìm ở sông Đáy.
- 15/07/67: T-346 bị đánh hỏng nặng ở sông Đáy (chìm theo LS BTM HQ).
- 27/08/72: T-319, T-349 bị đánh chìm ở Đồ Sơn.
- 04/75: còn 2 tàu phóng lôi có thể hoạt động (không rõ kiểu loại, số hiệu).


Tàu phóng lôi vỏ gỗ 183K

Ký hiệu: 183K.
Nước cung cấp: TQ.
Số lượng: 6.
Số hiệu: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Thời gian nhận: 03/67.

Thông số: không rõ.

Hoạt động:
- 03/67: HQVN nhận 6 tàu phóng lôi 183K, biên chế trong phân đội 5, tiểu đoàn 135, trung đoàn 172.
- 04/75: còn 2 tàu phóng lôi có thể sử dụng (không rõ kiểu loại, số hiệu).
« Sửa lần cuối: 29 Tháng Tám, 2009, 10:36:24 am gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #6 vào lúc: 29 Tháng Tám, 2009, 10:53:51 am »

Tàu săn ngầm 200T

Ký hiệu: 201M.
Nước cung cấp: LX.
Số lượng: 4.
Số hiệu: 225, 227, 229, 231.
Thời gian nhận: 12/59 (2), 11/61 (2).

Thông số:
- Lượng giãn nước: 200T.
- Tốc độ: 30 hải lý/h.
- Vũ khí: 1 bệ 2x25mm, bom chìm chống ngầm.

Hoạt động:
- 12/59: HQVN nhận 2 tàu săn ngầm.
- 11/61: HQVN nhận thêm 2 tàu săn ngầm. Cả 4 tàu được biên chế thành đại đội 200, căn cứ ở Bãi Cháy.
- 07/66: lực lượng tàu săn ngầm được tổ chức thành tiểu đoàn 200 thuộc trung đoàn 171 gồm 2 tàu T-225, T-229.
- 04/75: còn lại 1 tàu có thể sử dụng (không rõ số hiệu).


Tàu tên lửa 183P

Ký hiệu: 183P.
Nước cung cấp: LX.
Số lượng: 4.
Số hiệu: 902, 904, 906, 908.
Thời gian nhận: 12/72.

Thông số:
- Vũ khí: 2 ống phóng tên lửa P-15.

Hoạt động:
- 12/72: HQVN nhận 4 tàu, biên chế thành tiểu đoàn 136, trung đoàn 172.
- 19/12/72: T-906 bị đánh chìm ở Hạ Long.
- 04/75: còn lại 3 tàu có thể sử dụng, trong đó có 2 tàu hoạt động (không rõ số hiệu).
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #7 vào lúc: 29 Tháng Tám, 2009, 11:25:13 am »

Theo các tài lệu nước ngoài thì có thể dò ra tên và thông số gốc của 1 số loại tàu:

1/ Tàu tuần tiễu K-210A 79T: kiểu 55A lớp Sán Đầu của TQ:
- Kích thước: 25,1x6x1,8m.
- Vũ khí: 2x37mm, 2x20mm. Phiên bản TQ viện trợ ta gồm 2 bệ 1x40mm, 2 bệ 1x20mm. Tuy nhiên theo wikipedia lại là 2 bệ 2x37mm, 2 bệ 2x14,5mm và 1 ĐKZ-81 (có thể nhầm sang cấu hình được VN cải tiến)
- Thủy thủ đoàn: 17.

2/ Tàu phóng lôi 123K: TQ đóng theo mẫu P4 hay Komsomolets Project 123 của LX.
- Kích thước: 25,9x6,1x1,8m. Phiên bản TQ viện trợ ta là 19,3x3,6x1,35m.
- Lượng giãn nước: 50T.
- Vũ khí: 2 bệ 2x25mm, 2 ống phóng lôi 450mm. Phiên bản TQ viện trợ ta chỉ có 1 bệ 2x14,5mm.

3/ Tàu phóng lôi 183K: TQ đóng theo mẫu P6 hay Bolshevik Project 183 của LX.
- Kích thước: 26,8x6,4x1,8m.
- Lượng giãn nước: 70T.
- Tốc độ: 45 hải lý/h.
- Vũ khí: 2 bệ 2x25mm, 2 ống phóng lôi 533mm.

4/ Tàu săn ngầm 201M: SO-1 Project 201M của LX.
- Kích thước: 41,9x6,1x1,8m.
- Lượng giãn nước: 213T.
- Tốc độ: 28 hải lý/h.
- Vũ khí: 4 dàn phóng rocket RBU-1200, 2 bệ bom chìm, 2 bệ 2x25mm.
- Thủy thủ đoàn: 33.

5/ Tàu tên lửa 183P: Komar Project 183R của LX.
- Kích thước: 25,4x6,24mx2m.
- Lượng giãn nước: 85T.
- Tốc độ: 30 hải lý/h.
- Vũ khí: 2 ống phóng tên lửa SS-N-2A, 1 bệ 2x25mm, 1 12,7mm.
- Thủy thủ đoàn: 11.

6/ Tàu tuần tiễu K-62 100T: có thể là kiểu 062 lớp Thượng Hải II của TQ.
- Kích thước: 38,8x5,4x1,55m.
- Lượng giãn nước: 135T.
- Tốc độ: 28,5 hải lý/h.
- Vũ khí: 2 bệ 2x37mm (kiểu 61), 2 bệ 2x25mm (kiểu 61), 1 ĐKZ-81 (1 số), 8 bom chìm chống ngầm.
- Thủy thủ đoàn: 36.
« Sửa lần cuối: 22 Tháng Chín, 2012, 01:27:54 pm gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #8 vào lúc: 06 Tháng Chín, 2009, 04:29:40 pm »

Một số hình ảnh tàu HQ trong KCCM:

Tàu 50T (?). Vũ khí có vẻ là 1 bệ 1x25mm, 1 bệ 2x14,5mm và 2 12,7mm.



Tàu tốc độ nhanh (?)



Tàu 100T





Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #9 vào lúc: 06 Tháng Chín, 2009, 04:31:02 pm »

Tàu phóng lôi





Tàu phóng lôi P6 (183K)



Tàu săn ngầm 200T



Tàu tên lửa Komar

« Sửa lần cuối: 06 Tháng Chín, 2009, 05:03:02 pm gửi bởi chiangshan » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
Trang: 1 2 3 4 5 6 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM