Võ Tiến sĩ, Võ phó bảng và các võ cử nhân triều Nguyễn
200. Võ Văn Đức (1831-?)
武文德Người xã Nông Sơn, tổng An Thái Thượng, huyện Diên Phước, phủ Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, nay thuộc huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
Năm Tự Đức 8 (1855) đỗ Võ cử nhân.
35 tuổi đỗ Hội nguyên. Thi Đình đỗ Đệ nhị giáp Võ tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
Hiện thụ chức Chánh đội trưởng Suất đội thất đọi thuộc hữu cơ Bình Định.
201. Võ Văn Lương (1833-?)
武文良Người xã Đâu Kính, tổng Bích La, huyện Đăng Xương, tỉnh Quảng Trị.
33 tuổi thi Hội đỗ thứ nhì hàng Trúng cách, thi Đình đỗ Đệ Tam giáp đồng Võ tiến sĩ xuất thân thân khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
Vị nhập lưu thư lại võ sinh vệ tứ đội thuộc Kinh kỳ.
202. Đặng Văn Tú
鄧文秀Đỗ Võ phó bảng khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
203. Hà Văn Mão
何文卯Đỗ Võ phó bảng khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
204. Phan Văn Quát
潘文适Đỗ Võ phó bảng khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
205. Lê Khắc Đoài
黎克克Đỗ Võ phó bảng khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
206. Nguyễn Đăng Đính
阮登訂Đỗ Võ phó bảng khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
207. Đỗ Văn Chiếu
杜文詔Đỗ Võ phó bảng khoa Ất Sửu năm Tự Đức 18 (1865) đời Nguyễn.
208. Nguyễn Văn Vận (1832-?)
阮文運Người xã Đông Xuyên, tổng An Thành, huyện Quảng Điền, phủ Thừa Thiên.
Năm Tự Đức 14 (1861) đỗ Võ cử nhân. Sung vào học tập ở Võ học đường. Năm Tự Đức 18 (1865) làm quan Chánh đội trưởng suất đội tinh binh.
37 tuổi đỗ Hội nguyên. Thi Đình đỗ Đệ nhị giáp Võ tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
Năm Tự Đức 23 (1870) làm Phó lãnh binh. Sau bị giáng làm đội trưởng.
209. Phạm Học (1819-?)
范學Người xã La Quan, tổng Hạ Nông Trung, huyện Diên Phước, phủ Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, nay thuộc huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
Năm Tự Đức 11 (1858) thi Võ kinh đỗ tam trường.
50 tuổi thi Hội đỗ thứ 5 Trúng cách. Thi Đình đỗ Đệ tam giáp đồng Võ tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
Hiện thụ chức Đội trưởng võ sinh vệ ngũ đội tại kinh đô.
210. Nguyễn Văn Tứ (1817-?)
阮文賜Người xã Trung Hậu, tổng Nhơn Tư, huyện Tuy Phước, phủ An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Năm Tự Đức 17 (1864) thi đỗ Võ cử nhân. Sung vào học tập ở Võ học đường.
52 tuổi thi Hội đỗ thứ 2 hạng Thứ trúng cách. Thi Đình đỗ Đệ tam giáp đồng Võ tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
211. Dương Viết Thiệu (1832-?)
楊曰紹Người thôn Thượng, xã Dưỡng Mông Thượng, tổng Ngọc Anh, huyện Phú Vang, phủ Thừa Thiên.
Năm Tự Đức 17 (1864) thi đỗ Võ cử nhân. Sung vào học tập ở Võ học đường.
37 tuổi thi Hội đỗ đầu hạng Thứ trúng cách. Thi Đình đỗ Đệ tam giáp đồng Võ tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
212. Hồ Văn Kiệt (1827-?)
胡文傑Người xã Bích Thụ, tổng Bích La, huyện Đăng Xương, tỉnh Quảng Trị.
Năm Tự Đức 17 (1864) thi đỗ Võ cử nhân. 42 tuổi thi Đình Đỗ đệ tam giáp đồng Võ tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
Hiện thụ chức Độ trưởng suất đội Thủy sư tả nhất vệ cửu đội tại kinh kỳ.
213. Trần Duy Trung
陳惟忠Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
214. Nguyễn Hữu Cử
阮有舉Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
215. Trần Văn Khuyến
陳文勸Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
216. Hồ Văn Đông
胡文東Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
217. Trương Duy Nhượng
張惟讓Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
218. Hồ Văn Thử
胡文此Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
219. Trần Đình Y
陳廷依Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
220. Hoàng Đình Mậu
黄廷茂Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.
221. Phan Văn Trạch
潘文澤Đỗ Võ Phó bảng khoa Mậu Thìn năm Tự Đức 21 (1868) đời Nguyễn.