Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 26 Tháng Tư, 2024, 06:54:51 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010  (Đọc 292199 lần)
0 Thành viên và 2 Khách đang xem chủ đề.
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #180 vào lúc: 03 Tháng Hai, 2010, 01:38:04 pm »

SÚNG PHÓNG LỰU RGS-33 33mm


Nhiệm vụ
Bộ súng phóng lựu xách tay đa nhiệm gồm súng phóng lựu xách tay chuyên dụng hạng nhẹ RGS-33 và đạn lựu các loại được thiết kế như một loại vũ khí chống khủng bố đầy uy lực, đơn giản nhưng tin cậy để trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm và an ninh tham gia đột kích nhằm vô hiệu hóa bọn khủng bố khi chúng ẩn nấp hay chiếm giữ tòa nhà.

Mô tả
Súng RGS-33 bắn được nhiều loại đạn lựu khác nhau như: đạn trấn áp gây ù tai lóa mắt đối phương GSZ-33, đạn hơi cay GS-33, đạn chùm bi cao su EG-33M và đạn cao su EG-33. Loại đạn cao su EG-33 khi bắn trúng sẽ khiến đối phương chết giấc do đau đớn. Loại đạn chùm bi cao su khi nổ sẽ trấn áp tinh thần và gây đau đớn cho đối phương trong bán kính 10m bằng tiếng nổ, chớp lửa và chấn lực do viên bi cao su văng trúng.

Súng có 3 nòng trơn bẻ gập xuống khi nạp đạn như các loại súng săn, kích thước gọn nhẹ tiện dụng khi ngắm bắn bằng một tay.


Hiện súng phóng lựu RGS-33 đang được trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm và an ninh Nga.

Thông số kỹ thuật của súng:
Cỡ nòng (mm): 33
Tầm bắn thiết kế (m): 25
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 50
Khối lượng súng (kg): 2,5

Thông số kỹ thuật của đạn:
Loại đạn: EG-33M / EG-33
Cỡ đạn (mm): 33 / 33
Tầm phóng thiết kế (m): tới 10 / tới 25
Sơ tốc đầu đạn (m/giây): 50-60 / 50-60
Khối lượng bi cao su (kg): 0,05
Đường kính văng chùm bi cao su ở tầm bắn 5 m (m): 0,6 tới 1 / -
Số lượng bi cao su (viên): 62 / -
Khối lượng đầu đạn (kg): 0,08
Giá bán ước tính: US$ 800
« Sửa lần cuối: 01 Tháng Tư, 2013, 09:51:54 am gửi bởi Triumf » Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #181 vào lúc: 04 Tháng Hai, 2010, 01:56:54 pm »

ỐNG NHÒM TRINH SÁT KẾT HỢP IZUMRUD


Ống nhòm Izumrud cung cấp tính năng quan sát trong đêm tối kèm theo các thông số bức xạ nhiệt của vật được quan sát. Loại ống nhòm này gồm 2 ống kính (một dùng khuếch đại ánh sáng yếu để quan sát ban đêm và một dùng phát hiện và đo thông số bức xạ nhiệt của vật quan sát) và không cần chất làm mát cho kính thu bức xạ nhiệt.

Ống nhòm Izumrud được dùng vào các nhiệm vụ:
• Tìm kiếm nạn nhân trong các thảm họa thiên nhiên và thảm họa nhân tạo;
• Kiểm tra tình trạng hoạt động của các đường ống truyền dẫn năng lượng (ống tải nhiệt, ống dẫn hơi nóng, v.v);
• Hỗ trợ bảo vệ các mục tiêu khác.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Dải tần số bức xạ (μm): từ 0,4 tới 0,9 (ống nhìn đêm) và từ 8 tới 14 (ống dò bức xạ nhiệt)
Cường độ khuếch đại ánh sáng yếu: 1x
Góc thị trường (độ): 40
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (oC): 40
Nguồn (V): 12 ± 1
Suất tiêu thụ nguồn (W): tới 1
Kích cỡ tính cả nắp chụp mắt kính (mm): 210x60x150
Khối lượng ống nhòm không tính khối nguồn (kg): 1
Giá bán ước tính: US$ 2.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff
Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #182 vào lúc: 05 Tháng Hai, 2010, 12:12:52 pm »

ỐNG NGẮM LOẠI NHỎ ORION-4 (GNOM)


Nhiệm vụ:
Ống ngắm loại nhỏ Orion-4 dùng để cung cấp tính năng nhìn đêm và kiểm tra tiền giả.

Đặc điểm:
- Nhỏ gọn
- Dễ sử dụng
- Điều chỉnh được tiêu cự ống kính
- Điều chỉnh được dãn cách mắt kính
- Mắt kính tái điều chỉnh tiêu điểm

Ống ngắm loại nhỏ cung cấp hình ảnh 3 chiều về vật thể một cách thống nhất trong thị trường quan sát nhờ sử dụng thiết bị chuyển đổi định dạng ảnh truyền dẫn bằng sợi quang. Ống ngắm cho phép người quan sát nhìn xa nhờ kết hợp hoàn hảo giữa thiết bị chuyển định dạng ảnh với ống kính quang cao cấp.

Ống ngắm Orion-4 tích hợp đèn phát hồng ngoại chủ động, có thiết kế tiện dụng, chống bụi và chống thấm nước tốt.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cường độ khuếch đại: 1x
Góc thị trường (độ): 40
Cự ly nhận dạng người trong điều kiện ánh sáng yếu (m): 150
Tiêu cự (mm): 20
Khẩu độ ống kính: 1:1
Khoảng điều tiêu (cm): 25
Khoảng bù trừ độ (đi-ốp): ± 4
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (độ C): ± 40
Thời gian hoạt động liên tục tại 20 °C (giờ): 10
Nguồn (1 Pin loại: CR1/3 – Blik-1, TOSHIBA, VARTA), V 3.0
Kích cỡ (mm): 120x65x56
Khối lượng (kg): 0,28
Giá bán ước tính: US$ 4.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff
Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #183 vào lúc: 08 Tháng Hai, 2010, 12:49:13 pm »

KÍNH QUAN SÁT ĐÊM ORION-5


Kính quan sát đêm Orion-5 được thiết kế cho nhiệm vụ quan sát bí mật vào ban đêm. Loại kính quan sát này được phát triển dựa trên công nghệ tăng cường ảnh qua ống khuếch đại ảnh cảm quang âm cực thế hệ 2+, 2++ hoặc 3, một kính ảnh vi rãnh, một màn hiện ảnh có tỷ lệ chuyển đổi tín hiệu cao cùng 1 pin cung cấp nguồn.

Đây là loại kính quan sát sử dụng ống kính khúc xạ thấp loại tốt, có thiết kế mắt kính chuyên dụng, có khả năng tự hiệu chỉnh lượng phơi sáng khi gặp chùm ánh sáng mạnh để tránh bị hư hại, có tầm quan sát xa trong điều kiện ánh sáng yếu và có thể điều chỉnh tiêu cự và dãn cách mắt kính.

Thông số kỹ thuật:
Cường độ khuếch đại: 4x
Góc quan sát (độ): 10
Cự ly phát hiện vật quan sát cỡ người trong đêm tối (m) đối với:
- Ống khuếch đại cảm quang âm cực thế hệ 2+: 600
- Ống khuếch đại cảm quang âm cực thế hệ 2++: 750
- Ống khuếch đại cảm quang âm cực thế hệ 3: 800
Tiêu cự (mm): 100
Khoảng điều tiêu (mm): 25
Khoảng bù trừ độ (đi-ốp): ± 4
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (độ C): ± 40
Thời gian hoạt động liên tục tại nhiệt độ môi trường 20oC (giờ): 24
Nguồn: 2 pin AAA 2,5 tới 3V
Khối lượng (kg): 0,29
Giá bán ước tính: US$ 8.000-12.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff
Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #184 vào lúc: 09 Tháng Hai, 2010, 03:01:39 pm »

CÁC LOẠI ÁO GIÁP CHỐNG ĐẠN KIRASA

Các loại áo giáp chống đạn Kirasa cung cấp khả năng bảo vệ phần trên cơ thể trước mảnh đạn và đầu đạn súng ngắn nói chung, bảo vệ các bộ phận cơ thể trọng yếu tại phần ngực và lưng trước các loại đạn súng trường nói riêng nhờ có thêm các tấm giáp ốp bằng thép hay gốm tổng hợp.

Vật liệu sợi kép la chống thấm nước có chức năng hấp thụ động năng giúp bảo vệ an toàn cơ thể trong mọi điều kiện chiến đấu kể cả tại những nơi có độ ẩm môi trường ở mức 100%, ngâm dưới màn mưa hoặc lặn ngụp dưới nước.

Mức độ chống đạn của từng loại áo Kirasa tùy thuộc vào loại phiến giáp chống đạn. Trừ áo chống đạn bản Kirasa-F, các loại áo chống đạn Kirasa còn lại đều có thể gắn thêm phiến giáp để tăng khả năng chống đạn. Ngoài ra, các áo còn được thiết kế chống nảy chuyên dụng để ngăn việc đạn bắn trúng giáp văng bật mảnh sát thương vào các bộ phận khác của cơ thể.
 
Lớp giảm chấn phía ngoài của áo được thiết kế đặc biệt nhằm đảm bảo chức năng thông khí giúp duy trì nhiệt độ cơ thể phù hợp khi vận động trong thời gian dài và đặc biệt là trong thời tiết nắng nóng. Các lớp ngăn chấn thương linh hoạt phía trong giúp giảm thiểu cảm giác đau rát của cơ thể tại vùng trúng đạn. Các phiến giáp chống đạn của áo có vít đai điều chỉnh kích cỡ cho vừa vặn với cơ thể người mặc. Áo có thể gấp gọn cho vào túi đựng khi không sử dụng.

Khách hàng có thể lựa chọn chất liệu, màu sắc và diện tích phủ giáp mềm, hoặc yêu cầu bổ sung phiến giáp chống đạn xuyên và mảnh đạn cho vùng cổ, vai và háng, hoặc lựa chọn kích cỡ áo to nhỏ khác nhau.

Áo chống đạn Kirasa dùng trang bị cho lực lượng cảnh sát và quân đội. Loại áo này có khối lượng từ 2,8kg tới 6,7kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa SN dùng trang bị cho các lực lượng thực thi pháp luật, vệ sĩ và dân thường. Loại áo này có khối lượng từ 2kg tới 5kg tùy theo kích cỡ và tương thích với các loại phiến giáp bổ sung loại A, B, C, D, E, F.

Áo phao chống đạn Kirasa SN dùng trang bị cho lực lượng bảo vệ bờ biển, tuần tra bến cảng, hải quan, cảnh sát và quân đội khi hoạt động trên tàu thuyền hay tại vùng sông nước. Loại áo này có thể mặc dưới lớp áo ngụy trang, tuy làm suy giảm khả năng trợ nổi. Áo có khối lượng từ 2,5kg tới 3,7kg tùy theo kích cỡ và tương thích với các loại phiến giáp bổ sung loại A, B, C, D, E, F.

Áo chống đạn Kirasa-D dùng trang bị cho các lực lượng quân đội, cảnh sát và đặc nhiệm. Phần ngực và lưng áo có khuyên buộc túi choàng đựng băng đạn, cổ áo liền có phần khoét xuống ngực và lưng áo, tạp dề chống đạn phía chân có thể gấp gọn vào phần thân áo, miếng ốp chống đạn phần vai và cổ có thể điều chỉnh vừa với kích cỡ áo. Loại áo này có khối lượng từ 3,4kg tới 5,1kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa-L dùng trang bị cho thành viên tổ lái tăng thiết giáp, xe chuyên dụng và trực thăng. Áo có cổ liền khoét xuống vùng ngực và vai, tấm tạp dề che đạn phía chân có thể tháo rời hay gấp gọn lên phần thân. Loại áo này có khối lượng từ 2,8kg tới 7,2kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa-N dùng trang bị cho lực lượng đặc nhiệm của quân đội và cảnh sát. Loại áo này có khối lượng từ 3kg tới 6,9kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa-F dùng trang bị cho lực lượng đặc nhiệm của quân đội và cảnh sát. Áo có phần ngực, lưng và vai gắn liền và đai choàng đựng đạn dược, phần ngực áo có đai chít, miếng giáp bảo vệ cổ và vai được gắn linh hoạt với thân áo, cổ áo có thể tháo rời và gắn theo đường khoét ở phần ngực và lưng áo. Loại áo này có khối lượng từ 2,9kg tới 5kg tùy theo kích cỡ.

Mũ chống đạn Kirasa-BSh-E dùng trang bị cho lực lượng cảnh sát và đặc nhiệm để bảo vệ phần đầu trước mảnh đạn và các loại đạn súng ngắn. Vỏ mũ được sơn ngụy trang và chế ép từ nhiều lớp gốm tổng hợp xen giữa là vải sợi a-ra-mít và keo hữu cơ. Mức độ chống đạn và tiêu chuẩn sử dụng của mũ được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Mũ có 2 kích cỡ là cỡ 1 (54-57cm) và cỡ 2 (58-60cm). Khối lượng mũ thay đổi từ 1,4kg tới 1,7kg tùy theo kích cỡ và mức độ chống đạn.

Giá bán ước tính: US$ 500 - 1.200
Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
duyvu1920
Thành viên
*
Bài viết: 174


« Trả lời #185 vào lúc: 16 Tháng Hai, 2010, 12:14:25 pm »

bác ơi tới phần không quân chưa ???em nóng ruột quá
Logged
danngoc
Thành viên
*
Bài viết: 948

Đã bị khóa vĩnh viễn


« Trả lời #186 vào lúc: 16 Tháng Hai, 2010, 12:24:10 pm »

Chúc Mừng Năm Mới bác Ùm! Chúc bác năm mới nhiều may mắn thuận lợi cả việc tư lẫn việc công và sưu tầm nhiều tư liệu về võ khí!
Logged

Chết vì ghét người!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #187 vào lúc: 21 Tháng Hai, 2010, 02:19:35 pm »

PHÒNG KHÔNG

HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG S-300PMU1


Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 được thiết kế cho nhiệm vụ phòng chống các cuộc tiến công đường không ồ ạt ở mọi độ cao và tốc độ chiến đấu, cũng như hoạt động chế áp điện tử mạnh của các loại phương tiện chiến đấu đường không hiện tại và thế hệ mới của đối phương như máy bay chiến đấu các loại, vũ khí tấn công tầng thấp, tên lửa hành trình chiến lược, các loại tên lửa đường đạn chiến thuật, chiến thuật - chiến dịch hay tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển.

Hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh S-300PMU1 là loại vũ khí phòng không tầm xa, có khả năng tác chiến độc lập hay tác chiến hiệp đồng trong đội hình phòng không hợp thành thông qua các hệ thống khí tài chỉ huy đồng bộ như 83M6E, Baikal-1E hoặc Senezh-M1E. Nhờ ứng dụng các khí tài kết nối tiên tiến tương thích với các hệ thống nhận diện bảo mật mặt đất và khí tài thông tin liên lạc của các cấp chỉ huy chiến đấu, hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 có khả năng thích ứng và hoà nhập nhanh chóng trong mọi hệ thống phòng không quốc gia.  

Hệ thống S-300PMU1 cùng khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E có thể được nâng cấp theo chuẩn của hệ thống phòng không S-300PMU2 Favorit theo yêu cầu của khách hàng.

Cấu hình của hệ thống S-300PMU1:
• Tổ hợp tên lửa phòng không
• Đạn tên lửa phòng không 48N6E (hoặc các đạn tên lửa 5V55R và 5V55K) – mỗi xe mang phóng mang 4 quả
• Khí tài bảo đảm chiến đấu và sửa chữa
• Khí tài phục vụ chiến đấu khác

Các cấu phần cơ bản của hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 bao gồm các bộ khí tài chiến đấu, khí tài bảo đảm chiến đấu và khí tài phục vụ chiến đấu khác.

Bộ khí tài chiến đấu bao gồm:
• Một xe đài điều khiển bắn và chỉ thị mục tiêu đa kênh 30N6E1 (30N6E) có khả năng cung cấp phần tử tự động với các hệ thống khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E, Baikal-1E hoặc Senezh-M1E, (riêng đài 30N6E IGR chỉ có khả năng tích hợp với hệ thống khí tài chỉ huy đồng bộ Senezh-M1E);


• Không quá 12 xe mang phóng tự hành (loại xe mang phóng tự hành 5P85SE hoặc loại xe mang phóng tự hành có đầu kéo 5P85TE) – 4 đạn tên lửa mỗi xe.


• Một xe trinh sát trận địa 1T12-2M-2.

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu gồm:
• Bộ khí tài lưu giữ, chuyên chở và bảo đảm chiến đấu cho đạn tên lửa 82Ts6E (gồm xe chở thùng đạn 5T58E, xe gá thùng đạn 22T6E cùng các trang thiết bị phụ trợ khác);
• Thùng chứa mô hình cắt nguyên cỡ của đạn 48N6E2.GVM;
• Bộ linh kiện khí tài phụ trợ và tài liệu hướng dẫn vận hành;
• Khối máy biến áp dùng nguồn điện lưới cung cấp cho các xe mang phóng và đài dẫn bắn.

Bộ khí tài phục vụ chiến đấu khác có thể bao gồm:
• Xe đài nhìn vòng mọi độ cao 96L6E/đài nhìn vòng bắt thấp 76N6;

• Xe tháp anten 40V6M;
• Đạn tên lửa huấn luyện 48N6EUD;
• Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu và sửa chữa.

Hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 có thể được cung cấp kèm theo bộ khí tài mô phỏng chiến đấu ALTEK-300 nhằm phục vụ huấn luyện các kíp trắc thủ vận hành hệ thống chỉ huy đồng bộ 83M6E và bộ khí tài chiến đấu của hệ thống tên lửa S-300PMU1.


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu (km): 300*
Số mục tiêu có thể phát hiện cùng lúc (mục tiêu): tới 300*
Số mục tiêu có thể bám sát tự động cùng lúc (mục tiêu): tới 100*
Số mục tiêu có thể bám sát và dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 6
Tầm bắn hiệu quả (km):
- Mục tiêu bay (tối thiểu – tối đa): 5 – 150
- Mục tiêu đạn đạo (tối thiểu -  tối đa): 5 – 40
Độ cao tối thiểu/tối đa (km): 0,01/27
Tốc độ tối đa của mục tiêu (m/giây): 2.800
Số đạn tên lửa có thể dẫn bắn cùng lúc (đạn tên lửa): 12
Thời gian sẵn sàng phóng đạn từ khi đài điều khiển bắt được mục tiêu được giao (giây): 5 – 7*
Thời gian sẵn sàng phóng đạn khi hệ thống hoạt động độc lập tự trinh sát phát hiện mục tiêu bằng đài nhìn vòng 96L6 (hoặc 76N6) (giây): tới 22
Thời gian chuyển trạng thái từ chế độ hành quân sang sẵn sàng chiến đấu (phút): 5
* Khi được điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 83M6E.
Giá bán ước tính: US$ million 110-125 (tùy cấu hình cụ thể)

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff
Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #188 vào lúc: 22 Tháng Hai, 2010, 01:58:48 pm »

HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TẦM XA FAVORIT


Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không Favorit được thiết kế để bảo vệ hiệu quả các mục tiêu quân sự, chính trị và lực lượng chiến đấu trọng yếu chống lại mọi cuộc tập kích đường không do lực lượng máy bay chiến đấu và các loại tên lửa hành trình chiến lược, các loại tên lửa đường đạn chiến thuật, chiến thuật-chiến dịch, tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển và các loại vũ khí tấn công đường không khác của đối phương tiến hành trong các tình huống chiến đấu phức tạp và có chế áp điện tử mạnh.

Hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh Favorit là loại vũ khí phòng không tầm xa cấu thành từ tổ hợp các khí tài chiến đấu và phục vụ chiến đấu gồm: bộ khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E2 cùng toàn bộ hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU2 sử dụng các loại đạn tên lửa 48N6E2 và 48N6E, hoặc các đạn tên lửa 5V55R và 5V55K. Nhờ ứng dụng các khí tài kết nối tiên tiến tương thích với các hệ thống nhận diện bảo mật mặt đất và khí tài thông tin liên lạc của các cấp chỉ huy chiến đấu, hệ thống tên lửa phòng không Favorit có khả năng thích ứng và hoà nhập nhanh chóng với hệ thống thông tin chỉ huy tác chiến phòng không hiện hữu và phối hợp chiến đấu với các hệ thống tên lửa phòng không đời cũ như S-75, S-125 và S-200 trong thế trận phòng không của quốc gia bất kỳ.

Hệ thống S-300PMU1 cùng khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E có thể được nâng cấp theo chuẩn của hệ thống phòng không Favorit theo yêu cầu của khách hàng ngay tại quốc gia sở tại.

Cấu hình:
Hệ thống Favorit bao gồm 1 bộ khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E2 và tối đa 6 tổ hợp tên lửa phòng không S-300PMU2.

Xe đài nhìn vòng 64N6E2

Bộ khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E2 gồm các khí tài:
• Xe chỉ huy 54K6E2;
• Xe đài nhìn vòng 64N6E2;
• Xe trinh sát trận địa 1T12-2M-2;
• Các khí tài phục vụ chiến đấu;
• Khí tài phối thuộc khác.

Cấu hình cơ bản của mỗi tổ hợp S-300PMU2 bao gồm bộ khí tài chiến đấu, bộ khí tài bảo đảm chiến đấu và các khí tài phối thuộc khác.


Bộ khí tài chiến đấu của tổ hợp S-300PMU2 gồm:
• Một đài điều khiển bắn và chỉ thị mục tiêu đa kênh 30N6E2;
• Không quá 12 xe mang phóng tự hành (loại xe mang phóng tự hành 5P85SE hoặc loại xe mang phóng tự hành có đầu kéo 5P85TE), mỗi xe mang 4 đạn tên lửa;
• Các đạn tên lửa phòng không loại 48N6E2, 48N6E (5V55R, 5V55K);
• Một xe trinh sát trận địa 1T12-2M-2.

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu của tổ hợp S-300PMU2 gồm:
• Bộ khí tài lưu giữ, chuyên chở và bảo đảm chiến đấu cho đạn tên lửa 82Ts6E2 (gồm xe chở thùng đạn 5T58E2, xe gá thùng đạn 22T6E2 cùng các trang thiết bị phụ trợ khác);
• Thùng chứa mô hình cắt nguyên cỡ của đạn 48N6E2.GVM và đạn huấn luyện 48N6E2UD;
• Bộ linh kiện thay thế cho các khí tài của tổ hợp S-300PMU2 và tài liệu hướng dẫn vận hành;
• Khối máy biến áp dùng nguồn điện lưới cung cấp cho các xe mang phóng và đài dẫn bắn.

Xe đài nhìn vòng mọi độ cao 96L6E

Bộ khí tài phối thuộc của tổ hợp S-300PMU2 gồm:
• Xe đài nhìn vòng mọi độ cao 96L6E/đài nhìn vòng bắt thấp 76N6;
• Xe tháp anten 40V6M;
• Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu và sửa chữa.

Hệ thống tên lửa phòng không Favorit có thể được cung cấp kèm theo bộ khí tài mô phỏng chiến đấu ALTEK-300 nhằm phục vụ huấn luyện các kíp trắc thủ vận hành hệ thống chỉ huy đồng bộ 83M6E2 và bộ khí tài chiến đấu của hệ thống tên lửa S-300PMU2.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu (km): 300
Số mục tiêu có thể phát hiện cùng lúc (mục tiêu): tới 300
Số mục tiêu có thể bám sát tự động cùng lúc (mục tiêu) tới 100
Tầm bắn hiệu quả (km):
- Mục tiêu bay (tối thiểu – tối đa): 3 – 200
- Mục tiêu đường đạn (tối thiểu -  tối đa): 5 – 40
Độ cao tác xạ tối thiểu/tối đa (km): 0,01/27
Tốc độ tối đa của mục tiêu (m/giây): 2.800
Số mục tiêu có thể bị dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 36
Số đạn tên lửa có thể dẫn bắn cùng lúc (đạn tên lửa): tới 72
Thời gian sẵn sàng phóng đạn từ khi đài điều khiển bắt được mục tiêu được giao (giây): 7 – 11
Thời gian chuyển trạng thái từ chế độ hành quân sang sẵn sàng chiến đấu (phút): 5
Giá bán uước tính: US$ 125-150 million (tùy cấu hình).


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff
« Sửa lần cuối: 18 Tháng Ba, 2013, 09:36:00 am gửi bởi Triumf » Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Triumf
Trung tá
*
Bài viết: 11033



« Trả lời #189 vào lúc: 23 Tháng Hai, 2010, 12:08:46 pm »

HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG S-300V


Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không S-300V được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các lực lượng chiến đấu cũng như các mục tiêu quân sự, chính trị trọng yếu trước các cuộc tiến công đường không quy mô lớn bằng các loại tên lửa đường đạn chiến thuật và chiến thuật-chiến dịch, tên lửa hành trình và tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển, các loại máy bay tấn công chiến thuật và chiến lược, máy bay tác chiến điện tử và các phương tiện tiến công đường không khác của đối phương.

S-300V là hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh tầm xa có khả năng kháng nhiễu cao, bảo đảm năng lực phòng không hữu hiệu trong mọi điều kiện thời tiết, mọi thời điểm và môi trường chiến đấu bị chế áp điện tử mạnh trước các loại vũ khí tiến công đường không và tên lửa đường đạn chiến thuật chiến dịch của đối phương.  

Cấu hình
Một hệ thống S-300V cơ bản bao gồm:
• Bộ khí tài trinh sát và phân bổ mục tiêu;
• 4 tổ hợp tên lửa phòng không;
• Các khí tài bảo đảm chiến đấu và phục vụ chiến đấu.

Bộ khí tài trinh sát và phân bổ mục tiêu bao gồm các khí tài:
• 01 xe chỉ huy 9S457-1;
• 01 xe đài nhìn vòng 9S15MV (9S15MT);
• 01 xe đài quét góc 9S19M2:

Mỗi tổ hợp tên lửa phòng không cơ bản bao gồm:
• 01 xe đài điều khiển tên lửa đa kênh 9S32-1;
• Tới 6 xe mang phóng (xe bệ) với 2 biến thể: loại xe bệ 9A83-1 mang 4 ống phóng đạn tên lửa 9M83 và loại xe bệ 9A82 mang 2 ống phóng đạn tên lửa 9M82;
• Tới 6 xe chở đạn kết hợp xe bệ với 2 biến thể: loại xe bệ chở đạn 9A84 mang 4 ống phóng đạn tên lửa 9M83 và loại xe bệ chở đạn 9A85 mang 2 ống phóng đạn tên lửa 9M82.


Với biên chế cơ bản bao gồm 4 xe mang phóng 9A83-1, 4 xe bệ chở đạn 9A84, 2 xe mang phóng 9A82 và 2 xe bệ chở đạn 9A85, một hệ thống tên lửa phòng không S-300V sẽ có tổng cơ số đạn tên lửa sẵn sàng phóng là 32 đạn 9M83 và 8 đạn 9M82.

Các khí tài bảo đảm và phục vụ chiến đấu gồm:
• Bộ khí tài bảo đảm kĩ thuật, sửa chữa, kiểm tra và đánh giá trạng thái đồng bộ cho tất cả các cấu phần của hệ thống;
• Bộ khí tài vận chuyển, xếp dỡ và lưu giữ tạm thời các ống mang phóng đạn;
• Bộ khí tài huấn luyện;
• Bộ linh kiện, phụ tùng dự phòng thay thế cho tất cả các cấu phần của hệ thống.


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (km): tới 250
Vùng hỏa lực diệt mục tiêu bay đường không (km):
- Tầm: tới 100
- Độ cao: 0,025 – 30
Cự ly tiêu diệt mục tiêu đường đạn (km): tới 40
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 3.000
Diện tích phản xạ radar của mục tiêu (m2): 0,05 +
Cự ly phóng tối đa của tên lửa đường đạn đối phương trong khả năng đánh chặn của hệ thống (km): 1.100
Số mục tiêu có thể bị dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 24
Số đạn tên lửa có thể được dẫn bắn cùng lúc (tên lửa): tới 48
Thời gian chuẩn bị phần tử phóng (giây): 15
Thời gian triển khai – thu hồi khí tài (phút): 5
Thời gian trực chiến đấu liên tục (giờ): tới 48
Giá bán ước tính: US$ million 125

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff
Logged

Ô hay nhỉ! Tài nhỉ!
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM