Một số loại đạn được sử dụng trong tổ hợp tên lửa C75 V-755 20DSU Trọng lượng 2,395 kg ,dài 10.775m
I.Động cơ nhiên liệu rắn tầng 1 Nhiên liệu 14 thỏi nitrat xenlulo hình trụ có kích thước : vòng trong/vòng ngoài Ø: 13,5/2,6cm, dài 1,8m.
Thời gian cháy 3'' ,tốc độ tối đa V=400m/s
2.Động cơ tầng 2 -nhiên liệu lỏng:
Cự ly hoạt động : Tốc độ siêu âm /Dưới âm : 43/56km.
Vmax = 100-1100m/s
3.phần tự lái Thời gian chuẩn bị (con quay đạt tốc độ ổn định ) : 20 giây
Thời gian làm việc tối đa : 5 phut
4. Khí nén ,nhiên liệu...5.Nhiên liệu "O" -chất ô xi hóa 500kg hỗn hợp Nitric Tetroxide in solution with Nitric Acid, with Phosphoric and Fluoric acid inhibitors.
(20±2,5% N2O4, 73,4% HNO3, 1-1,25% H3PO4, 0,5% HF, 2±0,8% H2O )
6.Nhiên liệu "G" 250kg hỗn hợp xilidine,triethylamine. theo tỉ lệ : 50% C8H11N, 50% C6H15N
7.Đầu nổ -Phần chiến đấu 5B88 V-88M Trọng lượng 196kg ,8.200 mảnh
8. Ngòi nổ vô tuyến Cự ly kích nổ tối thiểu là 100m
II.V-759 5Ya23Đạn 20DSU xạ kích nhanh chống mục tiêu bay thấp có thể chuyển sang dẫn bám theo nguồn nhiễu. Đạn 5Ya23 là loại cải tiến của đạn 20DSU dùng chống mục tiêu trần bay cực thấp và khắc phục nhiễu rãnh đạn, nhiễu ngòi nổ. Hai loại đạn này được tăng tầm và trần xạ kích, thích hợp chống mục tiêu bay trần thấp, tiết diện phản xạ điện từ nhỏ như các loại tên lửa hành trình, máy bay trinh sát không người lái hoặc mục tiêu được trang bị khí tài chế áp điện tử mạnh như các loại máy bay ném bom chiến lược.
5Ya23 Được đưa vào trang bị năm 1971 .Trọng lượng 2,406kg ,dài 10.806m ,tốc độ tối đa mục tiêu có thể tiêu diệt : 3700 km / h.
1,2,3,4,5,6 giống đạn 20DSU
7.Đầu nổ 5Zh98 Trọng lượng 201 kg (90kg thuốc nổ)
29.000 mảnh
8.Ngòi nổ vô tuyến 5X49 100m
Đạn 5Ya23 trên bệ SM-90