Công nhân viên
ĐÀO THỊ HẠNH
Sinh năm 1958. Nguyên quán thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (Nay là quận Hà Đông, thành phố Hà Nội).
Năm 1978 được tuyển dụng. Năm 1978-1981 là tiếp viên trên không thuộc Đoàn bay 919.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình (Nay là tỉnh Hòa Bình).
Thân nhân của đồng chí:Cha:
Mẹ:
Địa chỉ: Hà Đông, Hà Nội.
Đại úy
PHẠM HẢI HIỆP
Sinh năm 1942. Nguyên quán làng Đại Bản, xã Phú Thụy, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Năm 1961 nhập ngũ. Năm 1981 là dẫn đường trên không máy bay dân dụng IL-18 thuộc Đoàn bay 919.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đã được khen thưởng 2 Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (hạng Nhì, Ba).
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình. Sau đó đã được chuyển về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Gia Lâm, Hà Nội (Đặt tại xã Kim Sơn).
Thân nhân của đồng chí:Cha: Phạm Đình Côn (Liệt sĩ)
Mẹ: Nguyễn Thị Thẩm (Đã mất 1958)
Vợ: Đặng Thị Thủy (Người thờ cúng liệt sĩ)
Con: 2 (Phạm Thị Hoàng Mai, Phạm Lê Long)
Địa chỉ: Số 106 Nguyễn Sơn, Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội.
Đại úy
LÊ VĂN KÊNH
Sinh ngày 13 tháng 6 năm 1942. Nguyên quán xã Yên Lạc, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Năm 1959 nhập ngũ. Năm 1981 là phi công chính máy bay dân dụng IL-18 thuộc Đoàn bay 919.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội.
Thân nhân của đồng chí:Cha: Lê Văn Huyênh (Đã mất)
Mẹ: Lưu Thị Diêm (Đã mất)
Vợ: Tăng Thị Luyến
Con: 3 (Lê Hồng Kiên, Lê Thị Hồng Liên, Lê Văn Cường - Người thờ cúng liệt sĩ)
Địa chỉ: Số 117/11/15 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội (0438. 732. 225).
Công nhân viên
PHẠM NGỌC KHÁNH
Sinh năm 10 tháng 3 năm 1960. Nguyên quán thôn Đông Tác, xã Diễn Phong, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Năm 1978 nhập ngũ. Năm 1981 là cảnh vệ trên không thuộc Đoàn bay 919.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình (Nay là tỉnh Hòa Bình). Năm 1986 đã được chuyển về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ quê nhà.
Thân nhân của đồng chí:Cha: Phạm Long (Đã mất)
Mẹ: Bùi Thị Bảo (Đã mất)
Anh ruột: Phạm Ngọc Khanh (Người thờ cúng liệt sĩ)
Địa chỉ: Đông Tác, Diễn Phong, Diễn Châu, Nghệ An.
Công nhân viên
PHẠM VĂN PHÁO
Sinh năm 1955. Nguyên quán xa Đông Phú, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.
Năm 1974 nhập ngũ. Năm 1981 là cảnh vệ trên không thuộc đoàn bay 919.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình (Nay là tỉnh Hòa Bình).
Thân nhân của đồng chí:Cha:
Mẹ:
Địa chỉ: Đông Phú, Đông Hưng, Thái Bình.
Thiếu tá
NGUYỄN CẢNH PHIÊN
Sinh ngày 5 tháng 9 năm 1936. Nguyên quán xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Tháng 7 năm 1954 nhập ngũ. Năm 1954-1955 là chiến sĩ Đại đoàn 320. Năm 1955-1959 học bay ở Trung Quốc. Năm 1963-1968 là dẫn đường trên không máy bay vận tải thuộc Trung đoàn KQ 919. Năm 1968-1969 học bay ở Liên Xô. Năm 1969-1974 là chủ nhiệm dẫn đường Tiểu đoàn 6 và Trung đoàn KQ 919. Năm 1976-1981 là chủ nhiệm dẫn đường thuộc Đoàn bay 919.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ Yên Viên, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Thân nhân của đồng chí :Cha: Nguyễn Cảnh Cầm (Đã mất)
Mẹ: Nguyễn Thị Tửu (Đã mất)
Vợ: Bành Thị Lan (Người thờ cúng liệt sĩ)
Con: 4 (Nguyễn Hồng Minh, Nguyễn Cảnh Tuấn, Nguyễn Cảnh Đức, Nguyễn Cảnh Toàn)
Địa chỉ: Số 109/79/15 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội (0438. 731. 968).
Công nhân viên
TRỊNH THỊ MINH PHƯƠNG
Sinh năm 1958. Nguyên quán...
Năm 1978 được tuyển dụng. Năm 1978-1981 là tiếp viên trên không thuộc Đoàn bay 919.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình (Nay là tỉnh Hòa Bình).
Thân nhân của đồng chí:Cha:
Mẹ:
Địa chỉ: Số 380/13 Cư xá hàng không, phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Công nhân viên
HOÀNG BÍCH THU
Sinh năm 1961. Nguyên quán quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Năm 1978 được tuyển dụng. Năm 1978-1981 là tiếp viên trên không thuộc Đoàn bay 919.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình (Nay là tỉnh Hòa Bình).
Thân nhân của đồng chí:Cha:
Mẹ:
Địa chỉ: Ba Đình, Hà Nội.
Thượng úy
TRẦN QUỐC TUẤN
Sinh năm 1936. Nguyên quán xóm 11, xã Diễn Hùng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Ngày 21 tháng 5 năm 1958 nhập ngũ. Năm 1981 là cơ giới trên không máy bay dân dụng IL-18 thuộc Đoàn bay 919.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang huyện Lương Sơn, tỉnh Hà Sơn Bình (Nay là tỉnh Hòa Bình). Năm 1984 đã được chuyển về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ quê nhà.
Thân nhân của đồng chí:Cha: Trần Quốc Cư (Đã mất)
Mẹ: Trần Thị Thuân (Đã mất)
Vợ: Phan Thị Xuyên (Đã mất)
Con: 4 (Trần Quốc Tùng - Người thờ cúng liệt sĩ, Trần Thị Xuân, Trần Thị Thủy, Trần Thị Mận)
Địa chỉ: Xóm 11, Diễn Hùng, Diễn Châu, Nghệ An.
Thượng úy
KIỀU HỮU TỪ
Sinh năm 1948. Nguyên quán thôn Đông Thượng, xã Cần Kiệm, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây (Nay là thành phố Hà Nội).
Tháng 9 năm 1966 nhập ngũ. Năm 1981 là phi công phụ máy bay dân dụng IL-18 thuộc Đoàn bay 919.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đã được khen thưởng 2 Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (hạng Nhì, Ba); 1 bằng khen, 1 giấy khen.
Ngày 26 tháng 3 năm 1981, đồng chí đã hy sinh trong chuyến bay làm nhiệm vụ ở vùng trời Hà Sơn Bình.
Đã được an táng tại nghĩa trang quê nhà năm 1987.
Thân nhân của đồng chí:Cha: Kiều Văn Úy (Đã mất)
Mẹ: Nguyễn Thị Nhã (Đã mất)
Vợ: Kiều Thị Bốn (Người thờ cúng liệt sĩ)
Con: 1 (Kiều Hữu Lương 1981)
Địa chỉ: Đông Thượng, Cần Kiệm, Thạch Thất, Hà Nội.