NHỮNG TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CUỘC ĐỜI
VÀ HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG CHÍ PHÙNG CHÍ KIÊN
I. Tài liệu, sách báo tiếng Việt.1. M.T.H,
Phùng Chí Kiên - một đảng viên trọn vẹn, trung dũng, Tạp chí
Xưa và Nay, số 83 (131), tháng 1 năm 2001, tr. 27 và tr. 44.
2.
Con đường giải phóng, tập bài giảng lớp đào tạo cán bộ ở Nậm Quang, Tĩnh Tây (Trung Quốc), do các đồng chí Phùng Chí Kiên, Võ Nguyên Giáp, Phạm Văn Đồng biên soạn theo tài liệu của Chủ tịch Hồ Chí Minh, lưu Bảo tàng Hồ Chí Minh, ký hiệu H2C7/3.
3. Lê Quảng Ba,
A Voóc Hồ, Nxb Văn hoá Dân tộc, Hà Nội, 1977.
4. Chu Đức Tính,
Về ngày Bác Hồ về nước năm 1941, Tạp chí
Xưa và Nay, số 83 (131), 2001, tr. 15.
5. Đặng Phong,
Đón Tết Côn Minh, gặp những dấu ấn của Bác Hồ, Tạp chí
Xưa và Nay, số 86, tháng 2.2002, tr. 4-5 và 15.
6. Trần Trọng Thơ,
Phùng Chí Kiên đã hy sinh như thế nào? Tạp chí
Xưa và Nay, số 244, tháng 9. 2005, tr. 15-17.
7. Tiểu Ban nghiên cứu lịch sử Đảng, Tỉnh ủy Nghệ An,
Phùng Chí Kiên (1901-1941), Nghệ An - những tấm gương cộng sản, Nxb Nghệ An, tr. 69-78.
8. Hồ Chí Minh,
Toàn tập, Tập 5 (1947-1947), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr. 790.
9. Đức Vượng, Nguyễn Đình Nhơn,
Người chỉ huy trưởng Đội du kích Bắc Sơn, Những người cộng sản, Nxb Thanh niên, Hà Nội, tr. 172-184.
10. Đức Vượng - Nguyễn Đình Nhơn,
Đồng chí Phùng Chí Kiên, Những người cộng sản trẻ tuổi, Nxb Thanh niên, Hà Nội, tr. 149-159.
11. Đỗ Quang Hưng,
Phùng Chí Kiên (1901-1941) - Một cán bộ quân sự, chính trị tài ba, Tạp chí
Lịch sử quân sự tháng 6.2001.
12. Phan Xuân Tần,
Phùng Chí Kiên - Nhà lãnh đạo quân sự đầu tiên của Đảng, Đặc san
Sự kiện - Nhân chứng, tr. 16-17.
13. Nông Danh,
Hồi ức đội công tác Phùng Chí Kiên, Tạp chí
Xưa và Nay, số 249, tháng 12.2005.
14. Tô Kiên,
Những người cách mạng Việt Nam tham gia khởi nghĩa Quảng Châu, Tạp chí
Xưa và Nay, số 111, tháng 3.2002, tr. 6-7.
15. Đỗ Quang Hưng,
Phùng Chí Kiên - Tư liệu mới từ kho lưu trũ Quốc tế Cộng sản, Đặc san
Sự kiện - Nhân chứng, tr. 24.
16. Vũ Anh, "
Những ngày gần Bác",
Đầu nguồn, Nxb Văn học, Hà Nội, 1975, tr. 221- 274.
17. Lê Quảng Ba, "
Bác Hồ về nước",
Đầu nguồn - hồi ký về Bác Hồ, Nxb Văn học, Hà Nội, 1975, tr. 197.
18. Chu Văn Tấn, "
Một lòng theo Bác",
Đầu nguồn, Nxb Văn học, Hà Nội, 1975, tr. 135-162.
19. Lê Quảng Ba (Hoàng Thế Dũng ghi),
Bác Hồ và Đội du kích Pắc Bó, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội, 1994.
20. Võ Nguyên Giáp, "
Từ Pắc Bó đến Tân Trào",
Đầu nguồn, Nxb Văn hoá, Hà Nội, 1975, tr. 39- 90.
21. Võ Nguyên Giáp,
Thư gửi đồng chí Nông Đức Mạnh và đồng chí Phùng Quang Thanh, ngày 18.12.2007.
22. Võ Nguyên Giáp,
Bài nói về Phùng Chí Kiên, tháng 11.2002.
23. Hoàng Văn Hoan, "
Một bước ngoặt lịch sử quan trọng",
Đầu nguồn, Nxb Văn hoá, Hà Nội, 1975, tr. 39-90.
24. Đặng Văn Cáp, "
Con đường dẫn tôi đến với Bác",
Đầu nguồn, Nxb Văn hoá, Hà Nội, 1975, tr. 321-348.
25. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã Diễn Yên,
Lịch sử Đảng bộ và nhân dân xã Diễn Yên (1930-2007), Nxb Văn hoá - Thông tin, 2007, tr. 46.
26. Đảng Cộng sản Việt Nam,
Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 4 (1932-1934), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 519, 523-524.
27. Ban nghiên cứu lịch sử Đảng Khu tự trị Việt Bắc,
Lịch sử Cứu quốc quân, Nxb Việt Bắc, 1975, tr. 42- 43.
28. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn,
Lịch sử Đảng bộ Bắc Kạn, Tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 61-62.
29. Bộ Quốc phòng, Trung tâm từ điển Bách khoa quân sự,
Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2005, tr. 810-811.
30. Sóng Biển,
Gương hy sinh nhớ tiếc anh Phùng, Báo Cờ giải phóng, cơ quan truyên truyền cổ động Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, số 2, ngày 26.8.1943.
31. Đinh Xuân Lâm,
Danh nhân lịch sử Việt Nam, tr. 192.
32. Lê Mậu Hãn,
Đảng Cộng sản Việt Nam, các Đại hội và Hội nghị Trung ương, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr. 26.
33.
Hà Huy Tập - Người cộng sản kiên trung, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, tr. 565.
34. Chu Văn Tấn,
Kỷ niệm cứu quốc quân, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1976, tr.37.
35. Đào Xuân Trường,
"Người con ưu tú của giai cấp công nhân, người cộng sản kiên cường bất khuất", Trần Đăng Ninh - con người và lịch sử, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 111.
36.
Báo cáo của Đảng Cộng sản Đông Dương gửi Quốc tế Cộng sản, ngày 5.4.1938 (bằng tiếng Việt), lưu trữ lịch sử hiện đại Cộng hoà Liên bang Nga, ký hiệu 495 - 10.a - 140 (Tài liệu do GS, TS Đỗ Quang Hưng công bố).
II - Tài liệu tiếng Pháp được dịch sang tiếng Việt.Trong một số bài viết, một số người đã sử dụng tài liệu của phía Pháp, bao gồm các báo cáo, công văn của bọn thực dân và Mật thám Pháp (đã dịch sang tiếng Việt).
1. Báo cáo của Garíc, quyền Công sứ Bắc Kạn, gửi Thống sứ Bắc Kỳ ở Hà Nội, ngày 29.8.1941 (lưu Viện lịch sử Đảng).
2. Báo.cáo "
Về hoạt động chính trị của người Bản xứ ở Bắc Kỳ", tháng 8.1941, của sở Mật thám Bắc Kỳ (lưu Viện lịch sử Đảng).
3. Báo cáo "
Về hoạt động chính trị của người Bản xứ ở Bắc Kỳ từ 1 đến 25.10.1941”, của sở Mật thám Bắc Kỳ (lưu Viện lịch sử Đảng).
4.
Thông tư 5595-SG của sở Mật thám Đông Dương, năm 1930 (lưu Viện lịch sử Đảng).
5.
Công văn 5701-SG (26.11.1938) của Chánh Thanh tra Debort, gửi các chánh sở cảnh sát địa phương Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
6. Hồ sơ của Tổng nha Mật thám Đông Dương, số 5595 ngày 3.10.1930.
7. Công văn của Mật thám Huế gửi Mật thám Sài Gòn, ngày 8.9.1937. Hồ sơ số 4480/CN-MT-C (Hồ sơ Mật thám Pháp, bản tiếng Pháp). Lưu tại bảo tàng Xô-viết Nghệ Tĩnh.
8.
Mật điện số 1765, ngày 24.5.1935 của Le Chef des service de Police en Annam, Ch. Du BASTY.
9. Bản khai của Nguyễn Đức Hinh, Lý trưởng làng Mỹ Quan Thượng với BILLET, ngày 4.9.1929.
10.
Mật điện số 2449, ngày 10.10.1931, của Chánh Mật thám Trung Kỳ (Le Chef des Services de Police en Annam), L. SOGNY.
11.
Mật điện số 1765, ngày 24.5.1935, của Ch. DU BASTY, Le Chef des Services de Police en Annam.
12.
Mật điện số 911, ngày 22.3.1936, của L. LIVERSET, P. Le Chef des Services de Police en Annam.
13.
Mật điện số 599, ngày 22.3.1938, của Thanh tra an ninh (Le Commissaire de la Suretes) gửi Chánh Mật thám Trung Kỳ (Le Chef des Services de Police en Annam), L. SOGNY.
14.
Mật điện số 4572, ngày 30.12.1938, của Chánh Mật thám Trung Kỳ (Le Chef des Services de Police en Annam), L. SOGNY.
15.
Mật điện số 4762, ngày 16.12.1938, của Chánh Mật thám Trung Kỳ (Le Chef des Services de Police en Annam), L. SOGNY.
16.
Mật điện số 92, ngày 9.1.1939, của Chánh Mật thám Trung Kỳ (Le Chef des Services de Police en Annam), L. SOGNY.
III. Tài liệu tiếng Nga đã dịch sang tiếng Việt1. A.A Xôcôlốp,
Quốc tế cộng sản và Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999 (Bản tiếng Việt), tr. 246.
2.
Bản nhận xét về tư cách đạo đức, ngày 22.11.1933, do Ri-bli-na, cán bộ Bộ Phương Đông, ký tên, Lưu trữ lịch sử hiện đại Cộng hoà Liên bang Nga, ký hiệu phông 532-1-384 (Tài liệu do GS, TS Đỗ Quang Hưng công bố).
Hết!