TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU CHỮ VIỆT 1. Phan An (1991), "Một số vấn đề kinh tế xã hội của vùng nông thôn Khmer đồng bằng sông Cửu Long", vấn đề dân tộc ở đồng bằng sông Cửu Long, Mạc Đường (chủ biên), KHXH, Hà Nội.
2. Toan Ánh (1999), "Ca dao Châu Đốc", Xưa và Nay, (68b).
3. Toan Ánh (1996), Phong tục thờ cúng trong gia đình người Việt, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
4. Ph. Ăng-ghen (1971), Chống Đuy-rinh, Nxb Sự thật, Hà Nội.
5. Nguyễn Chí Bền (1994), "Mấy vấn đề lễ hội Bà Chúa Xứ Núi Sam", Dân tộc học, (20).
6. Phan Xuân Biên, Phan An, Phan Văn Dôp (1991), Văn hoá Chăm, Viện KHXH tại TP Hồ Chí Minh, Nxb KHXH.
7. Nguyễn Công Bình, Lê Xuân Diệm, Mạc Đường (1990), Văn hoá và cư dân đồng bằng sông Cửu Long, Nxb KHXH, Hà Nội.
8. Trương Bá Cần (1999), "Lịch sử phát triển Công giáo ở Việt Nam", Công giáo và dân tộc, (60).
9. Nguyễn Đổng Chi (1998), "Sự tồn tại quan hệ thân tộc trong lòng xã hội Việt Nam", Nông thôn Việt Nam trong lịch sử, Nxb KHXH, Hà Nội.
10. Võ Văn Chi (1998), Cây rau làm thuốc (tái bản), Nxb Tổng hợp, Đồng Tháp.
11. Huỳnh Tịnh Của (1998) Đại Nam quốc âm tự vị, Nxb Trẻ.
12. Dépierre (1999), "Tình hình Giáo hội Nam Kỳ cuối thế kỷ XIX", Công giáo và dân tộc, (60).
13. Nguyễn Đình Diệm (1961), "Trương Minh Giảng", Văn hoá nguyệt san, (58).
14. Dohamide (1962), "Người Chàm Châu Đốc", Bách Khoa, (140).
15. Phan Văn Dốp, Nguyễn Việt Cường (1991), "Người Chăm ở đồng bằng sông Cửu Long", vấn đề dân tộc học ở đồng bằng sông Cửu Long, Nxb KHXH, Hà Nội.
16. Phan Văn Dốp (1993), Tôn giáo của người Chăm ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Lịch sử, Viện KHXH tại TP Hồ Chí Minh.
17. Nguyễn Đăng Duy (1997), Văn hoá tâm linh Nam Bộ, Nxb Hà Nội, Hà Nội.
18. Địa phương chí tỉnh Châu Đốc (1968), (bản in rô-nê-o).
19. Lê Quý Đôn (1973), Phủ biên tạp lục, tập 2, Lê Xuân Giáo (dịch), Ủy ban dịch thuật Nha Văn hoá Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản, Sài Gòn.
20. Lê Quý Đôn (1973), Phủ biên tạp lục, toàn tập, tập 1, Nxb KHXH, Hà Nội.
21. Trịnh Hoài Đức (1998), Gia Định thành thông chí, Đỗ Mộng Khương, Nguyễn Ngọc Tĩnh (dịch), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Fujiwara Riichirô (1974), "Chính sách đối với dân Trung Hoa di cư của các triều đại Việt Nam", Thiềm Cung (dịch), Việt Nam khảo cổ tập san (

.
23. Nguyễn Sĩ Giác (dịch) (1993), Đại Nam điển lệ toát yếu, Nxb TP Hồ Chí Minh.
24. Nguyễn Kiến Giang (1996), "Thờ cúng tổ tiên trong tâm linh người Việt", Xưa và Nay, (23).
25. Trần Văn Giàu (chủ biên) (1987), Địa chí văn hoá thành phố Hồ Chí Minh, Nxb TP Hồ Chí Minh.
26. Châu Thị Hải (1993), Các nhóm cộng đồng người Hoa ở Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội.
27. Nguyễn Văn Hầu (1970), "Sự thôn thuộc và khai thác đất Tầm Phong Long", Sử - Địa, (19-20).
28. Nguyễn Văn Hầu (1972), Thoại Ngọc Hầu và những cuộc khai phá miền Hậu Giang, Hương Sen, Sài Gòn.
29. Nguyễn Xuân Hiển (1980), "Lúa nổi ở vùng các dân tộc Tây Bắc đồng bằng sông Cửu Long", Dân tộc học, (1).
30. Nguyễn Hữu Hiệp (1997), "Tết xưa ở nông thôn Nam Bộ", Xưa và Nay, (số chuyên đề cuối tháng 1).
31. Chen-chinh-ho (1962), "Mấy điều nhận xét về Minh Hương xã và các cổ tích tại Hội An", Việt Nam khảo cổ tập san, (1).
32. Chen-chinh-ho (1962), "Mấy điều nhận xét về Minh Hương xã và các cổ tích tại Hội An", Việt Nam khảo cổ tập san, (3).
33. Trần Kinh Hoà (1962), Mục lục châu bản triều Nguyễn, tập 2, Viện Đại học Huê - Ủy ban phiên dịch sử liệu Việt Nam.
34. Ngô Văn Hoà (1983), "Tổ chức quản lý xã thôn và cộng đồng làng xã ở Nam Kỳ thời Pháp thuộc", Nghiên cứu lịch sử, 5 (212).
35. Nhật Hồ (2000), "Đẹp xinh chiếc áo bà ba", báo Trà Vinh, Xuân Canh Thìn.
36. Võ Thị Hồng (1997), Tình hình kinh tế An Giang thời Pháp thuộc (1867-1929), Luận án Phó tiên sĩ khoa học lịch sử, Viện KHXH tại TP Hồ Chí Minh.
37. Nguyễn Văn Huyên (1996), Góp phần nghiên cứu văn hoá Việt Nam, tập 1, Hà Văn Tấn (chủ biên), Nxb KHXH, Hà Nội.
38. Nguyễn Văn Huyên (1996), Góp phần nghiên cứu văn hoá Việt Nam, tập 2, Hà Văn Tấn (chủ biên), Nxb KHXH, Hà Nội.
39. Nhiêu Huyền (2000), "Mắm, món ăn đặc sản của đồng bào Nam Bộ", báo An Giang, ngày 15-2.
40. Lê Hương (1969) Người Việt gốc Miên, tác giả tự xuất bản.
41. Lê Hương (1970), "Những người Việt tiên phong trên bước đường Nam tiến tại Cao Lãnh, Kiến phong", Sử - Địa, (19-20).
42. Lê Hương (1970), sử Cao Miên, Nhà sách Khai trí, Sài Gòn.
43. In Sun Yu (1994), Luật và xã hội Việt Nam thế kỷ XVII-XVIII, người dịch: Nguyễn Quang Ngọc, Nxb KHXH, Hà Nội.
44. Phan Khánh (chủ biên) (1981), Sơ thảo lịch sử thuỷ lợi Việt Nam, tập 1, Nxb KHXH, Hà Nội.
45. Nguyễn Bách Khoa (1951), Tâm lý và tư tưởng Nguyễn Công Trứ, Nxb Thế giới, Hà Nội.
46. Trần Trọng Kim (1951), Việt Nam sử lược, Tân Việt, Hà Nội.
47. Dương Ky (1949), Việt sử khảo lược, Tiên Hoa xuất bản, Thuận Hoá.
48. Vũ Tự Lập (1978), Địa lý tự nhiên Việt Nam, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội,
49. Trần Hồng Liên (1993), Đạo Phật trong cộng đồng người Việt ở Nam Bộ Việt Nam từ thế kỷ XVII đến 1975, Nxb KHXH, Hà Nội.
50. Nguyễn Văn Luận (1974), Người Chàm Hồi giáo ở miền Tây Nam phần Việt Nam, Bộ Văn hoá giáo dục và Thanh niên, Sài Gòn.
51. Trường Lưu (chủ biên) (1993), Văn hoá Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
52. Trần Thị Thu Lương, Võ Thành Phương (1991), Khởi nghĩa Bảy Thưa (1867-1873), Nxb TP Hồ Chí Minh.
53. Một số vấn đề về khảo cổ học miền Nam Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội.
54. Mah Mod (1975), "Bước đầu tìm hiểu về tôn giáo tín ngưỡng của người Chàm ở Việt Nam", Dân tộc học (4).
55. Nguyễn Nghị (1995), "Nhà thờ trong làng Việt Nam", Làng xã ở châu A và ở Việt Nam, Mạc Đường - chủ biên, Nxb TP Hồ Chí Minh.
56. Đỗ Hữu Nghiêm (1995), "Quá trình hình thành làng xã tại đồng bằng sông Cửu Long từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX", Làng xã ở châu A và ở Việt Nam, Mạc Đường - chủ biên, Nxb TP Hồ Chí Minh.
57. Nguyễn Quang Ngọc... (1994), Kinh nghiệm tổ chức quản lý nông thôn Việt Nam trong lịch sử, Nxb Chính trị quốc gia.
58. Hãn Nguyên (1970), Hà Tiên, chìa khoá Nam tiến của dân tộc Việt Nam xuống đồng bằng sông Cửu Long, sử - Địa, (19-20).
59. Đào Trinh Nhất (1924), Thế lực khách trú và vấn đề di dân vào Nam Kỳ, Hà Nội.
60. Lương Ninh (1984), "Văn hoá cổ đồng bằng sông Cửu Long trong quan hệ khu vực tộc người", Văn hoá Óc Eo và các văn hoá cổ đồng bằng sông Cửu Long, sở Văn hoá thông tin An Giang xuất bản, Long Xuyên.
61. Lương Ninh (1999), "Đạo Hồi và người Chăm ở Việt Nam", Nghiên cứu lịch sử, (1).
62. Nội các triều Nguyễn (NCTN) - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 2 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
63. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 4 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
64. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 5 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
65. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 8 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
66. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 10 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
67. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 11 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
68. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 13 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
69. NCTN - Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, tập 15 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
70. Tố Oanh (1992), "Lễ phục của các dân tộc Việt Nam", Dân tộc học, (3).
71. Đinh Công Phong... (1936), Quan hôn tang tế thường dụng, Sai Gon, Imprimerie J. Nguyễn Văn Việt.
72. Bùi Hải Phong (1998), "Tập tục thờ cúng tổ tiên", Xưa và Nay, (47B).
73. Cao Xuân Phổ (1984), "Óc Eo trong sự phát triển thương mại ở Đông Nam A”, Văn hoá Óc Eo và các văn hoá cổ đồng bằng sông Cửu Long, Sở Văn hoá thông tin An Giang xuất bản, Long Xuyên.
74. Trần Thanh Phương (1984), Những trang về An Giang, Văn nghệ An Giang xuất bản.
75. Thạch Phương... (1992), Văn hoá dân gian người Việt Nam Bộ, Nxb KHXH, Hà Nội.
76. Thạch Phương, Đoàn Tứ chủ biên (1991), Địa chí Bến Tre, Nxb KHXH, Hà Nội.
77. Thạch Phương - Lưu Quang Tuyến chủ biên (1989) Địa chí Long An, Nxb Long An - KHXH.
78. Châu Đạt Quan (1973), Chân Lạp phong thô ký, Lê Hương dịch, Kỷ nguyên mới xuất bản lần thứ nhất, Sài Gòn.
79. Nguyễn Phan Quang, Đặng Huy Vận (1975), "Tìm hiểu chế độ lao dịch và binh dịch dưới triều Gia Long (1802-1819)", Nghiên cứu lịch sử, (80).
80. Quốc sử quán triều Nguyễn (QSQTN) - Đại Nam nhất thống chí, tập 5 (1997), Phạm Trọng Điềm dịch, Nxb Thuận Hoá, Huế.
81. QSQTN - Thực lục, tập 1 (1962), Nxb Sử học, Hà Nội.
82. QSQTN - Thực lục, tập 2 (1963), Nxb Sử học, Hà Nội.
83. QSQTN - Thực lục, tập 3 (1963), Nxb Sử học, Hà Nội.
84. QSQTN - Thực lục, tập 4 (1963), Nxb Sử học, Hà Nội.
85. QSQTN - Thực lục, tập 5 (1963), Nxb Khoa học, Hà Nội.
86. QSQTN - Thực lục, tập 6 (1963), Nxb Khoa học, Hà Nội.
87. QSQTN - Thực lục, tập 7 (1964), Nxb Khoa học, Hà Nội.
88. QSQTN - Thực lục, tập 8 (1964), Nxb Khoa học, Hà Nội.
89. QSQTN - Thực lục, tập 9 (1964), Nxb Khoa học, Hà Nội.
90. QSQTN - Thực lục, tập 10 (1964), Nxb Khoa học, Hà Nội.
91. QSQTN - Thực lục, tập 13 (1965), Nxb Khoa học, Hà Nội.
92. QSQTN - Thực lục, tập 14 (1965), Nxb Khoa học, Hà Nội.
93. QSQTN - Thực lục, tập 15 (1965), Nxb Khoa học, Hà Nội.
94. QSQTN - Thực lục, tập 16 (1966), Nxb Khoa học, Hà Nội.
95. QSQTN - Thực lục, tập 17 (1966), Nxb Khoa học, Hà Nội.
96. QSQTN - Thực lục, tạp 18 (1967), Nxb KHXH, Hà Nội.
97. QSQTN - Thực lục, tập 19 (1968), Nxb KHXH, Hà Nội.
98. QSQTN - Thực lục, tập 20 (1968), Nxb KHXH, Hà Nội.
99. QSQTN - Thực lục, tập 21 (1968), Nxb KHXH Hà Nội.
100. QSQTN - Thực lục, tập 22 (1969), Nxb KHXH, Hà Nội.
101. QSQTN - Thực lục, tập 23 (1970), Nxb KHXH, Hà Nội.
102. QSQTN - Thực lục, tập 24 (1970), Nxb KHXH, Hà Nội.
103. QSQTN - Thực lục, tập 25 (1971), Nxb KHXH, Hà Nội.
104. QSQTN - Thực lục, tập 26 (1972), Nxb KHXH, Hà Nội.
105. QSQTN - Thực lục, tập 27 (1973), Nxb KHXH Hà Nội.
106. QSQTN - Thực lục, tập 28 (1973), Nxb KHXH, Hà Nội
107. QSQTN - Thực lục, tập 29 (1974), Nxb KHXH Hà Nội.
108. QSQTN - Thực lục, tập 30 (1974), Nxb KHXH Hà Nội
109. QSQTN - Minh Mệnh chính biên, tập 1 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
110. QSQTN - Minh Mệnh chính biên, tập 2 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huê.
111. QSQTN - Minh Mệnh chính biên, tập 3 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
112. Quốc triều chính biên toát yếu (1971), Nhóm nghiên cứu Sử - Địa xuất bản, Sài Gòn.
113. Đại Nam liệt truyện, tập 2 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
114. Đại Nam liệt truyện, tập 3 (1993), Nxb Thuận Hoá, Huế.
115. Nguyễn Văn Siêu (1997), Đại Việt địa dư toàn biên, Viện Sử học và Nxb Văn hoá, Hà Nội.
116. Sở Văn hoá thông tin - TDTT An Giang - Hội khoa học Lịch sử TP Hồ Chí Minh (1994), Kỷ yếu hội thảo khoa học: Thân thế và sự nghiệp của chưởng cơ Lễ Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh.
117. Sở Văn hoá thông tin An Giang - Bảo tàng An Giang (1999), Hồ sơ di tích đình Bình Mỹ.
118. Sở Văn hoá thông tin An Giang (1990), Di tích lịch sử văn hoá ở An Giang, An Giang.
119. Phạm Côn Sơn (1996), Gm lễ xưa nay, Nxb Đồng Tháp.
120. Lê Thanh Sử (1994), "Các lễ tục truyền thống trong chu kỳ đời sống của người Khmer ở Cam-pu-chia", Dân tộc học, (3).
121. Lâm Tâm (1994), Một số tập tục người Chăm An Giang, Chi hội văn nghệ dân gian An Giang - Hội văn nghệ Châu Đốc - In lần thứ hai.
122. Nguyễn Phương Thảo (1994), Văn hoá dân gian người Việt Nam Bộ (những phác thảo), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
123. Đỗ Thận (1925), "Quan hôn tang tế", Nam Phong (94).
124. Ngô Đức Thịnh (1994), Trang phục cổ truyền các dân tộc Việt Nam, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
125. Ngô Đức Thịnh (1999), "Về nếp nghĩ và lối sống của người Việt cổ truyền ở châu thổ Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ", Văn hoá nghệ thuật, 4 (178).
126. Lê Thước (1928), Sự nghiệp và thi văn của Uy viễn tướng công Nguyễn Công Trứ, In lần thứ hai, Hà Nội.
127. Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc (1978), Khí hậu Việt Nam, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
128. Phạm Ngọc Toàn, (1976), Khí hậu nước ta, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
129. Huỳnh Văn Tới (1996), Những sinh hoạt văn hoá tín ngưỡng dân gian của cư dân Việt ở Đồng Nai, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Lịch sử, Viện Văn hoá và Nghệ thuật Việt Nam, Hà Nội.
130. Lâm Thanh Tòng (1997), "Một số đặc điểm cư trú của người Khmer ở Sóc Trăng, Dân tộc học, (4).
131. Lãn Ông Lê Hữu Trác (1992), Hải thượng y tông tâm lĩnh quyển nhất, Hoàng Văn Hoà - Hoàng Đình Khoa (dịch), Nxb Tổng hợp Đồng Tháp.
132. Huỳnh Ngọc Trảng... (1993), Đình Nam Bộ, tín ngưỡng và nghi lễ, Nxb TP Hồ Chí Minh.
133. Bùi Đạt Trâm (1985), Đặc điểm thuỷ văn tỉnh An Giang, Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật An Giang xuất bản.
134. Lê Ngọc Trụ và Phạm Văn Luật (1951), Nguyễn Cư Trinh với quyển Sãi vải, Tân Việt, Hà Nội.
135. Lê Hữu Tuấn (1999), "Họ đạo Châu Đốc men trong bột", Công giáo và dân tộc, (1200).
136. Lục Tùng (1999), "Mắm ruột", Văn hoá nghệ thuật ăn uống, (124).
137. Đỗ Khắc Tùng (1978), "Vài đặc điểm của thân tộc, hôn nhân và gia đình người Khmer đồng bằng sông Cửu Long", Những vấn đề dân tộc học ở miền Nam Việt Nam, tập 2, Viện KHXH tại TP Ho Chí Minh
138. Khổng Tử (1969), Xuân - Thu tam truyện tập 1, Hoàng Khôi (dịch), Trung tâm học liệu Bộ Giáo dục, Sài Gòn.
139. Phan Lạc Tuyên (1991), "Ảnh hưởng của một số đạo giáo trong nông dân vùng đồng bằng sông Cửu Long", Dân tộc học, (2).
140. Phan Thị Yến Tuyết (1993), Nhà ở, trang phục, ăn uống của các dân tộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Nxb KHXH, Hà Nội.
141. Phan Thị Yến Tuyết (1999), "Ngày xuân nói chuyện tín ngưỡng ở Nam Bộ", Xưa và Nay, (59B+ 60B).
142. Lê Thị Nhâm Tuyết (1976), "Vị trí lịch sử của hội làng", Dân tộc học, (1).
143. Trương Ngọc Tường (1998), "Làng xã Nam Bộ qua Minh hương điều ước", Xưa và Nay (58B).
144. Đặng Nghiêm Vạn (1996), về tôn giáo tín ngưỡng Việt Nam hiện nay, Nxb KHXH, Hà Nội.
145. Đào Đăng Vĩ (1974), Nguyễn Tri Phương, Nha Văn hoá, Bộ Văn hoá giáo dục và thanh niên, Sài Gòn.
146. Viện Dân tộc học, ủy ban KHXH Việt Nam (1984), Các dân tộc ít người ở Việt Nam (các tỉnh phía Nam), Nxb KHXH, Hà Nội.
147. Viện KHXH tại TP Hồ Chí Minh, ủy ban KHXH Việt Nam (1978), Những vấn đề dân tộc học ở miền Nam Việt Nam, tập 2 (bản in rô-nê-ô).
148. Việt Nam đất nước giàu đẹp, tập 2 (1998), Nxb Sự thật, Hà Nội.
149. Khuông Việt (1843), "Lược khảo về chế độ cai trị người Minh hương ở Nam Kỳ", Đại Việt tạp chí, (

.
150. Thạch Voi, Hoàng Túc (1998), "Phong tục lễ nghi của người Khmer đồng bằng sông Cửu Long", Tìm hiểu văn hoá dân tộc Khmer Nam Bộ, Nxb Tổng hợp Hậu Giang.
151. Mã Xái (1974), Giáo phái miền Tây, Long Xuyên.
152. Võ Tòng Xuân (1974), Phát triển tổng hợp kinh tế - xã hội nông thôn qua 7 năm xây dựng và phát triển tỉnh An Giang - Đề tài cấp Nhà nước KX-08-011, Chương trình phát triển nông thôn An Giang.
153. YAPHA (1972), Sinh hoạt đồng bào Chàm và những chính sách liên hệ, Luận văn tốt nghiệp Học viện Quốc gia Hành chính khoá 1969-1972.
TÀI LIỆU CHỮ PHÁP 154. Bau rac, J.C (1894), La Cochinchine et ses habitants (Provinces de Louest, Sai Gon, Imprimerie Commerciale Rey, Curiol &ce.
155. Chhak, Sarin (1966), Les Frontierses du Cambodge, tome 1, Librairie Dalloz, Paris.
156. Loui Mérard (1901), Monographie de la province de Chaudoc, Sài Gòn.
157. Labussìere, M. (1880), Rapport sur les Chams et les Malais de l arrondisment de Chau doc, Excursion et Reconnaissances, N°3, Sai Gon.
TÀI LIỆU CHỮ HÁN Địa bạ tỉnh An Giang - Ký hiệu: DN1 - V59 - Trung tâm Lưu trữ quốc gia I - Hà Nội.
158. Bình Thịnh đông thôn - Tập số A2.
159. Hoà Lạc thôn - Tập số A1.
160. Mỹ Hội đông thôn - Tập số A3.
161. Nhân An thôn - Tập số A6.
162. Nhân Lương thôn - Tập số A1.
163. Tân Hưng thôn - Tập số A6.
164. Vĩnh Lộc thôn - Tập số A10.
165. Vĩnh Toàn thôn - Tập số A1.
166. An Hoà thôn - Tập số A11.
167. Bình Thành Tây thôn - Tập số A10.
168. Định An thôn - Tập số A2.
169. Long Hậu thôn - Tập số A3.
170. Nhân Hoà thôn - Tập số A10.
171. Tân Bình thôn - Tập số A5.
172. Tân Lộc thôn - Tập số A8.
173. Long Khánh thôn - Tập số A4.
174. Long Sơn thôn - Tập số A11.
175. Phú Lâm thôn - Tập số A6.
176. Tiến An thôn - Tập số A7.
177. Tiến Thuận thôn - Tập số A10.
178. Vĩnh Lạc thôn - Tập số A5.
179. Kiến Long thôn - Tập số A2.
180. Kiến Thịnh thôn - Tập số A5.
181. Mỹ Chính thôn - Tập số A11.
182. Mỹ Hưng thôn - Tập số A4.
183. Mỹ Long thôn - Tập số A5.
184. Mỹ Phú thôn - Tập số A4.
185. Mỹ Đức thôn - Tập số A9.
186. Toàn Đức Đông thôn - Tập số A1.
187. Tú Điền thôn - Tập số A3.
188. An Nông thôn - Tập số B4.
189. Nhân Hoà thôn - Tập số A10.
190. Vĩnh Điều thôn - Tập số B8.
191. Vĩnh Lạc thôn - Tập số B8.
192. Vĩnh Nguyên thôn - Tập số B6.
193. Vĩnh Tế thôn - Tập số B7.
194. Vĩnh Thành thôn - Tập số B1.
195. Vĩnh Thọ thôn - Tập số B5.
196. Vĩnh Thông thôn - Tập số B9.
197. Mỹ Phước thôn - Tập số B7.
198. Mỹ Thịnh thôn - Tập số B4.
199. Tân Thuận Đông thôn - Tập số B8.
200. Thịnh Hoà Trung thôn - Tập số B3.
201. Thoại Sơn thôn - Tập số B5.
202. Thái Thuận thôn - Tập số B3.
203. Vĩnh Chính thôn - Tập số B6.
204. Vĩnh Phú thôn - Tập số B7.
205. Vĩnh Trinh thôn - Tập số B1.
206. Bình Đức thôn - Tập số B9.
207. Bình Hòa Trung thôn - Tập số B1.
208. Bình Lâm thôn - Tập số B1.
209. Bình Mỹ thôn - Tập số B9.
210. Vĩnh Thịnh Trung thôn - Tập số B7.
211. Vĩnh Thuận thôn - Tập số B7.