TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị: Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945-1975 - Thắng lợi và bài học, Nxb Chính trị quốc gia, H. 2000.
2. Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị: Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - Thắng lợi và bài học, Nxb Chính trị quốc gia, H. 1996.
3. Ban Tổng kết - Lịch sử Bộ Tổng tham mưu: Tổng kết Bộ Tổng tham mưu trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1997.
4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhân dân Lào gửi Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ngày 8-2-1965. Hồ sơ số 163, Lưu trữ tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
5. Báo cáo của Đảng ủy chiến dịch Quân khu Tây Bắc và kết quả chiến dịch Mường Sủi (8-1969). Lưu trữ tại Cục Tác chiến (Bộ Tổng tham mưu).
6. Báo cáo tình hình quân đội Vương quốc và lực lượng vũ trang, bán vũ trang của Pa-thét Lào trước và trong thời gian sáp nhập. TK 5088, lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
7. Bố trí lực lượng ta ở Lào năm 1967, 1968, hồ sơ số 4851, Lưu trữ tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
8. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam (1944-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 2005.
9. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Lịch sử kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), tập 3, 6, Nxb Chính trị quốc gia, H. 1997, 2003.
10. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Lịch sử quân sự Việt Nam, tập 11. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Nxb Chính trị quốc gia, H. 2005.
11. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: 60 năm Quân đội nhân dân Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2004.
12. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Tóm tắt các chiến dịch trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 2001.
13. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Lịch sử các đoàn quân tình nguyện và chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào 1945-1975, (Đoàn 100, Đoàn 959), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1998.
14. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) - Những sự kiện quân sự, H. 1988.
15. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Thống kê các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, tập 2, H. 1993.
16. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mỹ ở Việt Nam, H. 1991.
17. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quần sự Việt Nam: Bộ Quốc phòng 1945-2000 (Biên niên sự kiện), Nxb Quân đội nhân dân, H. 2003.
18. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Việt Nam thế kỷ XX - Những sự kiện quân sự, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2001.
19. Bộ Quốc phòng Mỹ: Tóm tắt tổng kết chiến tranh Việt Nam, Tài liệu lưu trữ tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
20. Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam: Lịch sử Bộ Tổng tham mưu trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), tập 1, 2, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2003.
21. Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam: Biên niên sự kiện lịch sử Bộ Tổng tham mưu trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), tập 1, 2, 3, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2003.
22. Bộ tư lệnh Quân đoàn 1: Lịch sử Trung đoàn bộ binh 165 (1946-2001), Nxb Quân đội nhân dân, H. 2001.
23. Bộ Tư lệnh Quân đoàn 3: Lịch sử Sư đoàn 31 (1974-2004), Nxb Quân đội nhân dân, H. 2004.
24. Biên niên sự kiện Lào, hồ sơ 1231, lưu trữ tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
25. Cay-xỏn Phôm-vi-hẳn: 25 năm chiến đấu và thắng lợi của Đảng Nhân dân cách mạng Lào, Nxb Sự thật, H. 1980.
26. Cay-xỏn Phôm-vi-hẳn: về cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Lào, Nxb Sự thật, H. 1986.
27. Chu Huy Mân: Trên chiến trường Lào, giúp bạn là tự giúp mình (Hồi ký).
28. Chu Huy Mân: Thời sôi động, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2004.
29. Huỳnh Đắc Hương: Chung một chiến hào, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1972.
30. Cao Đắc Trung: Một số chi tiết trong chiến dịch Cánh Đồng Chum - Xiêng Khoảng 1971-1972, Tạp chí Lịch sử quân sự, số 3 - 1998.
31. Cục Nghiên cứu Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam: Mỹ xâm lược Lào (1962-1974), VL2734, lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
32. Chiến dịch phòng ngự Cánh Đồng Chum - Xiêng Khoảng mùa mưa năm 1972, H. 1987.
33. Chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ ở Lào nhất định thất bại, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1971.
34. Dương Đình Lập: về mối quan hệ quân đội hai nước Việt - Lào trong 30 năm chiến tranh giải phóng (1945-1975), Tạp chí Lịch sử quân sự số 6-2003.
35. Lịch sử Hậu cần Quân đội nhân dân Việt Nam, tập 2, (1954-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1999.
36. Lịch sử Quân chủng Phòng không, tập 2, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1993.
37. Lịch sử Không quân nhân dân Việt Nam (1955-1977), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1993.
38. Lịch sử bộ đội Thông tin liên lạc (1945-2000) Nxb Quân đội nhân dân, H. 2000.
39. Lịch sử Công binh Việt Nam 1945-1975, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2000.
40. Lịch sử Công binh 559 - Đường Trường Sơn, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1999.
41. Lịch sử Quân đội nhân dân Lào, Nxb Quân đội nhân dân Lào, Viếng Chăn, 1996 Bản dịch tiếng Việt, Lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
42. Lịch sử Pháo binh Quân đội nhân dân Việt Nam (1945-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1991.
43. Lịch sử Sư đoàn 316, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2001.
44. Lịch sử Sư đoàn bộ binh 312, Nxb Quân đội nhân dân, H. 2000.
45. Lịch sử Sư đoàn 968 (1968-2003), Nxb Quân đội nhân dân, H. 2003.
46. Lịch sử các đoàn 335, 463, 565, 766, 866 quân tình nguyện và chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào, Bản đánh máy lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
47. Lịch sử Trung đoàn bộ binh 209 (1947-1997), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1997.
48. Lịch sử công tác đảng, công tác chính trị chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1954-1975), Nxb Quân đội nhân dân, 1998.
49. Lịch sử Đảng Nhân dân cách mạng Lào, Viêng Chăn (1930-1975), 1977, bản dịch lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
50. Lực lượng vũ trang ta trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1955 đến 1975, Bản số 1, tập thống kê số liệu trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Bộ Tổng tham mưu và Bộ Quốc phòng Quân đội nhân dân Việt Nam, tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
51. Lược sử Lào, Nxb Sự thật, H. 1978.
52. Lý Thực Cốc: Mỹ thay đổi lớn chiến lược toàn cầu, Nxb Chính trị quốc gia, H. 1996.
53. Một số văn kiện Đảng về chống Mỹ, cứu nước, tập 2 (1965-1970), Nxb Sự thật, H. 1985.
54. Một sổ vấn đề chủ yếu trong lãnh đạo chiến tranh nhãn dân xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Lào (Báo cáo của Trung ương trong Hội nghị cán bộ quân chính toàn quốc từ ngày 30-7 đến ngày 13-8-1967, hồ sơ số 171, Lưu trữ tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
55. Nước Cộng hoà dãn chủ nhân dân Lào, Nxb Sự thật, H. 1983.
56. Nghị quyết Bộ Chính trị Trung ương Đảng về công tác Lào, ngày 3-7-1965, hồ sơ số 364 TW, tài liệu lưu tại Văn phòng Bộ Quốc phòng.
57. Nghị quyết Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, tháng 12-1967, tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
58. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Cục lần thứ 9, tháng 7 năm 1969, tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
59. Nghị quyết Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, tháng 4-1969, tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
60. Nghị quyết Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, tháng 3-1971, tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
61. Nghị quyết Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21, tháng 7-1973, lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
62. Nguyễn Anh Dũng: về chiến lược quân sự toàn cầu của đế quốc Mỹ, Nxb Sự thật, H. 1990.
63. Nguyễn Hữu Hợp: Đại thắng mùa xuân 1975, sức mạnh của liên minh đoàn kết chiến đấu Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia - Sức mạnh chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Nxb Khoa học xã hội, H. 1985.
64. Quân khu 4, Lịch sử kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1994.
65. Quân khu 3, Lịch sử kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1995.
66. Quân khu 4, 30 năm kháng chiến (1945-1975), Nxb Quân đội nhân dân, H. 1995.
67. Quảng Trị - Lịch sử kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị, 1998.
68. Quân tình nguyện và chuyên gia Quân sự Việt Nam giúp Lào (1954-1975), hồ sơ số 781- TK 937, Lưu trữ tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
69. Sư đoàn 304, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1990.
70. Sự kiện về quân tình nguyện Việt Nam trên chiến trường Lào từ cuối năm 1954 đến năm 1964. Tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
71. Tây Bắc - Lịch sử kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1994.
72. Tài liệu tra cứu những sự kiện Lào, tập III, IV, Tài liệu của Thư viện Quân đội, H. 1980.
73. Tổng kết chiến tranh nhân dân ở Lào chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng (1945-1975), Bản đánh máy lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
74. Tóm tắt Tổng kết chiến tranh Việt Nam của Bộ Quốc phòng Mỹ, tập 1, bản đánh máy, lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
75. Tổng kết chiến dịch Nậm Bạc, hồ sơ TK 4368, lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.
76. Tổng kết chiến dịch Nậm Thà và Quân khu Tây Bắc, hồ sơ VL 11894, lưu ở Trung tâm thông tin khoa học Quân sự - Bộ Quốc phòng.
77. Tổng kết Cánh Đồng Chum - Long Chẹng mùa khô 1971-1972, Tài liệu lưu ở Cục Quân huấn (Bộ Tổng tham mưu).
78. Tổng kết chiến dịch 139 khu vực Cánh Đồng Chum (15.10.1969 - 25.4.1970), Tài liệu lưu trữ ở Cục Tác chiến (Bộ Tổng tham mưu).
79. Trần Công Hàm: Hoàng Thân - Chủ tịch Xu-pha-nu- vông với bộ đội tình nguyện Việt Nam, Tạp chí Lịch sử quân sự số 12-2004.
80. Trần Tiệu: Cánh Đồng Chum mùa mưa 1972, Tạp chí Lịch sử quân sự số 3-2002.
81. Trần Văn Thìn: Quân khu 4 với nhiệm vụ quốc tế ở Lào, Tạp chí Lịch sử quân sự, số 1-2005.
82. Trung tướng Doãn Tuế: Kể về đồng đội, Hồi ký, Nxb Quân đội nhân dân, H. 1995.
83. Trần Độ: Từ Viêng Chăn đến Cánh Đồng Chum, Tạp chí Lịch sử quân sự số 6-1999 và số 1-2000.
84. Việt Nam con số và sự kiện, Nxb Sự thật, H. 1990.