CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN QUỐC PHÒNG VIỆT NAM ĐÃ THAM GIA
1. Nghị định thư về cấm sử dụng trong chiến tranh các loại hơi độc, hơi ngạt hoặc các loại tương tự khác, các phương tiện chiến tranh sinh học (năm 1925)
2. Công ước về các tội phạm và một số hành vi khác thực hiện trên tàu bay (năm 1963)
3. Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (năm 1968)
4. Công ước về trừng trị việc chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay (năm 1970)
5. Công ước về việc trừng trị các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng không dân dụng (năm 1971)
6. Hiệp ước cấm đặt vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí giết người hàng loạt khác dưới đáy biển, đáy đại dương và thềm lục địa (năm 1971)
7. Công ước về cấm phát trìển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng vũ khí sinh học và độc tố (năm 1972)
8. Công ước về ngăn ngừa và trừng trị các tội phạm chống lại những người được bảo hộ quốc tế, bao gồm viên chức ngoại giao (năm 1973)
9. Công ước về bảo vệ an toàn vật liệu hạt nhân (năm 1979)
10. Công ước quốc tế về chống bắt cóc con tin (năm 1979)
11. Công ước cấm hoặc hạn chế sử dụng một số loại vũ khí có thể gây thương vong cao hoặc gây hậu quả bừa bãi (năm 1980)
12. Nghị định thư về trừng trị các hành vi bạo lực bất hợp pháp tại các cảng hàng không, phục vụ hàng không dân dụng quốc tế (năm 1988)
13. Nghị định thư về trừng trị các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn của những công trình cố định trên thềm lục địa (năm 1988)
14. Công ước về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và sử dụng vũ khí hóa học và tiêu hủy chúng (năm 1993)
15. Hiệp ước cấm thử hạt nhân toàn diện (năm 1996)
16. Công ước về trừng trị hành vi khủng bố bằng bom (năm 1997)
17. Công ước về việc trừng trị hành vi tài trợ khủng bố (năm 1999)
18. Nghị định thư về trừng trị các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hành trình hàng hải (năm 2005)
19. Công ước ASEAN về chống khủng bố (năm 2007)
20. Sửa đổi Công ước về an toàn hạt nhân (năm 1994)
NGÀY TRUYỀN THỐNG MỘT SỐ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
1. Quân đội nhân dân. 22/12/1944
2. Bộ Tổng Tham mưu. 07/9/1945
3. Tổng cục Chính trị. 22/12/1944
4. Tổng cục Hậu cần. 11/7/1950
5. Tổng cục Kỹ thuật. 10/9/1974
6. Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng. 15/9/1945
7. Tổng cục Tình báo Quốc phòng. 25/10/1945
8. Quân khu 1. 16/10/1945
9. Quân khu 2. 19/10/1946
10. Quân khu 3. 31/10/1945
11. Quân khu 4. 15/10/1945
12. Quân khu 5. 16/10/1945
13. Quân khu 7. 10/12/1945
14. Quân khu 9. 10/12/1945
15. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội. 19/8/1945
16. Quân chủng Phòng không - Không quân. 22/10/1963
17. Quân chủng Hải quân. 07/5/1955
18. Bộ đội Biên phòng. 03/3/1959
19. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển. 28/8/1998
20. Quân đoàn 1. 24/10/1973
21. Quân đoàn 2. 17/5/1974
22. Quân đoàn 3. 26/3/1975
23. Quân đoàn 4. 20/7/1974
24. Binh chủng Công binh. 25/3/1946
25. Binh chủng Đặc công. 19/3/1967
26. Binh chủng Hóa học. 19/4/1958
27. Bình chủng Pháo binh. 29/6/1946
28. Binh chủng Tăng - Thiết giáp. 05/10/1959
29. Binh chủng Thông tin liên lạc. 09/9/1945
30. Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng. 15/8/2017
31. Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng. 28/5/1964
32. Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam. 27/5/2014
DANH SÁCH CÁC KHU KINH TỂ - QUỐC PHÒNG VÀ ĐOÀN KINH TỂ - QUỐC PHÒNG
1. Khu KT - QP Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Đoàn KT - QP 338
2. Khu KT - QP Bảo Lạc - Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng. Đoàn KT - QP 799
3. Khu KT - QP Thông Nông - Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Đoàn KT - QP 799
4. Khu KT - QP Vị Xuyên, tính Hà Giang. Đoàn KT - QP 313
5. Khu KT - QP Xi n Mân, tỉnh Hà Giang. Đoàn KT - QP 313
6. Khu KT - QP Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Đoàn KT - QP 345
7. Khu KT - QP Phong Thổ, tinh Lai Châu. Đoàn KT - QP 356
8. Khu KT - QP Mường Chà, tỉnh Điện Biên. Đoàn KT - QP 379
9. Khu KT - QP Sông Mã, tỉnh Sơn La. Đoàn KT - QP 326
10. Khu KT - QP Bắc Hải Sơn tỉnh Quảng Ninh. Đoàn KT - QP 42
11. Khu KT - QP Bình Liêu - Quảng Hà - Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Đoàn KT - QP 327
12. Khu KT - QP cụm đảo Đông Bắc, tỉnh Quảng Ninh. Đoàn KT - QP 327
13. Khu KT - QP Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa. Đoàn KT - QP 5
14. Khu KT - QP Kỳ Sơn - Quế Phong, tỉnh Nghệ An. Đoàn KT - QP 4
15. Khu KT - QP Khe Sanh, tinh Quảng Trị. Đoàn KT - QP 337
16. Khu KT - QP Aso - Alưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế. Đoàn KT - QP 92
17. Khu KT - QP Tây Giang, Nam Giang, tỉnh Quảng Nam. Đoàn KT - QP 207
18. Khu KT - QP Cưmga, tỉnh Đăk Nông. Công ty Cà phê 15
19. Khu KT - QP Quảng Sơn, tỉnh Đầk Nông. Đoàn KT - QP Quảng Sơn
20. Khu KT - QP Duyên Hải QK5, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Đoàn KT - QP 516
21. Khu KT - QP Ea Sup, tỉnh Đăk Lăk. Đoàn KT - QP 737
22. Khu KT - QP Bù Gia Phúc - Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Đoàn KT - QP 778
23. Khu KT - QP Bắc Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng. Đoàn KT - QP Lâm Đồng
24. Khu KT - QP Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp. Đoàn KT - QP 959
25. Khu KT - QP vùng tứ giác Long Xuyên, tỉnh Kiên Giang. Đoàn KT - QP 915
26. Khu KT - QP Binh đoàn 15 (Tổng công ty 15). Binh đoàn 15
27. Khu KT - QP Nam Quảng Bình, tỉnh Quảng Binh. Đoàn KT - QP 79
28. Khu KT - QP Binh đoàn 16 (Tổng công ty 16). Binh đoàn 16