Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 18 Tháng Tư, 2024, 02:23:12 pm


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Ngọn cờ của cha  (Đọc 26423 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« vào lúc: 26 Tháng Năm, 2018, 10:57:20 am »

    
        - Tên sách : Ngọn cờ của cha ( Flags of our fathers )

        - Tác giả : James Bradley, Ron Powers
           Người dịch : Diệp Minh Tâm

        - Nhà xuất bản Tri Thức

        - Năm xuất bản : 2006

        - Số hóa : Giangtvx
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #1 vào lúc: 27 Tháng Năm, 2018, 05:53:29 pm »

 
        "Bradley là tác giả thuật chuyện có tài, và ông đã viết về mỗi người giương ngọn cờ với lòng cảm thông, nói về cuộc đời họ và những người thân thương của họ...

        Những ai dù chỉ quan tâm chút ít đến Thế chiến II cũng nên đọc quyển sách này..."

Bookpage       

        "Ký ức về sáu chàng trai giương ngọn cờ đã mất đi... Nhưng [quyển sách này] làm họ sống lại... và biến đổi họ từ những "hình ảnh tiêu biểu vô danh" thành những con người... Không người nào có tên khắc trên đài tưởng niệm. Bạn có thế tìm hiểu thêm về họ qua quyến sách xuất sắc của James Bradley."

Báo Chicago Sun-Times       

        "Đây là quyển sách hay nhất về chiến trận mà tôi đã từng xem. Những câu chuyện của họ, từ lúc sáu người giương ngọn cờ ở Iwo Jima đăng ký nhập ngũ, đến việc huấn luyện, việc đổ bộ rồi chiến đấu tiếp theo đây, đều khiến đầu óc tôi choáng ngợp."

Stephen Ambrose, nhà sử học quân sự       



        “Các bà mẹ nên cùng nhau
        thương thảo xuyên qua biên giới quốc gia.
        Những bà mẹ ở các quốc gia
        đang chiến đấu phải đồng lòng vời nhau:
        Hãy dừng lại cuộc chém giết này.
        Hãy dừng lại ngay bây giờ".


YOSHIKUNITAKI         


KHI NGƯỜI VỀ NHÀ NÓI GIÙM CHÚNG TÔI NGÀY MAI CỦA NGƯỜI TÔI CHO HÔM NAY

        (Câu từ khắc bên ngoài nghĩa trang thủy quân lục chiến ở Iwo Jima)


MỤC LỤC

        Tên riêng và từ đặc biệt   

        Chương 1        MIỀN ĐẤT THIÊNG LIÊNG   

        Chương 2        NHỮNG CHÀNG TRAI MỸ   

        Chương 3        CUỘC CHIẾN CỦA NƯỚC MỸ   

        Chương 4        TIẾNG GỌI LÊN ĐƯỜNG   

        Chương 5        TRUI RÈN MŨI GIÁO   

        Chương 6        HẠM ĐỘI   

        Chương 7        NGÀY D   

        Chương 8        NGÀY D CỘNG 1   

        Chương 9        NGÀY D CỘNG 2   

        Chương 10        NGÀY D CỘNG 3   

        Chương 1        "ĐỂ MỖI TÊN KHỐN KIẾP CÓ THỂ NHÌN THẤY"

        Chương 12        NHỮNG CHUYỆN HOANG TƯỞNG   

        Chương 13        "GIỐNG NHƯ ĐỊA NGỤC MÀ KHÔNG CÓ LỬA"

        Chương 14        ANTIGO   

        Chương 15        TRỞ VỀ NHÀ   

        Chương 16        CHUYẾN DU HÀNH THỨ BẢY ĐỒ SỘ   

        Chương 17        XUNG ĐỘT DANH DỰ   

        Chương 18        PHIM ẢNH VÀ ĐÀI TƯỞNG NIỆM   

        Chương 19        THƯƠNG VONG CỦA CHIẾN TRANH   

        Chương 20        PHẨM GIÁ ĐỜI THƯỜNG   

        Viết thêm sau ấn bản bìa mỏng 2006   

        Lời cảm tạ của tác giả   

        Thư ngỏ của Clint Eastwood   

        về cuốn phim Ngọn cờ của cha (Flags of our fathers)   

Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #2 vào lúc: 28 Tháng Năm, 2018, 08:19:32 pm »


TÊN RIÊNG VÀ TỪ ĐẶC BIỆT

        Alcoholics Anonymous: có nghĩa “Những người nghiện rượu vô danh”, tổ chức quốc tế phi lợi nhuận đặt trụ sở chính ở Thành phố New York, có trên một triệu hội viên toàn thế giới, nhằm trợ giúp người nghiện bỏ rượu.

        Anzio: thị trấn thuộc tỉnh Rome, miền Trung nước Ý, nơi trong Thế chiến II quân Đồng minh đổ bộ ngày 22/1/1944, đạt thành công bước đầu, nhưng sau đó bị kiềm toả chặt ở một vùng đầu cầu trên bờ biển, mãi đến tháng 5/1944 mới được giải thoát.

        Appleton: thành phố ở miền đông Bang Wisconsin, nằm dọc Sông Fox, được đặt tên theo ông Samuel Appleton, cha vợ của người sáng lập Đại học Lawrence ở thành phố này.

        Atlanta: thành phố thủ phủ cùa Bang Georgia, nằm ở miền Bắc của bang này.

        B-24: loại oanh tạc cơ hạng trung của Mỹ, có biệt danh “Người Giái phóng” (Liberator), được trang bị bằng hai đại liên 12,7 li, mang được 3,6 tấn bom, tầm hoạt động 3.400 km, được sử dụng lần đâu tiên vào năm 1940 trên chiến trường châu Âu trong Thế chiến II.

        B-29: loại oanh tạc cơ hạng nặng của Mỹ, có biệt danh “Siêu pháo đài” (Superfortress), được trang bị bằng hai đại liên 12,7 li, mang được 9 tấn bom, tầm hoạt động hơn 5.000 km, vào tháng 4/1944 xuất trận lần đâu tiên trong Thế chiến II, được dùng để thả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hiroshima và Nagasaki của Nhật.

        Bacall: Lauren Bacall (1924- ), nữ diễn viên điện ảnh và kịch nghệ người Mỹ.

        Basilone: John Basilone (1916-1945), Trung sĩ nhất Thủy quân Lục chiến (TQLC), tử trận ở Iwo Jima trong ngày đầu tiên, là quân nhân TQLC duy nhất trong Thế chiến II được tặng thưởng cả ba huân chương cao quý: Danh dự (ở Guadacanal), và Thập tự Hải quân cùng Quả tim Tím (ở Iwo Jima).

        Blandy: William H. p. Blandy (1890-1954), Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ, trong trận Iwo Jima là Đề đốc Tư lệnh Lực lượng Hỗ trợ Đổ bộ, phụ trách các nhiệm vụ pháo kích, hộ tống trên biển, tháo gỡ thủy lôi...

        BAR: viết tẳt của Browning Automatic Rifle (Súng trường Tự động Browning), loại súng máy hạng nhẹ, còn gọi là trung liên, có nòng .30 (7,62 mm), có chân hai càng được gắn ở mũi súng để xạ thủ đặt súng bắn ở tư thế nằm.

        Bataan: bán đảo phía tây Đảo Luzon, Philippines, giáp với Vịnh Manila về hướng đông và Biển Đông về hướng nam và tây.

        Bethesda: Trung tâm Y khoa Hải quân Bethesda, tức quân y viện cửa Hải quân Hoa Kỳ, ở Bang Maryland.

        Bếp súp: bếp nấu thức ăn, thường là món súp ăn với bánh mỳ, để phát chẩn cho người nghèo khổ, người thất nghiệp, nạn nhân thiên tai...

        Block: Harlon Block (6/11/1924-1/3/1945), Hạ sĩ nhất TQLC, Tiểu đội phó dưới quyền Mike Strank, thuộc Trung đội 2, Đại đội E, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28 TQLC, nắm quyền Tiểu đội trưởng khi Mike Strank tử trận, là một trong sáu người giương ngọn cờ; được truy tặng Huân chương Quả tim Tím, được an táng ở Nghĩa trang Sư đoàn 5 TQLC trên Đảo Iwo Jima rồi được cải táng gần Đài Tưởng niệm Iwo Jima ở Harlingen, Bang Texas.

        Bogart: Humphrey Bogart (1899-1957), nam diễn viên điện ảnh người Mỹ, thuộc hàng siêu sao Hollywood, rất thành công trong nhiều phim như phim Casablanca (1942) được bình chọn là một trong 10 phim hay nhất mọi thời đại. Ông nhận giải Oscar năm 1951 cho nam diễn viên chính.

        Boston: thành phố thủ phủ của Bang Massachusetts, nằm ở vùng đông của bang, bên Vịnh Boston, là phần thu hẹp của Vịnh Massachusetts, ở cửa Sông Charles.

        Bougainville: đảo nằm ở vùng Tây-nam Thái Bình Dương, thuộc Quần đảo Solomon, phía đông Papua New Guinea. Trong Thế chiến II, đảo Bougainville có vị trí chiến lược vì là cửa ngõ thông xuống Papua New Guinea và Úc.

        Bradley: John Bradley (10/7/1923-11/1/1994), có tên riêng thân mật là “Jack”, biệt hiệu là “Doc”, cha của tác giả sách nguyên bản, Quân Dược tá cấp Hai1 của Hải quân, được tăng phái qua Trung đội 3, Đại đội E, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28 TQLC, là một trong sáu người giương ngọn cờ.

-----------------
        1. John Bradley không mang quân hàm như hạ sĩ quan và binh sĩ chiến đấu, nhưng được gọi theo bậc chuyên môn ngành quân y. Xét theo bậc lương, ông làm theo cương vị như Quân Y tá trưởng, tương đương cấp hạ sĩ.
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #3 vào lúc: 29 Tháng Năm, 2018, 04:11:45 am »


        Carbine: loại súng trường bán tự động, ngắn và nhẹ hơn súng trường Mi, có nòng 30 (7,62 mm) như khẩu Mi nhưng viên đạn ngắn hơn, có đầu tròn.

        Carson: John (Johnny) Carson (1925- ), người làm bầu sô chương trình giải trí trên truyền hình mang tên “The Tonight Show” (nghĩa là Sô Đêm nay) thường được chiếu vào giờ khuya, kéo dài trong giai đoạn 1962-1992, rất được ưa chuộng nhờ phong thái thoải mái, châm biếm có duyên, tài ứng khấu linh hoạt với khách mời.

        Charleston: thành phố ở miền Đông-nam của Bang South Carolina, giữa hai con sông Ashley và Cooper, ở đầu một vịnh đổ ra Đại Tây Dương.

        Chicago: thành phố lớn thứ ba của Mỹ, nằm trong Bang Illinois, bên bờ Tây-nam Hồ Michigan, ở cửa Sông Chicago.

        Chiến tranh sấm sét (theo nghĩa tiếng Đức: Blitzkrieg): chiến thuật đánh bằng xe tăng tổng lực của Đức Quốc xã dưới sự yểm trợ của máy bay nhằm thần tốc xuyên thủng phòng tuyến của đối phương và tiếp tục tiến công, để bộ binh theo sau làm công việc truy quét và bình định vùng mới chiếm được.

        Coolidge: Calvin Coolidge (1872-1933), Phó Tổng thống (1921-1923) và Tổng thống Hoa Kỳ (1923-1929) trong khoảng thời gian thịnh vượng của nước này.

        Corsair: chiến đấu cơ có vận tốc cao thời bấy giờ (trên 650 km/giờ), cũng thích hợp đế sử dụng trên hàng không mẫu hạm, được xem là chiến đấu cơ thành công nhất trong Thế chiến II: Hải quân Mỹ tính ra là trong các cuộc không chiến, cứ mỗi 1 chiếc Corsair bị bắn rơi thì có 11 máy bay Nhật bị hạ. Ngoài ra, loại máy bay này cũng được dùng để đánh bom, như trong Trận Iwo Jima.

        Cơ đốc Phục lâm (Anh ngữ: Seventh Day Adventist): có khi được gọi là Cơ đốc Phục lâm An Thất Nhật, một nhánh giáo phái của đạo Tin Lành phát sinh ở Mỹ vào giữa thế kỷ XIX với hai giáo lý chính: Jesus sẽ giáng trần lần nữa (“phục lâm”), và phải cử hành lễ Sa-bát vào mỗi ngày thứ Bảy (“an thất nhật”). Giáo phái dạy bảo tín đồ đừng giết người, phải chú trọng đến sức khoẻ, cấm sử dụng các chất gây nghiện, khuyên tín đồ hạn chế hoạt động khiêu vũ hoặc đi xem hát, tổ chức quyên góp để xây bệnh viện, bệnh xá, nhà dưỡng lão... ở nhiều nơi trên thế giới. Giáo phái rất chú trọng đến việc giáo dục cho giới trẻ, vì thế thường lập ra những trường dòng để xây dựng nền tảng đạo đức.

        Crimea: bán đảo phía đông-nam Ukraina, được nối với lục địa qua Eo đất Perekop. Hiện có bang cộng hoà tự trị Crimea thuộc nước Ukraina.

        Crosby: Bing Crosby (1904?-1977), ca sĩ và diễn viên điện ảnh người Mỹ, đoạt giải Oscar cho nam diễn viên chính năm 1944.

        Cuộc chiến năm 1812: cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và Anh quốc bẳt đầu năm 1812 và kéo dài đến đầu năm 1815, được nhiều người xem là “chiến tranh giành độc lập thứ hai” của Hoa Kỳ. Tuy không bên nào giành chiến thắng rõ rệt, cuộc chiến giúp người Mỹ tự tin hơn trong việc duy trì nền độc lập của mình.

        Curtis: Tony Curtis (1925- ), tên khi sinh là Bernard Schwarz, diễn viên điện ảnh Mỹ nổi tiếng trong các thập kỷ 1950 và 1960, cha của nữ diên viên Jamie Lee Curtis.

        Dallas: thành phố nằm ở miền Trung-bắc bang Texas, bên bờ Sông Trinity.

        Detroit: thành phố vùng Đông-nam của Bang Michigan, Hoa Kỳ.

        Đại quân đoàn: gồm 2-4 quân đoàn, tức khoảng 9-15 sư đoàn cùng một số lực lượng thiết giáp, không quân... biệt phái, thường do thượng tướng hoặc đại tướng nắm quyền tư lệnh.

        Đại Suy thoái: cơn suy thoái kinh tế trầm trọng nhất trong lịch sử thế giới công nghiệp hiện đại, kéo dài từ cuối năm 1929 đến giữa thập kỷ 1940. Sản lượng công nghiệp sụt giảm, các công ty và ngân hàng đóng cửa, nhiều người bị thất nghiệp, tài sản tiêu tán... Vào lúc đỉnh điểm, một phần tư số người trong độ tuổi lao động ở Mỹ bị thất nghiệp.

        Điện Capitol: Toà nhà ở Thủ đô Washington, được dùng làm trụ sở của Quốc hội Hoa Kỳ.

        Đơn vị bộ binh: các đơn vị của quân đội Mỹ tựu trung được tổ chức như sau:

        Tiểu đội: có 9-12 người, do hạ sĩ quan chi huy.

        Trung đội: thường gồm 4 tiếu đội, khoảng 40 người, do thiếu uý hoặc trung uý chi huy.

        Đại đội: thường gồm 4 trung đội, khoảng 150 người, có thể thêm đơn vị tăng phái như súng cối, quân y..., do trung uý hoặc đại uý chỉ huy. Mã hiệu đại đội thường được gọi bằng chữ cái A, B, C, D, E..., đọc nguyên chữ thì A thành Alpha, B thành Bravo, E thành Easy... theo cách nói trong ngành truyền tin quân đội Mỹ.

        Tiểu đoàn: thường gồm 4 đại đội thêm pháo, công binh, quân y..., có 500-1.200 quân, do đại uý hoặc thiếu tá chỉ huy.

        Trung đoàn: thường gồm 5 tiểu đoàn, có 3.000-5.000 quân do thiếu tá hoặc đại tá chỉ huy.

        Sư đoàn: thường gồm 3-4 trung đoàn và một số đơn vị phụ thuộc như tổng hành dinh, pháo binh, công binh, tình báo, quân cảnh..., do đại tá hoặc thiếu tướng làm tư lệnh. Sư đoàn Lục quân thường có 13.000-16.000 quân nhưng sư đoàn TQLC có quân số cao hơn vì có thêm những đơn vị hỗ trợ để chiến đấu độc lập.
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #4 vào lúc: 30 Tháng Năm, 2018, 01:46:12 am »


        Eisenhower: Dwight David “Ike” Eisenhower (1890-1969), Thống tướng Lục quân (1944) của Mỹ, Tư lệnh Tối cao Lực lượng Đồng minh ở châu Âu (1944), Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ (1945-1948), Tư lệnh Tối cao của Tổ chức Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1950), Tổng thống Hoa Kỳ (1953-1961).

        Eastwood: Clint Eastwood (1930- ) nam diễn viên gạo cội và đạo diên điện ảnh người Mỹ, đoạt giải Oscar năm 1992 cho đạo diễn xuất sắc, đạo diễn phim Flags of Our Fathers (cùng tựa với quyển sách) dựa theo sách nguyên bản.

        El Paso: thành phố vùng cực tây của Bang Texas, nằm bên bờ Sông Rio Grande, đối diện Mexico.

        Ellis: Đảo Ellis trong Vịnh New York, nơi đặt Tượng Nữ thần Tự do. Thời trước, hầu hết dân nhập cư vào Mỹ đến bờ biển miền Đông đều đi tàu thủy qua Đảo Ellis để vào Thành phố New York nên đều trông thấy Tượng Nữ thần Tự do, là ấn tượng mạnh mẽ và lâu dài đối với họ trong ngày đầu tiên đến nước Mỹ.

        esprit de corps: tiếng Pháp, có nghĩa: tinh thần đồng đội. Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ thích dùng cụm từ tiếng Pháp này vì trong tiếng Anh binh chủng TQLC được gọi là Marine Corps, vì thế esprit de corps cũng được hiểu là “tinh thần binh chủng”.

        FDR: tên tắt thông dụng của Franklin Delano Roosevelt.

        Fontaine: Joan Fontaine (1917- ), nhũ danh là Joan De Beauvoir De Havilland, nữ diẽn viên điện ảnh người Mỹ, trong các thập kỷ 1940-1960 thủ nhiều vai thành công trong thể loại phim tình cảm (như bộ phim được chuyển thể từ truyện nổi tiếng Bức thư của người đàn bà không quen), nhận giải Oscar 1941 cho nữ diên viên chính.

        Forrestal: James Vincent Forrestal (1892-1949), Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ (1944), Bộ trưởng Quốc phòng đầu tiên của Hoa Kỳ (1947-1949), qua đời vì tự tử.

        Franklin: Quận Franklin, quê nhà của Mike Strank, thuộc Thị trấn Johntown ở miền trung nam của Bang Pennsylvania, nằm dọc theo Sông Conemaugh, cách Thành phố Pittsburgh khoảng 100 km về hướng đông.

        Gagnon: Rene Gagnon (7/3/1925-12/10/1979), Hạ sĩ (1946) TQLC, trong Trận Iwo Jima là Binh nhất thuộc Trung đội 2, Đại đội E, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28 TQLC, là một trong sáu người giương ngọn cờ, được cải táng ở Nghĩa trang Quốc gia Arlington.

        Genaust: William H. Genaust (1907-1945), Trung sĩ nhất TQLC, quay đoạn phim màu cảnh giương lá cờ thứ hai trên Núi Suribachi, nhưng bị mất tích trước khi có cơ hội xem đoạn phim này. Vào tháng 5/2007, quân đội Mỹ phái người đến hang động nơi Genaust mất tích để tìm kiếm dấu vết của ông, nhưng chưa có kết quả.

        Gettysburg: vùng đất gần Thành phố Philadelphia, Hoa Kỳ, nơi xảy ra trận đánh ác liệt vào tháng 7/1863 giữa quân đội hai miền Nam-Bâc, tạo nên điểm ngoặt quan trọng trong cuộc Nội chiến của Mỹ (1861-1865). Chỉ trong 3 ngày chiến đấu, số thương vong quân miền Bắc lên đến 23.000, còn số thương vong quân miền Nam là 25.000.

        Greensboro: thành phố nằm ở miền bắc Bang North Carolina, Hoa Kỳ.

        Guadalcanal: hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Solomon ở Tây- nam Thái Bình Dương, có diện tích 2.500 km2, trong Thế chiến II thuộc chủ quyền của Úc. Vào tháng 1/1942 quân Nhật chiếm Đảo Guadalcanal và xây dựng một sân bay trên đảo này, trực tiếp đe doạ đến Úc. Tháng 7/1942, Thủy quân Lục chiến Mỹ đổ bộ, giao chiến khốc liệt với quân Nhật. Nhiều trận đánh diễn ra giữa bộ binh hai bên trong rừng rậm và giữa hải quân Mỹ-Nhật ngoài khơi. Ngày 9/2/1943, toàn thể quân Nhật trên đảo Guadalcanal đầu hàng. Quần đảo Solomon là một nước độc lập từ năm 1978.

        Guam: xem Marianas.

        Guantanamo: Vịnh Guantanamo nằm ở miền Đông-nam Cuba, trong tỉnh Guantanamo, gần Thành phố Guantánamo. Qua một thoả thuận với Cuba, Hải quân Mỹ đặt căn cứ hai bên Vịnh Guantanamo, gồm sân bay, kho hậu cần, xưởng sửa chữa và cơ sở huấn luyện.

        Halsey: William Frederick Halsey (1882-1959), Thủy sư Đô đốc (1945) Hải quân Hoa Kỳ, Đô đốc Tư lệnh Hạm đội thứ Ba vào thời gian diễn ra Trận Iwo Jima.

        Hansen: Henry Oliver Hansen (1919-1945), Trung sĩ TQLC, một trong những người giương lá cờ thứ nhất trên Núi Suribachi, tử trận bảy ngày sau, được nhận diện nhầm là một trong sáu người giương lá cờ thứ hai.

        Harrison: nhũ danh Norma Harrison (1941- ), Thiếu uý Quân y tá Hải quân khi đi đến Iwo Jima, đến ngày 21/8/2006 vẫn còn sống (theo bản tin đề ngày này trên trang web http://www.leatherneck.com).

        Hayes: Ira Hamilton Hayes (12/1/1923-24/1/1955), người Da đỏ bộ tộc Pima, Binh nhất TQLC, thuộc Tiểu đội của Mike Strank, Trung đội 2, Đại đội E, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28 TQLC, là một trong sáu người giương ngọn cờ, được thăng hạ sĩ trước khi xuất ngũ, được cải táng ở Nghĩa trang Quốc gia Arlington.

        Hellcat: loại chiến đấu cơ chủ yếu được Hải quân và TQLC sử dụng trên chiến trường Thái Bình Dương trong Thế chiến II, có vận tốc khá cao so với thời bấy giờ (tối đa 610 km/giờ), có bán kính hoạt động 1.500 km, được xem là chiến đấu cơ thành công nhất trong cuộc chiến: cứ mỗi 1 chiếc Hellcat bị bán rơi thì có 19 máy bay Nhật bị hạ.

        Hippocrates (460?-377? tCN): nhà y học người Hi Lạp, được xem là ông tổ của ngành y khoa. Từ hơn 2000 năm nay, trước khi tốt nghiệp, sinh viên nhiều trường đại học y khoa trên thế giới phải cất lên lời thề Hippocrates về những chuẩn mực y đức.
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #5 vào lúc: 01 Tháng Sáu, 2018, 10:29:54 pm »


        Hirohito (1901-1989): Hoàng đế Nhật Bản, trị vì từ năm 1926 cho đến khi qua đời năm 1989.

        Hiroshima: thành phố vùng Tây-nam Đảo Honshu, ở đầu Vịnh Hiroshima, Nhật Bản, bị Mỹ thả bom nguyên tử ngày 6/8/1945.

        Hitler: Adolf Hitler (1889-1945), Thủ tướng Đức (1933-1945), Lãnh tụ và Thủ tướng Đế chế (1934-1945), Tư lệnh Tối cao Quân lực kiêm Bộ trưởng Chiến tranh (1938-1945), Tham mưu trưởng Lục quân (1941-1945).

        Honshu: hoặc Hondo, đảo lớn nhất của Nhật Bản, có diện tích hơn 230.000 km2 (kể cả hơn 200 đảo nhỏ ngoài khơi). Thủ đô Tokyo nằm ở đoạn giũa đảo này.

        Hope: Bob Hope (1903-2003), nghệ sĩ hài và diễn viên điện ảnh-truyền hình nổi tiếng người Mỹ, thường tham gia những chương trình giúp vui binh sĩ Mỹ phục vụ ở hải ngoại kể cả ở Nam Việt Nam trước 1975.

        hố cá nhân: hố đào cho 1 hoặc 2 người, vừa đủ sâu để tránh mảnh đạn pháo nhưng không sâu lắm để người trong hố có thể đứng bên trong mà bắn qua miệng hố. Khi đào vội vã để chiến đấu, hố cá nhân thường hẹp, chi vừa đủ chỗ đứng; hố ngủ qua đêm thì dài thêm một chút.

        Hội đồng Tham mưu Liên quân (Joint Chiefs of Staff): vào thời gian xảy ra Trận Iwo Jima gồm có Chủ tịch Hội đồng Tham mưu Liên quân (Chairman of Joint Chiefs of Staff - chức vụ tương đương Tổng Tham mưu trưởng quân đội ở nhiều nước) và Tham mưu trưởng1 ba binh chủng Hải quân, Lục quân và Không lực, có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng thống. Hiện nay, Hội đồng Tham mưu Liên quân có thêm một Phó Chủ tịch và Tham mưu trưởng TQLC.

        Huân chương Danh dự (Anh ngữ: Medal of Honor): Huân chương quân sự cao quý nhất của Hoa Kỳ, có từ năm 1861, do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng dưới danh nghĩa của Quốc hội Hoa Kỳ, cho bất kỳ người ở cấp bậc nào có hành động dũng cảm, vượt quá nhiệm vụ bình thường đòi hỏi, nguy hiểm đến mạng sống của chính người hành động. Tất cả thành viên của Quân đội Mỹ gặp người mang Huân chương Danh dự, dù người này ở cấp bậc thấp hơn, đều phải chào với ý nghĩa là chào tấm huân chương.

        Huân chương Sao Bạc (Anh ngữ: Silver Star): huân chương của Hoa Kỳ, cao quý đứng hàng thứ tư nói chung, và hàng thứ ba về tính chất dũng cảm khi đối diện quân địch.

        Huân chương Quả tim Tím (Anh ngữ: Purple Heart): huân chương được trao cho quân nhân Hoa Kỳ bị thương hoặc tử trận vì hoạt động chiến đấu với đối phương, hoặc bị đối phương ngược đãi khi làm tù binh.

        Huân chương Thập tự: bao gồm ba loại huân chương quân sự được xem là ngang nhau và cao quý đồng hàng thứ hai của Hoa Kỳ (sau Huân chương Danh dự):

        Huân chương Thập tự Chiến công Xuất sắc (Distinguished Service Cross) để tưởng thưởng hành động dũng cảm phi thường của Lục quân;

        Huân chương Thập tự Hải quân (Navy Cross) cho Hải quân, Thủy quân Lục chiến và lực lượng Phòng vệ Duyên hải (Coast Guard), và cũng có thể được trao tặng cho các binh chủng khác về hành động dũng cảm liên quan đến vùng biển;

        Huân chương Thập tự Không lực (Distinguished Flying Cross) để tưởng thưởng hành động dũng cảm phi thường khi thực hiện phi vụ.

        Ignatovvski (1926-1945): Ralph Anthony Ignatowski, có biệt hiệu “Iggy”, Binh nhất TQLC Mỹ, cùng quê và là bạn thân của John Bradley, bị quân Nhật bắt; theo báo cáo chính thức: hai con mắt, vành tai, các ngón tay và lưỡi bị móc mất, răng bị đập nát, nhiều vết lưỡi lê trên bụng, hai cánh tay bị gãy, và bộ phận sinh dục bị cắt ra, nhét vào miệng2; được an táng ở Nghĩa trang Sư đoàn 5 TQLC trên Đảo Iwo Jima rồi được cải táng ở Nghĩa trang Quân sự Quốc gia Illinois, Rock Island.

        Independence Hall (Toà Độc lập): toà nhà có giá trị lịch sử ở Thành phố Philadelphia, nơi đặt trụ sở Quốc hội của miền Bắc Hoa Kỳ, cũng là nơi soạn thảo và tuyên cáo Bản Tuyên ngôn Độc lập (1776), nơi soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ, và là trụ sở của Tối cao Pháp viện trong thời gian 1789-1800.

        Indianapolis: thành phố thủ phủ của Bang Indiana, nằm ở vùng trung tâm bang này.

        Iwo Jima: hòn đào của Nhật thuộc Quần đảo Volcano (Núi lửa), nằm ở vùng tây Thái Bình Dương, dài khoảng 9 km, rộng khoảng 4 km. Nơi có địa hình cao nhất là ngọn núi lửa đã tắt Suribachi, cao 161m. Trận Iwo Jima diễn ra từ tháng Hai đến tháng Ba năm 1945. Khoảng 6.800 quân Mỹ tử trận (trong đó có khoảng 6.000 Thủy quân Lục chiến). Nhật mất khoảng 21.000 quân. Việc chiếm đóng Iwo Jima giúp Mỹ có căn cứ không quân nằm sát nước Nhật để máy bay Mỹ có thể tiến đánh sâu vào những trung tâm công nghiệp của Nhật. Theo hoà ước ký giữa Đồng minh và Nhật năm 1951, Quần đảo Volcano thuộc quyền tiếp quản tạm thời của Hải quân Mỹ. Năm 1968, quần đảo này được trao trả cho Nhật. Vào tháng 6/2007, Nhật Bản quyết định đổi tên hòn đảo thành Iwo To, theo tên gọi truyền thống.

        Johnson: Trung tá TQLC Chandler Johnson, Tiểu đoàn trường Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28 TQLC Mỹ.

------------------
        1. Theo thuật ngữ quân đội Hoa Kỳ không phải là chức “tư lệnh”, để thế hiện ý nghĩa những người đứng đầu binh chủng có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng thống, người giữ chức Tổng Tư lệnh Quân đội.

        2. Theo trang web: en.wikipedia.org/wiki/Ralph_Ignatowski_note-o.
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #6 vào lúc: 03 Tháng Sáu, 2018, 08:13:49 pm »


        Kelly: Gene Kelly (1912-1996), vũ công thiết hài và ba lê, diễn viên, đạo diễn người Mỹ, đóng góp vào nhiều phim ca nhạc như cuốn phim nổi tiếng Singin' in the Rain (1952), nhận giải thưởng Oscar đặc biệt năm 1951 vì những đóng góp về nghệ thuật múa trong phim ảnh.

        Kennedy: John Fitzgerald Kennedy (1917-1963), Tổng thống Hoa Kỳ (1961-1963), chết vì bị ám sát.

        Khẩu phần K: Loại khẩu phần cung ứng cho binh sĩ Mỹ trong thời gian chiến đấu, được cho là gọi theo tên nhà sinh lý học Mỹ Ancel Benjamin Keyes (sinh năm 1904), cũng được gọi là Khấu phân C (từ "Combat" tức “chiến đấu”), mỗi hộp khẩu phần gồm ba gói, mỗi gói đủ cho một binh sĩ ăn một bữa. Khẩu phần K được thay đổi nhiều món, nhưng nói chung đều có đủ thịt, trứng, phó mát, bánh quy, bánh trái cây, sô-cô-la, bột canh, bột cà phê, bột trái cây, kể cả kẹo cao su và thuốc lá.

        Khu bảo tồn: những vùng đất do Chính phủ Mỹ dành riêng cho các bộ lạc người Da đỏ, từ những thoả thuận giữa di dân và người Da đỏ bàn xứ vào thế kỷ XIX, chủ yếu để tránh sự xung đột giữa hai bên. Trong khu bảo tồn, người Da đỏ có nhiều quyền tự trị theo truyền thống của họ.

        Khu vực Đại Đông Á Đồng Thịnh vượng: chính sách trong Thế chiến II của Nhật Bản đối với các nước Trung Hoa (kể cả Mãn Châu), ba nước Đông Dương, Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines. Bằng ngôn từ "đồng văn, đồng chủng" và lời hứa hẹn "giải phóng" các nước Châu Á thoát khói sự đô hộ của phương Tây, cùng nhau xây dựng thịnh vượng chung và bình đắng, Nhật Bàn mưu đồ tranh giành các thuộc địa của phương Tây ở khu vực này; khai thác các nguồn tài nguyên.

        Krulak: Charles e. Krulak, (1942 -), Đại tướng (1995) TQLC Hoa Kỳ, Tham mưu trưởng TQLC (1995-1999)-

        Kuribayashi: Tadamichi Kuribayashi (07/7/1891-23/3/1945), Trung tướng (hai sao) Quân đội Nhật Bản, chi huy quân trú phòng Iwo Jima.

        Kyushu: một trong 4 đảo lớn nhất của Nhật Bản, nằm về phía cực nam, diện tích rộng hơn 36.000 km2.

        Kwai: sông ở Thái Lan, phía Tây Bangkok. Trong Thế chiến II, quân Nhật huy động nhiều tù binh Đồng minh cùng công nhân địa phương xây dựng tuyến đường sằt từ Bangkok băng ngang đoạn Sông Kwai trong Tinh Kanchanaburi dự định kéo dài đến Thủ đô Rangoon (tên bây giờ là Yangon) của Miến Điện (tên bây giờ là Myanmar) để vận chuyển binh sĩ và hàng hậu cần. Sự ngược đãi của quân Nhật cùng bệnh tật và kém dinh dưỡng làm cho hàng nghìn tù binh và công nhân thiệt mạng, khiến tuyến đường sắt được gọi là “Đường tàu Tử thần”.

        Leader: Robert A. Leader (1924-2006): Hạ sĩ TQLC trong Trận Iwo Jima, tham gia vào việc giương lá cờ thứ nhất trên Núi Suribachi, sau chiến tranh đi học đại học rồi làm việc tại Đại học Notre Dame (1953), dần dà được làm giáo sư thực thụ môn Mỹ thuật và Lịch sử Mỹ thuật, đến tuổi hưu làm giáo sư danh dự cho đến khi qua đời.

        Leatherneck Magazine: tập san lưu hành trong nội bộ binh chủng TQLC. “Leatherneck” là tiếng lóng để chỉ lính TQLC.

        LeMay: Curtis Emerson LeMay (1906-1990), Đại tướng Không lực Hoa Kỳ (1951), có công phát triển chiến thuật của oanh tạc cơ thả bom tầm thấp, Trung tướng Tư lệnh Không đoàn 20 và Tư lệnh Không lực Chiến lược Thái Bình Dương (1945), chỉ huy hai cuộc thả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki (1945), Tham mưu trưởng Không lực (1961-1965) rồi về hưu.

        Lễ Tạ ơn: ở Mỹ, là ngày thứ Năm cuối cùng trong tháng 11. Lễ Tạ ơn được cử hành lần đâu tiên trong thế kỷ XVII, do những di dân và người bản xứ ở vùng thuộc địa New England (miền đông nước Mỹ hiện giờ), sau khi đã trải qua nhiều năm gian khổ rồi có một vụ mùa thuận lợi. Nguồn gốc xa hơn có lẽ là những lễ hội truyền thống sau vụ mùa mà di dân cử hành trên quê hương của họ. Hiện nay, Lễ Tạ ơn có ý nghĩa gia đình nhiều hơn, là dịp để những người phương xa trở về đoàn tụ với ông bà, cha mẹ.

        Liberty Bell (Chuông Tự do): quả chuông có giá trị lịch sử nổi tiếng ở Independence Hall, được đánh lên 4 ngày sau khi Bản Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ được tuyên cáo ngày 8/7/1776.

        Lindberg: Charles w. Lindberg (26/6/1920-24/6/2007), có tên thân mật là “Chuck”, Hạ sĩ nhất TQLC, người ở trong nhóm giương lá cờ thứ nhất trên đào Iwo Jima, cũng là người qua đời cuối cùng trong tất cả nhũng người giương hai lá cờ.

        Liversedge: Đại tá Harry Liversedge, Trung đoàn trưởng Trung đoàn 28 của TQLC Mỹ.

        Loma Linda: thị trấn nhỏ của Bang California, cách Los Angeles khoảng 100 km về hướng tây.

        Lowery: Louis R. "Lou" Lowery (1916-1987), Trung sĩ nhất TQLC làm nhiệm vụ phóng viên nhiếp ảnh cho tạp chí Leatherneck Magazine của TQLC Mỹ, tác giả bức ảnh giương lá cờ thứ nhất.

        LST: (Landing Ship, Tank), loại tàu đổ bộ dài trên dưới 100 m, có thể chở người lẫn pháo và tăng, không thể lên bờ, khi chạm đáy biển mới hạ cánh cửa phía trước xuống cho người và cơ giới tiến ra để lên bờ.

        Lupino: Ida Lupino (1918- ), nữ diễn viên và đạo diễn điện ảnh người Mỹ gốc Anh, là nữ đạo diễn duy nhất cho những phim dài ở Hollywood trong thập kỷ 1950.

        LVT: (Landing VehicFe, Tracked): xe bánh xích lội nước, lội dưới nước rồi chạy lên bờ mới đổ quân ra, thường chở được khoảng 20-30 binh sĩ.
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #7 vào lúc: 03 Tháng Sáu, 2018, 08:16:53 pm »


        Lực lượng Thủy quân Lục chiến Hạm đội (Fleet Marine Force): đơn vị hỗn hợp để phản ứng nhanh gồm một hạm đội của Hải quân và lính Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, Tham mưu trưởng đâu tiên là Thượng tướng Holland M. Smith.

        M1: còn gọi là Garand, loại súng trường bán tự động, có nòng .30 (7.62 mm), viên đạn dài hơn đạn của khẩu carbine và có đầu nhọn, vừa có sức công phá mạnh vừa rất chính xác.

        MacArthur: Douglas MacArthur (1880-1964), Thống tướng Lục quân (1945) của Mỹ, Tư lệnh Lực lượng Mỹ ở Philippines (1941-1942), Tư lệnh Tối cao Tây-Nam Thái Bình Dương (1942- 1945)» Tư lệnh Tối cao các Lực lượng Đồng minh tiếp quản Nhật Bản (1945), Tư lệnh Quân đội Liên Hiệp Quốc trên chiến trường Triều Tiên (1950-1951), có câu nói nổi tiếng trước khi về hưu: “Những chiến binh già không bao giờ chết; họ chỉ mờ dần.”

        Manchester: thành phố lớn nhất của Bang New Hampshire, Hoa Kỳ, nẳm về phía nam bang này, dọc Sông Merrimack, gần Thác Amoskeag.

        Manhattan: một quận của Thành phố New York, Hoa Kỳ, nơi có toà tháp đôi Trung tâm Thương mại Quốc tế (World Trade Center) bị khủng bố đánh sập ngày 11/9/2001. Trên Đảo Manhattan có những địa danh nổi tiếng khác như Phố Wall, Đại lộ Thứ Năm, Phố Broadway...

        Marianas: quần đảo ở vùng tây Thái Bình Dương, cách Phillipines gần 2.000 km về hướng đông. Khởi đầu Thế chiến II, một số đảo phía bắc kể cả Saipan và Tinian thuộc Đức nhưng do quân Nhật chiếm đóng. Trong Thế chiến II, Mỹ chiếm hai đảo Saipan (122 km2) và Tiana (102 km2) để ngăn chặn đà tiến của Nhật và cũng để làm căn cứ không quân xuất phát những chuyến bay đánh bom nước Nhật. Hiện một phần Quần đảo Marianas thuộc Liên hiệp (Commonwealth) Bắc Mariana của Mỹ, cư dân được xem là công dân Mỹ. Riêng Đảo Guam, hòn đảo lớn nhất (550 km2), được Tây Ban Nha nhượng cho Mỹ vào năm 1898, từ đó đến nay vẫn là lãnh địa của Mỹ.

        Martin: Dean Martin (1917-1995), ca sĩ người Mỹ được yêu thích qua những ca khúc trữ tình, cũng đóng trong hơn 50 phim và làm bầu sô tổng cộng 245 tập The Dean Martin Show trên truyền hình (1965-1974).

        Marvin: Lee Marvin (1924-1987), diễn viên điện ảnh người Mỹ, nổi tiếng nhờ đóng những vai có tính cách cứng cỏi, kể cả một số vai trong phim chiến tranh.

        Mãn Châu: (Anh ngữ Manchuria) vùng đất ở phía Đông-bắc Trung Hoa, chủ yếu có dân tộc Mãn Thanh sinh sống, gồm các tinh Hắc Long Giang, Cát Lâm và Liêu Ninh, trong Thế chiến II bị Nhật tách ra khỏi Trung Hoa thành Mãn Châu quốc rồi cử Hoàng đề Phổ Nghi (Hoàng đế cuối cùng của phong kiến Trung Hoa) làm bù nhìn đứng đầu, hiện nay một phần nằm trong Vùng Tự trị Nội Mông của Trung Quốc.

        Midway: hòn đảo thuộc Mỹ nằm giữa Thái Bình Dương, ngoài khơi là nơi diễn ra trận đánh giữa Hải quân Mỹ và Hải quân Nhật vào tháng 6/1942. Nhật bị mất 4 hàng không mẫu hạm cùng toàn bộ số phi công thiện chiến của 4 tàu này. Trận đánh Midway được xem là điểm ngoặt trên mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến II, vì từ lúc này Hải quân Nhật không thể hồi phục, còn Mỹ nâm lại thế chủ động để phản công.

        Miller: William Miller (1782-1849), nhà lãnh đạo tôn giáo người Mỹ, năm 1845 thành lập Giáo hội Cơ đốc Phục lâm.

        Monroe: Marilyn Monroe (1926-1962), nữ diễn viên điện ảnh người Mỹ, xuất hiện trong gần 20 phim, tạo ấn tượng khi vừa thủ vai chính vừa hát ca khúc chính trong phim River of no return (Dòng sông vĩnh biệt) vào 1954.

        Montgomery: Ngài Bernard Law Montgomery (1887-1976), Thống chế (1944) của Anh, đánh bại Rommel ở E1 Alamein (1942), chỉ huy các lực lượng Anh và Canada trên chiến trường Châu Âu (1944-1945).

        Mười Giáo lệnh: theo Thánh Kinh là do Đức Chúa trời truyền cho Moses trên Núi Sinai, được ghi trên hai tảng đá, khi Moses dẫn dắt người Do Thái rời khỏi Ai Cập đi đến miền Đất Hứa ở Palestine (khoảng thế kỷ 13 tCN).

        Nam Kinh: thành phố miền Đông Trung Quốc, nằm bên bờ Sông Dương Tử, khi bị Nhật chiếm là Thủ đô của Quốc dân Đảng Trung Hoa. Tháng 12/1937 quân đội Nhật tiến chiếm Nam Kinh, quân Quốc dân Đảng rút lui, để lại thành phố chỉ có toàn dân thường. Binh sĩ Nhật giết chóc, hãm hiếp, cướp bóc ở Nam Kinh trên diện rộng. Có những ước lượng khác nhau về số người Hoa bị quân Nhật sát hại. Một số nhà nghiên cứu Nhật ước lượng trong khoảng 100.000-200.000; một số quốc gia khác cho là từ 150.000 đến 300.000 người1. Ba tướng lĩnh Nhật bị Toà án Tội phạm Chiên tranh Tokyo tuyên án tử hình. Hiện giờ, bang giao giữa Nhật Bản và Trung Quốc vẫn chịu ảnh hưởng xấu do sự kiện Nam Kinh. Tranh cãi thường bùng lên khi Chính phủ Nhật cắt bỏ đoạn ghi sự kiện Nam Kinh trong sách giáo khoa, hoặc khi chính khách Nhật phát biểu giảm nhẹ tầm quan trọng của sự kiện... Hiện nay, Nam Kinh là thủ phủ tỉnh Giang Tô của Trung Quốc.

------------------
        1. Tổng hợp của trang web: http://en.wikipedia.org/wiki/Nanking_Massacre.
Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #8 vào lúc: 03 Tháng Sáu, 2018, 08:43:22 pm »

        Nghĩa trang Quốc gia Arlington (Arlington National Cemetery): nghĩa trang do Quân đội Mỹ quản lý, nằm ở vùng Đông-bắc Bang Virginia, đối diện Thủ đô Washington dọc Sông Potomac của Bang Virginia, chiếm diện tích 253 ha, là nơi an nghi của trên 260.000 quân nhân và thân nhân, chính khách. Chỉ những người đạt tiêu chuẩn quy định (số năm quân vụ, huân chương, là thương binh, cựu tù binh...) mới được mai táng ở đây.

        người giương ngọn cờ: sáu người thuộc cơ cấu như sau:

Logged

Giangtvx
Thượng tá
*
Bài viết: 25560


« Trả lời #9 vào lúc: 03 Tháng Sáu, 2018, 08:47:46 pm »


        Nimitz: Chester William Nimitz (1885-1966), Thủy sư Đô đốc (1944) Hải quân Hoa Kỳ, Đô đốc Tư lệnh Hạm đội Thái Bình Dương (1941), chỉ huy cả Hải quân và TQLC trên chiến trường này, người thực hiện chiến lược nhảy từ đảo này sang đảo khác: quân Mỹ tiến chiếm một hòn đảo rồi dùng hòn đảo này làm bàn đạp để chiếm hòn đảo kế tiếp, do đó đã trực tiếp ban hành lệnh đánh chiếm Iwo Jima.

        Nixon: Richard Milhous Nixon (1913-1994), Phó Tổng thống (1952-1960) và Tổng thống Hoa Kỳ (1969-1974).

        Normandie: vùng bờ biển bác Tây-bắc nước Pháp nhìn ra Biển Manche, trải dài từ Cherbourg phía tây đến Le Havre phía đông, nơi quân Đồng minh đổ bộ ngày 6/6/1944, bắt đâu cuộc giải phóng Châu Âu.

        Ong Biển (Anh ngữ: Seabee): Tên bán chính thức “Seabee” được phát âm theo tiếng Anh từ “CB,” chữ viết tắt của “Construction Batallion” (Tiếu đoàn Công binh) của Hải quân Hoa Kỳ, được thành lập năm 1941, mang tên này vì loài ong được cho là có tính cần cù, làm việc không mệt mỏi. Nhiệm vụ của các Tiểu đoàn Ong Biển là xây dựng khẩn cấp những cơ sở phục vụ chiến trường như cầu tàu, kho xăng dầu, cầu đường, sân bay... Vì phải làm việc sát chiến tuyến, lực lượng Ong Biển cũng phải vừa chiến đấu vừa thực hiện những công trình xây dựng. Vào thời gian đỉnh điểm trong Thế chiến II, lực lượng Ong Biển có quân số lên đến 325.000 người. Trong những cuộc chiến tranh gần đây như ở cuộc chiến Vùng Vịnh, Afghanistan, Iraq... lực lượng Ong Biến cũng tích cực tham gia.

        P-51: chiến đấu cơ có một chỗ ngồi, chủ yếu do Không lực Hoa Kỳ sử dụng, có tầm hoạt động xa (trên 2500 km), vì thế rất hữu ích để bay theo hộ tống oanh tạc cơ đánh phá mục tiêu ở xa như Đức trên chiến trường Châu Âu và Nhật trên chiến trường Thái Bình Dương.

        Patton: George Smith Patton, Jr. (1885-1945), Đại tướng Lục quân (1945) của Mỹ, Thượng tướng Tư lệnh Đại đoàn thứ Ba trên mặt trận phía Tây Châu Âu (1944), qua đấy nổi tiếng vì chiến thuật đánh tổng lực bằng xe tăng.

        Pavuvu: quần đảo, cũng có tên Russel, ở nam Thái Bình Dương, cách bờ biển nước Úc khoảng 1800 km về hướng Đông- bắc.

        Pendleton: Joseph Henry Pendleton (1860-1942), Trung tướng (1923) TQLC Mỹ, nhiều năm đề xuất xây dựng một trại huấn luyện TQLC lớn gần San Diego, Bang California. Hai tháng sau khi ông qua đời, trại này mới được xây dựng giữa các thành phố Oceanside, Vista và San Clemente, được mang tên ông.

        Pennel: Trung uý Ed Pennel, Trung đội trưởng Trung đội 2, Đại đội E, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28 TQLC Mỹ.

        Pershing: John Joseph Pershing (1860-1948), Thống tướng Quân đội Hoa Kỳ (1917), Tư lệnh Lực lượng Viễn chinh Mỹ ở Châu Âu trong Thế chiến I (1914-1918), Tham mưu trường Lục quân (1921-1924) rồi nghỉ hưu.

        Philadelphia: thành phố lớn nhất của Bang Pennsylvania, nằm ở vùng Đông-nam của bang, nơi hợp lưu của Sông Delaware và Sông Schuylkill.

        Phoenix: thành phố thủ phủ Bang Arizona, ở miền Trung nam bang này.

        Pima: còn được gọi là Akimel O’odham (có nghĩa: “người sông”), một sắc tộc Da đỏ sống ở vùng trung và nam Bang Arizona (Hoa Kỳ) và Sonora (Mexico). Tên "Pima" là từ một câu có nghĩa “Tôi không biết,” do người của sắc tộc này thường xuyên nói ra lúc mới tiếp xúc với người da trắng.

        poncho: người Việt thường nói trại ra là “pông-sô”, loại áo choàng gồm một tấm nhựa dày, rộng, hình chữ nhật, ở giữa có lỗ hổng để tròng đầu vào, phía trên ghép với mũ cũng bằng nhựa để tròng lên đầu hoặc vắt phía sau cổ. Poncho được dùng vào nhiều việc: làm áo đi mưa trùm cả ba lô và khấu súng, áo giữ ấm khi trời lạnh, căng lều cá nhân; và khi người lính chết, thi thể anh được quấn tạm trong tấm poncho trên bãi chiến trường trước khi được đưa vào quan tài ở hậu cứ.

        Potsdam: thành phố miền đông-bắc Đức, là nơi tổ chức Hội nghị Potsdam lịch sử 1945 giữa Thủ tướng Anh quốc Winston Churchill, Thủ tướng Liên Xô Josef Stalin và Tổng thống Hoa Kỳ Harry Truman.

        Quân cảnh (Anh ngữ: Military Police): một ngành chuyên biệt của từng binh chủng có nhiệm vụ canh gác doanh trại, duy trì luật pháp và an ninh trật tự trong doanh trại cũng như ngoài đường phố nơi có nhiêu binh lính qua lại, làm nhiệm vụ ở toà án binh và trại giam giữ tù binh đối phương..., thường mang băng tay hoặc nón sắt có chữ“MP”.

        quân phù: từ ngữ dịch thuật được sử dụng như sau đối với quân đội Mỹ:

        Trên cấp tướng: thống tướng (Lục quân và Không lực), thủy sư đô đốc (Hải quân), quân phù đều có 5 sao; TQLC không có tướng 5 sao.

        Cấp tướng: 4 cấp tương đương với đại tướng, thượng tướng, trung tướng và thiếu tướng của quân đội Việt Nam. Về hải quân, từ trên xuống là đô đốc (ngang với đại tướng), phó đô đốc, chuẩn đô đốc và đề đốc1. Quân phù từ trên xuống có 4, 3, 2 và 1 sao.

-----------------
        1. Ở đây, không xem số sao trên quân phù để so sánh, vì như thế đô đốc của Hải quân Việt Nam ngang với thượng tướng (đều có 3 sao), nhưng không phù hợp với nghĩa thông thường: Đô đốc là cấp tướng hải quân cao nhất. (ND)
Logged

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM