SÁCH CHỮ HÁN - NÔM
- Bành Ngọc Lân, Quốc triều nhu viễn ký, bản in của Quang Nhã.
- Binh thư yếu lược, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1970.
- Bùi Dương Lịch, Nghệ An ký, bản in đời Nguyễn.
- Cao Hùng Trưng, An Nam chí nguyên, bản in của Viễn Đông bác cổ, Hà Nội, 1932.
- Chu Khứ Phi, Lĩnh ngoại đại đáp, bản chép tay.
- Cố Tổ Vũ, Độc sử phương dư kỷ yếu, bản in Trung Hoa, thư cục Bắc Kinh, 1955.
- Cố Viêm Vũ, Thiên hạ quận quốc lơi bệnh toàn thư, bản in đời Thanh.
- Cốc Ứng Thái, Minh sử kỷ sự bản mạt, bản in Thương vụ ấn thư quán, 1926.
- Dương Sĩ Kỳ, Đông lý văn tập, bản in đời Thanh.
- Đào Nguyên Phổ, Tây Sơn thủy mạt khảo, bản chép tay.
- Đặng Xuân Bảng, Sử học bỉ khảo, bản chép tay.
- Hoàng Phúc, Phụng sử An Nam thủy trình nhật ký, bản in trong Kỷ lục hội biên.
- Hồng Đức bản đồ, bản chép tay.
- Kha Duy Kỳ, Tống sử tân biên, bản chép tay.
- Khâu Tuấn, Bình định Giao Nam lục, trong Lĩnh Nam di thư.
- Lam Sơn thực lục sự tích, bản chép tay đời Lê eủa ban Sử tỉnh Thanh Hóa.
- Lê Quang Định, Hoàng Việt nhất thống dư địa chí, bản chép tay.
- Lê Ngô Cát, Phạm Đình Toái, Đại Nam quốc sử diễn ca, bản in đời Nguyễn. Bản phiên âm Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 1966.
- Lê quý dật sử, bản chép tay.
- Lê Quý Đôn, Kiến văn tiểu lục, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Sử học, Hà Nội, 1962.
- Lê Quý Đôn, Lê triều thông sử, bản chép tay.
- Lê Quý Đôn, Vân đài loại ngữ, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1962.
- Lê Trắc, An Nam chí lược, bản chép tay.
- Lê Trọng Hàm, Minh đô sử, bản chép tay.
- Lịch đại thông giám tập lãm, bản in đời Thanh.
- Lý Đào, Tục tư trị thông giám trường biên, bản in Đàm Chung Lân.
- Lý Đào, Tống - Lý ban giao tập tục, bản chép tay do Hoàng Xuân Hãn trích lục.
- Lý Văn Phượng, Việt kiệu thư, bản chép tay.
- Lý Tế Xuyên, Việt điện u linh tập, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, 1960.
- Lý Tiên Căn, An Nam tạp ký, bản chép tay.
- Nghiêm Tòng Giản, Thù vực chu tư lục, bản in Cố cung bác vật viện đồ thư quán, Bắc Kinh, 1930.
- Ngô gia văn phái, Hàn các anh hoa, Bang giao hảo thoại, bản chép tay.
- Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa Hà Nội; 1964.
- Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, bản in đời Lê. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1967 - 1968.
- Ngụy Nguyên, Thánh vũ ký, bản in đời Thanh.
- Nguyễn thị Tây Sơn ký, bản chép tay.
- Nguyễn Thu, Lê quý kỷ sự, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội 1974.
- Nguyễn Trãi, Ức Trai di tập, bản in Phúc Khê tàng bản. Bản dịch Nguyễn Trãi toàn tập Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1969.
- Nguyễn Trãi, Ức Trai quân trung từ mệnh tập bổ biên, bản chép tay do Trần Văn Giáp sưu tập.
- Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Sử học, Hà Nội, 1960 - 1961.
- Quốc triều dịch lộ, bản chép tay.
- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam chính biên liệt truyện, bản in đời Nguyễn.
- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục tiền biên, bản in đời Nguyễn. Bản dịch Nhà xuất bản Sử học, t. I, Hà Nội, 1962.
- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục chính biên, bản in đời Nguyễn. Bản dịch nhà xuất bản Sử học, t. II, Hà Nội, 1962.
- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam nhất thống chí, bản in đời Nguyễn. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1969 - 1970.
- Sử quán triều Nguyễn, Đồng Khánh dư địa chí lược, bản chép tay.
- Sử quán triều Nguyễn, Khâm định Việt sử thông giám cương mục, bản in đời Nguyễn. Bản dịch Nhà xuất bản Văn Sử Địa và Sử học, Hà Nội, 1967 - 1960.
- Sử quán triều Thanh, Đại Thanh lịch triều thực lục, bản in dời Thanh.
- Thánh Tông di thảo, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1963.
- Tiêu Hoành, Quốc triều hiến trưng lục.
- Tống Khắc Thái..., Tống sử, bản in Thương vụ ấn thư quán.
- Tống Liêm, Nguyên sử, bản in Thương vụ ấn thư quán.
- Trần Bang Chiêm, Nguyên sử kỷ sự bản mạt, bản in Thương vụ ấn thư quán.
- Trần đại Vương bình Nguyên thực lục, bản chép tay.
- Trần Nguyên Nhiếp, An Nam quân doanh kỷ yếu bản chép tay do Trần Văn Giáp trích lục.
- Trần Văn Vy, Lê sử loại yếu, bản chép tay.
- Trình Di, Trình Hạo, Nhị trình di thư trong Nhị trình toàn thư, bản in Trung Hoa thư cục.
- Trịnh Hoài Đức, Gia Định thành thông chí, bản chép tay.
- Trình Hiệu, Hoàng Minh tứ di khảo, bản in 1933.
- Trương Đĩnh Ngọc, Minh sử, bản in Thương vụ ấn thư quán.
- Tư Mã Quang, Tư tri thông giám, bản in Thương vụ ấn thư quán.
- Từ Minh Thiện, Thiên Nam hành ký, bản Thuyết phu.
- Văn bia đời Lý - Trần, bản chép tay do Hoàng Xuân Hãn sưu tầm.
- Việt sử lược bản in trong Tứ khố toàn thư. Bản dịch Nhà xuất bản Văn Sử Địa, Hà Nội 1960.
- Vũ Quỳnh, Kiều Phú, Lĩnh Nam chích quái, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1960.
- Vũ Thế Dinh, Mạc thị gia phả, bản chép tay.
- Vũ Văn Lập, Nam sử tập biên, bản chép tay.
- Vương Xưng, Đông đô sử lược.
- Vương Tiên Khiêm, Đông hoa toàn lực, bản in đời Thanh.
VĂN BIA
- Bia chùa Linh Xứng, do Pháp Bảo soạn (đời Lý), làng Ngọ Xá, Hà Trung, Thanh Hóa.
- Bia chùa Hưng Phúc (đời Trần), hương Yên Duyên, nay thuộc xã Quảng Hùng, Quảng Xương, Thanh Hóa.
- Bia Vĩnh Lăng, do Nguyễn Trãi soạn (đời Lê), Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh Hóa.
- Bia Trịnh Khả, do Nguyễn Mộng Tuân soạn (đời Lê) Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa.
- Bia Lê Sao, do Nguyễn Bá Ký soạn (đời Lê), xã Xuân Thiên, Thọ Xuân, Thanh Hóa.
- Bia Nguyễn Chích, do Trịnh Thuấn Du soạn (đời Lê) thôn Vạn Lộc, xã Đông Ninh, Đông Sơn, Thanh Hóa.
- Bia cổ tích thánh Giá, do Nguyễn Tuấn Ngạn soạn (đời Lê), Yên Sở, Hoài Đức, Hà Tây.
- Bia đình Ngọc Hồi (đời -Lê), xã Ngọc Hồi, Thường Tín, Hà Tây.
- Bia chùa Ngọc Tân (đời Lê), Yên Sở, Hoài Đức, Hà Tây.
- Bia đình thôn Trung, xã Thịnh Hào, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Bia chùa Thủy Lâm, do Phan Huy Ích soạn, Ngô Thì Nhậm nhuận sắc (đời Tây Sơn), xã Lam Điền, Chương Mỹ, Hà Tây.
- Bia Đặng tướng công, ở chùa Trăm gian (đời Nguyễn) xã Tiên Phương, Chương Mỹ, Hà Tây.