TÀI LIỆU TRUNG QUỐC An Nam chí lược của Lê Trắc, bản in của Kishida Ginko, năm 1884.
An Nam chí nguyên của Cao Hùng Trưng, bản trường Viễn Đông bác cổ, 1931.
Bình Tông lục của Lưu Mẫn Trung (Nguyên).
Chân Lạp phong thổ ký của Chu Đạt Quan (Nguyên), bản trong Cổ kim đồ thư tập thành.
Chí Nguyên chinh Miến lục, bản Thủ sơn các tùng thư.
Chiêu bổ tổng lục, bản Thủ sơn các tùng thư.
Chư phiên chế của Triệu Nhữ Quát (Tống), bản in Nhật Bản, 1914.
Đại Lý hành ký của Quách Tùng Niên (Nguyên), bản Kỳ tấn trai tùng thư.
Đạo viên học cổ lục của Ngu Tập (Nguyên), bản Tứ bộ tùng san.
Đảo di chí lược của Uông Đại Uyên (Nguyên), bản Cổ học vựng san, 1911.
Hắc Thái sự lược của Bành Đại Nhã và Từ Đỉnh (Tống), bản in của Giang Tô Thông Châu hàn mặc lâm biên dịch ấn thư cục, 1903.
Hoa di dịch ngữ, bản trong Hàm phân lâu bí níp.
Kinh thế đại điển, bản trong Vĩnh lạc đại điển, q. 19.418.
Kinh thế đại điển tự lục, bản trong Nguyên văn loại.
Liêu Kim Nguyên sử ngữ giải soạn năm 1781, bản Giang Tô thư cực.
Mông Ngột Nhi sử của Đồ Kỳ (Thanh), bản năm 1934.
Mông Thát bị lục của Triệu Hồng (Tống), bản trong Mông Cổ sử liệu tứ chủng hiệu chú của Vương Quốc Duy, Thanh Hoa học hiệu nghiên cứu viện.
Mục Am tập của Diêu Toại (Nguyên), bản Vũ Anh điện tụ trân.
Nguyên đại bạch thoại bi tập lục, Khoa học xuất bản xã, 1955.
Nguyên đại Vân Nam sử địa tùng khảo của Hạ Quang Nam, Trung Hoa thư cục, 1934.
Nguyên điển chương, bản Quang tự Mậu Thân (1908).
Nguyên hành tỉnh thừa tướng bình chương chính sự niên biểu của Ngô Đình Nhiếp (Thanh) trong Nhị thập ngũ sử bổ biên.
Nguyên sử của Tống Liêm (Minh) và nhiều tác giả, Trung Hoa thư cục, Tụ trân phỏng Tống bản.
Nguyên sử bản chứng của Uông Huy Tổ (Thanh), bản Thiệu hưng tiên chính di thư.
Nguyên sử bị vong lục của Vương Quang Lỗ (Minh), trong Học hải loại biên.
Nguyên sử dịch văn chứng bổ của Hồng Quân (Thanh), Quảng Nhã thư cục 1900.
Nguyên sử kỷ sự bản mạt của Trấn Bang Chiêm (Minh), bản Thương vụ ấn thư quán.
Nguyên sử loại biên (Tục Hoằng - giản lục) của Thiệu Viễn Bình (Thanh), bản Tảo Diệp sơn phòng, 1795.
Nguyên sử nghệ văn chí của Tiền Đại Hân (Thanh), bản Tiềm Nghiên đường toàn thư.
Nguyên sử ngoại di truyện địa lý khảo chứng của Đinh Khiêm (Thanh), Triết Giang đồ thư quán tùng thư.
Nguyên sử tân biên Ngụy Nguyên (Thanh), bản Thiều Dương. Nguy thị Thận vi đường, 1905.
Nguyên Thánh vũ thân chinh lục, bản in Nhật Bản, Đông Kinh, văn cầu đường.
Nguyên thị tộc biểu của Tiền Đại Hân (Thanh), bản Tiềm Nghiên đường toàn thư.
Nguyên triều bí sử, bản Diệp Thị quan cổ đường 1908.
Nguyên triều danh thần sụ lược của Tô Thiên Tước (Nguyên) bản Vũ Anh điện tụ trân.
Nguyên văn loại, Tô Thiên Tước (Nguyên) biên tập, Quốc học cơ bản tùng thư, Thương vụ ấn thư quán, 1958.
Tam sử đồng danh lục của Uông Huy Tổ (Thanh), Quảng Nhã thư cục.
Tân Nguyên sử của Kha Thiệu Mân, bản của Thiên Tân Từ thị thoái canh đường.
Thiên Nam hành ký của Từ Minh Thiện (Nguyên), bản trong Thuyết phu.
Thu Giản văn tập của Vương Vận (Nguyên), bản trong Tứ bộ tùng san.
Tục tư trị thông giám của Tất Nguyên (Thanh), Trung Hoa thư cục.
Từ khê văn cảo của Tô Thiên Tước (Nguyên), trong Trích viên tùng thư.
Vân Nam chí lược của Lý Kinh (Nguyên), bản trong Thuyết phu.
Việt kiệu thư của Lý Văn Phượng (Minh).
Xuyết canh lục của Đào Tông Nghi (Nguyên), Phúc Doanh thư cục 1885.
TÀI LIỆU NHẬT BẢN Ōhasi (Đại Kiều Thuận) Genkō Kiryaku (Nguyên khấu kỷ lược).
Yamamoto Tatsuro (Sơn bản Đạt Lang) Annamshi kenkyu (An Nam sử nghiên cứu), I, Tokyo, 1950.
TÀI LIỆU CHỮ NGA VÀ PHƯƠNG TÂY Армянские источники о Монголах (Извлечения из рукописей XIII- XIV ВВ). Перевод с древнеармянского предисловие и примечание А. Г. Галстяна, М, 1962.
БИЧУРИН Н. Я – Собрание сведений о народах, обигавших а Средней Азии в древние времена, I – II, Л – Мб 1950, III, 953. ВЛАДИМИРЦОВ Б. Я – Общественный строй Монголов Мон – гольский кочевой фодализм. Л, 1934.
ГРЕБКОВ Б.Д, ЯКУБОВСКИЙ А.Ю – Золотая Орда и её падение. М – Л, 1950.
История Монгольской народной Республики иэд 2 М, 1967.
Книга Марко Поло перевод старофранцуэского текста И. П, Минаева, 1956.
МАЙСКИЙ И.М – Чингис – хан, Вопросы истории 5-1962.
МЕРПЕРТ Н.Я. Пашуто В. Т. Черепнии ЛВ, - Чингисхан и его население История СССР 5- 1962.
МУНКУЕВ Н.Ц – Китайский источник о первых монгольских ханан М, 1965.
ПУЧОВСКИЙ Л. С – Монгольская феодальная историография XIII – XVIII ВВ, Уч записки Ии – та востокопед, Т. III, 1964.
ЮАЫЬ – ЧАО БИ – ШИ (Секретная история Монголов) М., 1962.
*
* *
Abū-‘I Ghāzī.: Histoire des Mongols et des Tartares, publiée, traduite et annotée par le Baron Desmaisons, St. Petersbourg, 1874.
Blake R. - Frye R.: History of the Nation of the Archers (the Mongols) by Grigor of Akanc, Harvard ỉournal of Asiatic Studies vol 12 Dec. 1949, No 3-4.
Bretschneider E.: Mediaeval Researches from Eastern Asiatic Sources, London 1888.
Chavannes E.: Inscriptions et pièces de chancelleries chinoises dei’époque mongole. T'oung Pao 1904, 1905, 1908.
Cleaves E.W.: The sino - Mongolian Inscription of 1362 in Memory of prince Hindu, Harvard jonrnal of Asiatic Studies vol 12, june 1949, pp. 2-93.
Cleaves F.W.: The Sino - Mongolian Inscription-of 1338 in Memory of Jinguntei HJAS vol 14, June 1951, pp. 1-104.
Ceodès G: Les états hindouisés d Indochine et d’inđonésie, Paris, 1948.
Pinot L.: Les Inscriptions du Cirque de Mĩ Sơn, BEFEO IV 1904.
Gaubil P.A.: Histoire de Gentchiscan et de toute la dynastie des Mongus, ses successeurs, conquérants de la Chine, Paris, 1739.
Grousset R.: L’ Empire des steppes, Paris, 1939.
Grousset R.: L’ Empire Mongol (1rc phase), Paris, 1941.
Haenisch E: Mangol-un niuca tobca’au (Yuan-ch’ao pi-shi). Die geheime Geschichte des Mongolen, Leipzig, 1937.
Haenisch E.: Worterbuch zy Manghol-un niuca tobca’an, Leipzíg, 1937.
Hambis L.: Le chapitre CVII du Yuan-che. Les généalogies im-périales Mogoles dans l’histoire chinoise ancienne de la dynastie Mongole, Leyden, 1945.
Harlez C. de: Histoire de l’Empire de Kin ou Empire d’Or (Aisin gurun-i suduri bithe), trad, du mandchou, Louvain, 1887.
Huber E.: La fin de la dynastie de Pagan BEFEO IX, 1909.
Lewicki M: La langue Monguole des transcriptions chinoises du XIVe Siècle- Le Houa-yi-yi-yu de 1389 (Prace wroclaws-kiego towarzystwa naukowego Seria A, Nr 29), Wroclaw, 1949.
Maspésro G.: Le Royaume de Champa, Pasis-Bruxelles, 1928.
d’ Ohsson C.: Histoire de Mongols depuis Tchinguiz-khan jusqu’à Timour-bey ou Tamerlan, La Haye-Amsterdam, 1834-1835.
Pauthier G.: Le livre de Marco Polo, Paris, 1865.
Pelliot P.: Les Mongols et la papauté. Revue de I’orient-chrétien, XXIII, 1-2 et XXIV, 3-4, Paris, 1922-1924.
Pelliot P.: Mémoires sur les coutumes du Cambodge de Tcheou Ta-kouan. Oeuvres posthumes de Paul Pelliot III, Paris, 1951.
Pilliot P.: Notes sur l'histore de la Horde d’or. Oeuvre8 posthumes de Paul Pelliot II, Paris, 1950.
Polliot P. - Hambis L.: Histoire des campngnes de Gengis-Khan; Cheng-won ts’in-tchieng lou, traduit et annoté, T.I, Leiden, 1951.
Poucha P.: Die geheime Geschichte der Mongolen als Gesch;cht-squelle und Litteraturdenkmat Praha, 1956.
Prawdin M.: L’empire mongol et Tamerlan, Paris, 1937.
Rashid-ed-Din: Djami el Tévarikh, ed. par. E. Blochet t. II., Contenant I’histoire des empereurs mongoles successeurs de Tchinkkiz Khogan. Gibb Memor. Ser. XVIII.
Sainson C.: Nan-tchao ye-che - Histoire particulière du Nan-tchao, Paris, 1904.
Schmidt S.J.: Geschichte der Ost-Mongolen und ihres Fursten-hauses ver fasst von Ssanang Ssetsen Chungtaidschi der Ordus, St Petersbourg, 1829.
Vladimirtsov B.: Le régime social des Mongols. Le Féodalisme nomade, trad. par Michel Carsow, Paris, 1948.
Vadimirtsov B.: Gengis-khan, trad. par M. Carsow, Paris, 1948.
Yamada N. : Ghenkō - The Mongol Invasion of Japan, London, 1916.
Yule. H.: The book of Marco Polo, edited by H. Cordier London, 1921.
HẾT