nguyenduydu
Thành viên
Bài viết: 7
|
|
« Trả lời #417 vào lúc: 04 Tháng Giêng, 2016, 05:16:07 pm » |
|
Tôi xin gửi lên diễn đàn dựng nước-giữ nước, danh sách các liệt sỹ của( tỉnh Hải Hưng cũ) nay là hai tỉnh Hưng Yên và Hải Dương, của sư đoàn 324 hy sinh trong chiến đấu cùng với anh trai của tôi là;LS Nguyễn Duy Tuấn tại cao điểm 550(Cô Pen) thuộc bản La đơ huyện Xê Pôn tỉnh Xavannakhet(Lào),và các LS hy sinh tại các điểm cao; 405,619,540,521,Phu khe gio. Trong chiến dịch phản công đường 9-Nam Lào 1971.,mong giúp các gia đình thân nhân LS nhanh chóng tìm được người thân của mình, các gia đình thân nhân các LS chắp nối thông tin liên lạc với nhau, trao đổi thông tin có được. sau này đi sét nghiệm ADN xác định danh tính các LS hy sinh tại cao điểm 550 được nhanh chóng và thuận lợi.xin cảm ơn, SDT:0986718223.
1: Nguyễn Duy Tuấn;năm sinh 1950, nhập ngũ:tháng 4-1970,cấp chức; B1-CS, đơn vị, C6,D2,E1,F324, ngày hy sinh; 21-3-1971;nơi hy sinh; cao điểm 540 nam lào; quê quán;Dạ Trạch,Khoái Châu,Hưng yên.
2: Phạm Văn Tuân. năm sinh1949, nhập ngũ tháng 4-1970, cấp chức;B1-CS, đơn vị;C7,D2,E1,F324,ngày hy sinh; 12-3-1971.nơi hy sinh; cao điểm 540 Nam Lào; quê quán; Thọ tháp-Văn Giang-Hải Hưng.
3: Đồng Minh Thanh; năm sinh;1951; nhập ngũ tháng 4-1970, cấp chức,B1-CS, đơn vị ,C7,D2,E1,F324, ngay hy sinh, 16-3-1971, nơi hy sinh ; cao điểm 540- Nam lào.quê quán; Cẩm Khê, Chí Linh,Hải Hưng.
4: Phạm Công Bộ;,,,,,,,nhập ngũ, tháng 4-1970, cấp chức;B1-CS, đơn vị C3,D1,E1,F324, ngày hy sinh;21-3-1971;cao điểm 540-Nam Lào;quê quán;Thanh Tùng,Thanh Miện ,Hải Hưng.
5:Tạ Đăng Khoa;năm sinh ;1953,nhập ngũ tháng 4-1970;Cấp chức:B1-CS;đơn vị;C5,D2,E1,F324; ngày hy sinh:17-3-1971;nơi hy sinh ,cao điểm 540-Nam Lào
6: Bùi Hữu Mây; năm sinh; 1944; nhập ngũ; tháng 4-1962; cấp chức:4/3 B phó, đơn vị:C10,D3,E1,F324, ngày hy sinh 18-3-1971,nơi hy sinh; cao điểm 550- Nam lào; quê quán;Hưng Long,Ninh Giang,Hải Hưng.
7: Nguyễn Ngọc Nến; năm sinh,,,,,,,.nhập ngũ;tháng 4-1970;cấp chức;B1-CS;đơn vị C1,D1,E1,F324; ngày hy sinh; 21-3-1971; nơi hy sinh; cao điểm 550-Nam Lào( trú quân bị bom-binh trạm 41);quê quán;CHí Kiểu ,Mỹ Hào,Hải Hưng.
8: Nguyễn Quang Quỳnh;năm sinh 1952; nhập ngũ;tháng 4-1970;câp chức;B1-CS;đơn vị,D1,E1,F324; ngày hy sinh 23-3-1971; nơ hy sinh; cao điểm 550-Nam lào(bị mìm), quê quán;Thượng đạo,Nam Sách,Hải Hưng.
9: Nguyễn Văn Thắng;năm sinh ;1947;nhập ngũ;tháng 4-1970;cấp chức;B1-CS;đơn vị D1,E1,F324;ngày hy sinh;20-3-1971;nơi hy sinh ;cao điểm 550-Nam Lào;quê quán;Tân Hương,Gia Lộc,Hải Hưng.
10: Nguyễn Tất Trình;năm sinh 1948; nhập ngũ;tháng 4-1970;cấp chức;B1-CS;đơn vị,C11,D3,E1,F324; ngày hy sinh; 18-3-1971;nơi hy sinh ,cao điểm 550-Nam Lào;quê quán;Bình Lãng ,Tứ Kỳ,Hải Hưng.
11:Đặng Minh Văn;năm sinh; 1951; nhập ngũ;tháng 4-1970;cấp chức;B1-CS;đơn vị;C3,D1,E1,F324; ngày hy sinh;23-3-1971;nơi hy sinh;cao điểm 550-Nam lào;quê quán Đại Đồng, Văn Lâm, Hải Hưng. 12: Duơng Đức Vui; năm sinh 1952, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C11, D3, E1, F324, ngày hy sinh, 23-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Tân Hồng, Bình Giang, Hải Hưng.
13: Lê Văn Dài; năm sinh 1952, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C11, D3, E1, F324, ngày hy sinh, 23-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Bình Xuyên, Bình Giang, Hải Hưng.
14: Trần Quang Học; năm sinh 1951, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C11, D3, E1, F324, ngày hy sinh, 18-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Bình Khê, Bình Giang, Hải Hưng.
15; Đặng Thanh Sơn; năm sinh 1951, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C3, D1, E1, F324, ngày hy sinh, 22-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Đại Đồng, Văn Lâm, Hải Hưng.
16: Luơng Văn Lạc; năm sinh 1952, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C1, D1, E1, F324, ngày hy sinh, 20-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Chí Minh, Chí Linh, Hải Hưng. 17: Nguyễn Văn Cây; năm sinh 1951, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C9, D3, E1, F324, ngày hy sinh, 25-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Văn Đức, Chí Linh, Hải Hưng.
18: Đỗ Đức Miều; năm sinh 1945, nhập ngũ tháng 4 - 1968, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C9, D3, E1, F324, ngày hy sinh, 25-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Việt Hưng, Kinh Thành, Hải Hưng.
19: Bùi Quốc Dân; năm sinh 1952, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C10, D9 , E3, F324, ngày hy sinh, 16-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Khu 2 - TT Kẻ Sặt, Bình Giang, Hải Hưng.
20: Nguyễn Văn Chữ; năm sinh 1947, nhập ngũ tháng 4 - 1965, Cấp chức, H3 -B Phó, Đơn vị, C1, D7, E3, F324, ngày hy sinh, 21-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Hồng Hưng, Gia Lộc, Hải Hưng.
21: Lê Văn Chung; năm sinh 1949, nhập ngũ tháng 2 - 1968, Cấp chức, 4/1 -CS, Đơn vị, C2, D7, E3, F324, ngày hy sinh, 20-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Tân Dân, Khoái Châu, Hải Hưng.
22: Ngô Quốc Đan; năm sinh 1952, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C10, D9, E3, F324, ngày hy sinh, 15-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Khu 2 TT Kẻ Sặt, Bình Giang, Hải Hưng.
23: Trần Văn Dưỡng; năm sinh 1950, nhập ngũ tháng 4 - 1968, Cấp chức, 4/1 -CS, Đơn vị, C10, D9, E3, F324, ngày hy sinh, 21-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Kim Xuyên, Kinh Thành, Hải Hưng.
24: Nguyễn Ngọc Dung; năm sinh 1949, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C9, D9, E3, F324, ngày hy sinh, 21-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng. 25: Nguyễn Văn Hồng; năm sinh 1948, nhập ngũ tháng 8 - 1967, Cấp chức, 4/1 -CS, Đơn vị, D bộ 7, E3, F324, ngày hy sinh, 22-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Tân Hương, ninh Giang, Hải Hưng.
26: Trần Huy Kỳ; năm sinh 1946, nhập ngũ tháng 5 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C2, D7, E3, F324, ngày hy sinh, 20-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Hoàng Diễ , Gia Lộc, Hải Hưng.
27: Lê Quang Kính; năm sinh 1951, nhập ngũ tháng 4 - 1970, Cấp chức, B1 -CS, Đơn vị, C9, D9, E3, F324, ngày hy sinh, 21-3-1971, nơi hy sinh, cao điểm 550-Nam lào;quê quán Vĩnh Hồng, Bình Giang, Hải Hưng.
|