Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 20 Tháng Tư, 2024, 10:24:12 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.  (Đọc 115174 lần)
0 Thành viên và 2 Khách đang xem chủ đề.
danngoc
Thành viên
*
Bài viết: 948

Đã bị khóa vĩnh viễn


« Trả lời #80 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 10:43:28 am »

http://en.wikipedia.org/wiki/United_States_Army_enlisted_rank_insignia

Private: binh nhì
Private 1st class: binh nhất
Lance-corporal: chuẩn hạ sĩ Huh
Corporal: hạ sĩ
Specialist: hạ sĩ chuyên môn Huh
Sergeant: trung sĩ
Staff sergeant: trung sĩ tham mưu Huh
Sergeant 1st class: trung sĩ nhất/thượng sĩ (?)
1st sergeant:  Huh
Master sergeant: Huh
Sergeant major: Huh
Command sergeant major: Huh

Loạn hết cả óc với cấp bậc của mấy chú Mẽo Angry

Sergeant major:trước giờ tớ vẫn dịch là hạ sĩ. Vậy thì Command sergeant major: là hạ sĩ chỉ huy sở. Huh
Staff sergeant: hay mình dịch là thượng sĩ?
Logged

Chết vì ghét người!
OldBuff
Moderator
*
Bài viết: 3053


Vì nhân dân quên mình


« Trả lời #81 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 12:10:17 pm »

Các từ đó vốn không thuần nghĩa ngay cả trong số các nước hiện đang sử dụng, sao bắt mình dùng/dịch phải trong sáng được hả bạn Wink Trước nay, để hiểu nghĩa tôi hay dùng cách đối chiếu với cấp bậc quân đội VNCH vốn được tổ chức theo mô hình quân đội Mỹ. Lấy lục quân làm ví dụ:
PV1 - Private first: Just recruit/enlisted tương ứng với tân binh
PV2 - Private second: trained enlisted tương ứng với binh nhì
PFC - Private-first-class tương ứng với binh nhất
SGT - Sergeant tương ứng với hạ sĩ
SSG - Staff Sergeant tương ứng với hạ sĩ nhất
SFC - Sergent-first-class tương ứng với trung sĩ
MSG - Master Sergeant tương ứng với trung sĩ nhất
SGM - Sergeant Major tương ứng với thượng sĩ
CSM - Command Sergeant Major tương ứng với thượng sĩ nhất

Đấy là quân đội Mỹ với QLVNCH, còn ta:
PV1 - tân binh
PV2 - binh nhì
PFC - binh nhất
SGT - hạ sĩ
SSG - hạ sĩ thuộc nhóm hạ sĩ quan chỉ huy
SFC/MSG - trung sĩ thuộc nhóm hạ sĩ quan chỉ huy
SGM/CSM - thượng sĩ thuộc nhóm hạ sĩ quan chỉ huy
Những ông hạ sĩ quan chỉ huy loại SSG/MSG/CSM trong quân đội ta là những ông được hưởng phụ cấp thâm niên/chỉ huy.

Vì vậy, command sergeant major nên được chuyển ngữ là thượng sĩ, còn staff sergeant là hạ sĩ. Các chức vụ này đều cùng ngạch hạ sĩ quan chỉ huy.
Logged

Thượng tôn công lý - Chế áp cường quyền
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #82 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 05:51:19 pm »

Bác Trâu ơi, em tưởng hạ sĩ phải là Corporal chứ Huh
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
OldBuff
Moderator
*
Bài viết: 3053


Vì nhân dân quên mình


« Trả lời #83 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 06:58:51 pm »

Corporal là hạ sĩ của Thuỷ quân lục chiến Mỹ.

Dịch chuyển ngữ các cấp bậc trên từ tiếng Anh sang tiếng Việt cần xác định: (i) nước nơi tiếng Anh được sử dụng và (ii) binh chủng mà chức vụ đó được đề cập.

Trong QĐND Việt Nam:
Binh sĩ là tất cả các loại binh nhì và binh nhất. Cấp bậc binh nhì chuyển ngữ đều là private trừ việc rạch ròi tân binh (PV1) với lính vừa hết tân binh và đang được đào tạo kỹ chiến thuật chiến đấu cơ bản (PV2).

Chiến sĩ bao gồm binh nhì, binh nhất và hạ sĩ quan thường, binh sĩ chuyên môn kĩ thuật. Cán bộ bao gồm sĩ quan các cấp và mấy cấp bậc thuộc ngạch hạ sĩ quan chỉ huy.

Binh sĩ chuyên môn kĩ thuật có cấp bậc tương tự ngạch hạ sĩ quan chỉ huy.
Logged

Thượng tôn công lý - Chế áp cường quyền
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #84 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 07:52:52 pm »

Lục quân cũng thế mà bác, Corporal trên Private 1st class và dưới Sergeant.

Army: PV1    PV2  PFC  SPC-CPL  SGT  SSG  SFC  MSG-1SG  SGM-CSM  SMA

Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
OldBuff
Moderator
*
Bài viết: 3053


Vì nhân dân quên mình


« Trả lời #85 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 08:49:18 pm »

Lục quân cũng thế mà bác, Corporal trên Private 1st class và dưới Sergeant.

Army: PV1    PV2  PFC  SPC-CPL  SGT  SSG  SFC  MSG-1SG  SGM-CSM  SMA



Cái này có truyền thống từ cấp bậc trong lục quân Anh chuyển qua lục quân Mỹ chiangsan ah! Từ lính trơn PFC nếu được phân kiêm nhiệm chỉ huy một phân đội tạm thời thì được gọi là corporal. Ví dụ corporal trong tổ 3 người bộ binh thường do lính có nhiều tuổi quân hơn phụ trách. Các phân đội tạm thời không có sĩ quan hoặc hạ sĩ quan chỉ huy còn có cấp độ lance corporal hỗ trợ cho corporal. Lục quân Mỹ không có cấp bậc này cố định tuy vẫn có khung lương cho loại binh sĩ chỉ huy này, trong khi Marine thì là một cấp bậc cố định.

Ở ta, corporal không có nghĩa tương ứng mà thường gọi tạm là tổ trưởng.
Logged

Thượng tôn công lý - Chế áp cường quyền
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #86 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 09:28:20 pm »

Ôi thôi. Bản dịch The Longest Day của em đi tong hết rồi Huh
Nếu được thì bác Trâu giới thiệu thêm về hệ thống cấp bậc trong các binh chủng khác của Anh và Mỹ đi ạ.
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
danngoc
Thành viên
*
Bài viết: 948

Đã bị khóa vĩnh viễn


« Trả lời #87 vào lúc: 24 Tháng Chín, 2008, 10:37:54 pm »

Dẹp ...... The Longest Day đi, mấy hôm nữa tao gửi mày mấy cuốn hay lắm.

Nhắc nhở thành viên danngoc, dùng từ ngữ đúng mực, đây không phải là cái chợ!
« Sửa lần cuối: 30 Tháng Chín, 2008, 05:11:28 pm gửi bởi DepTraiDeu » Logged

Chết vì ghét người!
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #88 vào lúc: 27 Tháng Sáu, 2009, 08:32:05 am »

Frigate chuyển sang tiếng Việt là gì bây giờ các bác nhỉ?
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
tisina
Thành viên
*
Bài viết: 7



« Trả lời #89 vào lúc: 27 Tháng Sáu, 2009, 09:32:41 am »

Frigate trong từ điển hàng hải đóng tàu được dịch là chiến thuyền, tàu chỉ huy của đội tàu, nghĩa không rõ lắm.
Thường mình vẫn thấy hay dùng với nghĩa là "tàu chiến"

Theo định nghĩa của từ điển hàng hải Nga:
Thời kỳ đầu (khoảng từ TK 17), Frigate là tàu ba cột buồm, được trang bị hỏa lực mạnh (pháo lên tới 60 khẩu), phục vụ cho các hoạt động liên lạc, tuần tiễu trên biển.
Đến giữa thế kỷ 19, xuất hiện các loại frigate hơi nước, chân vịt, vỏ bọc thép...
Thời kỳ hiện đại: frigate dùng để chỉ các loại tàu nằm giữa tuần dương hạm (cruiser) hạng nhẹ và tàu khu trục; ra đời trong giai đoạn chiến tranh thế giới thứ 2. Frigate hiện đại có tải trọng tới 4000 tấn, được trang bị tên lửa cao xạ và tên lửa chống tàu. Nhiệm vụ: tìm kiếm và tiêu diệt tàu ngầm, các loại tàu phòng không và tàu chống tên lửa.
Cũng theo từ điển này: frigate của Mỹ bao gồm cả tàu nguyên tử tải trọng 8600-10000tấn, từ năm 1975 chúng được gọi là tuần dương hạm nguyên tử (tên lửa). 
Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM