Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 29 Tháng Ba, 2024, 12:06:19 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Cùng nhau học tiếng Lào.  (Đọc 633396 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
Kachiusa2010
Thành viên
*
Bài viết: 9


Nothing to lose


« Trả lời #60 vào lúc: 18 Tháng Năm, 2011, 08:37:33 pm »

Hòm phiếu:       ຫີບບັດ      Híp bắt
Quyền lợi:      ສົດປະໂຫຍດ   Sốt pạ nhốt
Nghĩa vụ:      ພາລະໜ້າທີ່   Ph’a lạ ná thì

Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu:
ບັນດາຜູ້ເລືອກຕັ້ງທັງໝົດຫ້າວຫັນໄປປ່ອນບັດ
Băn đa phụ lược tặng thăng mốt háo hẳn pay pòn bắt

Treo cờ:      ປະບັດທຸງ      Pạ bắt thung
Chào cờ:      ຄຳນັບທຸງ      Khăm nắp thung
Thủ tướng:    ນາຍຍົກລັດຖະໂມນຕີ   Nai nhốc lắt thá môn ti
Bộ trưởng:       ລັດຖະໂມນຕີ      Lăt thá môn ti
Kính bác Linhthongtin, cháu xin phép chỉnh lại một số từ chưa chính xác trong bài của bác mà cháu đã đánh dấu đỏ ở trên:
Hòm phiếu:       ຫີບປ່ອນບັດ            Hịp pòn bắt
Quyền lợi:      ສິດຜົນປະໂຫຍດ        Sít phổn pạ nhột
Nghĩa vụ:      ພັນທະ                  P*ăn thạ
Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu: ຜູ້ເລືອກຕັ້ງທັງໝົດໄປປ່ອນບັດເລືອກຕັ້ງຢ່າງຫ້າວຫັນ     
                                                     P*ụ lược tặng thăng mốt pay pòn bắt lược tặng zhàng hạo hẳn
(Vì trong ngữ pháp tiếng Lào, ຫ້າວຫັນ là bổ ngữ chỉ cách thức nên phải đứng cuối câu và đi cùng từ ຢ່າງ)
Treo cờ:             ປະດັບທຸງ/ຫ້ອຍທຸງ         Pạ đắp thung/Họi thung
Chào cờ:            ເຄົາລົບທຸງ                   Khau lốp thung
Thủ tướng:         ນາຍົກລັດຖະມົນຕີ           Nai nhốc lắt thạ môn ti
Bộ trưởng:          ລັດຖະມົນຕີວ່າການ          Lắt thạ môn ti và kan
Thứ trưởng:        ລັດຖະມົນຕີຊວ່ຍວ່າການ     Lắt thạ môn ti xuồi và kan
Logged

Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
Kachiusa2010
Thành viên
*
Bài viết: 9


Nothing to lose


« Trả lời #61 vào lúc: 18 Tháng Năm, 2011, 08:49:39 pm »

Cảm ơn Bác Kachiusa2010.
Cháu chưa biết một tí tiếng Lào nào. Cháu chỉ vô tình vào topic này, và thấy tiếng Lào có đôi chút giống tiếng tày. Nên muốn thử xem. Còn ngoại ngữ chính của mình là tiếng Trung va tiếng anh. Cháu là giáo viên THPT dạy môn Hóa học, rất hân hạnh được làm quen với Bác. Mong Bác úp thêm tài liệu để cháu học hỏi nhé! Àh! Bác dạy cháu chữ viết lào với. Khó phân biệt quá, thanks a lot!
Chào bạn Sunlight,
Tôi còn ít tuổi thôi, cũng thế hệ 8x thôi, bạn gọi là bác xưng cháu làm tôi ngại quá. Bạn bao nhiêu tuổi rồi?bạn là giáo viên ah, tôi cứ nghĩ bạn cũng là một quân nhân nên mới vào trang này. Rất vui được làm quen với bạn, nếu có thể được tôi và bạn cùng trao đổi về ngoại ngữ vì tôi cũng rất thích học tiếng Trung.
Logged

Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
sunlight007
Thành viên

Bài viết: 0


« Trả lời #62 vào lúc: 18 Tháng Năm, 2011, 09:03:29 pm »

Mình năm nay 27 tuổi. Bạn cũng thích tiếng trung ah? Cùng sở thích rùi. Bạn giúp mình môn tiếng Lào với nhé!
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #63 vào lúc: 18 Tháng Năm, 2011, 09:36:48 pm »

Đúng là cái gì chép lại ở sách thì còn tử tê, cái gì tự biên soạn ra thì sai be bét. May mà có bạn Kachiusa phát hiện ra nếu không thì cứ tưởng là mình lòe được thiên hạ.
Logged
Kachiusa2010
Thành viên
*
Bài viết: 9


Nothing to lose


« Trả lời #64 vào lúc: 19 Tháng Năm, 2011, 11:22:36 am »

Đúng là cái gì chép lại ở sách thì còn tử tê, cái gì tự biên soạn ra thì sai be bét. May mà có bạn Kachiusa phát hiện ra nếu không thì cứ tưởng là mình lòe được thiên hạ.
Sao bác lại nói thế, chắc là do lâu ngày quá bác nhầm một chút thôi ạ, hoặc là do từ địa phương phát âm ở mỗi nơi mỗi khác, đặc biệt là vùng Bắc Lào có nhiều nơi phát âm khác hoàn toàn so với tiếng Lào phổ thông. Ah thế ngày trước bác có thân được với "mè thậu" nào không ạ? Wink
Logged

Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
Kachiusa2010
Thành viên
*
Bài viết: 9


Nothing to lose


« Trả lời #65 vào lúc: 19 Tháng Năm, 2011, 11:24:15 am »

Mình năm nay 27 tuổi. Bạn cũng thích tiếng trung ah? Cùng sở thích rùi. Bạn giúp mình môn tiếng Lào với nhé!
Bạn sinh năm 84 à?Mình sinh năm 81, cũng học võ vẽ được ít tiếng Trung thôi, mà lâu không sử dụng quên sạch,thích học nhưng không có điều kiện để học, có gì cùng trao đổi nhé.
Logged

Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #66 vào lúc: 19 Tháng Năm, 2011, 03:26:24 pm »

Một số từ phức hợp có tiền tố là từ ໃຈ chay chỉ tâm trạng lòng dạ, suy nghĩ, tâm trí, tấm lòng, trái tim… con người.

ໃຈກ້ວາງ      Chay quạng      - Rộng lòng, rộng lượng, độ lượng, khoan dung, hào hiệp,
cao thượng.
ໃຈກະລຸນາ      Chay cạ lụ na      - Hiền lành, hiền hậu, tốt bụng
ໃຈກາງ         Chay cang              - Điểm giữa, trung tâm
ໃຈກາງປ້ອມ      Chay cang pọm            - Cái đầu ngắm (súng)
ໃຈກາງເປົ້າ      Chay cang pậu      - Điểm đen, hồng tâm (bia ngắm bắn)
ໃຈກັດ         Chay cắt              - Kiên tâm, kiên gan, gan lì, bền gan, cương quyết, kiên quyết
ໃຈກັ່ນ         Chay cằn              - Can đảm, gan góc
ໃຈກ້າ         Chay cạ              - Gan dạ, dũng cảm, cả gan, can đảm
ໃຈຂາດ         Chay khạt              - Tắt thở, chết, tiêu tan, tiêu vong
ໃຈຂື້ນ         Chay khựn              - Phấn chấn, phấn khởi, hứng khởi
ໃຈຂ້ອງ         Chay khoỏng      - Có trách nhiệm, gắn bó với công việc
ໃຈຂູ້ນ         Chay khụn              - Buồn phiền, phiền muộn, đau buồn
ໃຈຄວາມ      Chay khoam      - Ý chính, nội dung
ໃຈຄາມ         Chay kham              - Vững vàng, ý chí, can trường
ໃຈຄິດ         Chay khít              - Cảm giác, tư tưởng, ý nghĩ      
ໃຈຄົດ         Chay khốt              - Không lương thiện (bất lương)
ໃຈຄໍ         Chay kho              - Tính tình, tính nết, tính cách, tâm tính
ໃຈຄໍສະບາຍ      Chay kho sạ bai           - Sự nhiệt tình, sự hăng say
ໃຈງ່າຍ         Chay ngài              - Nhẹ dạ, cả tin, dễ bị lừa
ໃຈຈອດ         Chay chọt      - Trầm tư, trầm mặc
ໃຈຈິງ         Chay ching              - Chân thật, chân chất, thực lòng
ໃຈຈູດ          Chay chụt              - Không thân ái, không dễ thương
ໃຈຈົດຈໍ່         Chay chốt chò      - Tâm niệm, chăm chú
ໃຈຈົດໃຈນຳ      Chay chốt chay năm   - Băn khoăn, lo lắng, bận tâm
ໃຈສະໝັກ      Chay sạ mắc      - Sẵn lòng, tình nguyện, chí nguyện, tự nguyện, tự giác
ໃຈສັດຂີ່      Chay sắt xì              - Trung thành, chung thủy, lương thiện, trung thực
ໃຈສັດທາ      Chay sắt tha      - Hảo tâm, tốt bụng
ໃຈສັ່ນ         Chay sằn              - Hồi hộp, nóng lòng
ໃຈສັ້ນ         Chay sặn              - Nhỏ nhen, tủn mủn, bủn xỉn
ໃຈສູງ         Chay sủng              - Cao thượng, cao cả, cao quý
ໃຈຊື່         Chay xừ              - Thật thà, thẳng thắn
ໃຈຊື່ນ         Chay xừn              - Yêu đời, vui vẻ, vui tươi
ໃຈຂົ່ວ         Chay xùa              - Xấu bụng, hèn hạ
ໃຈຊົ່ວຊ້າ      Chay xùa xạ      - Lòng dạ đê hèn, đốn mạt
ໃຈຊົ່ວ,ໃຈຄົດ      Chay xùa, chay khốt   - Gian tà, lòng dạ xấu xa
ໃຈດຽວ      Chay điêu      - Ngay thẳng, thật lòng
ໃຈດຽວກັນ      Chay điêu căn      - Nhất trí, đồng lòng, đồng tâm
ໃຈດຳ         Chay đăm              - Thâm độc, thâm hiểm, lòng dạ đen tối
ໃຈດຳຫ່ຽວແຫ້ງ   Chay đăm hiều hẹng   - Nhăn nhó, buồn bực, bực bội
ໃຈດີ         Chay đi              - Có lòng tốt, tử tế
ໃຈດຶກ         Chay đức              - Gan dạ, can đảm, dũng cảm
ໃຈຕ່ຳ         Chay tằm      - Đểu giả, đê tiện, hèn mạt
ໃຈທຸ່ນ         Chay thùn      - Điềm đạm      
ໃຈນ້ອຍ      Chay nọi      - Hẹp hòi, nhỏ nhen, nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ xúc động
ໃຈບານ         Chay ban      - Hài lòng, thỏa mãn, sung sướng, hạnh phúc
ໃຈບາບ         Chay bạp      - Người xấu bụng, người thâm độc, nham hiểm
ໃຈບໍລິສຸດ      Chay bo lị sút   - Lòng thành
ໃຈບຸນ         Chay bụn      - Nhân từ, từ thiện, nhân đức
ໃຈປາຊິວ      Chay pa xiu   - Nhút nhát, hèn nhát, nhát gan
ໃຈປຶກ         Chay pức      - U mê, mê muội, ngu đần, ngu xuẩn
ໃຈປ້ຳ         Chay pặm      - Người táo gan, người dám nghĩ dám làm
ໃຈປ່ອງ         Chay poòng   - Khôn, thông minh
ໃຈຜີ         Chay p’hỉ      - Ác nghiệt, tàn nhẫn, tàn bạo, ma giáo
ໃຈຟໍ່         Chay phò      - Sợ hãi, sợ sệt, sợ chết khiếp
ໃຈພະ         Chay p’hạ      - Vô tội, trong sạch, trinh bạch
ໃຈມອດ      Chay mọt      - Người hay nản chí, người dễ nản lòng
ໃຈມື         Chay mư      - Dúm (đơn vị đo lường cổ của Lào, 4 dúm bằng một nắm)
ໃຈລອຍ      Chay loi      - Lơ đãng, đãng trí
ໃຈວອງແວງ      Chay voong veng   - Nhẹ dạ, hay ngả nghiêng
ໃຈວາຍ         Chay vai      - Người nhu nhược, người yếu đuối
ໃຈວັ່ງ         Chay vằng      - Cô quả, cô độc
ໃຈຫວິວໆ      Chay viu viu   - Nông nổi, bộp chộp, không chín chắn, thất thường
ໃຈຫວິ້ນ      Chay vịn      - Nhút nhát, dễ sợ
ໃຈຫາຍ      Chay hải           - Sợ hãi, kinh hoàng
ໃຈຫານ      Chay hản      - Dũng cảm, gan dạ
ໃຈຫ່ຽວ      Chay hiều      - Buồn rầu, sầu muộn, buồn phiền
ໃຈຫ່ຽວແຫ້ງ      Chay hiều hẹng   - Héo hon, sầu thảm
ໃຈຫ້ຽມ      Chay hiệm      - Nham hiểm, gian ác, hiểm độc
ໃຈອຳມະຫິດ      Chay ăm mạ hít   - Hung bạo, tàn nhẫn, nhẫn tâm, tàn bạo, dã man
ໃຈອົດ         Chay ốt      - Trấn tĩnh, biết tự chủ, biết kiềm chế, nhẫn nại, nhẫn nhục,
chịu đựng
ໃຈອົດທົນ      Chay ốt thôn   - Kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
ໃຈອ່ອນ      Chay òn      - Yếu đuối, nhu nhược, nhạy cảm, vị tha, dịu dàng
ໃຈຮວນເຮ      Chay huôn hê   - Dao động, do dự, ngập ngừng, không dứt khoát
ໃຈຮົນ         Chay hôn      - Người hay lo âu
ໃຈຮົມ         Chay hôm      - Người có tấm lòng nhân hậu, dễ thương
ໃຈຮ້ອນ      Chay họn      - Nóng tính, nóng nảy, nóng vội
ໃຈຮ້າຍ         Chay hại      - Độc ác, hung ác, tàn bạo
ໃຈຮູ້         Chay hụ      - Người biết ơn nghĩa
ໃຈໜັກ         Chay nắc      - Nặng lòng, do dự, chần chừ
ໃຈເຄັ່ງ         Chay khềng   - Kiên quyết, kiên cường
ໃຈເຈັບ         Chay chếp      - Đau lòng, khổ tâm
ໃຈເສຍ         Chay sỉa      - Chán nản, ngã lòng
ໃຈສໍ         Chay sỏ      - Nhút nhát, nhát gan
ໃຈເດັດ         Chay đết      - Cương quyết, quả quyết, dứt khoát, ngoan cường, dũng cảm,
can đảm
ໃຈເຕັ້ນ         Chay tện      - Xúc động, cảm động
ໃຈເບັ່ງບ້າ      Chay bềng bạ   - Người hay nản lòng, người dễ nản chí
ໃຈເບົາ         Chay bau      - Khờ dại, cả tin, dễ bị lừa
ໃຈເພື່ອແຜ່      Chay p’hừa p’hè   - Lòng bác ái, lòng nhân từ, lòng tốt
ໃຈເມືອງ      Chay mương   - Vị nữ hoàng
ໃຈເຢັນ         Chay dên      - Bình tĩnh, bình tâm, bình thản, điềm đạm, điềm tĩnh,
ໃຈເລິກໃຈດຳ      Chay lớc chay đăm   - Thâm hiểm, thâm độc, mờ ám
ໃຈແຂງ         Chay khẻng      - Vô tình, nhẫn tâm, hờ hững, lạnh lùng
                  - Sắt đá, mạnh bạo, cứng rắn
                  - Kiên nhẫn, kiên trì
ໃຈແຄບ      Chay khẹp      - Hẹp hòi, nhỏ nhen, ích kỷ
ໃຈແຈ່ມ         Chay chèm      - Người có tấm lòng trong sáng
ໃຈແຈ້ງ         Chay chẹng   - Trong sáng, không vấn vương
ໃຈແຕກ      Chay tẹc      - Hư hỏng, đổ đốn
ໃຈໂລກ         Chay lôộc      - Vị đế vương
ໃຈໃສ         Chay sảy      - Tin theo, thuận theo
ໃຈໃຜ່ສູງ      Chay p’hày sủng   - Chí cả, chí lớn
ໃຈໃຫຍ່      Chay nhày      - Hào hiệp, rộng lượng, cao thượng, tốt bụng
ໃຈໃຫຍ່ໃຈໂຕ      Chay nhày chay tô   - Từ thiện, tốt bụng, hảo tâm

Đúng là vùng Xiêng Khoảng có một số từ nói khác tiếng phổ thông của Lào. Thí dụ pay sảy (đi đâu), thì vùng Xiêng Khoảng nói là pay cơ lơ, pay hết việc (đi làm việc) ><pay ết việc. Xừ chậu mèn nhẳng? (Tên bạn là gì?) ><Xừ chậu mèn fơ lơ. Dù sảy (Ở đâu?) >< dù cơ lơ. Khậu piệc (cháo) >< khậu pịa...

Cháu Kachiu sa hiện nay công tác gì ở Viêng Chăn. Nếu không muốn nói lộ ra trên diễn đàn thì gửi vào tin nhắn cho bác.


Logged
sunlight007
Thành viên

Bài viết: 0


« Trả lời #67 vào lúc: 19 Tháng Năm, 2011, 04:15:46 pm »

Bạn sinh năm 84 à?Mình sinh năm 81, cũng học võ vẽ được ít tiếng Trung thôi, mà lâu không sử dụng quên sạch,thích học nhưng không có điều kiện để học, có gì cùng trao đổi nhé.


Đúng rồi!em sinh năm 1984. em phải gọi anh bằng anh rồi, có gì thì anh em minh giúp đỡ nhau nhé. Anh đang ở vienchan à!chúc anh học tập và công tác tốt nhá!
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #68 vào lúc: 19 Tháng Năm, 2011, 04:33:28 pm »

Hiệu cắt tóc        ຮ້ານຕັດຜົມ      Hạn tắt phổm

Tóc:          ຜົມ         P’hổm
Xoa mặt:       ນວດໜ້າ      Nuột nạ
Trang điểm:       ແຕ່ງຕົວ      Tèng tua
Máy sấy tóc:       ເຄື່ອງເປົາຜົມ      Khường pau p’hổm
Nhuộm tóc:       ຍ້ອມຜົມ      Nhọm p’hổm
Xoa bóp:               ນວດ,ບີບ      Nuột, bịp
Pha chế thuốc nhuộm tóc: ປະສົມຢາຍ້ອມຜົມ   Pạ sổm da nhọm p’hổm
Thợ cắt tóc:       ຊ່າງຕັດຜົມ      Xàng tắt p’hổm
Chải tóc:               ຫວີຜົມ         Vỉ p’hổm
Búi tóc:               ເກົ້າຜົມ           Kậu p’hổm
Gội đầu:               ສະຫົວ         Sạ hủa
Tóc rụng:              ຜົມຫລົ່ນ      P’hổm lồn
Kéo cắt tóc:       ມີດຕັດຜົມ      Mịt tắt p’hổm
Cặp tóc:              ໜີບຜົມ         Nịp p’hổm
Lược:          ຫວີ         Vỉ
Kem gội đầu:       ຄີມສະຜົມ      Khim sạ p’hổm
Kem dưỡng tóc:    ຄີມບຳລຸງຜົມ      Khim băm lung p’hổm
Uốn tóc:       ດັດຜົມ         Đắt p’hổm
Uốn cho xoắn:    ດັດໃຫ້ກູດ      Đắt hạy kụt
Cắt tóc nam:    ຕັດຜົມຂາຍ      Tắt p’hổm xai
Cạo:          ແຖ         Thẻ
Cạo râu:       ແຖໜວດ      Thẻ nuột
Lông mi:       ຂົນຕາ         Khổn ta
Lông mày:    ຂົນຄີ້ວ         Khổn khịu
Mí mắt:       ຮີມຕາ         Him ta
Cắt sửa móng tay:    ຕັດເລັບ, ແຕ່ງເລັບ   Tắt lệp, tèng lếp

Tập nói:

Gội đầu cho tôi với:    ສະຫົວໃຫ້ຂ້ອຍແດ່   Sạ hủa hạy khọi đè
Cắt tóc và cạo râu cho tôi với: ຕັດຜົມ ແລະ ແຖໜວດໃຫ້ຂ້ອຍແດ່   Tắt p’hổm lẹ thẻ nuột hạy khọi đè
Đừng cắt ngắn nhé:       ຢ່າຕັດສັ້ນເດີ            Dà tắt sặn đơ
Tỉa tóc cho tôi với:       ສອຍຜົມໃຫ້ຂ້ອຍແດ່         Sỏi p’hổm hạy khọi đè
Chị nhuộm tóc ko?       ອື້ອຍຍ້ອມຜົມບໍ?         Ượi nhọm p’hổm bo?
Vâng tôi nhuộm:       ເຈົ້າ,ຂ້ອຍຍ້ອມ            Chậu, khọi nhọm
Tô điểm lông mi cho tôi với: ຕົບແຕ່ງຂົນຕາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່      Tốp tèng khổn ta hay khọi đè
Uốn mi cho tôi với:       ດັດຂົນຕາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່         Đắt khổn ta hạy khọi đè
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #69 vào lúc: 20 Tháng Năm, 2011, 09:09:18 am »

Mời các bạn nghe bài hát Ngày về của Hoàng Giác bằng tiếng Lào nhé http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=b4FfIPz87s

Và đây là bài hát gốc tiếng Việt http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=aBowid_YhE

Bài hát tiếng Lào đó có tên là Phua Det Nong Hay, tôi chẳng hiểu nghĩa tiếng Việt là gì, Nếu viết hẳn bằng chữ Lào thì tôi còn dịch được. Nhưng không biết có phải tác giả đạo nhạc của nhạc sĩ Hoàng Giác không mà nghe giống quá.

Trở lại bài hát Phua Det Nong Hay thì mấy từ trên dịch sang tiếng Việt chẳng có nghĩa gì cả. Nếu đúng ra thì phải là Phua Đẹc Noọng Hay có nghĩa là Chồng Chọc Em Khóc. Chồng chọc cái gì? Chọc vào đâu để cho em khóc? Các bạn tự hiểu nhé. Theo tôi thì người chồng chọc tức làm cho người vợ phải khóc. Không biết có đúng như vậy không. Cái này cần tham khảo thêm ý kiến của chú Kachiusa.
Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM