Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 29 Tháng Ba, 2024, 07:29:22 pm


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Cùng nhau học tiếng Lào.  (Đọc 633430 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
dongdok2002-2008
Thành viên

Bài viết: 0


« Trả lời #120 vào lúc: 08 Tháng Bảy, 2011, 03:00:42 pm »

Cảm ơn bác linhthongtin đã up bài hát này lên cho mọi người biết đến và tập hát theo, sẽ có nhiều dịp người vn chúng ta thể hiện bài hát này cho các bạn Lào thân thương nghe, cảm nhận và hiểu rằng người VN cũng trân trọng bài quốc ca của nước bạn Lào như chính bài quốc ca của dân tộc mình vậy.

Được sự tin tưởng của bác linhthongtin, cháu xin phép dịch ý nghĩa bài quốc ca này :

ຊາດລາວຕັ້ງແຕ່ໃດມາ ລາວທຸກຖ້ວນຫນ້າເຊີດຊູສຸດໃຈ
Xạt Lao tặng tè đay ma, Lao thúc thuộn nạ xợt xu sút chay,
Quốc gia Lào từ ngàn xưa tới nay, tất cả người Lào đều ngợi ca hết lòng

ຮ່ວມແຮງຮ່ວມຈິດຮ່ວມໃຈ ສາມັກຄີກັນເປັນກຳລັງດຽວ
Huồm heng, huồm chít, huồm chay, Sa mắc khi căn pên kăm lăng điêu.
Chung sức chung lòng, đoàn kết thành một khối

ເດັດດ່ຽວພ້ອມກັນກ້າວຫນ້າ ບູຊາຊູກຽດຂອງລາວ
Đết điều p’họm căn cạo nạ, Bu xa xu kiệt khoỏng Lao,
Quyết cùng nhau tiến lên, tôn vinh quốc gia Lào

ສົ່ງເສີມໃຊ້ສິດເປັນເຈົ້າ ລາວທຸກຊົນເຜົ່າສະເໝີພາບກັນ
Sồng sơm xạy sít pên chậu, Lao thúc xôn p’hầu sạ mở p’hạp kăn.
Khuyến khích quyền làm chủ, tất cả các dân tộc của Lào đều bình đẳng

ບໍ່ໃຫ້ຝູງຈັກກະພັດ ແລະພວກຂາຍຊາດເຂົ້າມາລົບກວນ
Bò hạy phung chắc kạ phắt, Lẹ p’huộc khải xạt khậu ma lốp kuôn,
Không cho bọn đế quốc, và bè lũ bán nước xâm lăng.

ລາວທັງມວນຊູເອກະລາດ ອິດສະລະພາບຂອງຊາດລາວໄວ້
Lao thăng muôn xu ê cạ lạt, It sa la p’hap khỏng xạt Lào vạy,
Toàn thể dân tộc Lào giữ gìn độc lập, tự do cho quốc gia Lào

ຕັດສິນໃຈສູ້ຊິງເອົາໄຊ ພາຊາດກ້າວໄປສູ່ຄວາມວັດທະນາ
Tắt sịn chay sụ xing au xay, P’ha xạt kạo pay sù khoam vắt thạ na.
Quyết tâm đấu tranh giành chiến thắng, đưa quốc gia tiến tới thịnh vượng.



Mong nhận được sự góp ý về bản dịch từ bác linhthongtin, các anh chị em và các bạn
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #121 vào lúc: 08 Tháng Bảy, 2011, 04:08:06 pm »

Cám ơn bạn Đông Đoọc đã dich hộ bài Quốc ca Lào.

Các bạn thân mến, tôi đã post xong cuốn Hội thoại Việt Lào. Cuốn này do Lào xuất bản. Các bạn mà học thuộc các từ ngữ trong cuốn sách này và nếu có người luyện nghe nói nữa thì các bạn đã có trình độ bằng D tiếng Lào rồi đấy. Tôi còn một cuốn nữa do nhóm các bạn yêu Lào ở Đà Nẵng in (dĩ nhiên là in chui vì không thấy đề nhà nào xuất bản). Để thong thả rồi tôi sẽ post lên phục vụ các bạn.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #122 vào lúc: 15 Tháng Bảy, 2011, 09:45:43 am »

Các bạn "Hắc Lào" thân mến,
Kể từ hôm nay, tôi sẽ giới thiệu với các bạn cuốn Hội thoại Việt-Lào do nhóm "Hắc Lào" Đà Nẵng biên soạn. Nội dung cuốn này chỉ có phần tiếng Việt và phần phiên âm tiếng Lào, không có phần chữ Lào. Như vậy việc phiên âm có thể sẽ không chính xác. Tôi cố gắng tra cứu để đưa chữ Lào vào. Nếu có sự sai sót, mong các bạn bổ khuyết giùm, đặc biệt là 2 bạn Đonđok và Kachiusa. Xin chân thành cảm ơn.
Trong cuốn này có nhiều từ chúng ta đã được biết qua cuốn trước. Nhưng không sao. Văn ôn võ luyện mà.
Chúng ta bắt đầu nhé.

BÀI 1:         BÀI MỞ ĐẦU
                   TỪ NGỮ


- Cái gì?         : Mèn nhẳng?      ແມ່ນຫຍັງ?
- Ở đâu?         : Dù sảy?         ຢູ່ໃສ?
- Có, không         : Mi, bò         ມີ, ບໍ່
- Phải không?       : Mèn bò?         ແມ່ນບໍ່?
- Ai – Ai đấy?   : P’hẩy – P’hẩy no?      ໃຜ - ໃຜນໍ?
- Được chưa?   : Đạy lẹo bò?         ໄດ້ແລ້ວບໍ່?
- Đúng, sai      : Thực, phít         ຖືກ, ຜິດ
- Và, với      : Lẹ, năm         ແລະ, ນຳ   
- Có lúc      : Bang thi         ບາງທີ
- Có thể      : Ạt chá         ອາດຈະ
- So sánh, đối chiếu   : Piệp thiệp, sổm thiệp      ປຽບທຽບ, ສົມທຽບ
- Con gì?      : Tô nhẳng?         ໂຕຫຍັງ?
- Chỗ nào?      : Bòn đây?         ບ່ອນໃດ?
- Đủ, thiếu      : Khộp, pho khạt, bò khộp   ຄົບ, ພໍຂາດ, ບໍ່ຄົບ
- Như thế nào?   : Khư   neo đây?      ຄືແນວໃດ?
- Làm sao?      : Pên  nhẳng?         ເປັນຫຍັງ?
- Do đâu?      : Nhọn hệt đây?      ຍ້ອນເຮັດໃດ?
- Được không?   : Đạy bò?         ໄດ້ບໍ່?
- Nhiều, ít      : Lải, nọi         ຫລາຍ, ນ້ອຍ
- Cùng nhau   : P’họm căn, p’ha căn      ພ້ອມກັນ, ພາກັນ
- Trái lại      : Công căn khạm      ກົງກັນຂ້າມ
- Như, khác      : Khư, tàng         ຄື,ຕ່າງ


CÂU TRAO ĐỔI

1/ - Cái này là cái gì?   ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ?   Ăn nị mèn nhẳng?   
- Đây là cái bật lửa.   ນີ້ແມ່ນກັບໄຟ      Nị mèn cặp p’hay   
2/ - Con gì kêu?      ໂຕຫຍັງຮ້ອງ?      Tô nhẳng hoọng?
- Con sáo      ໂຕນົກອ້ຽງ      Tô nôốc iệng
3/ - Của anh phải không?   ຂອງອ້າຍແມ່ນບໍ່?   Khoỏng ại mèn bò?
- Không phải   ບໍ່ແມ່ນ      Bò mèn
4/ - Của ai?           ຂອງໃຜ      Khoỏng p’hảy
- Của Xổm-xay.      ຂອງສົມໄຊ   Khoỏng Xổm-xay.
5/ - Nó đi đâu?      ມັນໄປໃສ?   Măn pay sảy?
- Nó đi học.      ມັນໄປຮຽນ   Măn pay hiên.
6/ - Anh đã ăn cơm chưa?   ອ້າຍກິນເຂົ້າແລ້ວບໍ່?   Ại kin khạu lẹo bò?
- Tôi chưa ăn      ຂ້ອຍບໍ່ທັນກິນ   Khọi bò thăn kin.
7/ - Sao ăn muộn thế?    ເປັນຫຍັງກິນຊ້າແທ້   Pên nhẳng kin xạ thẹ?
- Còn đợi em gái tôi.   ຍັງລໍຖ້ານ້ອງສາວຂ້ອຍ   Nhăng lo thạ noọng sảo khọi.
8/ - Nó đi làm gì?           ມັນໄປເຮັດຫຍັງ?   Măn pay hết nhẳng?
- Đi chợ         ໄປຕະຫລາດ      Pay ta lạt
9/ - Mua gì?      ຊື້ຫຍັງ         Xự nhẳng?
- Mua rau và cá      ຊື້ຜັກ ແລະ ປາ      Xự p’hắc lẹ pa
10/ - Chợ có xa không?   ຕະຫລາດຢູ່ໄກບໍ່?   Ta lạt dù cay bò?
- Không xa.                   ບໍ່ໄກ                   Bò cay.
11/ - Cá, một ki-lô-gam bao nhiêu?   ປາ, ກິໂລໜຶ່ງເທົ່າໃດ?   Pa, ki-lô nừng thầu đây?
- Tùy theo loại.           ຕາມແຕ່ລະປະເພດ   Tam tè lạ pạ p’hệt.
12/ - Tùy là thế nào?   ຕາມແຕ່ແມ່ນແນວໃດ?   Tam tè mèn neo đây?
- Ngon thì đắt, không ngon thì rẻ.   ແຊບແມ່ນແພງ, ບໍ່ແຊບແມ່ນຖຶກ   Xẹp mèn p’heng, bò xẹp mèn thực.
13/ - Anh có hay ăn cá không?   ອ້າຍໄດ້ກິນປາເລືອຍບໍ່   Ại đạy kin pa lươi bò?
- Ăn luôn.   ກິນເລືອຍ   Kin lươi.
14/ - Ai đang đi đến kia?   ໃຜກຳລັງມາຮັ້ນ?   P’hảy căm lăng ma hặn?
- Đó là đồng chí chuyên gia.   ນັ້ນແມ່ນສະຫາຍຊ່ຽວຊານ   Nặn mèn sa hải xiều xan
15/ - Anh có quen người ấy không?   ອ້າຍລື້ງເຄີຍເຂົ້າບໍ່?   Ại lừng khơi khạu bò?
- Không quen biết mấy.      ບໍ່ລື້ງເຄີຍຜ່ານໃດ      Bò lừng khơi p’hàn đay.
16/ - Anh ấy đi đâu về?      ລາວໄປໃສມາ?         Lao pay sảy ma?
- Không biết anh ạ.      ບໍ່ຮູ້ໜ້າອ້າຍ         Bò hụ nạ ại.
17/ - Tại sao anh ta không vào nhà?   ເປັນຫຍັງລາວບໍ່ເຂົ້າເຮືອນ?   Pên nhẳng lao bò khạu hươn?
- Hình như chuẩn bị đi họp.   ຄືວ່າຊິໄປຮ່ວມ      Khư và xi pay luôm.
18/ - Ủy ban đang bàn việc xây dựng trạm xá hay sao ấy?   ຄະນະປົກຄອງພວມປຶກສາກັນກໍ່ສ້າງໂຮງໝໍ, ບໍ່ຈັກ?
- Khạ nạ pốc khoong p’huôm pức sả căn cò sạng hôông mỏ, bò chắc?
- Phải đấy, sẽ xây dựng ở đầu làng.   ແມ່ນແທ້, ຈະສ້າງຢູຫົວບ້ານ   Mèn thẹ, chạ xạng dù hủa bạn.
19/ - Bao giờ mới làm?      ເມື່ອໃດຈຶ່ງເຮັດ?      Mừa đay chừng hệt?
- Khoảng mấy ngày nữa.   ປະມານຈັກມື້ອີກ   Pạ man chắc mự ịc.
20/ - Nói chuyện với ai?           ລົມນຳຜູ້ໃດ?      Lôm năm p’hụ đay?
- Với người phụ trách.      ລົມນຳຜູ້ຮັບຜິດຊອບ   Lôm năm p’hụ hắp p’hít xọp

TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ

1/ Cá lớn nuốt cá bé.      ປາໃຫຍ່ກິນປານ້ອຍ      Pa nhày kin pa nọi
2/ Thấy voi ỉa đừng ỉa theo    ເຫັນຊ້າງຂີ້ຢ່າຂີ້ນຳ      Hển xạng khị dà khị năm.
3/ (Có công mài sắt có ngày nên kim.)
Chín nhịn, chín chờ (mong) sẽ được thỏi vàng.   ເກົ້າອົດ, ເກົ້າເຍື້ອນອາດໄດ້ທອງຄຳ      Cậu ốt, cậu nhượn ạt đạy thong khăm
4/ Đừng nghe lời nói nhẹ, đừng lấy của dễ dàng            ຢ່າຟັງຄວາມເບົາ, ຢ່າເອົາຂອງງ່າຍ
Dà phăng khoam bau, dà au khoỏng ngài.


 
« Sửa lần cuối: 15 Tháng Bảy, 2011, 09:59:55 am gửi bởi linh thong tin » Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #123 vào lúc: 15 Tháng Bảy, 2011, 04:48:52 pm »

BÀI II :        CHÀO HỎI XÃ GIAO
      TỪ NGŨ


- Chủ, làm chủ      : Pên chạu      ເຈົ້າ, ເປັນເຈົ້າ
- Bạn thân              : Xiều         ຊ່ຽວ
- Mời, xin mời      : Xơn, khỏ xơn   ເຊີນ, ຂໍເຊີນ
- Chiêu đãi              : Ngan liệng      ງານລ້ຽງ
- Mạnh khỏe      : Khẻng heng      ແຂງແຮງ
- Thân thiết      : Xá nít xá nổm   ສະໜິດສະໜົມ
- Viếng thăm      : Diệm dam      ຢ້ຽມຢາມ
- Gửi lời              : P’hạc khoam      ຟາກຄວາມ
- Làm ơn      : Kạ lu na      ກະລຸນາ
- Vinh dự      : Pên kiệt      ເປັນກຽດ
- Tạm biệt      : Khỏ la      ຂໍລາ
- Nhiệt tình      : Năm chay    ນ້ຳໃຈ
- Khách      : Khẹc, pên khẹc      ແຂກ, ເປັນແຂກ
- Đồng chí      : Sạ hải            ສະຫາຍ
- Đón tiếp      : Tọn hắp         ຕ້ອນຮັບ
- Nâng cốc      : Nhôốc choọc         ຍົກຈອກ
- Bình thường      : Thăm ma đa         ທຳມະດາ
- Thông cảm      : Hển chay năm      ເຫັນໃຈນຳ
- Hỏi thăm      : Thảm khào         ຖາມຂ່າວ   
- Cảm ơn      : Khọp chay         ຂອບໃຈ
- Chúc mừng      : Uôi p’hon         ອວຍພອນ
- May mắn      : Xôộc đi         ໂຊກດີ
- Xin lỗi      : Khỏ thột, khỏ a p’hay   ຂໍໂທດ, ຂໍອະໄພ
- Vui lòng      : Đi chay         ດີໃຈ

CÂU TRAO ĐỔI

1/ - Chào anh      
Sa bai đi ại
ສະບາຍດີອ້າຍ

- Vâng, xin chào   
Chạu, sa bai đi
ເຈົ້າ, ສະບາຍດີ

2/ - Anh vẫn mạnh khỏe chứ?      
Ại dù đi mi heng lươi ti?
ອ້າຍຢູ່ດີມີແຮງເລືອຍຕີ?

- Cảm ơn, vẫn mạnh khỏe.      
Khọp chay, khẻng heng dù.
ຂອບໃຈ, ແຂງແຮງຢູ່

3/- Dịp may cho phép hôm nay tôi đến thăm
Pên ô cạt đi mự nị khọi ma diệm dam
ເປັນໂອກາດດີມື້ນີ້ຂ້ອຍມາຢ້ຽມຢາມ

- Xin cảm ơn, hân hạnh được tiếp anh.
Khỏ khọp chay, nhin đi ton hắp ại
ຂໍຂອບໃຈ, ຍີນດີຕ້ອນຮັບອ້າຍ

4/- Xin anh coi như người nhà.
Khỏ thử pên khôn khọp khua điêu.
ຂໍຖືເປັນຄົນຄອບຄົວດຽວ

- Xin tự nhiên cho.
Khỏ thứ pên căn êng
ຂໍຖືເປັນກັນເອງ

5/- Chúng ta chuyện vui với nhau, đồng ý không?
P’huộc hau lôm muôn năm căn, hển đi bò?
ພວກເຮົາລົມມ່ວນນຳກັນ, ເຫັນດີບໍ່?

- Đồng ý, tôi muốn mời anh ăn cơm với gia đình được không?
Hển đi, khọi dạc xơn chạu kin khạu năm khọp khua đạy bò?
ເຫັນດີ, ຂ້ອຍຢາກເຊີນເຈົ້າກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວໄດ້ບໍ່?

6/- Cảm ơn, nhưng xin ăn cơm rau thôi nhé.
ຄອບໃຈ, ແຕ່ຂໍກິນເຂົ້າກັບຜັກເດີ
Khọp chay, tè khỏ kin khạu cặp p’hắc đơ.

- Bình thường thôi, có gì không phải thông cảm cho nhé.
ທຳມະດາເທາະ, ມີຫຍັງບໍ່ຖືກຕ້ອງເຫັນໃຈນຳແນ່
Thăm ma đa thọ, mi nhẳng bò thực toọng hển chay năm nè.

7/- Xin mời nâng cốc.
ຂໍເຊີນຍົກຈອກ
Khỏ xơn nhôốc choọc.

- Chúc sức khỏe.
ອວຍພອນສຸຂະພາບແຂງແຮງ
Uôi p’hon sú khá p’hạp khẻng heng  (sú khá p’hạp = sức khỏe}

8/- Hôm qua anh có dự tiệc chiêu đãi khách nước ngoài không?
ມື້ວານນີ້ອ້າຍໄດ້ຮ່ວມງານລ້ຽງແຂກຕ່າງປະເທດບໍ່?
Mự van nị ại đạy khạu huồm ngan liệng khẹc tàng pa thệt bò?

- Tôi cũng vinh dự được mời.
 ຂ້ອຍກໍ່ມີກຽດຖືກເຊີນ
Khọi cò mi kiệt thực xơn.

9/ Xin mời cạn chén.
ຂໍເຊີນດື່ມໝົດ
Khỏ xơn đừm mốt

- Chúc tình hữu nghị đặc biệt Việt Lào mãi mãi bền vững.
ອວຍພອນນຳໃຈສາມັກຄີມິດຕະພາບພິເສດຫວຽດລາວ ໝັ້ນຄົງທະນົງແກ່ນ
ຕະຫລອດກາລະນານ
Uôi p’hon năm chay sa mắc khi mịt ta p’hạp p’hi sệt Việt Lào mặn không thá nông kèn ta lọt ca lá nan.

mịt tạ p'hạp = hữu nghị
mặn không = vững chắc, vững bền, chắc chắn
thá nông = tự hào, kiêu hãnh
kèn = quen thuộc, quen biết, biết nhau
ta lọt ca lá nan = đời đời, vĩnh viễn
Cái câu này dịch theo sát nghĩa tiếng Lào thì hơi lủng củng: Chúc tình đoàn kết hữu nghị đặc biệt Việt - Lào tự hào quen biết nhau đời đời bền vững.

10/- Tôi muốn nhờ anh một việc.
ຂ້ອຍຢາກຂໍຄວາມຊ່ວຍເຫລືອຈາກອ້າຍວຽກໜຶ່ງ
Khọi dạc khỏ khoam xuồi lửa chạc ại việc nừng.

- Cần gì anh cứ nói
ຕ້ອງການຫຍັງ, ເວົ້າມາແມ
Toọng can nhẳng, vạu ma me

11/- Làm ơn mua giúp một vé máy bay.
ກະລຸນາຊ່ວຍຊື້ປີ້ຍົນປີ້ໜຶ່ງ
Cạ lu na xuồi xự pị nhôn pị nừng.

- Anh yên tâm, tôi sẽ giúp anh hết lòng.
ອ້າຍອຸ່ນອ່ຽນໃຈ, ຂ້ອຍຈະຊ່ວຍເຫລືອອ້າຍສຸດໃຈ
Ại ùn iền chay, khọi chạ xuồi lửa ại sút chay.

12/- Do thời gian có hạn, xin phép gặp lại khi khác.
ຍ້ອນເວລາຈຳກັດ, ຂໍຈະພົບກັນໃໝ່
Nhọn vê la chăm cắt, khỏ chạ p’hốp căn mày.

- Mong có dịp gặp lại anh.
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດພົບກັນໃໝ່
Vẳng và chạ mi ô cạt p’hốp căn mày

13/- Xin gửi lời hỏi thăm, chúc mừng hai cụ và gia đình.
ຂໍຟາກຄວາມຢ້ຽມຢາມຖາມຂ່າວ ແລະ ອວຍໄຊໃຫ້ພອນເຖິງພໍ່ແມ່ ແລະ ຄອບຄົວ
Khỏ p’hạc khoam diệm dam thảm khào lẹ uôi xay hạy p’hon thẩng p’hò mè lẹ khọp khua.

- Xin cảm ơn, chúc anh lên đường may mắn.
ຄອບໃຈ, ອວຍພອນອ້າຍໄປດີມີໄຊ
Khọp chay, uôi p’hon ại pay đi mi xay.
« Sửa lần cuối: 16 Tháng Bảy, 2011, 10:31:31 am gửi bởi linh thong tin » Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #124 vào lúc: 18 Tháng Bảy, 2011, 04:25:25 pm »

BÀI III:   VỀ ĐỊA ĐIỂM
                     TỪ NGỮ


- Này, đây      : P’hị, nị         ພີ້, ນີ້
- Đấy, đằng ấy   : P’hún         ພຸ້ນ
- Bên phải      : Bượng khỏa      ເບື້ອງຂວາ
- Bên trái      : Bượng xại         ເບື້ອງຊ້າຍ
- Gần, xa      : Cậy, cay         ໃກ້, ໄກ
- Đường sá      : Thá nổn, hổn thang   ຖະໜົນ, ຫົນທາງ
- Đường rẽ      : Thang bèng      ທາງແບ່ງ
- Ngã tư      : Sì nhẹc         ສີ່ແຍກ
- Ngã ba      : Sảm nhẹc         ສາມແຍກ
- Đi, lại      : Pay, ma         ໄປ, ມາ
- Dừng lại      : Dút            ຢຸດ
- Về nhà      : Mưa hươn         ເມືອເຮືອນ
- Kia         : Nặn, dù hặn      ນັ້ນ, ຢູ່ຮັ້ນ
- Trên, dưới      : Thâng, lùm      ເທິງ, ລຸ່ມ
- Nhanh, chậm   : Vay, xạ         ໄວ, ຊ້າ
- Đường tắt      : Thang lắt         ທາງລັດ
- Cây số      : Lắc, ky lô mét      ຫລັກ, ກິໂລແມັດ
- Đến, tới      : Họt, thớng         ຮອດ, ເຖິງ
- Tiến lên      : Cạo khựn         ກ້າວຂື້ນ
- Lại đây      : Ma nị            ມານີ້

   CÂU TRAO ĐỔI

1/- Đây là địa phương nào?
ນີ້ແມ່ນທ້ອງຖິ່ນໃດ?
Nị mèn thoọng thìn đay?

- Đây là xã bản Ngam.
ນີ້ແມ່ນຕ່າແສງບ້ານງາມ
Nị mèn tà sẻng bản Ngam.

2/- Đường này đi đâu?
ທາງນີ້ໄປໃສ?
Thang nị pay sảy?

- Đường này đi về thị xã.
ທາງນີ້ໄປຫາເທດສະບານ
Thang nị pay hả thệt sá ban.

3/- Thị xã còn xa không?
ເທດສະບານແຂວງຍັງໄກບໍ່?
Thệt sá ban khoẻng nhăng cay bò?

- Còn tương đối xa, nhưng đi tắt gần thôi
ຍັງໄກພໍສົມຄວນ, ແຕ່ໄປທາງລັດກໍ່ມໍ່ຢູ່
Nhăng cay p’ho sổm khuôn, tè pay thang lắt cò mò dù.

4/- Tìm cơ quan huyện ủy có dễ không?
ສຳນັກງານຄະນະພັກເມືອງຊອກງ່າຍບໍ່?
Sẳm nắc ngan khạ nạ p’hắc mương xoọc ngài bò?

- Đến huyện thấy ngôi nhà to nhất, đó là nơi anh tìm.
ຮອດເມືອງຫາກເຫັນເຮືອນຫລັງໃຫຍ່ກ່ວາໝູ່, ນັ້ນແມ່ນບ່ອນເຈົ້າຊອກ
Họt mương hạc hển hươn lẳng nhày quà mù, nặn mèn bòn chạu xoọc.

5/- Chủ tịch Ủy ban chính quyền tỉnh đang dự họp hội nghị ở đó phải không?
ປະທານຄະນະປົກຄອງແຂວງກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມປະຊຸມຢູ່ຮັ້ນແມ່ນບໍ່?
Pa than khạ na pốc khoong khoẻng căm lăng khạu huồm pá xum dù hặn mèn bò?

- Ông ta đang dự hội nghị ngành công an.
ເພິ່ນກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມກອງປະຊຸມຂອງຜະແນກຕຳຫລວດ
Phờn căm lăng khạu huồm coong pá xum khoỏng p’há nẹc tăm luột.

6/- Nhà anh ở đâu?
ເຮືອນອ້າຍຢູ່ໃສ?
Hươn ại dù sảy?

- Nhà tôi ở phía bên kia núi.
ເຮືອນຂ້ອຍຢູ່ທາງພູພຸ້ນ
Hườn khọi dù thang p’hu p’hụn

7/ - Huyện đội hình như còn xa?
ກອງບັນຊາທະຫານເມືອງຄືຍັງໄກບໍ່?
Coong băn xa thá hản mương khư nhăng cay bò?

- Còn khá xa đấy.
ຍັງໄກເຕີບໂອ
Nhăng cay tớp ô.

8/- Mấy cây số nữa mới tới?
ຍັງອີກຈັກຫລັກຈຶ່ງຮອດ?
Nhăng ịc chắc lắc chừng họt?

- Khoảng 5 cây số nữa.
ປະມານຫ້າຫລັກຈຶ່ງຮອດ
Pạ man hạ lắc ịc chừng họt

9/- Có phải rẽ chỗ nào không?
ຕ້ອງລ້ຽວບ່ອນໃດບໍ່?
Toọng liệu bòn đay bò?

- Đến ngã ba thì rẽ phải.
ຮອດສາມແຍກໃຫ້ລ້ຽວຂວາ
Họt sảm nhẹc hạy liệu khỏa.

10/ Đi tắt đường này thì mấy cây?
ລັດໄປາງນີ້ແມ່ນຈັກຫລັກ?
Lắt pay thang nị mèn chắc lắc?

- Đường này thì chỉ 2 cây là đến.
ທາງນີ້ພຽງສອງຫລັກກໍ່ຣອດ
Thang nị p’hiêng soỏng lắc cò họt.

11/ - Mai anh có đi chợ không?
ມື້ອື່ນອ້າຍໄປຕະຫລາດບໍ່?
Mự ừn ại pay tạ lạt bò?

- Có, tôi kết hợp xuống cơ quan mới ghé chợ.
ໄປ, ຂ້ອຍສົມທົບລົງສຳນັກງານແລ້ວຈຶ່ງແວ່ຕະຫລາດ
Pay, khọi sổm thộp lông sẳm nắc ngan lẹo chừng vè tạ lạt.

12/- Từ tháng 6 đến tháng 10 đường khó đi quá nhỉ?
ແຕ່ເດືອນຫົກເຖິງເດືອນສິບ, ສາຍທາງໄປຍາກນໍ?
Tè đươn hốc thơởng đươn síp , sải thang pay nhạc nọ?

- Đường lên núi qua suối càng khó đi
ທາງຂຶ້ນພູ, ຂ້າມຫ້ວຍຍິ່ງໄປຍກ
Thang khựn p’hu, khạm huội nhình pay nhạc.

13/- Anh có vẻ đi nhanh thật đấy!
ອ້າຍຄືໄປໄວແທ້
Ại khư pay vạy thẹ!

- Thế mà đi với ông Bua, tôi vừa đi vừa chạy mới kịp.
ແຕ່ໄປນຳພໍ່ບົວ, ຂ້ອຍທັງໄປທັງແລ່ນຈຶ່ງທັນ
Tè pay năm p’hò Bua, khọi thăng pay thăng lèn chừng thăn.

TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ

1/- Gặp trẻ con xây bản, gặp người hói trán xây thành phố.
ພົບເດັກນ້ອຍສ້າງບ້ານ, ພົບຫົວລ້ານສ້າງເມືອງ
P’hốp đếc nọi sạng bạn, p’hốp hủa lạn sạng mương.

2/- Người sống đống vàng. (Con vật không chết thì còn nghìn vàng)
ໂຕບໍ່ຕາຍຍັງຄຳພັນໜຶ່ງ
Tô bò tai nhăng khăm p’hăn nừng.

3/- Chim đậu không có dấu chân
ນົກຈັບບໍ່ມີຮອຍ
Nôốc chắp bò mi hoi

4/-  Đói cho sạch, rách cho thơm
ຫິວກໍ່ໃຫ້ມັນສະອາດ, ຂາດກໍ່ໃຫ້ມັນຫອມ
Hỉu cò hạy măn sá ạt, khạt cò hạy măn hỏm

5/ - Mèo đi vắng, chuột nhảy lung tung.
ແມວບໍ່ຢູ່ໜູເຕັ້ນ
Meo bò dù, nủ tện.

6/- Nhập gia tùy tục, đáo giang tùy khúc (Vào bản phải tùy theo tục lệ, vào suối hẹp phải lựa khúc cong)
ເຂົ້າບ້ານຕາມຮີດຄອງ, ເຂົ້າຫ້ວຍຮ່ອງຕາມຂົດ
Khạu bạn tam hịt khoong, khạu huội hoòng tam khột

7/- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
ນັ່ງໃຫ້ເບິ່ງທີ່,ໜີໃຫ້ເບິ່ງບ່ອນ
Nằng hạy bầng thì, nỉ hạy bầng bòn (ngồi phải nhìn chỗ, trốn phải nhìn nơi)

8/- Có tiền được nói, có gỗ làm nhà đẹp.
ມີເງິນປາກໄດ້, ມີໄມ້ເຫັດເຮືອນງາມ
Mi ngân pạc đạy, mi mạy hết hươn ngam.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #125 vào lúc: 20 Tháng Bảy, 2011, 02:44:46 pm »

BÀI IV:  ĐỐI TƯỢNG QUAN HỆ
TỪ NGŨ


- Tên, tuổi      : Xừ, a nhu         ຊື່, ອາຍຸ
- Sinh quán      : Bạn cợt, mương non      ບ້ານເກີດເມືອງນອນ
- Hoàn cảnh   : Sá p’hạp         ສະພາບ
- Đặc điểm      : Chút phi xệt         ຈຸດພິເສດ
- Tính tình      : Ni sảy         ນິໄສ
- Béo, gầy      : P’hì, chòi, p’hỏm      ພີ, ຈ່ອຍ, ຜອມ
- Buồn, vui      : Ngẩu, muồn         ເຫງົາ, ມ່ວນ
- Xấu, tốt      : Xùa, đi         ຊົ່ວ, ດີ
- Tương đối      : P’ho sổm khuôn      ພໍສົມຄວນ
- Hiện tại      : Pạ chu băn         ປະຈຸບັນ
- Tương lai      : A na khốt         ອະນາຄົດ
- Khả năng      : Khoam ạt sả mạt      ຄວາມອາດສາມາດ
- Lý lịch      : Xi vá pá vắt         ຊີວະປະຫວັດ
- Ghi nhớ      : Chốt chăm         ຈົດຈຳ
- Mơ ước      : P’hảy p’hẳn         ໃຝຝັນ
- Nghề nghiệp   : Vi xa a sịp         ວິຊາອາຊີບ
- Trú quán      : Thì dù a sảy         ທີ່ຢູ່ອາໄສ
- Giai cấp      : Xôn xặn         ຊົນຊັ້ນ
- Tác phong   : Thà thang         ທ່າທາງ
- Hình dáng      : Hụp xông         ຮູບຊົງ
- Cao, thấp      : Sủng, tằm         ສູງ, ຕ່ຳ
- Yêu, ghét      : Hắc, xăng         ຮັກ, ຊັງ
- Đẹp, tuyệt đẹp   : Ngam, ngam the thẹ      ງາມ, ງາມແທແທ້
- Trung bình   : Pan cang         ປານກາງ
- Quá khứ      : A đít            ອະດີດ
- Chức vụ      : Tăm nèng         ຕຳແໜ່ງ
- Sơ yếu lý lịch   : Pá vắt nhọ         ປະວັດຫຍໍ້
- Triển vọng   : Thà khá nhải         ທ່າຂະຫຍາຍ
- Gia đình      : Khọp khua         ຄອບຄົວ
- Nguyện vọng   : Pạt thá ná         ປາດຖະໜາ

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Đồng chí tên gì?
ສະຫາຍຊື່ຫຍັງ?
Sa hải xừ nhẳng?
- Tôi tên là Nam.
ຂ້ອຍຊື່ວ່ານາມ
Khọi xừ và Nam.

2/- Bao nhiêu tuổi?
ອາຍຸຈັກປີ
A nhu chắc pi?
- Năm nay tôi 30 tuổi.
ປີນີ້ຂ້ອຍອາຍຸສາມສິບປີ
Pi nị khọi a nhu sảm síp pi

3/- Quê quán ở đâu?
ບ້ານເກີດເມືອງນອນຢູ່ໃສ?
Bạn cợt mương non dù sảy?
- Tôi sinh ở Xiêng Khoảng, trú quán ở Viêng Chăn.
ຂ້ອຍເກີດຢູ່ຊຽງຂວາງ, ແຕ່ອາໃສຢູ່ວຽງຈັນ
Khọi cợt dù Xiêng Khoảng, tè a sảy dù Viêng Chăn.

4/- Anh làm nghề gì?
ອ້າຍເຫັດວິຊາອາສິບຫຍັງ?
Ại hết vi xa a síp nhẳng?
- Trước kia tôi là nông dân, nay là công nhân.
ແຕ່ກ່ອນຂ້ອຍແມ່ນຊາວນາ, ດ່ຽວນີ້ແມ່ນກຳມະກອນ
Tè còn khọi mèn xao na, điều nị mèn căm mạ con

5/- Gia đình có ai đi bộ đội không?
ຄອບຄົວມີໃຜເປັນທະຫານບໍ່?
Khọp khùa mi p’hảy pên thạ hản bò?
- Anh cả tôi đi bộ đội đã mười năm rồi.
ອ້າຍກົກຂ້ອຍເປັນທະຫານໄດ້ສິບປີແລ້ວ
Ại cốc khọi pên thạ hản đạy síp pi lẹo.

6/- Chức vụ đến cấp gì rồi?
ຕ່ຳແໜ່ງຮອດຂັ້ນໃດແລ້ວ?
Tằm nèng họt khặn đạy lẹo?
- Hiện nay là thiếu tá.
ປະຈູບັນນີ້ແມ່ນພັນຕີ
Pạ chu băn nị mèn p’hăn ti.

7/- Hoàn cảnh gia đình có gì khó khăn không?
ສະພາບຄອບຄົວອ້າຍມີຫຍັງຫຍຸ້ງຍາກບໍ່?
Sá phạp khọp khua ại mi nhẳng nhúng nhạc bò?
- Tôi xa gia đình đã lâu, nên nhớ vợ con lắm.
ຂ້ອຍໃກຈາກຄອບຄົວດົນແລ້ວຄິດຮອດເມຍລູກຫລາຍ
Khọi cay chạc khọp khua đôn lẹo khít họt mia lục lải.

8/- Ở đây mọi người đối với anh như thế nào?
ຢູ່ນີ້ທຸກຄົນປະພຶດຕໍ່ເຈົ້າຄືແນວໃດ?
Dù nị thúc khôn pá phứt tò chạu khư neo đay?
- Ai cũng thật lòng cộng tác với tôi.
ໃຜໆກໍ່ຈິງໃຈປະສານງານກັບເຮົາ
P’hảy p’hảy cò chinh chay pá sản ngan cắp hau.

9/- Em trai anh đã xây dựng gia đình chưa?
ນ້ອງຊາຍອ້າຍໄດ້ສ້າງຄອບຄົວແລ້ວບໍ່?
Noọng xai ại đạy xạng khọp khua lẹo bò?
- Mới có người yêu, chưa cưới.
ຫາກໍ່ມີຊູ້ຮັກ, ບໍ່ທັນໄດ້ແຕ່ງ
Hả cò mi xụ hắc, bò thăn đạy tèng.
10/- Anh kể cho nghe cô em dâu là người ra sao?
ລົມຊູ່ຟັງແດ່,ນ້ອງໃພ້ຂອງອ້າຍເປັນຄົນຄືແນວໃດ?
Lôm xù phăng đè, nọng p’háy khoỏng ại pên khôn khư neo đây?
- Cô ấy là người vui tính, hay cười, hay hát, tác phong nhanh nhẹn và lịch sự.
ລາວເປັນຄົນມີນິໄສມ່ວນ, ມັກຫົວ, ເຄີຍຮ້ອງເພງ, ທ່າທາງວ່ອງໄວ ແລະ ສຸພາບ
Lao pên khôn mi ni sảy muồn, mắc hủa, khơi hoọng p’hêng, thà thang vòng vay lẹ sú p’hạp.

11/- Anh có ước mơ gì?
ອ້າຍມີຄວາມຫວັງຫຍັງ?
Ại mi khoam vẳng nhẳng?
- Tôi mong tổ quốc hòa bình, gia đình hạnh phúc, tương lai huy hoàng.
ຂ້ອຍຫວັງວ່າປະເທດຊາດໄດ້ສັນຕີພາບ, ຄອບຄົວຢູ່ເຢັນເປັນສຸກ, ອະນາຄົດສະຫວ່າງສະໄຫວ
Khọi vẳng và pạ thệt xạt đạy sẳn ti p’hạp, khọp khua dù dên pên súc, a na khột sá vàng sá vảy.

12/- Mong có dịp trao đổi kỹ hơn được không?
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດປຶກສາລະອຽດຕື່ມໄດ້ບໍ່?
Vẳng và chạ mi ô cạt pức sả lá iệt tưm đạy bò?
- Rất đồng ý.
ເຫັນດີຫລາຍ
Hển đi lải.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #126 vào lúc: 21 Tháng Bảy, 2011, 03:20:12 pm »

BÀI V:      QUAN HỆ GIA ĐÌNH

TỪ NGỮ

- Tôi         : Hau, khọi         ເຮົາ, ຂ້ອຍ
- Ông ấy, bà ấy   : P’hờn (đại từ chỉ ngôi thứ 3 dùng đối với người nhiều tuổi hoặc kính trọng)          ເພີ່ນ
- Nó         : Măn, lao         ມັນ, ລາວ
- Ông, anh, chị   : Chạu (đại từ chỉ ngôi thứ 2)   ເຈົ້າ
- Anh, em      : Ại, noọng         ອ້າຍ,ນ້ອງ
- Chú, bác      : Ao, lung         ອາວ, ລຸງ
- Chồng, vợ      : P’hua, mia         ຜົວ, ເມຍ
- Láng giềng   : Cạy khiêng         ໃກ້ຄຽງ
- Con, cháu, chắt   : Lục, lản, lến         ລູກ, ຫລານ, ເຫລັນ
- Chị, cô      : Ượi, a         ເອື້ອຍ, ອາ
- Ông nội, bà nội   : P’hò pù, mè nhà      ພໍ່ປູ່, ແມ່ຍ່າ
- Ông ngoại, bà ngoại   : P’hò thậu, mè thậu      ພໍ່ເຖົ້າ, ແມ່ເຖົ້າ
- Trai, gái      : Xai (bào), nhing (sảo)   ຊາຍ(ບ່າວ), ຍິງ(ສາວ)
- Thanh niên   : Xao nùm         ຊາວໜຸ່ມ
- Phụ nữ      : Mè nhing         ແມ່ຍິງ
- Bà con      : P’hì noọng         ພີ່ນ້ອງ
- Dòng họ      : Xựa sải         ເຊື້ອສາຍ
- Một, hai      : Nừng, soỏng         ໜຶ່ງ, ສອງ
- Ba, bốn      : Sảm, sì         ສາມ, ສີ່
- Năm, sáu      : Hạ, hốc         ຫ້າ, ຫົກ
- Bảy, tám      : Chết, pẹt         ເຈັດ, ແປດ
- Chín, mười   : Cậu, síp         ເກົ້າ, ສິບ
- Trăm, ngàn   : Họi, phăn         ຮ້ອຍ, ພັນ
- Vạn, ức      : Mừn, sẻn         ມື່ນ, ແສນ
- Triệu, tỷ      : Lạn, tự         ລ້ານ, ຕື້


CÂU TRAO ĐỔI

1/- Gia đình anh có mấy người?
ຄອບຄົວອ້າຍມີຈັກຄົນ?
Khọp khua ại mi chắc khôn?
- Gia đình tôi có 12 người: ông bà ngoại, bố mẹ, chú bác và 6 anh chị em tôi.
ຄອບຄົວເຮົາມີສິບສອງຄົນ, ພໍ່ເຖົ້າ ແມ່ເຖົ້າ ພໍ່ແມ່ ອາວລຸງ ແລະ ອ້າຍນ້ອງເຮົາຫົກຄົນ
Khọp khua hau mi síp soỏng khôn: p’hò thậu, mè thậu, p’hò mè, ao, lung lẹ ại noọng hau hốc khôn.

2/- Bố mẹ anh già chưa?
ພໍ່ແມ່ອ້າຍເຖົ້າແກ່ແລ້ວບໍ່?
P’hò mè ại thậu kè lẹo bò?
- Bố mẹ tôi đã già cả rồi.
ພໍ່ແມ່ເຮົາເຖົ້າແກ່ແລ້ວ
Phò mè hau thậu kè lẹo.

3/- Chú còn trẻ không?
ອາວຍັງໜຸ່ມບໍ່?
Ao nhăng nùm bò?
- Chú tôi còn trẻ nhưng đông con quá.
ອາວຂ້ອຍຍັງໜຸ່ມແຕ່ເພີ່ນມີລູກຫລາຍຄົນໂພດ
Ao khọi nhăng nùm tè phờn mi lục lải khôn p’hột.

4/- Con cả ông ấy làm gì?
ລູກກົກຂອງເພີ່ນເຫັດຫຍັງ?
Lục cốc khoỏng p’hờn hết nhẳng?
- Là cán bộ thống kê của xã.
ແມ່ນພະນັກງານສະຖິຕິຂອງຕາແສງ
Mèn p’há nắc ngan xá thí ti khoỏng tà sẻng.

5/- Những người khác thế nào?
ຜູ້ອື່ນຄືແນວໃດ?
P’hù ừn khư neo đay?
- Đều là cán bộ, nhân viên nhà nước.
ທຸກຄົນຕ່າງກໍ່ເປັນພະນັກງານ ລັດຖະກອນ
Thúc khôn tàng cò pên p’há nắc ngan, lắt thá con.

6/- Chị gái anh đi lấy chồng xa không?
ເອື້ອຍຂອງອ້າຍໄປເອົາຜົວໄກບໍ່?
Ượi khỏng ại pay au p’hua cay bò?
- Chồng chị ấy là người cùng làng.
ຜົວຂອງລາວແມ່ນຄົນບ້ານດຽວ
P’hua khỏng lao mèn khôn bạn điêu.

7/- Con cái chị ấy đã trưởng thành cả chưa?
ລູກເຕົ້າຂອງລາວເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວບໍ່?
Lục tậu khoỏng lao tợp nhày lẹo bò?
- Trưởng thành cả rồi, con thứ (con kế) đã có con.
ເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວ, ລູກຖັດຂອງລາວກໍ່ໄດ້ລູກແລ້ວ
Tợp nhày lẹo, lục thắt khoỏng lao cò đạy lục lẹo.

8/- Bác anh trước có tham gia cách mạng phải không?
ລຸງຂອງເຈົ້າຄືວ່າແຕ່ກ່ອນໄດ້ຮ່ວມການປະຕີວັດແມ່ນບໍ່?
Lung khoỏng chạu, khư và tè còn đạy huồm can pa ti vắt mèn bò?
- Bác có tham gia kháng chiến chống Pháp.
ເພີ່ນໄດ້ເຂົ້າຮ່ວມການຕ່ອຕ້ານຝະລັ່ງເສດ
P’hờn đạy khạu huồm can tò tạn Phá lăng sệt.

9/- Anh đã lấy vợ chưa?
ອ້າຍໄດ້ເອົາເມຍແລ້ວບໍ່?
Ại đạy au mia lẹo bò?
- Tôi đã lấy vợ được 2 năm.
ເຮົາເອົາເມຍໄດ້ສອງປີແລ້ວ
Hau au mia đạy soỏng pi lẹo.

10/- Gia đình anh đã vào hợp tác xã chưa?
ຄອບຄົວອ້າຍໄດ້ເຂົ້າສະຫະກອນແລ້ວບໍ່?
Khọp khùa ại đạy khậu sạ hạ con lẹo bò?
- Ngoài ông chú là trí thức cũ, hai người anh là cán bộ thoát ly, còn thì đều là xã viên hợp tác xã.
ນອກຈາກອາວເຮົາແມ່ນປັນຍາຊົນເກົ່າ ອ້າຍສອງຄົນແມ່ນພະນັກງານຂອງລັດ ສ່ວນຜູ້ອື່ນລ້ວນແຕ່ເປັນສະມາຊິກສະຫະກອນ
Noọc chạc ao hau mèn păn nha xôn cầu, ại sỏng khôn mèn p’há nắc ngan khỏng lắt,
suồn p’hụ ừn luộn tè pên sá ma xíc sạ hạ con.


11/- Quan hệ giữa mọi người với nhau như thế nào?
ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງທຸກຄົນຄືແນວໃດ?
Khoam p’hua p’hăn lá vàng thúc khôn khư neo đay?
- Anh em đùm bọc giúp đỡ nhau luôn (thường xuyên).
ອ້າຍນ້ອງເຄີຍອູ້ມຊູຊ່ວຍເຫລືອກັນຢູ່ສະເໝີ
Ại noọng khơi ùm xu xuồi lửa căn dù sá mở.

12/- Quan hệ trong gia đình như thế nào là tốt đẹp phải không?
ຄວາມພົວພັນໃນຄອບຄົວແນວນັ້ນແມ່ນຈົບງາມແມ່ນບໍ່?
Khoam p’hua p’hăn nay khọp khua neo nặn mèn chốp ngam mèn bò?
- Đúng như vậy! Đoàn kết là sức mạnh (mãnh liệt).
ແມ່ນແນວນັ້ນແທ້ ສະມັກຄີແມ່ນກຳລັງອັນແຮງກ້າ
Mèn neo nặn thẹ! Sa mắc khi mèn căm lăng ăn heng cạ.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #127 vào lúc: 22 Tháng Bảy, 2011, 04:20:34 pm »

BÀI VI:    QUAN HỆ GIA ĐÌNH
TỪ NGỮ


- Nhà, nhà sàn      : Hươn, hươn hạn      ເຮືອນ, ເຮືອນຮ້ານ
- Cửa sổ         : Poòng diệm         ປ່ອງຢ້ຽມ
- Tủ, giường      : Tụ, tiêng         ຕູ້, ຕຽງ
- Mũ, nón         : Muộc, cúp         ມວກ, ກຸບ
- Bát, đũa         : Thuội, mạy thù      ຖ້ວຍ, ໄມ້ຖູ່
- Xô, gàu         : Khú, ca số         ຄຸ, ກະໂຊ້
- Cốc, đĩa         : Choọc, chan         ຈອກ, ຈານ
- Thớt, kiềng         : Khiểng, khiêng      ຂຽງ, ຄຽງ
- Khăn, màn         : P’he, mụng         ແພ, ມຸ້ງ
- Lương thực         : Sá biêng         ສະບຽງ
- Gia cầm (động vật có cánh)   : Sắt mi pịc         ສັດມີປີກ
- Chuồng trâu         : Khoọc khoai         ຄອກຄວາຍ
- Chuồng gà         : Lốc cày         ລົກໄກ່
- Chuồng bò         : Khoọc ngua         ຄອກງົວ
- Cửa, cổng         : Pạ tu, pạ tu nhày      ປະຕູ, ປະຕູໃຫຍ່
- Bàn, ghế                 : Tộ, tằng         ໂຕະ, ຕັ່ງ
- Chăn, chiếu         : P’há hồm, sạt         ຜ້າຫົ່ມ, ສາດ
- Nồi chảo                 : Mọ, mọ khảng      ໝໍ້, ໝໍ້ຂາງ
- Thìa, chậu         : Buồng, xam         ບ່ວງ, ຊາມ
- Dao, rựa         : Mịt, p’hạ         ມີດ, ພ້າ
- Quần, áo         : Sộng, sựa         ໂສ້ງ, ເສື້ອ
- Giỏ            : Cạ tho         ກະທໍ
- Thực phẩm         : A hản            ອາຫານ

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Ngôi nhà sàn kia là của ai?
ເຮືອນຮ້ານຫລັງນັ້ນແມ່ນຂອງໃຜ?
Hươn hạn lẳng nặn mèn khoỏng p’hảy?
- Ngôi nhà đó là của trưởng bản.
ເຮືອນຫລັງນັ້ນແມ່ນຂອງພໍ່ບ້ານ
Hươn lẳng nặn mèn khoỏng p’hò bản.

2/- Trong nhà có nhiều đồ dùng không?
ໃນເຮືອນມີເຄ່ືອງໃຊ້ຫລາຍບໍ່?
Nay hươn mi khường xạy lải bò?
- Đồ gỗ có giường, tủ, bàn, ghế, chạn bát…
ເຄື່ອງໄມ້ມີຕຽງ, ຕູ້, ໂຕະ, ຕັ່ງ, ຕູ້ອາຫານ…
Khường mạy mi tiêng, tụ, tộ, tằng, tụ a hản…

3/- Trong tủ có nhiều thứ không?
ໃນຕູ້ມີຫລາຍແນວບໍ່?
Nay tụ mi lải neo bò?
- Chăn, màn, quần, áo…
ຜ້າຫົ່ມ ມຸ້ງ ໂສ້ງເສື້ອ
P’hạ hôm, mụng, xông, xựa…

4/- Trong chạn có những gì?
ໃນຕູ້ອາຫານມີຫຍັງແນ່?
Nay tụ a hản mi nhẳng đè?
- Đồ dùng thì có: bát, đĩa, môi, thìa; đồ ăn thì có: muối, mắm, nước mắm, cá, mỡ.
ເຄື່ອງໃຊ້ມີຖ້ວຍ, ຈານ, ບ່ວງ; ຂອງກິນມີ ເກືອ, ປາແດກ, ນ້ຳປາ, ປາ, ນ້ຳມັນໝູ
Khường xạy mi thuội, chan, buồng; khỏng kin mi cưa, pa đẹc, nặm pa, pa, nặm măn mủ.

5/ Phong phú đấy chứ?
ສົມບູນນໍ?
Sổm bun nọ?
- Đấy là chưa kể thịt nai khô đầy giàn, mắm đầy vại.
ຍັງບໍ່ທັນນັບຊີ້ນກວາງແຮງເຕັ້ມຮ້ານ, ປາແດກເຕັ້ມໄຫ
Nhăng bò thăn nắp xịn quang hẹng, têm hạn, pa đẹc têm hảy.

6/- Gia súc, gia cầm có nhiều không?
ສັດລ໊ຽງມີຫລາຍບໍ່?
Sắt liệng mi lải bò?
- Trâu, bò, gà, lợn, vịt, ngan… chẳng thiếu thứ gì?
ງົວ ຄວາຍ ໄກ່ ໝູ ເປັດ ເປັນໝູ່ບໍ່ອຶດ
Ngua, khoai, cày, mủ, pết… pên mù bò ứt

7/ - Về lương thực như thế nào?
ກ໋ຽວກັບສະບຽງຄືແນວໃດ?
Kiều cắp sá biêng khư neo đay?
- Có lúa, ngô, khoai, sắn để ăn và chăn nuôi gia súc.
ມີເຂົ້າ,ສາລີ,ມັນດ້າງ,ມັນກໍແຮໄວ້ກິນ ແລະ ລ້ຽງສັດ
Mi khậu, sa li, măn đang, măn co he vạy kin, lẹ liệng sắt.

8/ Vụ mùa năm nay thu hoạch có cao không?
ເຂົ້ານາປີປີນີ້ເກັບກ່ຽວໄດ້ຫລາຍບໍ່?
Khậu na pi pi nị kép kiều đạy lải bò?
- Vụ mùa thu gấp đôi vụ chiêm.
ນາປີເກັບທົບສອງເທົ່ານາແຊງ
Na pi kép thốp soỏng thầu na xeng.

9/- Chỗ ngủ có rộng không?
ບ່ອນນອນກ້ວາງບໍ່?
Bòn non quạng bò?
- Thoải mái, có cả phòng khách.
ສະບາຍ, ມີທັງຫ້ອງຮັບແຂກ
Sa bai, mi thăng hoọng hặp khẹc.

10/- Việc nghỉ lại có dễ dàng không?
ການອາໄສພັກເຊົາງ່າຍບໍ່?
Can a sảy p’hắc xâu ngài bò?
- Không khó đâu.
ບໍ່ຍາກດອກ
Bò nhạc đoọc.

11/- Cô gái mặc áo xanh kia là ai?
ນາງສາວນຸ່ງເສື້ອຂຽວນັ້ນແມ່ນໃຜ?
Nang sảo nùng xựa khiểu nặn mèn p’hảy?
- Đó là con dâu chủ nhà.
ນັ້ນແມ່ນລູກໃພ້ຂອງເຈົ້າເຮືອນ
Nặn mèn lục p’hẩy khoỏng chạu hươn.

12/- Thế người phơi áo kia là ai?
ຜູ້ຕາກເສື້ອນັ້ນເດແມ່ນໃຜ?
P’hu tạc xựa nặn đê, mèn p’hảy?
- Đó là vợ ông ta.
ນັ້ນແມ່ນເມຍຂອງເພີ່ນ
Nặn mèn mia khoỏng phờn.

13/- Tấm vải chàm kia đẹp quá nhỉ?
ແພສີຄາມນັ້ນງາມແທ້
P’he sỉ kham nặn ngam thẹ nọ?
- Mới nhuộm mà!
ຫາກໍ່ຍ້ອມເດ
Há cò nhọm đê!

14/- Ta vào nhà xin nước uống đi.
ເຮົາເຂົ້າເຮືອນຂໍນ້ຳກິນນໍ
Hau khậu hươn khỏ nặm kin nọ.
- Đi thôi!
ໄປເທາະ
Pay thọ!

15/- Bà ơi! Có nhà không?
ປ້າເຮີຍ, ຢູ່ເຮືອນບໍ່?
Pạ ơi! Dù hươn bò?
- Có, ai đấy?
ຢູ່,ແມ່ນໃຜ?
Dù, mèn p’hảy

16/- Cho cháu xin ngụm nước!
ໄຫ້ຫລານຂໍກິນນ້ຳແດ່
Hạy lản khỏ kin nặm đè.
- Xin mời lên nhà, uống nước, hút thuốc.
ເຊີນຂື້ນເຮືອນກິນນ້ຳສຸບຢາ
Xơn khựn hươn kin nặm sụp da.

17/- Bác đã ăn cơm tối chưa?
ປ້າໄດ້ກິນເຂົ້າຄ່ຳແລ້ວບໍ່?
Pạ đạy kin khạu khăm lẹo bò?
- Đang chuẩn bị nấu, các cháu ở lại đây ăn cơm với gia đình nhé.
ກຳລັງກຽມແຕ່ງ, ພວກຫລານຢູ່ນີ້ກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວເດີ
Căm lăng kiêm tèng, p’huộc lản dù nị kin khậu năm khọp khua đơ.

18/- Cảm ơn bác.
ຂອບໃຈປ້າ
Khọp chay pạ.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #128 vào lúc: 26 Tháng Bảy, 2011, 04:26:03 pm »

BÀI VII:   THỜI GIAN – SỨC KHỎE

- Phút, giây         : Na thi, vi na thi      ນາທີ, ວິນາທີ
- Năm, tháng      : Pi, đươn         ປີ, ເດືອນ
- Ngày hôm nay      : Mự nị            ມື້ນີ້
- Ngày hôm qua      : Mự vản nị         ມື້ວານນີ້
- Ngày mai         : Mự ừn         ມື້ອື່ມ
- Ngày kia         : Mự hư         ມີ້ຮື
- Ngày giờ         : Văn, môông         ວັນ, ໂມງ
- Thế kỷ         : Sắt ta vắt         ສະຕະວັດ
- Thứ hai         : Văn chăn         ວັນຈັນ
- Thứ ba         : Văn ăng khan      ວັນອັງຄານ
- Thứ tư         : Văn p’hút         ວັນພູດ
- Thứ năm         : Văn p’ha hắt         ວັນພະຫັດ
- Thứ sáu         : Văn súc         ວັນສຸກ
- Thứ bảy         : Văn sẩu         ວັນເສົາ
- Chủ nhật         : Văn a thít         ວັນອາທິດ
- Bệnh tật         : P’há nhạt         ພະຍາດ
- Cấp cứu         : Súc cạ sởn         ສຸກກະເສີນ
- Thuốc bổ         : Da băm lung         ຢາບຳລຸງ
- Bệnh viện         : Hôông p’há nha ban      ໂຮງພະຍາບານ
- Sạch sẽ         : Sà ạt            ສະອາດ
- Bẩn thỉu         : Pượn pớ         ເປື້ອນເປີ
- Bác sĩ         : Nai mỏ nhày         ນາຍໝໍໃຫຍ່
- Tiêm thuốc      : Sịt da            ສີດຢາ
- Đau đầu         : Chếp hủa         ເຈັບຫົວ
- Kiết lị         : Thoọng bít         ທ້ອງບິດ
- Đau dạ dày      : Chếp ca p’hó a hản      ເຈັບກະເພາະອາຫານ
- Ốm đau         : Chếp puồi         ເຈັບປ່ວຍ
- Bệnh truyền nhiễm   : P’há nhạt tít pẹt      ພະຍາດຕິດແປດ
- Thuốc chữa bệnh   : Da pua p’ha nhạt      ຢາປົວພະຍາດ
- Bồi dưỡng         : Băm lung         ບຳລຸງ      
- Trạm xá         : Hôông mỏ nọi      ໂຮງໝໍນ້ອຍ
- Vệ sinh         : A na may         ອະນາໄມ
- Y tá         : P’hẹt            ແພດ
- Nhiễm trùng      :Tít mè p’ha nhạt      ຕິດແມ່ພະຍາດ
- Sốt rét         : Pên khay         ເປັນໄຂ້
- Đau bụng         : Chếp thoọng         ເຈັບທ້ອງ
- Ỉa chảy         : Thoọng xú         ທ້ອງຊຸ
- Ho            : Pên ay         ເປັນໄອ

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?
ອາທິດໜຶ່ງມີຈັກວັນ? ນັ້ນແມ່ນວັນຫຍັງ?
A-thít nừng mi chắc văn? Nặn mèn văn nhẳng?
- Tuần có 7 ngày. Đó là ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
ອາທິດໜຶ່ງມີເຈັດວັນ ແມ່ນວັນຈັນ, ວັນອັງຄານ, ວັນພຸດ, ວັນພະຫັດ, ວັນສຸກ, ວັນເສົາ ແລະ ວັນອາທິດ
A-thít nừng mi chết văn, mèn văn chăn, văn ăng khan, văn p’hút, văn pạ hắt, văn súc, văn sảu, lẹ văn a-thít

2/- Lúc 10 giờ sáng chủ nhật, anh đi đâu thế?
ເວລາສິບໂມງວັນອາທິດນີ້ອ້າຍໄປໃສ?
Vê-la síp môông văn a-thít nị ại pay sảy?
- Tôi đi bệnh viện Đà Nẵng
ເຮົາໄປໂຮງພະຍາບານດ່ານັ້ງ
Hau pay hông p’há nha ban Đà Nẵng.

3/- Ai khám bệnh cho anh?
ໃຜກວດພະຍາດໃຫ້ເຈົ້າ?
P’hảy cuột p’há nhạt hạy chạu?
- Bác sĩ khám cho tôi.
ນາຍໝໍໃຫຍ່ກວດໃຫ້ເຮົາ
Nai mỏ nhày cuột hạy hau.

4/- Anh bị bệnh gì?
ອ້າຍເຈັບຫຍັງ?
Ại chếp nhẳng?
- Tôi bị nhức đầu và ho.
ເຮົາເຈັບຫົວແລະໄອ
Hau chếp hủa lẹ ay

5/- Có nhiều người chữa bệnh không?
ຄົນປົວພະຍາດມີຫລາຍບໍ່?
Khôn pua p’hạ nhạt mi lải bò?
- Có khoảng 9 người phải nằm viện, còn phần lớn là về chữa ở nhà.
ມີປະມານເກົ້າຄົນຕ້ອງນອນໂຮງໝໍ, ຍັງສ່ວນຫລາຍແມ່ນເມືອປົວຢູ່ເຮືອນ
Mi pạ man cậu khôn toọng non hôông mỏ, nhăng suồn lải mèn mưa pua dù hươn.

6/- Bệnh nhân được chăm sóc thế nào?
ຄົນເຈັບເປັນໄດ້ຮັບການເບິ່ງແຍງຄືແນວໃດ?
Khôn chếp pên đạy hắp can bờng nheng khư neo đay?
- Họ được uống thuốc, tiêm thuốc và ăn bồi dưỡng.
ເຂົ້າໄດ້ຮັບກິນຢາ, ສີດຢາ ແລະ ກິນບຳລຸງ
Khảu đạy hắp kin da, sịt da lẹ kin băm lung.

7/-Có ai phải vào phòng cấp cứu không?
ມີໃຜຕ້ອງເຂົ້າສຸກກະເສີນບໍ່?
Mi p’hảy toọng khạu hoọng súc cạ sởn bò?
- Có một người phải mổ
ມີຜູ້ໜຶ່ງທືກຜ່າຕັດ
Mi p’hu nừng thực phà tắt

8/- Vì sao?
ຍ້ອນເຫດໃດ?
Nhọn hệt đay?
- Vì ăn phải nấm độc.
ຍ້ອນກິນເຫັດເບື່ອ
Nhọn kin hết bừa.

9/- Nguy hiểm quá nhỉ!
ອັນຕະລາຍແທ້ເນາະ?
Ăn ta lai thẹ nọ!
- Ăn uống không cẩn thận thì thế thôi.
ກິນດື່ມບໍ່ລະວັງແມ່ນແນວນັ້ນແລ້ວ
Kin đừm bò lá văng mèn neo nặn thẹ.
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #129 vào lúc: 27 Tháng Bảy, 2011, 02:14:46 pm »

Tiếp bài 7 nhá

10/- Tôi cho rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh.
ເຮົາຄິດວ່າກັນພະຍາດດີກ່ວາແກ້ພະຍາດ
Hau khít và căn phá nhạt đi quà kẹ phá nhạt

- Đúng thế! Ngày nay người ta rất chú ý đến phòng bệnh.
ແມ່ນແລ້ວ ປະຈຸບັນຄົນເຮົາເອົາໃຈໃສ່ປ້ອງກັນພະຍາດຫລາຍກ່ວາ
Mèn lẹo! Pạ chu băn khôn hau au chay xày pòng căn phá nhạt lải quà.

11/- Lát nữa anh đi đâu không?
ຈັກໜ່ອຍອ້າຍໄປໃສບໍ່?
Chắc nòi ại pay sảy bò?

- Tôi đi thăm chị Bua La
ຂ້ອຍໄປຢາມເອື້ອຍບົວລາ
Khọi pay dam ượi Bua La

12/- Chị ấy sinh con trai hay con gái?
ລາວເກີດລູກຍິງຫລືລູກຊາຍ?
Lao cợt lục nhing lử lục xai

- Chị ấy đẻ con trai, nặng 4 kg đấy.
ລາວອອກລູກຊາຍນັກສິ່ກີໂລໄດ້
Lao oọc lục xai, nắc sì ki lô đấy

13/- Đẻ dễ không, bà đỡ là ai?
ເກີດງ່າຍບໍ່? ແພດພະດຸງຄັນແມ່ນໃຜ?
Cợt ngài bò? P’hẹt p’ha đúng khăn mèn p’hảy?

- Hai mẹ con đều khỏe, cô Na Li là bà đỡ.
ແມ່ລູກທັງສອງກໍ່ແຂງແຮງ ນາງນາລີເປັນແພດພະດຸງຄັນ
Mè lục thăng sỏng cò khẻng heng. Nang Na Li pên p’hẹt p’há đúng khăn.

14/- À thế cậu Khăm Đeng ốm đã khỏe chưa?
ໂອ ຊັ້ນທ້າວຄຳແດງເຈັບເຊົາດີແລ້ວບໍ່?
Ô! Xặn thạo Khăm Đeng chếp xâu đi lẹo bò?

- Khỏi hẳn rồi, đã ra viện hôm qua
ເຊົາດີແລ້ວ, ມື້ຫວານນີ້ລາວອອກຈາກໂຮງໝໍ
Xâu đi lẹo, mự vản nị lao oọc chạc hôông mỏ.

15/- Cậu ta được nghỉ mấy ngày?
ລາວໄດ້ພັກຈັກວັນ?
Lao đạy p’hắc chắc văn?

- Một tuần lễ, tính từ ngày mai trở đi.
ອາທິດໜຶ່ງ, ນັບແຕ່ມື້ອື່ນຕໍ່ໄປ
A thít nừng, nắp tè mự ừn tò pay.

16/ - Thế mới biết sức khỏe quý hơn vàng
ຈັ່ງຊັ້ນຈຶ່ງເຫັນວ່າສຸກະພາບປະເສີດກ່ວາຄຳ
Chằng xặn chừng hển và sú ca pháp pa sớt quà khăm.
Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM