@lexuantuong: em tình cờ nhận được thông tin này, bác xem và cho ý kiến nhé. Ý kiến của tôi là thông tin có những chỗ chưa đáng tin cậy (tôi đã bôi đỏ).
"Thông tin mộ liệt sĩ quê ở Thái Bình
(VOV) - Danh sách một số LS quê ở tỉnh Thái Bình hiện yên nghỉ tại nghĩa trang xã Triệu Long huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.
Thông tin do ông Ngô Tình (số điện thoại 0915.020 438) ở thôn Liêm Công Đông xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị.
1 LS Hoàng Văn Phóng, sinh 1955, quê quán: Phú Sơn, Hưng Hà, Thái Bình, cấp bậc binh nhì, là chiến sỹ thuộc đơn vị C10-D3- E101, 27/8/1972.
2 LS Vũ Xuân Trường, sinh 1940, quê quán: Đô Lương, Đông Hưng, Thái Bình, cấp bậc trung úy, chức vụ Đại đội trưởng đơn vị C20-D3- E101, hy sinh 15/8/1972.
3 LS Trần Văn Can, quê quán: Quang Trung, Kiến Xương, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị E101- F 325, hy sinh 7/1972.
4 LS Đỗ Phó Thơm, sinh 1950, quê quán: Đông Hải, Quỳnh Phụ, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là y tá thuộc đơn vị C14- E101, hy sinh 31/9/1972.
5 LS Trần Văn Khiểm, quê quán: Đông Cơ, Tiền Hải, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị C18- E101, hy sinh 10/10/1972.
6 LS Nguyễn Đức Cường, quê quán: Trần Bình, Vũ Thư, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, chức vụ Tiểu đội trưởng , đơn vị C14-D3- E101, hy sinh 20/9/1972.
7 LS Phạm Văn Hạ, quê quán: Ninh Giang, Vũ Thư, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ, đơn vị C17-D2- E101, hy sinh 1972.
8 LS Phạm Văn Dương, quê quán: Vũ Ninh, Kiến Xương, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là trung đội phó D bộ 2 - E101, hy sinh 20/8/1972.
9 LS Đặng Trung Đồng, sinh 1954, quê quán: Đông Hà, Đông Hưng, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị C20- E101, hy sinh 10/10/1972.
10 LS Nguyễn Đức Ngâu, sinh 1946, quê quán: Quỳnh Mỹ, Quỳnh Phụ, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị C4- D1-E101, hy sinh 20/8/1972."
Đối chiếu với DS mộ LS trong NTLS xã Triệu Long (được quản lý tại Sở LD, TB, XH QT): tôi sẽ chỉnh lại cho đúng với DS, có điểm nào không hợp lý sẽ nêu ra:
1 LS Hoàng Văn Phóng, sinh 1955, quê quán:
Trần Phú, Hưng Hà, Thái Bình, cấp bậc binh nhì, là chiến sỹ thuộc đơn vị
C10-D3- E101, 27/8/1972.
DS viết là Trần Phú thực tế trên bản đồ huyện Hưng Hà, TB không có xã nào có tên Trần Phú mà chỉ có xã Phú Sơn. D3/E101 có C10.
2 LS Vũ Xuân Trường, sinh 1940, quê quán: Đô Lương, Đông Hưng, Thái Bình, cấp bậc trung úy, chức vụ Đại đội trưởng đơn vị
C20-D3- E101, hy sinh 15/8/1972.
D3 không có C20. C20 là đại đội trinh sát trực thuộc trung đoàn.
Trong DS ghi ngày hy sinh là 15/3/1972, có thể ghi nhầm 15/8 thành 15/3. Thực tế ngày 15/3/1972 E101 vẫn nằm ở Kỳ Anh Hà Tĩnh.
3 LS Trần Văn Can, quê quán: Quang Trung, Kiến Xương, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị E101- F 325, hy sinh 7/1972.
Trong DS ngày hy sinh là 31/7/1972.4 LS Đỗ Phó Thơm, sinh 1950, quê quán: Đông Hải, Quỳnh Phụ, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là y tá thuộc đơn vị C14- E101, hy sinh 31/9/1972.
Trong DS đơn vị là C24/E101 - đây là đại đội quân y của trung đoàn. Còn C14 là đại đội cối 82 trực thuộc trung đoàn. Liệt sĩ là y tá đều có thể ở C24 hoặc C14.
5 LS Trần Văn Khiểm, quê quán: Đông Cơ, Tiền Hải, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị
C18- E101, hy sinh 10/10/1972.
C18 là đại đội thông tin trực thuộc trung đoàn.6 LS Nguyễn Đức Cường, quê quán:
Trần Bình, Vũ Thư, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, chức vụ Tiểu đội trưởng , đơn vị
C14-D3- E101, hy sinh 20/9/1972.
Trong DS quê là xã Tân Bình khớp với bản đồ của huyện Vũ Thư, còn Trần Bình là sai. D3 chỉ có các đại đội là C9, C10, C11 và C12. Còn C14 là C cối 82 trực thuộc trung đoàn. Không có ngày hy sinh chỉ có năm 1972.7 LS Phạm Văn Hạ, quê quán:
Ninh Giang, Vũ Thư, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ, đơn vị
C17-D2- E101, hy sinh 1972.
Trong DS quê là Ninh Quang, thực tế đối chiếu với bản đồ của huyện Vũ Thư, TB đều không có tên xã như thế mà chỉ có xã Minh Quang. DS ghi đơn vị là C7/D2/E101. D2 có các đại đội là C5, C6, C7 và C8. Còn C17 là đại đội công binh trực thuộc trung đoàn.8 LS Phạm Văn Dương, quê quán: Vũ Ninh, Kiến Xương, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là trung đội phó D bộ 2 - E101, hy sinh 20/8/1972.
Trong DS ngày hy sinh là 24/8/1972.
9 LS Đặng Trung Đồng, sinh 1954, quê quán: Đông Hà, Đông Hưng, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị C20- E101, hy sinh 10/10/1972.
Thông tin này khớp với DS.
10 LS Nguyễn Đức Ngâu, sinh 1946, quê quán: Quỳnh Mỹ, Quỳnh Phụ, Thái Bình, cấp bậc binh nhất, là chiến sỹ thuộc đơn vị
C4- D1-E101, hy sinh 20/8/1972.
Trong DS tên là Nguyễn Đức Ngân. C4 là đại đội hỏa lực của D1.