SÁCH BÁO THAM KHẢO
Chú:Tài liệu tham khảo liệt kê có 4 phần: những sách, báo có tính cách chỉ dẫn khảo cứu thư tịch, những sách, báo có tài liệu bằng chữ Việt (các tác giả Việt Nam viết tiếng Pháp kê vào phần tiếng Pháp, những tác giả Việt viết chữ Hán mà tác phẩm đã được dịch ra chữ Việt cũng kể vào đây), những tài liệu viết bằng chữ Hán, và sau hết, những tài liệu sách, báo viết bằng chữ Pháp. Tên người kể theo thứ tự abc (người Việt kể cả họ). Đối với những tác phẩm tập thể thì lấy đề sách hay lấy cơ quan soạn thảo thay vào cho cá nhân. Ví dụ các sách
Thực lục, Liệt truyện... đều nằm dưới tên Quốc Sử Quán.
Chữ viết tắt: Bđd: bài đã dẫn
Sđd: sách đã dẫn
q: quyển
t: trang.
BAVH: Bulletin des Amis du Vieux Hue.
BEFEO: Bulletin de l’Ecole Française d’Extrême-Orient.
BSEI: Bulletin de la Société des Etudes Indochinoises.
NP: Nam Phong tạp chí
RI: Revue Indochinoise.
I. Thư tịch chỉ dẫn 1. Huỳnh Khắc Dụng,
Sử liệu Việt Nam, Sài Gòn, Bộ QGGD, 1959.
2. Cadière, L. và
Pelliot, P., “Première étude sur les sources annamites de l’histoire d’annam”,
BEFEO, IV, 1904, t. 617-671.
3. Gaspardone, E., “Bibliographie annamite”,
BEFEO, XXXIV, 1934, t. 1-173.
4. Tavernier, E.,
De la nécessité d’écrire l’histoire de l’ancien Annam, Sài Gòn, A. Portail, 1933.
II. Tài liệu chữ Việt 5. Bùi Văn Lăng,
Địa dư mông học tỉnh Bình Định, Hà Nội, Imprimerie du Trung Bắc Tân Văn, in lần thứ tư, 1938.
6. Bùi Huy Bích, “Lữ trung tạp thuyết”, Tuyết Trang Trần Văn Ngoạn trích dịch,
NP IV, t. 53-62.
7. Đông Hồ, “Hà Tiên Mạc thị sử”,
NP, XXV, t. 322-343.
8. Hoàng Quang, “Hoài Nam khúc”,
NP, XIII, 128-134, 210-216, 294-299.
9. Hoàng Thúc Trâm (Hoa Bằng),
Quang Trung Nguyễn Huệ, anh hùng dân tộc, Saigon, Bốn Phương, 1958.
10. Hoàng Thúc Trâm (Sơn Tùng),
Quốc văn đời Tây Sơn, Saigon, Vĩnh Bảo, 1950.
11. Hoàng Xuân Hãn,
La Sơn pha tử, Paris, Minh Tân, 1952.
12. Lê Quý Đôn,
Kiến văn tiểu lục, tập I, II, Lê Mạnh Liêu, Đàm Duy Tạo dịch, Bộ QGGD, 1963, 1965.
13. Lương Đức Thiệp,
Xã hội Việt Nam - Việt Nam tiến hóa sử, Saigon, Liên Hiệp tái bản, 1950.
14. Ngô Thì Chí,
Hoàng Lê nhất thống chí, Ngô Tất Tố dịch, Tự Do tái bản, 1958.
15. Nguyễn Văn Siêu,
Phương đình dư địa chí, Ngô Mạnh Nghinh dịch, Saigon, Tự Do, 1958.
16. Phạm Đình Hổ và
Nguyễn Án, “Tang thương ngẫu lục”, Tuyết Trang Trần Văn Ngoạn trích dịch,
NP, I, t.393-396, IV, t. 202-208, Nguyễn Hữu Tiến tiếp,
NP, IV, t. 311-319, 493-502, V, t. 48-57.
17. Phạm Đình Hổ, “Vũ Trung tùy bút”, Nguyễn Hữu Tiễn dịch,
NP, V, t.136-142, 331-339, XXI, t.236-244, t.357-368, t. 455-465, t. 561-569...
18. Phạm Văn Diêu,
*
Văn học Việt Nam, Saigon, Tân Việt, 1956.
* “Thân thế và văn tài Hồ Xuân Hương”,
Văn hóa nguyệt san, XI q7-8, tháng 7-8/1962.
19. Trần Trọng Kim,
Việt Nam sử lược, Saigon, Tân Việt, 1956.
20. Trịnh Hoài Đức, “Thành trì chí”, Trần Kinh Hòa dịch,
Đại học năm thứ IV, số5, tháng 10-1961, t. 62-74.
Đại học năm thứ IV, số 6, tháng 12-1961, t. 36-62.
Đại học năm thứ V, số 1, tháng 2-1962, t. 134-136.
21. Viện Khảo Cổ,
Hồng Đức bản đồ, Trương Bửu Lâm chủ biên, Saigon, Bộ QGGD, 1962.
22. Vương Hồng Sển,
Saigon năm xưa, Tự Do, 1960.
III. Tài liệu chữ Hán 23. Quốc sử quán,
*
Đại Nam thực lục tiền biên.
*
Đại Nam liệt truyện tiền biên.
*
Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (viết tắt:
Liệt truyện).
*
Đại Nam thực lục chính biên đệ nhất kỷ (viết tắt:
Thực lục).
*
Đại Nam nhất thống chí (viết tắt:
ĐNNTC).
*
Đồng Khánh Ngự lãm địa dư chí đồ (viết tắt:
Đồng Khánh).
*
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (viết tắt:
Cương mục).
24. Trịnh Hoài Đức,
Gia Định thành thông chí.
IV. Tài liệu chữ Pháp 25. Aubaret. G.,
Histoire et description de la Basse Cochinchine, Paris, Imprimerie Impériale, 1863.
26. Aurousseau, L., “Compte Rendu: “Histoire moderne du Pays d’Annam (1752-1820), Ch. B. Maybon”,
BEFEO, XX/4, 1920, t. 73-120: XXII, t. 391-400.
27. Barrow, Jh., “Quelques notes sur Gia Long par un contemporain”,
BSEI, I, 1926, t. 208-214.
28. Berland, H., “Les papiers du Dr. Crawfurd envoyé au Siam et en Cochinchine par le Gouvernement des Indes en 1821”,
BSEI, XVI/4, t. 7-134, XXIII/1, 1948, t. 43-71.
29. Boris, Ch., “Monographie de Phu Yen”,
BAVH 1929, t 199-245.
30. Boudet, P. et
Masson, A.,
Iconographie historique de l’Indochine, Paris, Van Oest, 1931.
31. Cadière, L.,
* “Quelques figures sous la Cour de Vo Vuong”,
BAVH, Oct. - Déc. 1918, t. 253-306.
* “Les Français au service de Gia Long: Despiau”,
BAVH, Juil. - Sept. 1925, t. 183-185.
* “Les Français au service de Gia Long: Nguyen Anh et La Mission-Documents inédits”,
BAVH, Janv-Mars 1926, t. 1-49.
* “Les Français au service de Gia Long: Leur correspondance”,
BAVH, Oct. - Déc. 1926, t. 359-447.
* “Les lieux historiques de Quang Binh”,
BEFEO, III/2, 1903, t. 164-205.
* “Le mur de Dong Hoi”,
BEFEO, VI/1-2, 1906, t. 87-254.
* “Documents relatifs à l’époque de Gia Long”,
BEFEO, XII/7, 1912, t. 1-79.
32. C.B.M. Documents sur l’état du Cambodge, de la Cochinchine et du Tonkin de 1782-1786,
RI XII (1910), t. 503, XIV (1910), t. 43-54.
33. Chapman, et
Berland, H., “Relation d’un voyage en Cochinehine en 1778”,
BSEI, XXIII/2, 1948, t. 8-75.
34. Chassigneu, E.,
Histoire des colonies et de l’expansion de la France dans le monde, tome V, Paris, Plon, 1932.
35. Gaudart, M, “Les archives de Pondichéry et les entreprises de la Compagnie française des Indes en Indochine au 18è siècle”,
BAVH, Oct. - Déc. 1937, t. 353-380.
36. Gaide, L., “Notes historiques sur Poulo Condore”,
BAVH, Avr. - Juin. 1925, t. 87- 103.
37. Guillemet, P., “Une industrie annamite: le noria de Quang Ngai”,
BAVH, Avr. - Juin 1926, t. 97-215.
38. Hanncart, Ed.,
Un grand français: Mgr Pigneau de Béhaine, Edition de la Revue des Indépendants, Paris, 1933.
39. Histoire de France, tome II, Paris, Larousse, 1954.
40. Histoire générale des civilisations, 7 vol. publiés sous la direction de M. Crouzet, tome V, Paris, PUF, 1956.
41. Histoire universelle, 3 vol, publiés sous la direction de R. Grousset et E. G. Léonard, tome III, Encyclopédie de la Pléiade, 1961.
42. Hutchinson, Ed. et
Berland, H., “Aventuriers au Siam au 17è sièsle”,
BSEI, XXIII, đệ I, đệ I/TCN/1947.
43. Imbert, V.,
Le séjour en Indochine de l’ambassade de Lord Macartney, Hanoi, Taupin, 1942.
44. Jolez, R., “Macao à la fin du 18è siècle”,
BSEI, XXV, 1950, t 41-49.
45. Koffler, Jh., “Description historique de la Cochinchine”,
RI, XV (1911), t. 448-462, t. 566-575.
46. Korpelès, S, “Un cas de droit maritime international en 1797”.
BSEI, XXIII/ 3-4, 1948, t. 125-131.
47. Laborde, A., “La province de Quang Ngai”,
BAVH, Juil. - Sept 1925 t. 153-182.
48. Lacour Gayet, J.,
Histoire du commerce, tome II, Paris, Dunod, 1953.
49. Launay, A.,
Documents historiques sur la Mission de Cochinchine (1771-1823.), tome III? Paris, 1925.
50. Lê Thành Khôi,
Le Viet Nam: Histoire et civilisation, tome I:
Le milieu et l’histoire, Paris, les Editions du Minuit, 1955.
51. Maitre, Ch. E., “Documents sur Pigneau de Béhaine”,
RI, 1913, XVIII, t. 1-16, XIX, t. 163-194. XX, t. 323-349.
52. Malleret, L., “Eléments d’une monographie des anciennes fortifications et citadelles de Saigon”,
BSEI, X/4, 1935, t. 5-108.
53. Masson, A.,
Histoire de l’Indochine, Paris, PUF, 1950. (Ấn bản 1961 đổi là:
Histoire du Viet Nam).
54. Maybon, Ch.B.,
*
Histoire moderne du pays d’Annam (1592-1820), Paris, Plon, 1919.
*
La relation sur le Tonkin et la Cochinchine de Mgr de la Bissachère, Paris, Champion, 1920.
55. Navelle, E., “De Thinai à Bla”; Excursions et Reconnaissances, XIII, 1887.
56. Orband, R., “Les tombeaux des Nguyens”,
BEFEO, XIV/7, 1914, t. 1-74.
57. Salles, A. et
Cadière, L., “Les Français au service de Gia Long”,
BAVH, Avr. - Juin 1922, t. 139-180, Janv. - Mars 1923, t. 1-197.
58. Société des Etudes Indochinoises. “Foire exposition de Saigon”.
BSEI, XVII/3, 1942.
59. Taboulet, G.,
*
La geste française en Indochine, tome I, Paris, Andrien Maisoneuve, 1955.
* “La vie tourmentée de l’Evêque d’Adran”,
BSEI, XV/3-4, 1940, t 9-41.
* “Sur le matelot Manuel, mort au Champ d’Honneur en combattant pour Gia Long”,
BSEI, XV/3-4, 1940, t. 55-64.
* “La révolte et la guerre des Tay son d’après les Franciscains Espagnols de Cochinchine”,
BSEI, XV/3-4, 1940, t. 65-106.
* “Le trai té de Versailles et les causes de sa non exécution”,
BSEI, XIII/2, 1938, t. 67- 116.
60. Trương Vĩnh Ký,
Cours d’histoire annamite, Saigon, Imp. Du Gouvernement, 1879.
V. Sách báo mới xuất bản: 1. Hoàng Văn Hòe, Đình Thụ,
Đại Việt quốc thư,
Quang Trung, Saigon, Bộ QGGD, 1967.
2. Nguyễn Phương,
Việt Nam thời bành trướng: Tây Sơn, Saigon, Khai Trí, 1968.
3. Quách Tấn,
*
Nước non Bình Định, Saigon, Nam Cường, 1968.
*
Xứ Trầm hương, Saigon, Lá Bối, 1970.
4. Sử Địa số 9-10, 1968, Đặc khảo về Quang Trung:
*
Hoàng Xuân Hãn,
Việt Thanh chiến sử theo Ngụy Nguyên, một sử gia Trung Quốc đời Thanh, t. 3-8, t. 245-263.
*
Đặng Phương Nghi,
Vài tài liệu mới lạ về những cuộc Bắc tiến của Nguyễn Huệ, t. 194-243.
*
Tạ Quang Phát,
Tây Sơn thuật lược (dịch), t. 155-169.
5. Sử Địa số 13. 1969, Kỷ niệm chiến thắng Xuân Kỷ Dậu (Đống Đa):
*
Đặng Phương Nghi,
Triều đại Quang Trung dưới mắt các nhà truyền giáo Tây phương, t. 143-180.
*
Hoàng Xuân Hãn,
Bắc hành tùng ký, t. 3-32, t. 181-183.
*
Lý Văn Hùng,
Cuộc giao thiệp giữa Quang Trung với Càn Long. Vụ 16 châu và xây đền Sầm Nghi Đống, t. 135-142.
*
Phan Khoang,
Chung quanh cuộc chiến thắng Tôn Sĩ Nghị của vua Quang Trung ngày Tết Kỷ Dậu, t. 184-189 (lược dịch một đoạn của Đại Thanh Thực lục).
*
Tạ Quang Phát,
Bài chiếu của Quang Trung Hoàng đế lên ngôi (phiên âm và dịch ra quốc văn).