TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.- CÁC KHO LƯU TRỮ1. KHO LƯU TRỮ Viện Lịch sử đảng thuộc Viện Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh- Nghị quyết Hội nghị Xứ ủy Nam Kỳ ngày 21,22, 23tháng 9-1940.
- Thông báo của Thường vụ Xứ ủy ngày 3 tháng 10 năm 1940.
- Thông báo của Ủy bna Thường vụ Xứ ủy Nam Kỳ ngày 10-4-1941.
- K.H. C IB/6 Nghiên cứu tình hình binh bị
(Tình hình binh bị của Pháp năm 1940 ở Sài Gòn và một số tỉnh mà ta điều tra được, viết thành báo cáo, địch bắt được)
- K.H. C IB/7 Trích một số báo cáo của mật thám các ngày 22, 23, 24 tháng 11 năm 1940.
- K.H. C IB/70 Bản ghi tay một số sự kiện trong những năm 1940 và 1941 trích trong báo cáo của địch. 59 trang.
- K.H. C IB/12 Bản ghi tay khởi nghĩa Long Xuyên.
- K.H. C IB/12 Bản ghi tay khởi nghĩa Bến Tre.
- K.H. C IB/12 Bản ghi tay khởi nghĩa Bặc Liêu.
- K.H. C IB/12 Bản ghi tay khởi nghĩa Cần Thơ.
- K.H. C IB/12 Bản ghi tay khởi nghĩa Châu Đốc.
- K.H. C IB/12 Tài liệu khởi nghĩa của Trà Vinh, Vĩnh Long.
- K.H. C IB/12 Bản ghi tay một số sự việc trong và sau khởi nghĩa.
- K.H. C IB/12 Tình hình căng Tà Lài trước khi khởi nghĩa.
2. Kho lưu trữ Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng TP. Hồ Chí Minh- K.H. B40-S/217 Khởi nghĩa Nam Kỳ ở Gia Định.
- K.H. B40-k/310 Tường thậut khởi nghĩa ở Hóc Môn.
- K.H. B40-S/337 Lược ghi khởi nghĩa ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
- K.H. B40-K/388 Khởi nghĩa ở Chợ Lớn (Trung huyện)
- K.H. B40-S/1400 Biên bản tọa đàm về khởi nghĩa Nam Kỳ do Ban NCLSĐ Thành phố tổ chức có một số tỉnh dự.
- K.H. B40-K/343 Khởi nghĩa ở Vĩnh Long
- K.H. B41-S Tiểu sử các đồng chí Phan Đăng Lưu, Nguyễn Văn Cừ, Võ Văn Tần, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thị Minh Khai và một số đồng chí Xứ ủy Nam Kỳ.
3. Bảo tàng Cách mạng Thành phố Hồ Chí Minh- Một số hiện vật còn lưu lại của các địa phương
- Một số sơ đồ, bản đồ, ảnh…
4. Trung tâm Lưu trữ Trung ương II tại Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt: TT.LT2. TP.HCM)- K.H. IIA.45/204 (2) Báo cáo chính trị hàng tháng của Thống đốc Nam Kỳ gửi toàn quyền Đông Dương, năm 1940 (12 tháng)
- K.H. IIA.45/205 (1) Báo cáo hàng tuần, từng sự việc của Mật thám cho Tổng đốc Nam Kỳ và Toàn quyền Đông Dươngvề tinh thần dân chúng 1939.
- K.H. IIA.45/205 (5)
Như trên, năm 1940, 1941
- K.H. IIA.45/212 (1) Kết quả xử án của tòa tiểu hình năm 1941-1944
- K.H. IIA.45/216 (7) Tống ra (dégorgement) khỏi căng lao động Bà Rá (1944)
- K.H. IIA.45/222 (2b) Thiệt hại cho tư nhân các tỉnh khi có nổi dậy năm 1940-1941.
- K.H. IIA.45/222 (2c) Khiếu nại của dân bị thiệt hại các tỉnh khi có cuộc nổi dậy năm 1941.
- K.H. IIA.45/222 Tổ chức các cuộc càn quét vùng Đồng Tháp Mười (Mỹ Tho năm 1941.
- K.H. IIA.45/222 (2d) Tình hình tù nhân khám lớn Sài Gòn 1941
- K.H. IIA.45/223 (1) Nhà tù các tỉnh Sóc Trăng, Long Xuyên, Bặc Liêu, Hà Tiên, Biên Hòa 1937-1941
- K.H. IIA.45/243 (2) Cấm ấn phẩm, xuất bản phẩn của cộng sản năm 1940.
- K.H. IIA.45/243 (4) Quản lý tài sản các tổ chức cộng sản bị giải tán năm 1940.
- K.H. IIA.45/243 (7) Thành lập căng đặc biệt lao động ở Phú Quốc (Hà Tiên) và Châu Đốc, năm 1941.
- K.H. IIA.45/243 (8) Thành lập căng đặc biệt lao động núi Bà Rá (Biên Hòa) 1940-1941.
- K.H. IIA.45/254 (7) Kỷ niệm Cách mạng Tháng Mười Nga 7-11-1940.
- K.H. IIA.45/284 (25) Bản đồ vùng giáp ranh biên giới Thái.
- K.H. IIA.45/293 (2) Báo cáo tuần của mật thám về hoạt động của các tổ chức cộng sản năm 1940.
- K.H. IIA.45/303 (4) Báo cáo về các cuộc thanh tra ở một số tỉnh nam Kỳ của Thanh tra viên ESQUIVILLON về tình hình chính trị, hành chính 1942.
- K.H. IIA.45/306 (1) Đàn áp các hoạt động phá an ninh công cộng và quốc phòng năm 1940.
- K.H. IIA.45/322 (1) Khám lớn Sài Gòn. Tình hình người tù. Người tù các nơi đưa về. Đấu tranh trong tù.
- K.H. IIA.45/322 (1bis) Khám lớn tiếp. Nhà giam Phú Mỹ.
- K.H. IIA.45/326 (1) Điện tín ề các vụ rắc rối tháng 11-1940.
- K.H. IIA.45/326 (1/5) Biến cố tháng 11 năm 1940 ở Đức Hòa.
- K.H. IIA.45/326 (5) Tù lao động vượt ngục khỏi các trại đặc biệt lao động các tỉnh 1940-1941.
- K.H. IIA.45/192 (8) Căng lao động Bặc Liêu, Rạch Giá 1941-1945.
- K.H. IIA.45/192 (10) Căng đặc biệt lao động Tân An, Tây Ninh, 1943.
- K.H. IIA.45/192 (1) Tù chết ở căng lao động Bà Rá.
- K.H. IIA.45/321 (6) Chuyển tử tù Bà Rá đi Côn Đảo.
- K.H. IIA.45/321 (8) Kỷ iệm Cách mạng Pháp 14 tháng 7-1940 ở Gia Định.
- K.H. IIA.45/234 (4) Báo cáo chính trị của Thống đốc Nam Kỳ năm 1942, 1943 (Khôngđầy đủ)
- K.H G8.g80/62 Tình hình người tù 1940, 1941, 1942.
- K.H G8.g80/46 Người tù Khám Lớn, Côn Đảo.
- K.H G8.g80/16 Tình hình chính trị phạm 6 tháng 1942-1943.
- K.H. IIA.45/212 (4) Tù nhân người bản xứ bị quản thuc 1943.
- K.H NV.2051 Thống đốc NK: Rapport sur la situation de la Cochichine de Mai 1940 à Avril 1941.