longtrec
Cựu chiến binh
Bài viết: 1941
|
|
« Trả lời #594 vào lúc: 05 Tháng Mười Một, 2013, 01:42:33 am » |
|
Tiếp.
Đạn sử dụng trong pháo phản lực phóng loạt BM21"Grag" được định danh là đạn không điều khiển(Đạn ngu). Đạn sử dụng các ngòi nổ МРВ-У và МРВ. Ngòi nổ МРВ-У sẽ phá niêm cất(đạn không còn an toàn) từ cự li 150-450mm cách vị trí bắn, còn ngòi nổ MPB thì có các chủng nổ sau:
- Nổ tức thì—ký hiệu :«О» (Mặc định từ nhà máy); -Nổ mạnh giữ chậm vừa ký hiệu:«М»; -Nổ mạnh giữ chậm lâu ký hiệu : «Б».
Các chủng đạn sử dụng cho pháo phản lực phóng loạt sử dụng nhiều loại đạn với nhiều kích thước, số lượng mảnh nổ, trọng lượng đầu đạn tác chiến để thích hợp với từng nhiệm vụ.
1/ Đạn nổ mạnh 9M28F.
Được thiết kế để phá hủy các mục tiêu là sinh lực đối phương, các công trình trên mặt đất.... Trọng lượng - 56,5 kg, khối lượng phần tác chiến - 21 kg. Chiều dài đạn - 2.270 mm. Khoảng 1000 mảnh lớn (nặng 5,5 g) và khoảng 2440 mảnh nhỏ(trọng lượng 3,0 g) . Tầm bắn - lên đến 15 km.
2/ Đạn nổ mạnh phá mảnh 29M521 gia tăng công suất nổ.
Được thiết kế để tiêu diệt các mục tiêu là xe bọc thép, pháo binh hay sinh lực đối phương tập chung....
Trọng lượng - 66 kg, khối lượng tác chiến- 21 kg. Chiều dài - 2840 mm. Tầm bắn - lên đến 40 km. Số mảnh lớn khoảng 1000 mảnh (nặng 5,5 g) -số mảnh nhỏ khoảng 2440( trọng lượng 3,0 g) .
3/ Đạn mẹ con 9M522 .
Được thiết kế để phá hủy các mục tiêu chủ yếu là sinh lực đối phương tập trung, xe bọc thép, trận địa pháo binh....
Trọng lượng - 70 kg Đầu đạn - 25 kg. - Chiều dài 3037 mm. Tầm bắn lên đến 37,5 km. Số mảnh lớn khoảng 1800 mảnh( trọng lượng 0,78 g ), số mảnh nhỏ khoảng 690( trọng lượng 5,5 g ),trọng lượng trung bình khoảng 1210 ( 7,5 g).
4/Đạn tự nhắm mục tiêu 9M217 .
Được thiết kế để tiêu diệt xe bọc thép (xe tăng, xe chiến đấu bộ binh, xe bọc thép, pháo tự hành). Trọng lượng - 70 kg,trọng lượng đầu đạn - 25kg. - Chiều dài 3037 mm. Tầm bắn - lên đến 30 km. Ở cự li 100m, góc 30o đạn có khả năng xuyên thủng vỏ giáp 60-70mm.
5/Đạn xuyên lõm 9M218. Được thiết kế để tiêu diệt các phương tiện bọc thép nhẹ ( xe bọc thép, pháo tự hành), máy bay và máy bay trực thăng đậu . Trọng lượng - 70 kg, trọng lượng đầu đạn - 25 kg. Chiều dài đạn 3037 mm. Tầm bắn - lên đến 30 km. Khả năng xuyên giáp đồng nhất 100-120 mm.
6/ Đạn rọn bãi mìn chống tăng 9M28K .
Được thiết kế để dọn dẹp bãi mì chống tăng trước các phòng tuyến.
Trọng lượng - 57,7 kg, trọng lượng đầu đạn - 22,8 kg. - Chiều dài 3019 mm. Số lượng mìn dùng kích nổ- 3, trọng lượng 5 kg, thuốc nổ 1,85 kg. Thời gian của sự tự hủy từ 16 .. 24 giờ. Tầm bắn lên đến 13,4 km.
7/Đạn phá hủy bãi mìn chống BB, 9M16 .
Được thiết kế để rọn dẹp bãi mìn chống BB trước các khu vực phòng thủ của đối phương. Trong phần tác chiến chứa mìn phá hủy, mìn chống BB POM-2. Trọng lượng đạn - 56,4 kg, khối lượng của phần tác chiến - 21,6 kg. Chiều dài 3019 mm. Tầm bắn - 13,4 km. Số lượng mìn trong quả đạn- 5. Một loạt bắn phân bổ mìn POM-2 trên diện tích 250 mét vuông.
8/Đạn tạo màn khói 9M43 .
Được thiết kế để ngụy trang, che dấu thực lực quân sự trước quân đội của đối phương . Trọng lượng - 66 kg, khối lượng phần tác chiến - 20,2 kg. Độ dài đạn - 2950 mm. Tầm bắn lên đến 20,2 km. Số lượng đạn khói-5. Trọng lượng thuốc tạo khói trong mỗi đạn 0,8 kg.
9/Đạn chống xung động sóng radio HF và VHF 9M519. Được thiết kế để chế áp các đàn chỉ huy,đài thông tin, đài phát thanh của đối phương với sóng ngắn( HF) và sóng cực ngắn(VHF) . Đạn 9M519 gồm 8 đạn nhỏ cùng một kích thước và trọng lượng với đặc tính chế áp phương tiện phát ra sóng radio hoạt động trong dải tần số 1,5-120 MHz . Trọng lượng - 66 kg , khối lượng của phần đầu đạn - 18,4 kg . - Chiều dài 3025 mm . Tầm bắn lên đến 18,5 km . thời gian hoạt động liên tục - 60 phút , phạm vi - 700 m.
10/Đạn hóa học nổ phân mảnh 9M23.
Đạn được nạp 3,11kg hóa chất P 35(1,8kg) hoặc P 33(1,39kg).
Đạn được trang bị ngòi nổ cơ khí 9M23 MRI ( 9E210 ) hoặc ngòi định tầm nổ từ xa 9E310 , được kích hoạt ở độ cao định trước từ bề mặt ( 1,6-30 m ) . Vụ nổ trên đầu mục tiêu làm khuyếch tán rộng phạm vi ảnh hưởng. Đạn 9M23 khi nổ tạo ra 760 mảnh với trọng lượng trung bình là 14,7 g, tầm bắn với một ngòi nổ radar - lên đến 18,8 km .
|