TÊN LỬA NGA - SỨC MẠNH VƯỢT TRỘI TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
Thưa các bạn! Tôi mở topic này tổng hợp mọi loại tên lửa hiện đang được sử dụng trọng quân đội Nga, tên lửa Nga xuất khẩu. Chúng là những tên lửa không đối không, không đối đất, tên lửa phòng không, tên lửa chống hạm đặt trên bờ, tên lửa hạm chống hạm, tên lửa chống ngầm, tên lửa chiến thuật, chiến lược vv..
Vì mức độ rộng lớn của topic tôi tha thiết đề nghị BQT hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện. Tôi cũng tha thiết đề nghị tất cả những ai có trình độ tiếng Nga, am hiểu về vũ khí (tên lửa) hãy chung tay dịch bài cùng xây dựng topic này. Tôi sẽ đưa danh sách tất cả các loại tên lửa nêu trên, chúng là những chìa khóa để tìm tài liệu. Hiện nay tôi có đủ tài liệu trong danh sách tên lửa sẽ nêu. BQT cụ thể là bác Triumf đã hứa cùng với bác Oldbuff hết sức tạo điều kiện, cung cấp thêm tài liệu. Các bạn đăng ký dịch bài hãy pm cho tôi, tôi sẽ sắp xếp và gửi tài liệu để topic phát triển theo 1 trật tự. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, hợp tác chung tay góp sức xây dựng topic này của các bạn!
DANH SÁCH TÊN LỬA
Tổ hợp tên lửa chống hạm: Противокорабельные комплексы
• Tổ hợp tên lửa chống hạm đặt trên bờ 4К51 «Giới hạn» 1987: Береговой противокорабельный комплекс 4К51 «Рубеж» 1987.
• Tổ hợp tên lửa chống hạm đặt trên bờ «Redut» 1963: Береговой противокорабельный комплекс «Редут» 1963.
• Tổ hợp tên lửa chống hạm đặt trên tầu «Cơn lốc-К»: Корабельный комплекс «Вихрь-К».
• Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-15(4К40) 1960: Крылатая противокорабельная ракета П-15(4К40) 1960.
• Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-35 (P-6) 1964: Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh: Крылатая противокорабельная ракета П-35 (П-6) 1964.
• Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-500 «Balzal» (4К80) 1975: Крылатая противокорабельная ракета П-500 «Базальт» (4К80) 1975.
• Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh: Крылатая противокорабельная ракета П-70 «Аметист» 1968.
• Tên lửa chống hạm có cánh P-700 «Granit» (3М-45) 1983: Крылатая противокорабельная ракета П-700 «Гранит» (3М-45) 1983.
• Tên lửa có cánh KCP-5 (Tổ hợp K-26) 1969: Крылатая ракета КСР-5 (комплекс К-26) 1969.
• Tên lửa có cánh X-22 (Tổ hợp K-22) 1967: Крылатая ракета Х-22 (комплекс К-22) 1967.
• Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-1000 "Núi lửa": Ракета П-1000 «Вулкан»
крылатая противокорабельная.
• Tên lửa có cánh chống hạm X-35 1992: Противокорабельная крылатая ракета Х-35 1992.
• Tên lửa chống hạm 3M80 (3M80E) «Москит» 1980: Противокорабельная ракета 3M80 (3М80Е)«Москит» 1980.
• Tên lửa chống hạm 3М-54E1: Противокорабельная ракета 3М-54Э1.
• Tên lửa chống hạm «Iakhont» («Oniks») 1997: Противокорабельная ракета «Яхонт» («Оникс») 1997.
• Tên lửa chống hạm Х-31а 1988: Противокорабельная ракета Х-31а 1988.
• Tên lửa chống hạm tổng hợp 3М-51 (Аlpha) 1993: Универсальная противокорабельная ракета 3М-51 (Альфа) 1993.
• Tổ hợp tên lửa tổng hợp «Rastrub-B» 1984: Универсальный ракетный комплекс «Раструб-Б» 1984.
Tổ hợp tên lửa chống ra-đa: Противорадиолокационная ракета комплекс.
• Tên lửa chống ra-da tầm trung Х-28 1973: Противорадиолокационная ракета средней дальности Х-28 1973.
• Tên lửa chống ra-da Х-25мp (Х-25мpu) 1981: Противорадиолокационная ракета Х-25мп (Х-25мпу) 1981.
• Tên lửa chống ra-da Х-31p (Х-31pd) 1984: Противорадиолокационная ракета Х-31п (Х-31пд) 1984.
• Tên lửa chống ra-da Х-58U 1982: Противорадиолокационная ракета Х-58У 1982.
Tổ hợp tên lửa chống tăng: Противотанковые ракетные комплексы.
• Tổ hợp tên lửa đặt trên máy bay «Tấn công-B» 2000: Авиационный ракетный комплекс «Атака-В» 2000.
• Tổ hợp vũ khí có điều khiển trên máy bay «Đe dọa» 1999: Комплекс авиационного управляемого оружия «Угроза» 1999.
• Tổ hợp tên lửa có điều khiển trang bị trên xe tăng 9К116-1 «Bastion» 1981: Комплекс управляемого танкового вооружения 9К116-1 «Бастион» 1981.
• Tổ hợp tên lửa có điều khiển trang bị trên xe tăng 9К119 (9К119М) «Phản xạ» 1985: Комплекс управляемого танкового вооружения 9К119 (9К119М) «Рефлекс» 1985.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К121 «Cơn lốc» 1992: Противотанковый комплекс 9К121 «Вихрь» 1992.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Tiến công-C» 1979: Противотанковый комплекс «Штурм-С» 1979.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К111 «Ống sáo» 1970: Противотанковый ракетный комплекс 9К111 «Фагот» 1970.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К113 «Cuộc thi» 1974: Противотанковый ракетный комплекс 9К113 «Конкурс» 1974.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К113 «Tiến công-B» 1976: Противотанковый ракетный комплекс 9К113 «Штурм-В» 1976.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К115 «Con lai» 1987: Противотанковый ракетный комплекс 9К115 «Метис» 1987.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К115-2 «Con lai-M» 1992: Противотанковый ракетный комплекс 9К115-2 «Метис-М» 1992.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Gеrмеs» 2004: Противотанковый ракетный комплекс «Гермес» 2004.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Cuộc thi-M» 1991: Противотанковый ракетный комплекс «Конкурс-М» 1991.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Коrnет» 1994: Противотанковый ракетный комплекс «Корнет» 1994.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Đứa con thơ-2» 1999: Противотанковый ракетный комплекс «Малютка-2» 1999.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Đứa con thơ» (9К14/9К11) 1963: Противотанковый ракетный комплекс «Малютка» (9К14/9К11) 1963.
• Tổ hợp tên lửa chống tăng « Đốt ngón "(tay hoặc chân)-PV» 1969: Противотанковый ракетный комплекс «Фаланга-ПВ» 1969
• Tổ hợp tên lửa chống tăng «Cúc đại đóa» 2002: Противотанковый ракетный комплекс «Хризантема» 2002.
Tổ hợp tên lửa phòng không: Зенитные ракетные комплексы
• Hệ thống tên lửa phòng không S-400 Triumf (SA-20) 1999: Зенитная ракетная система С-400 Триумф (SA-20) 1999.
• Hệ thống tên lửa phòng không «S-300 PMU-1» 1993: Зенитно-ракетная система «C-300 ПМУ-1» 1993.
• Hệ thống tên lửa phòng không «S-300PS» («C-300PMU») 1982: Зенитно-ракетная система «C-300ПС» («C-300ПМУ») 1982.
• Hệ thống tên lửa phòng không S-300V (9К81) 1988: Зенитно-ракетная система С-300В (9К81) 1988.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 2К11 «Vòng tròn» 1965: Зенитно-ракетный комплекс 2К11 «Круг» 1965.
• Tổ hợp tên lửa phòng không М11 «Trận bão biển» 1969: Зенитно-ракетный комплекс М11 «Шторм» 1969.
• Tổ hợp phòng không S-300F «Đồn bốt» 1985: Зенитный комплекс С-300Ф («Форт») 1985.
• Tổ hợp phòng không S-300FМ «Đồn bốt-М» 1995: Зенитный комплекс С-300ФМ («Форт-М») 1995.
• Tổ hợp tên lửa-Pháo cao xạ 2S6 «Тunguska» 1982: Зенитный ракетно-пушечный комплекс 2C6 «Тунгуска» 1982.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 2К12 «Hình khối» 1967: Зенитный ракетный комплекс 2К12 «Куб» 1967.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9А34А «Lọc rắn độc» 2002: Зенитный ракетный комплекс 9А34А «Гюрза» 2002.
• Tổ hợp tên lửa phòng không «Mũi tên-1» («Mũi tên-1м») 1968: Зенитный ракетный комплекс 9К31 «Стрела-1» («Стрела-1м») 1968.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9К33 «Ong vàng» 1972: Зенитный ракетный комплекс 9К33 «Оса» 1972.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9К331 «Тоr-M1» 1991: Зенитный ракетный комплекс 9К331 «Тор-M1» 1991.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9К33М2 «Ong vàng-АК» 1975: Зенитный ракетный комплекс 9К33М2 «Оса-АК» 1975.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9К33М3 «Ong vàng-АКМ» 1980: Зенитный ракетный комплекс 9К33М3 «Оса-АКМ» 1980.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9К35 « Mũi tên-10SV» 1976: Зенитный ракетный комплекс 9К35 «Стрела-10СВ» 1976.
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9K37 «Buк-M1» 1983: Зенитный ракетный комплекс 9К37 «Бук-М1» 1983
• Tổ hợp tên lửa phòng không 9К37 « Buк» 1980: Зенитный ракетный комплекс 9К37 «Бук» 1980.
• Tổ hợp tên lửa phòng không «Buк-М1–2» ( Ural ) 1997: Зенитный ракетный комплекс «Бук-М1–2» (Урал) 1997.
• Tổ hợp tên lửa phòng không S-125 «Pechora-2» 2002: Зенитный ракетный комплекс С-125 «Печора-2» 2002.
• Tổ hợp tên lửa phòng không S-125М «Neva-М» 1964: Зенитный ракетный комплекс С-125М «Нева-М» 1964.
• Tổ hợp tên lửa phòng không S-200V «Vega» 1970: Зенитный ракетный комплекс С-200В «Вега» 1970.
• Tổ hợp tên lửa phòng không С-75–2 «Cơn sóng-2» 2001: Зенитный ракетный комплекс С-75–2 «Волга-2» 2001.
• Tổ hợp tên lửa tổng hợp lắp đặt trên tầu M-22 «Trận cuồng phong » 1983: Корабельный универсальный комплекс M-22 «Ураган» 1983.
• Tổ hợp tên lửa - Pháo cao xạ trên ЗМ87 « Dao găm (của Hải quân)» 1989: Корабельный эенитный ракетно-артиллерийский комплекс ЗМ87 «Кортик» 1989.
• Tổ hợp tên lửa cao xạ trên tầu 4S95 « Dao găm » 1989: Корабельный эенитный ракетный комплекс 4С95 «Кинжал» 1989.
• Tổ hợp tên lửa phòng không trên tầu 9М33 «Ong vàng-М» 1973: Корабельный эенитный ракетный комплекс 9М33 «Оса-М» 1973.
• Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai 9К32М «Mũi tên-2М» 1970: Переносной зенитно-ракетный комплекс 9К32М «Стрела-2М» 1970.
• Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai 9К34 «Mũi tên-3» 1974: Переносной зенитно-ракетный комплекс 9К34 «Стрела-3» 1974.
• Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai 9К38 «Mũi kim» 1983: Переносной зенитный ракетный комплекс 9К38 «Игла» 1983.
• Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai ЗРК (зенитно-ракетный комплекс) К310 «Игла-1» 1981: Переносной ЗРК К310 «Игла-1» 1981.
• Tổ hợp tên lửa phòng không tự hành 9К330 «Тоr» 1986: Самоходный зенитный ракетный комплекс 9К330 «Тоp» 1986.
• Tổ hợp pháo/tên lửa phòng không tự hành «Tấm giáp» -S1(SA-XX) 1995: Универсальный зенитный ракетно-артиллерийский комплекс Панцирь-С1(SA-XX) 1995.
• Tổ hợp tên lửa tổng hợp M-1 «Sóng» 1962: Универсальный ракетный комплекс M-1 «Волна» 1962.
Tổ hợp tên lửa chống ngầm:
• Tổ hợp tên lửa chống ngầm " Cơn lốc" : РПК-1 "Вихрь".
• Tổ hợp tên lửa chống ngầm "Bão tuyết" : РПК-2 "Вьюга".
• Tổ hợp tên lửa chống ngầm có điều khiển : УРПК-3/УРПК-4 "Метель".
• Tổ hợp tên lửa có điều khiển : УРК-5 "Раструб".
• Tổ hợp tên lửa chống ngầm " Thác nước" : РПК-6 "Водопад".
• Tổ hợp tên lửa chống ngầm " Gió" : РПК-7 "Ветер".
Tên lửa chống ngầm:
• Tên lửa chống ngầm " Cơn lốc " sử dụng tên lửa 82R : РПК-1 "Вихрь" Ракета 82Р.
• Tổ hợp tên lửa tổng hợp " Bão tuyêt" sử dụng tên lửa 84R và ngư lôi АТ-2УМ : УРПК-3/УРПК-4 "Метель",Торпеда АТ-2УМ и Ракета 84Р.
• Tổ hợp tên lửa tổng hợp sử dụng tên lửa 85RU và ngư lôi УМГТ-1 : УРК-5 "Раструб". Торпеда УМГТ-1 и Ракета 85РУ.
• Tổ hợp tên lửa " Club" : Ракеты комплекса "Club" 91РЭ/91РТЭ2.
(Còn tiếp)