Đậu Thanh Sơn
Thành viên
Bài viết: 552
1975 - Mãi mãi là người chiến sỹ SĐ Sông Lam
|
|
« Trả lời #93 vào lúc: 18 Tháng Hai, 2014, 10:26:57 am » |
|
KÝ MÃ HIỆU ĐÃ ĐƯỢC GIẢI MÃ CẦN BIẾT KHI TÌM ĐƠN VỊ & PHẦN MỘ LIỆT SỸ.
1. Ký hiệu chiến trường: - B1: Chiến trường Quân khu 5, gồm các tỉnh Quảng -Đà (nay thuộc các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa). - B2: Chiến trường Quân khu 6, 7, 8, 9 (thuộc các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long). - B3: Chiến trường Tây Nguyên. - B4: Chiến trường Bình Trị Thiên - Huế. - B5: Mặt trận giới tuyến 17 và tỉnh Quảng Trị.
2. Ký hiệu đơn vị: - KN: Mặt trận Quảng - Đà, Bộ CHQS các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Sư đoàn 711 (nay là Sư đoàn 2, Quân khu 5), Sư đoàn 3 (Quân khu 1). - KB: Quân khu 8 (cũ), Cục Hậu cần Miền, Phòng Tình báo V102, Bộ CHQS các tỉnh: Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Sài Gòn (TP Hồ Chí Minh), các Sư đoàn: 1, 5, 7, 9 và các Đoàn: 23, 90, 570. - KT: Phòng Hậu cần B3, Sư đoàn 1, 2, 3, 6, 320, 304. - KH: Đoàn 4, 5, 8; các đơn vị có ký hiệu 4 số: 1068, 2020, 2028, 4001, Sư đoàn 324 (chiến đấu ở chiến trường Bình Trị Thiên). - NB: Các đơn vị thuộc Bộ tư lệnh Miền (chủ lực Miền). - E96, Đoàn 75, B2 (Đoàn Pháo binh Miền) nay là Lữ đoàn Pháo binh 75, Quân khu 7.
Đề nghị anh em nào biết thì bổ sung thêm thông tin và mật danh, phiên hiệu các đơn vị, nhằm giúp việc tìm kiếm HCLS được thuận lợi và chính xác. Trân trọng cám ơn
|