Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 28 Tháng Ba, 2024, 08:35:45 pm


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Lực lượng quân sự các bên trong KCCM  (Đọc 226723 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #110 vào lúc: 31 Tháng Mười, 2008, 08:29:09 am »

Diễn biến tên gọi 1 số đơn vị:

http://www.laodong.com.vn/Home/Thong-tin-tiep-ve-mot-so-trung-doan-tham-gia-chien-dau/200810/112563.laodong
--------------------
Thông tin tiếp về một số trung đoàn tham gia chiến đấu
Lao Động số 252 Ngày 31/10/2008 Cập nhật: 10:17 PM, 30/10/2008


Trung đoàn 14:

- E14/F7 chủ lực miền, nguyên là E141(A)/F312 vào Nam 1966 và đổi phiên hiệu, trực thuộc F7 khi F7 thành lập tháng 9.1966. Trong một số tài liệu vẫn được gọi là E141/f7.
Trung đoàn 16:

- E16/QK7, nguyên là E101(A) vào Đông Nam Bộ giữa năm 1965, đổi phiên hiệu thành E16 (hay Q16). Trực thuộc F7 khi F7 thành lập. Tách ra thành E độc lập. Trực thuộc F7 và F9 trong một thời gian, sau đó trở thành E chủ lực QK7.

- E16/F7 ~ E16/QK7.

- E16/F9 ~ E16/QK7.

Trung đoàn 18:

- E18/F325, tức trung đoàn Lê Trực. E18(A) đi Nam tháng 2.1965. E18B đi Nam tháng 12.1965. E18C tách khỏi F 325 vào tháng 3.1968. E18D nằm trong đội hình F325D được tổ chức thành F chiến đấu tháng 11.1971, chính thức mang phiên hiệu E18/F325.

- E18(A)/F325(A) ~ E12/F3. Vào QK5 tháng 2.1965 và đổi phiên hiệu thành E12. Trực thuộc F3 khi F3 thành lập tháng 9.1965.

- E18B/F325B ~ E20/F4. Thành lập đầu năm 1964, vào Nam Trung Bộ tháng 12.1965. Đổi phiên hiệu thành E20. Tháng 12.1968 vào Đông Nam Bộ. Đầu năm 1970 vào QK9. Đến năm 1974 trực thuộc F4/QK9.

- E18C/F325C, thành lập cuối năm 1965. Tháng 1.1968 vào Trị Thiên. Đến tháng 3.1968 tách khỏi F325 trở thành E3/F324.

- E18D/F325D: Thành lập hè 1968. Từ cuối năm 1969 đến cuối năm 1971 làm nhiệm vụ huấn luyện. Tháng 11.1971 khôi phục và mang phiên hiệu chính thức E18/f325.

Trung đoàn 19:

- E19/F968: trực thuộc F968. Chiến đấu ở mặt trận Nam Lào năm 1972.

Trung đoàn 20:

- F20/F4: tức trung đoàn Trần Hưng Đạo, nguyên là E18B/F325B vào Nam Trung Bộ tháng 12.1965 và đổi phiên hiệu thành E20. Tháng 12.1968 vào Đông Nam Bộ. Đầu năm 1970 vào QK9. Đến năm 1974 trực thuộc F4/QK9..

- E20/QK9 ~ E20/F4.

- E20/F5 QK5 ~ E18A/F325A.
Logged
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #111 vào lúc: 31 Tháng Mười, 2008, 08:32:12 am »

Cái này là đồ của nhà trồng Grin
http://www.quansuvn.net/index.php?topic=113.msg41940#msg41940
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
dongadoan
Administrator
*
Bài viết: 7256


Cái thời hoa gạo cháy...


WWW
« Trả lời #112 vào lúc: 18 Tháng Mười Một, 2008, 08:57:16 pm »

Thử post hình to hơn:
Logged

Duyên ấy kiếp sau tình chưa nhạt, thà phụ trời xanh chẳng phụ nàng!
altus
Moderator
*
Bài viết: 1782



« Trả lời #113 vào lúc: 28 Tháng Giêng, 2009, 07:08:23 am »

Theo tên gọi:
-   Trung đoàn Đồng Nai: e4/f6.

Nhờ Chủ nhiệm QL xem lại có phải E Đồng Nai này là E4 của F5 khi thành lập không, hay lại là E Đồng Nai "em" nào khác? F6 mãi năm 73-74 mới thành lập.
Logged
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #114 vào lúc: 28 Tháng Giêng, 2009, 11:46:18 am »

e4/QK7, tức trung đoàn Đồng Nai, thành lập 3/2/1965, trực thuộc f5 khi f5 thành lập 2/9/1965. Tháng 4/1968 tách khỏi sư đoàn, trực thuộc Miền. Trực thuộc f6/QK7 khi f6 thành lập.
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #115 vào lúc: 29 Tháng Giêng, 2009, 11:12:18 pm »

Quân lực các nước đồng minh của Mỹ trong VNW

Logged
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #116 vào lúc: 06 Tháng Hai, 2009, 07:04:13 pm »

Phân bố - quân số các đơn vị Quân Giải phóng miền Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam
đến 31/5/1973

A.   Địa bàn Quân khu 1 - VNCH
I.   Tỉnh Quảng Trị
1.   Sư đoàn 304B, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6700, đã di chuyển về miền Bắc VN


a).   Bộ phận chỉ huy Sư đoàn    250
*   Tiểu đoàn 14 súng cối   150
*   Tiểu đoàn 15 súng không giật   150
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 17 công binh   200
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 19 đặc công   150
*   Tiểu đoàn 20 trinh sát   150
*   Tiểu đoàn 24 Quân y   150
*   Tiểu đoàn 25 vận tải   200

b).   Trung đoàn 9 bộ binh, quân số ước tính 1500
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 1   400
*   Tiểu đoàn 2   400
*   Tiểu đoàn 3   350

c).   Trung đoàn 24, quân số ước tính 1400
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 4   400
*   Tiểu đoàn 5   300
*   Tiểu đoàn 6   350

d).   Trung đoàn 66, quân số ước tính 1400
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 7   350
*   Tiểu đoàn 8   350
*   Tiểu đoàn 9   300

e).   Trung đoàn pháo binh 68, quân số ước tính 700
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đoàn 3   200

2.   Sư đoàn 308, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6400, đã di chuyển về miền Bắc VN

a).   Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn    250
*   Tiểu đoàn 14 súng cối   100
*   Tiểu đoàn 15 súng không giật   150
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 17 công binh   200
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 19 đặc công   150
*   Tiểu đoàn 20 trinh sát   150
*   Tiểu đoàn 24 Quân y   150
*   Tiểu đoàn 25 vận tải   200

b).   Trung đoàn 36 bộ binh, quân số ước tính 1500
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 1   350
*   Tiểu đoàn 2   400
*   Tiểu đoàn 3   350

c).   Trung đoàn 88, quân số ước tính 1450
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 4   400
*   Tiểu đoàn 5   350
*   Tiểu đoàn 6   350

d).   Trung đoàn 102, quân số ước tính 1100
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 7   300
*   Tiểu đoàn 8   250
*   Tiểu đoàn 9   250

e).   Trung đoàn pháo binh 58, quân số ước tính 700
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 10   150
*   Tiểu đoàn 12 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 14 súng cối   150
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   150

3.   Sư đoàn 312, Mặt trận B5: Quân số ước tính 5800, đã di chuyển về miền Bắc VN

a).   Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn    250
*   Tiểu đoàn 14 súng cối   100
*   Tiểu đoàn 15 súng không giật   150
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 17 công binh   200
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   100
*   Tiểu đoàn 19 đặc công   150
*   Tiểu đoàn 20 trinh sát   150
*   Tiểu đoàn 24 Quân y   150
*   Tiểu đoàn 25 vận tải   200

b).   Trung đoàn 141 bộ binh, quân số ước tính 1400
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 1   300
*   Tiểu đoàn 2   400
*   Tiểu đoàn 3   400

c).   Trung đoàn 165 bộ binh, quân số ước tính 1300
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 4   350
*   Tiểu đoàn 5   300
*   Tiểu đoàn 6   300

d).   Trung đoàn 209 bộ binh, quân số ước tính 1500
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 7   350
*   Tiểu đoàn 8   400
*   Tiểu đoàn 9   350

4.   Sư đoàn 320B, Mặt trận B5: Quân số ước tính 5900

a).   Bộ phận chỉ huy Sư đoàn    250
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   100
*   Tiểu đoàn 17 công binh   200
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 19 đặc công   150
*   Tiểu đoàn 20 trinh sát   150
*   Tiểu đoàn 20 vệ binh   100
*   Tiểu đoàn 24 Quân y   150
*   Tiểu đoàn 25 vận tải   150

b).   Trung đoàn 48B bộ binh, quân số ước tính 1400, đã di chuyển về Bắc Việt Nam để củng cố.
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 1   350
*   Tiểu đoàn 2   300
*   Tiểu đoàn 3   350

c).   Trung đoàn 52B bộ binh, quân số ước tính 1300, đã di chuyển về Nam Đông Hà.
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 4   400
*   Tiểu đoàn 5   450
*   Tiểu đoàn 6   400

d).   Trung đoàn 64B, quân số ước tính 1500
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 7   350
*   Tiểu đoàn 8   350
*   Tiểu đoàn 9   400

5.   Sư đoàn 325, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6200

a).   Bộ phận chỉ huy Sư đoàn    250
*   Tiểu đoàn 14 súng cối   150
*   Tiểu đoàn 15 súng không giật   150
*   16 phòng không   200
*   Tiểu đoàn 17 công binh   150
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 19 đặc công   150
*   Tiểu đoàn 20 trinh sát   150
*   Tiểu đoàn 24 Quân y   150
*   Tiểu đoàn 25 vận tải   200

b).   Trung đoàn 101 bộ binh, quân số ước tính 1500.
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 1   350
*   Tiểu đoàn 2   400
*   Tiểu đoàn 3   350

c).   Trung đoàn 95 bộ binh, quân số ước tính 1450.
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 4   350
*   Tiểu đoàn 5   400
*   Tiểu đoàn 6   350

d).   Trung đoàn 18, quân số ước tính 1550
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 7   400
*   Tiểu đoàn 8   350
*   Tiểu đoàn 9   400

6.   Sư đoàn Phòng không 367 Việt Nam, Mặt trận B5: Quân số ước tính 1700

a).   Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn   100
b).   Trung đoàn 230 phòng không, quân số ước tính 500.
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   150
*   Tiểu đoàn 2   100
*   Tiểu đoàn 3   150

c).   Trung đoàn 241 phòng không, quân số ước tính 600.
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   110
*   Tiểu đoàn 8   150
*   Tiểu đoàn 24   150
*   Tiểu đoàn 28   100
*   Tiểu đoàn 39   100

d).   Trung đoàn 280 phòng không, quân số ước tính 500
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 102   100
*   Tiểu đoàn 130   150
*   Tiểu đoàn 216   150

7.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn 27 Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 1450
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 1   350
*   Tiểu đoàn 2   350
*   Tiểu đoàn 3   350

b).   Trung đoàn 31 (Sông Hồng), Mặt trận B5, quân số 1100
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 15   350
*   Tiểu đoàn 27   350

c).   Trung đoàn 38 pháo binh Mặt trận B5, quân số 800
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   250
*   Tiểu đoàn 3   250

d).   Trung đoàn 45 pháo binh, Mặt trận B5, quân số 700
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đoàn 3   200

e).   Trung đoàn 84 pháo phản lực (Rocket), Mặt trận B5, quân số 800
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   150
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   250
*   Tiểu đoàn 3   200

f).   Trung đoàn 164 pháo binh Mặt trận B5, quân số 600
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 11   150
*   Tiểu đoàn 12   200
*   Tiểu đoàn 13   150

g).   Trung đoàn 166 pháo binh, Mặt trận B5, quân số 700
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đoàn 3   200

h).   Trung đoàn 232 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   150
*   Tiểu đoàn 3   150

i).   Trung đoàn 282 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không, quân số 600
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   150
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đoàn 3   150

j).   Trung đoàn 284 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không, quân số 600
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 7   100
*   Tiểu đoàn 15   200
*   Tiểu đoàn 120   200

k).   Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, quân số 600
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 166   120
*   Tiểu đoàn 197   100
*   Tiểu đoàn 198   130
*   Tiểu đoàn 244   150

l).   Trung đoàn 203 tăng thiết giáp, quân số 600[/color][/b]
*   Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn   150
*   Tiểu đoàn 297   150
*   Tiểu đoàn 397   150
*   Tiểu đoàn 512   150

8.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 1A, Trung đoàn 126 đặc công thuỷ   130
*   Tiểu đoàn 15 đặc công công trình, Mặt trận B5   200
*   Tiểu đoàn 17 đặc công, mặt trận B5   180
*   Tiểu đoàn 19 đặc công, mặt trận B5   200
*   Tiểu đoàn 25 đặc công, mặt trận B5   150
*   Tiểu đoàn 31 đặc công - trinh sát, mặt trận B5   150
*   Tiểu đoàn 35 đặc công, mặt trận B5   150
*   Tiểu đoàn 47, mặt trận B5   300
*   Tiểu đoàn K8, tỉnh Quảng Trị   150
*   Tiểu đoàn K10 đặc công tỉnh Quảng trị   150
*   Tiểu đoàn 14 tỉnh Quảng trị   250
*   Tiểu đoàn K75 pháo binh tỉnh Quảng Trị   200
*   Tiểu đoàn K3 tỉnh Quảng Trị   200

9.   Các Đại đội và Trung đội độc lập

*   Đại đội 11, huyện Gio Linh   30
*   Đại đội huyện Cam Lộ   50
*   Đại đội 1, huyện Hải Lăng   100
*   Đại đội 2, huyện Hải Lăng   100
*   Đại đội 1, huyện Triệu Phong   50
*   Đại đội 2, huyện Triệu Phong   40
*   Đơn vị 1 đặc công, tỉnh Quảng Đà   10
*   Đại đội 23 trinh sát, tỉnh Quảng Trị   40

II.   Tỉnh Thừa Thiên
1.   Sư đoàn 324B, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số ước tính 5770


a).   Bộ phận chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn pháo binh   150
*   Tiểu đoàn phòng không K54   150
*   Tiểu đoàn Thông tin K16   150
*   Tiểu đoàn Quân y K96   150
*   Tiểu đoàn vận tải 48   200
*   Tiểu đoàn điều dưỡng K26   150
*   Tiểu đoàn công binh 21   80
*   Tiểu đoàn trinh sát 61   60
*   Tiểu đoàn cảnh vệ 64   80

b).   Trung đoàn 803, quân số 1400
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 1   350
*   Tiểu đoàn 2   300
*   Tiểu đoàn 3   400

c).   Trung đoàn 812, quân số 1450
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 4   400
*   Tiểu đoàn 5   350
*   Tiểu đoàn 6   350

d).   Trung đoàn 29, quân số 1500
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   400
*   Tiểu đoàn 7   350
*   Tiểu đoàn 8   350
*   Tiểu đoàn 9   400

2.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn pháo binh 675B, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 700
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đoàn 3   200

b).   Trung đoàn 5, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 1200
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn đặc công 1 (Hiện biên chế cho Thành phố Huế)   200
*   Tiểu đoàn đặc công 2   250
*   Tiểu đoàn K4A   300
*   Tiểu đoàn pháo binh K32   150

c).   Trung đoàn pháo binh 6, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 1200
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn K1   300
*   Tiểu đoàn K2   300
*   Tiểu đoàn K3   250

3.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 11 đặc công - trinh sát, Mặt trận Thừa Thiên - Huế   150
*   Tiểu đoàn K12 đặc công, Mặt trận Thừa Thiên - Huế   190
*   Tiểu đoàn 582 đặc công, Mặt trận Thừa Thiên - Huế   200
*   Tiểu đoàn pháo binh K33, Mặt trận Thừa Thiên - Huế   150 (Hiện biên chế vào Sư đoàn 324B)
*   Tiểu đoàn K33 đặc công, mặt trận B5   200
*   Tiểu đoàn pháo phản lực K35, Mặt trận Thừa Thiên - Huế   150

4.   Các đại đội, trung đội độc lập

*   Đội hoạt động đặc biệt của tỉnh Thừa Thiên - Huế   40
*   Đại đội 71A, huyện Phú Lộc   455
*   Đại đội 71B, huyện Phú Lộc   20
*   Đội 1, huyện Quảng Điền   300
*   Đội 2, huyện Quảng Điền   30
*   Đại đội 105, huyện Hương Trà   70
*   Đội hoạt động đặc biệt, huyện Hương TRà   30
*   Đại đội Phong Điền   30
*   Đại đội C4 Hương Thọ   50
*   Đội hoạt động đặc biệt, huyện Hương Thuỷ   30
*   Đại đội Phú Vang   50
*   Đại đội C2 tỉnh Thừa Thiên   50

« Sửa lần cuối: 06 Tháng Hai, 2009, 08:01:05 pm gửi bởi rongxanh » Logged
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #117 vào lúc: 06 Tháng Hai, 2009, 07:04:29 pm »

III.   Tỉnh Quảng Nam
1.   Sư đoàn 711, Quân khu 5, quân số 4600


a).   Cơ quan chỉ huy   200
*   Tiểu đoàn 424 đặc công   200 (Nguyên thuộc Trung đoàn 5 đặc công, hiện sát nhập vào Sư đoàn 711)
*   Tiểu đoàn 13 phòng không   200
*   Tiểu đoàn 15 công binh   150
*   Tiểu đoàn 17 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 19 vận tải   150
*   Tiểu đoàn 20 Quân y   150
*   Tiểu đoàn 71 trinh sát   50

b).   Trung đoàn 270 (còn gọi là Trung đoàn 9), quân số 1150
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 4   300
*   Tiểu đoàn 5   300
*   Tiểu đoàn 6   250

c).   Trung đoàn 31 (còn gọi là Trung đoàn 9), quân số 1100
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 7   300
*   Tiểu đoàn 8   250
*   Tiểu đoàn 9   300

d).   Trung đoàn 38, quân số 1100
*   Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 17   250
*   Tiểu đoàn 18   300
*   Tiểu đoàn 19   250

2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 3, mặt trận 44 (tức Đặc khu Quảng Đà)   200
*   Tiểu đoàn 8 đặc công, Mặt trận 44   180
*   Tiểu đoàn R20, Mặt trận 44   100
*   Tiểu đoàn V25, Mặt trận 44   110
*   Tiểu đoàn trinh sát 42, Mặt trận 44   150
*   Tiểu đoàn Q82, huyện ĐIện Bàn   150
*   Tiểu đoàn đặc công T89, mặt trận 44   100
*   Tiểu đoàn đặc công Q91, mặt trận 44   150
*   Tiểu đoàn pháo phản lực (Rocket) 575, mặt trận 44   150
*   Tiểu đoàn pháo phản lực (Rocket) 577, mặt trận 44   180
*   Tiểu đoàn đặc công 409, Quân khu 5   230
*   Tiểu đoàn đặc công 471, Quân khu 5   110
*   Tiểu đoàn pháo binh 12, Quân khu 5   200 (hiện thuộc Sư đoàn 711)

3.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội đặc công thuỷ, mặt trận 44   60
*   Đại đội 160 AT, mặt trận 44   40
*   Đại đội 1, thành phố Hội An   40
*   Đại đội 2, thành phố Hội An   40
*   Đại đội đặc công Lê Đô, thành phố Đà Nẵng   50
*   Đại đội 1, huyện Duy Xuyên   20
*   Đại đội 2, huyện Duy Xuyên   25
*   Đại đội 3, huyện Duy Xuyên   40
*   Đại đội 1, huyện Đại Lộc   49
*   Đại đội 2, huyện Đại Lộc   40
*   Đại đội C7, khu 1, huyện Hoà Vang   25
*   Đại đội 1, khu 2, huyện Hoà Vang   30
*   Đại đội 2, khu 2, huyện Hoà Vang   30
*   Đại đội 1, khu 3, huyện Hoà Vang   40
*   Đại đội 1, đội phụ cận 2, thành phố Đà Nẵng   35

IV.   Tỉnh Quảng Tín
1.   Trung đoàn công binh 270 (phiên hiệu C30?) QK5   700 (Các bộ phận hoạt động tại vùng Châu Sơn)


*   Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn   100
*   Tiểu đoàn 4   200
*   Tiểu đoàn 5   200
*   Tiểu đoàn 6   200

2.   Trung đoàn tăng - pháo binh 572 QK5   550 (Hiện tại đơn vị này cùng hoạt động với Sư đoàn 711 và được trang bị 20 T54, 4 pháo 130mm, 5 cao xạ 37mm)

*   Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn   150
*   Tiểu đoàn 183   200
*   Tiểu đoàn 177   200

3.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 11, tỉnh Quảng Nam   200
*   Tiểu đoàn 70, tỉnh Quảng Nam   150
*   Tiểu đoàn 72, tỉnh Quảng Nam   220
*   Tiểu đoàn đặc công K80, Qk5   200
*   Tiểu đoàn pháo binh 74, tỉnh Quảng Nam   200

4.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội 706 LF   80
*   Đại đội đặc công 1 LF   50
*   Đại đội đặc công 2 LF   50
*   Đại đội trinh sát 41 LF   50
*   Đại đội phòng không, tỉnh Quảng Nam   50
*   Đại đội súng cối, tỉnh Quảng Nam   50
*   Đại đội pháo phản lực (Rocket) 78   70
*   Đại đội 701, huyện Quế Sơn   40
*   Đại đội 702, huyện Quế Sơn   35
*   Đại đội 703, huyện Quế Sơn   45
*   Đại đội 704, huyện Quế Sơn   30
*   Đại đội đặc công 1, huyện Thăng Bình   20
*   Đại đội C8, huyện Thăng Bình   20
*   Đại đội hoạt động đặc biệt, huyện Thăng Bình   15
*   Đại đội V11, huyện Quế Tiên   28
*   Đại đội D45, huyện Quế Tiên   37
*   Đại đội C7, huyện Tiên Phước   15
*   Đại đội C9, huyện Tiên Phước   20
*   Trung đội B45, huyện Tiên Phước   30
*   Đại đội C18, thành phố Tam Kỳ   30
*   Đại đội V20, thành phố Tam Kỳ   27
*   Đại đội V14, Nam huyện Tam Kỳ   27
*   Trung đội pháo binh, Nam huyện Tam Kỳ   10
*   Đại đội C1, Bắc huyện Tam Kỳ   20
*   Đại đội V12, Bắc huyện Tam Kỳ   35
*   Đại đội V42, Bắc huyện Tam Kỳ   27
*   Trung đội bộ binh, Bắc huyện Tam Kỳ   10

V.   Tỉnh Quảng Ngãi
1.   Sư đoàn 2 - Nông trường 2 QK5, quân số 5670


a).   Cơ quan chỉ huy   250
*   Tiểu đoàn 10 đặc công   150
*   Tiểu đoàn 12 pháo binh   150
*   Tiểu đoàn 14 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 15 công binh   150
*   Tiểu đoàn 17 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 18 quân y   150
*   Tiểu đoàn 19 vận tải   200
*   Tiểu đoàn 20 (Replacement Bn)   150
*   Tiểu đoàn 21 trinh sát   170

b).   Trung đoàn 1, quân số 1450
*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 1   400
*   Tiểu đoàn 2   350
*   Tiểu đoàn 3   350

c).   Trung đoàn 141, quân số 1450
*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 4   350
*   Tiểu đoàn 5   350
*   Tiểu đoàn 6   300

d).   Trung đoàn 52, quân số 1200
*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 4   300
*   Tiểu đoàn 5   300
*   Tiểu đoàn 6   300

2.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn đặc công 459 (-), QK5   750
*   Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn   150
*   Tiểu đoàn 403 đặc công (D453)   300
*   Tiểu đoàn 406 đặc công   300

3.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn xe tăng, QK5   250
*   Tiểu đoàn 20 súng cối   750
*   Tiểu đoàn 567 trinh sát (mã hiệu D32) QK5   150
*   Tiểu đòan 7 đặc công (D40), tỉnh Quảng Ngãi   100
*   Tiểu đoàn 30 (D83) tỉnh Quảng Ngãi   200
*   Tiểu đoàn 40 (D48), tỉnh Quảng Ngãi   150
*   Tiểu đoàn 70 đặc công (D472), tỉnh Quảng Ngãi   150
*   Tiểu đòan pháo 107, tỉnh Quảng Ngãi   130
*   Tiểu đoàn 145, huyện Đức Phổ   130

4.   Các đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội trinh sát H14   50
*   Đại đội phòng không H19 LF(?)   50
*   Đại đội đặc công 81 LF   50
*   Đại đội 93 đặc công, đội đô thị   50
*   Đại đội 72, huyện SƠn Tịnh   20
*   Đại đội 284, huyện Sơn Tịnh   30
*   Đại đội 289, huyện Sơn Tịnh   30
*   Đại đội 372, huyện Sơn Tịnh   50
*   Đại đội 172, huyện Tư Nghĩa   40
*   Đại đội 18, huyện Nghĩa Hành   50
*   Đại đội C96 Minh Long   50
*   Đại đội Sơn Hà   50
*   Đại đội 19A, huyện Mộ Đức   50
*   Đại đội đặc công 45, huyện Mộ Đức   50
*   Đại đội 169, huyện Mộ Đức   40
*   Đại đội huyện Ba Tơ LF   50
*   Đại đội Gia Vực   60
*   Đại đội huyện Trà Bồng LF   30
*   Đại đội P31, huyện Bình Sơn   30
*   Đại đội pháo C51, huyện Bình SƠn   20
*   Đại đội 134, huyện Sơn Tịnh   20
*   Đại đọi C75, huyện Tư Nghĩa   30
*   Đại đội C65, huyện Tư Nghĩa   30
*   Đại đội đặc công 95A, huyện Bình Sơn   40
*   Đại đội đặc công 95B, huyện Bình Sơn   30
*   Đại đội H44, Phòng Duyên   30
*   Đại đội đặc công, huyện Tư Nghĩa   30
 
« Sửa lần cuối: 06 Tháng Hai, 2009, 08:03:01 pm gửi bởi rongxanh » Logged
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #118 vào lúc: 18 Tháng Hai, 2009, 06:33:36 pm »

B.   Quân khu II

I.   Tỉnh Bình ĐỊnh
1.   Sư đoàn 3 – Nông Trường 3, QK5, quân số 4170


a).   Cơ quan chỉ huy   150

*   Tiểu đoàn 14 công binh   120
*   Tiểu đoàn 15 vận tải   200
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 17 pháo binh   200
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 40 đặc công   200
*   Tiểu đoàn 70 quân y   100
*   Tiểu đoàn sản xuất nông nghiệp 305   100

b).   Trung đoàn 2, quân số 850

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn K1   300
*   Tiểu đoàn K2   200
*   Tiểu đoàn K3   50

c).   Trung đoàn 12, quân số 1000

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 4   250
*   Tiểu đoàn 5   250
*   Tiểu đoàn 6   200

d).   Trung đoàn 21, quân số 950

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn K4   150
*   Tiểu đoàn K5   250
*   Tiểu đoàn K6   250

2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 8 (X503),  tỉnh Bình Định   250
*   Tiểu đoàn 50, tỉnh Bình Định   200
*   Tiểu đoàn 52, tỉnh Bình Định   250
*   Tiểu đoàn 53, tỉnh Bình Định   200
*   Tiểu đòan 54, tỉnh Bình Định   150
*   Tiểu đoàn 55, tỉnh Bình Định   200
*   Tiểu đoàn 56, tỉnh Bình Định   130
*   Tiểu đoàn 405 đặc công, QK5   200
*   Tiểu đoàn 450 đặc công, Trung đoàn 459   250
*   Tiểu đoàn 38 vận tải   200
*   Tiểu đoàn 39 quân y   200

3.   Các đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội trinh sát   25
*   Đại đội D10 đặc công   25
*   Đại đội C1, huyện Hoài Ân   70
*   Đại đội súng cối C2, huyện Hoài Ân   22
*   Đại đội C1, huyện Hoài Nhơn   35
*   Đại đội C2, huyện Hoài Nhơn   35
*   Đại đội pháo binh C3, huyện Hoài Nhơn   35
*   Đại đội C4 cối 82 , huyện Hoài Nhơn   35
*   Đại đội C5, huyện Hoài Nhơn   40
*   Đại đội C6, huyện Hoài Nhơn   35
*   Đại đội C40, huyện Hoài Nhơn   35
*   Đại đội C1, huyện Phù Cát   23
*   Đại đội C2, huyện Phù Cát   31
*   Đại đội C3, huyện Phù Cát   22
*   Đại đội C1, huyện Bình Khê   36
*   Đại đội C2, huyện Bình Khê   13
*   Đại đội C1, huyện An Lão   60
*   Đại đội C1, huyện Vĩnh Thạnh   70
*   Đại đội C1, huyện Vân Canh   27
*   Đại đội C1 huyện Phù Mỹ   40
*   Đại đội C2, huyện Phù Mỹ   50
*   Đại độ C3 chống tăng, huyện Phù Mỹ   28
*   Đại đội C4, huyện Phù Mỹ   27
*   Đại đội C5, huyện Phù Mỹ   32
*   Đại đội C6, huyện Phù Mỹ   30
*   Đại đội C1, huyện An Nhơn   30
*   Đại đội C2, huyện An Nhơn   25
*   Đại đội C1, huyện Tuy Phước   50
*   Đại đội D30 đặc công, thành phố Quy Nhơn   38
*   Đại đội 598, thành phố Quy Nhơn   16

II.   Tỉnh KonTum
1.   Sư đoàn 10, Mặt trận B3, quân số 4300


a).   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   200

*   Tiểu đoàn 30 phòng không   200
*   Tiểu đoàn 31 công binh   200
*   Tiểu đoàn pháo binh 32   200
*   Tiểu đoàn huấn luyện 34   200
*   Tiểu đoàn 35 dự bị (Replacement)   200
*   Tiểu đoàn 36 thông tin   200
*   Tiểu đoàn 37 đặc công (Tiểu đoàn K1, trung đoàn 400 đặc công)   150

b).   Trung đoàn 28, quân số 700

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn K1   150
*   Tiểu đoàn K2   150
*   Tiểu đoàn K3   150

c).   Trung đoàn 66, quân số 850

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 7   150
*   Tiểu đoàn 8   150
*   Tiểu đoàn 9   200

d).   Trung đoàn 95B, quân số 800

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn 1   150
*   Tiểu đoàn K63   200
*   Tiểu đoàn 394   200

2.   Các trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn pháo binh 40, mặt trận B3, quân số 1400

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn K11 pháo 85mm   150
*   Tiểu đoàn K16 xe tăng   150
*   Tiểu đoàn K30 phòng không 12,7mm   200
*   Tiểu đoàn K32 súng cối 120mm   200
*   Tiểu đoàn K33 DK 75mm   200
*   Tiểu đoàn K44 pháo phòng không 37mm   200
*   Tiểu đoàn K46 phòng không   100

b).   Trung đoàn công binh 83, mặt trận B3, quân số 1200

*   Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 1   300
*   Tiểu đoàn 2   300
*   Tiểu đoàn 3   300

3.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn vệ binh K27, mặt trận B3   240
*   Tiểu đoàn trinh sát K28, mặt trận B3   200
*   Tiểu đoàn tăng 297, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp   150
*   Tiểu đoàn 304, Kontum   260
*   Tiểu đoàn pháo binh 311, Kontum   150
*   Tiểu đoàn 406 đặc công, Kontum   180

4.   Các đại đội và Trung đội độc lập

*   Đại đội C31 pháo binh   25
*   Đại đội C32 pháo binh   30
*   Đại đội trinh sát, tỉnh Kontum   40
*   Đại đội H16   40
*   Đại đội H29   50
*   Đại đội H30 LF   40
*   Đại đội H40 LF   45
*   Đại đội D9, huyện H80   30
*   Đại đội C167, huyện H67   40

III.   Tỉnh Pleiku
1.   Sư đoàn 320, quân số 4400


a).   Cơ quan chỉ huy   200

*   Tiểu đoàn 14 súng cối   200
*   Tiểu đoàn 15 DK   200
*   Tiểu đoàn 16 phòng không   200
*   Tiểu đoàn 17 công binh   200
*   Tiểu đoàn 18 thông tin   200
*   Tiểu đoàn 19 đặc công   200
*   Tiểu đoàn 20 trinh sát   200
*   Tiểu đoàn 24 quân y   200
*   Tiểu đoàn 25 vận tải   200

b).   Trung đàon 48   1150

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn K1   300
*   Tiểu đoàn K2   300
*   Tiểu đoàn K3

c).   Trung đoàn 64   1250

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   350
*   Tiểu đoàn 7   300
*   Tiểu đoàn 8   300
*   Tiểu đoàn 9   300

2.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn 24, Mặt trận B3   1300

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 1   300
*   Tiểu đoàn 2   400
*   Tiểu đoàn 3   300

b).   Trung đoàn công binh E7, Mặt trận B3   1000

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn K1   250
*   Tiểu đoàn K2   300
*   Tiểu đoàn K3   250

3.   Các Tiểu đòan độc lập

*   Tiểu đoàn K2, tỉnh Gia Lai   150
*   Tiểu đoàn K67, tỉnh Gia Lai   400
*   Tiểu đoàn K40, tỉnh Gia Lai   200
*   Tiểu đoàn K63, mặt trận B3   360
*   Tiểu đoàn D2, Binh trạm 470   ?

4.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội đặc công K90, tỉnh Gia Lai   25
*   Đại đội S23, Khu 3   40
*   Đại đội S24, Khu 4   30
*   Đại đội S25, Khu 5   42
*   Đại đội S26, Khu 6   50
*   Trung đội đặc công 21, tỉnh Gia Lai   20

IV.   Tỉnh Phú Yên

*   Tiểu đoàn 9, tỉnh Phú Yên   120
*   Tiểu đoàn 13, tỉnh Phú Yên   70
*   Tiểu đoàn 14, tỉnh Phú Yên   70
*   Tiểu đoàn 96, tỉnh Phú Yên   120

2.   Các đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội đặc công 203, tỉnh Phú Yên   13
*   Đại đội đặc công 201, tỉnh Phú Yên   70
*   Đại đội đặc công 202, tỉnh Phú Yên   70
*   Đại đội đặc công 25   60
*   Đại đội 377, huyện Tuy Hòa 2   30
*   Đại đội DK11, huyện Sông Cầu   25
*   Đại đội C24 đặc công thủy, tỉnh Phú Yên   25
*   Đại đội C21 trinh sát, tỉnh Phú Yên   50
*   Đại đội súng cối C167 (82 và 120 mm), tỉnh Phú Yên   70
*   Đại đội 373 (HK3), huyện Tuy Hòa   10
*   Đại đội 375, huyện Tuy An   08

V.   Tỉnh Khánh Hòa

*   Tiểu đoàn 407, Quân khu 5   300
*   Tiểu đoàn 460 đặc công, tỉnh Khánh Hòa   150
*   Tiểu đoàn 470 đặc công, tỉnh KHánh Hòa   170
*   Tiểu đoàn đặc công 480, tỉnh Khánh Hòa   120

1.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội pháo binh C10, tỉnh Khánh Hòa   40
*   Đại đội đặc công thủy K91, tỉnh Khánh Hòa   35
*   Đại đội đặc công thuỷ K92, tỉnh Khánh Hòa   40
*   Đại đội đặc công thủy K93, tỉnh Khánh Hòa   35
*   Đại đội 548, tỉnh Khánh Hòa   54
*   Đại đội bộ binh C3, Bắc huyện Ninh Hòa   40
*   Trung đội bộ binh, Nam huyện Ninh Hòa   28
*   Trung đội 101, huyện Vạn Ninh   23
*   Trung đội đặc công 61, Bắc huyện Diên Khánh   28
*   Trung đội 106, Cam Ranh   24
*   Trung đội 109, Vĩnh Sơn   25
*   Trung đội 108, Vĩnh Khánh   20
*   Trung đội B25, H1 Đắc Lắc    26
*   Trung đội pháo binh 503, huyện Diên Khánh   25

VI.   Tỉnh Ninh Thuận
1.   Các đại đội và trung đội độc lập


*   Đại đội 211 đặc công   24
*   Đại đội pháo binh H15   20
*   Đại đội C610, Ninh Thuận   26
*   Đại đội D1, Anh DŨng   20
*   Đại đội địa phương, Thuận Ban   22
*   Đại đội địa phương, Bắc Ái Đông   27
*   Đại đội địa phương, An Phước   16
*   Đại đội địa phương 420, Thuận Nam   20
*   Đại đội 440, Bắc Ái Tây   24

VII.   Tỉnh Đắc Lắc
1.   Các Trung đoàn độc lập


a).   Trung đoàn 25, Mặt trận B3   1000

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn K2 (Tiểu đoàn đặc công 304, Đắc Lắc)   200
*   Tiểu đoàn K3 (Tiểu đoàn K3, Trung đoàn đặc công 400)   300
*   Tiểu đoàn K5 (Tiểu đoàn K5, trung doàn 24 cũ)   250

2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 301, tỉnh Đắc Lắc   30
*   Tiểu đoàn 401 đặc công, tỉnh Đắc Lắc   400

3.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội đặc công 303, tỉnh Đắc Lắc   70
*   Đại đội đặc công 309, tỉnh Đắc Lắc   65
*   Đại đội trợ chiến 314, tỉnh Đắc Lắc   60
*   Đại đội địa phương, huyện H4   50
*   Đại đội địa phương, huyện H60   95
*   Đại đội địa phương, huyện H10   54
*   Đại đội H90, huyện H9   45
*   Đại đội sản suất 318, tỉnh Đắc Lắc   60
*   Đại đội C1, Tiểu đoàn K394, tỉnh Đắc Lắc   60
*   Đại đội địa phương 90, tỉnh Đắc Lắc   70
*   Đại đội địa phương H3   70
*   Đại đội 144, huyện H2   70
*   Đại đội 133, huyện H1   58

VIII.   Tỉnh Quảng Đức
1.   Các đại đội và Trung đội độc lập


*   Đại đội C50, huyện Đức Lập   24
*   Đại đội địa phương C75, huyện Khiêm Đức   15
*   Đại đội C20, huyện Kiến Đức   40
*   Đại đội C30, huyện Đức Lập   14
*   Trung đội B51, Đức Xuyên   15
*   Trung đội đặc công K1, huyện Đức Lập   14

IX.   Tỉnh Tuyên Đức
1.   Tiểu đoàn 810, tỉnh Tuyên Đức   250


2.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội 870, thành phố Đà Lạt   25
*   Đại đội 809, huyện Đức Trọng   24
*   Đại đội 816, huyện Đức Trọng   26
*   Đại đội 815, huyện Đơn Dương   22
*   Trung đội 212 đặc công, huyện Lạc Dương   15
*   Trung đội 711 đặc công, huyện Lạc Dương   18
*   Trung đội 850 đặc công, thành phố Đà Lạt   12
*   Trung đội 852 đặc công, thành phố Đà Lạt   16
*   Trung đội 854 đặc công, thành phố Đà Lạt   19
*   Trung đội 860 đặc công, thành phố Đà Lạt   10

X.   Tỉnh Lâm Đồng
1.   Các đại đội và trung đội độc lập


*   Đại đội C730, tỉnh Lâm ĐỒng   33
*   Đại đội C744, tỉnh Lâm Đồng   20
*   Đại đội 720, Nam Bảo Lộc   47
*   Đại đội C745, tỉnh Lâm Đồng   30
*   Đại đội C759, thành phố Bảo Lộc   16
*   Đại đội C216 đặc công, tỉnh Lâm Đồng   23
*   Trung đội D742, huyện K2   13
*   Trung đội pháo binh B83, tỉnh Lâm Đồng   20

XI.   Tỉnh Bình Thuận
1.   Các Tiểu đòan độc lập


*   Tiểu đoàn 186, QK6   300
*   Tiểu đoàn 700, QK6   300
*   Tiểu đòan 840, QK6   220
*   Tiểu đoàn 481 đặc công – trinh sát, tỉnh Bình Thuận   60
*   Tiểu đoàn 482, tỉnh Bình Thuận   100

2.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội C2, Tiểu đoàn 430, huyện Hàm Thuận   18
*   Đại đội 450, huyện Thuận Phong   40
*   Đại đội 440A, huyện Hòa Đa   29
*   Đại đội C3, Tiểu đoàn 430, huyện Hàm Thuận   26
*   Đại đội 452 đặc công, huyện Thuận Phong   24
*   Đại đội 590, huyện Thuận Phong   29
*   Đại đội 470, huyện Phan Lý Chàm   22
*   Đại đội B21, huyện Tuy Phong   ?

XII.   Quân khu 6 - Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội 200 đặc công QK6   60
*   Đại đội 130 pháo binh   50
Logged
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #119 vào lúc: 18 Tháng Hai, 2009, 06:35:38 pm »

C.   Quân khu III

I.   Tỉnh Bình Tuy
1.   Các Đại đội và Trung đội độc lập


*   Đại đội công binh C434   23
*   Đại đội 81 đặc công – trinh sát, Bình Tân   40
*   Đại đội C88, Bình Tân   65
*   Đại đội C431, Nam Đức   40
*   Đại đội C432   18
*   Đại đội C460, Nam Tấn   35
*   Đại đội C462   25
*   Đại đội 433, Hoài Đức   30
*   Đại đội C84 công binh, tỉnh Bình Tuy   20
*   Đại đội C464 công binh, Hàm Tân   30
*   Trung đội 85 súng cối (82mm)   07

II.   Tỉnh Phước Long
1.   Trung đoàn E1 chủ lực, khu vực Đông Nam Bộ (Tức Quân khu 1)   600


*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   100
*   Tiểu đòan D1 (G45 cũ)   200
*   Tiểu đoàn D2   200
*   Tiểu đoàn D3   200

2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn D3, Quân khu 1 (Đông Nam Bộ - RX chú thích)   200
*   Tiểu đoàn D4   200
*   Tiểu đoàn 168, tỉnh Phước Long   130

3.   Các Đại đội và Trung đội độc lập

*   Đại đội C1 súng cối QK1   40
*   Đại đội C2 Phòng không, QK1   30
*   Đại đội C4 đặc công, QK1   30
*   Đại đội huyện K25   45
*   Đại đội C9 công binh - vận tải   30
*   Đại đội C14 pháo binh   25
*   Đại đội C15 trinh sát   20
*   Đại đội 103, tỉnh Phước Long   30
*   Đại đội C280 hành lang (Corridor)   60
*   Đại đội K460, Bố Đức   50
*   Đại đội K127, Đôn Luân   50
*   Đại đội K129, Đức Phong   50
*   Trung đội B19 Công binh - Đặc công   40

III.   Tỉnh Gia Định
1.   Các Tiểu đoàn độc lập


*   Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định, QK1   130
*   Tiểu đoàn 16 đặc công, Đoàn 429   180
*   Tiểu đoàn F15 đặc công, Quân khu T4 thức Quân khu 4 tức Quân khu Sài Gòn - CHợ Lớn – Gia Định   150
*   Tiểu đoàn F30 đặc công, Quân khu T4   150
*   Tiểu đoàn F40 đặc công thủy, QK T4   200

2.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội C2 Công binh - Đặc công, QK T4   30
*   Đại đội C3 pháo binh, QK T4   40
*   Đại đội C4 phòng không, QK T4   40
*   Đại đội C5 trinh sát, QK T4   20
*   Đại đội C1, huyện Thủ Đức   20
*   Đại đội 2, huyện Bình Chánh   40
*   Đại đội K12, huyện Thủ Đức   30
*   Trung đội Tân Bình   25
*   Trung đội Thủ Đức   30

IV.   Tỉnh Bình Long
1.   Sư đoàn 9 – Công trường 9 (Mã H69 – Đoàn K)   3150


a).   Cơ quan chỉ huy   250

*   Tiểu đoàn H22 pháo binh (V22)   200
*   Tiểu đoàn H24 phòng không (V24)   150
*   Tiểu đoàn H26 thông tin (V26)   120
*   Tiểu đoàn H27 trinh sát kỹ thuật (V27)   130
*   Tiểu đoàn H28 đặc công (V28)   100
*   Tiểu đoàn H29 vận tải (V29)   200
*   Tiểu đoàn H30 huấn luyện (V30)   100
*   Tiểu đoàn H31 (dự bị? – Replacement – V31)   150
*   Tiểu đoàn điều dưỡng/ Quân y (V32)   200

b).   Trung đoàn 271 (T31-T91)   750

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   150
*   Tiểu đoàn 3   200

c).   Trung đoàn 95C (T33-T93)   800

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 7   150
*   Tiểu đoàn 8   200
*   Tiểu đoàn 9   250

d).   Trung đoàn lựu pháo 42, Sư đoàn pháo binh 69   600

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 1 (105mm)   150
*   Tiểu đoàn 2 (105mm)   100
*   Tiểu đoàn 3 (105mm)   150

e).   Trung đoàn 271 phòng không, Sư đoàn pháo binh 69   700

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   150
*   Tiểu đoàn 3   150

2.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn 201   750

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   150
*   Tiểu đoàn 11   150
*   Tiểu đoàn 32   150
*   Tiểu đoàn 62   150
*   Tiểu đoàn 4   150

3.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn tăng 3, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp   100
*   Tiểu đoàn tăng 5, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp   100
*   Tiểu đoàn tăng 21, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp   100
*   Tiểu đoàn 17 đặc công, Đoàn 429   150
*   Tiểu đoàn 190 vệ binh   200
*   Tiểu đoàn 369, tỉnh Bình Long   120

4.   Các Đại đội và Trung đội độc lập

*   Đại đội 20 thông tin, Bộ chỉ huy đặc công   30
*   Đại đội C27 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công   30
*   Đại đội C50 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công   35
*   Đại đội 173 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công   40
*   Đại đội C30, huyện Lộc Ninh   30
*   Đại đội C31, huyện Lộc Ninh   30
*   Đại đội C32, huyện Lộc Ninh   30
*   Đại đội C219, huyện Chơn Thành   30   

V.   Tỉnh Bà Rịa – Long Khánh (Huh?)
1.   Trung đoàn 33   700


a).   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   200

*   Tiểu đoàn 1   150
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đòan 3   150

2.   Các Tiểu đòan độc lập

*   Tiểu đoàn 6 đặc công, QK1   130

3.   Các Đại đội và Trung đội độc lập

*   Đại đội C26 công binh - đặc công, QK1   37
*   Đại đội C195 trinh sát, QK1   40
*   Đại đội C200, QK1   40
*   Đại đội Cao su, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh   40
*   Đại đội C1 đặc công – công binh, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh   30
*   Đại đội C2 đặc công – công binh, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh   30
*   Đại đội C8 Sông Mang   24
*   Đại đội C203, huyện Xuân Lộc   36
*   Đại đội C215, huyện Thủ Thừa   50
*   Đại đội 210 công binh, QK1   20
*   Trung đội hoạt động đặc biệt   20
*   Trung đội trinh sát - đặc công, huyện Xuân Lộc   12
*   Trung đội súng cối, huyện Xuân Lộc   14

VI.   Tỉnh Phước Tuy
1.   Trung đoàn 274 chủ lực   810


a).   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   300

*   Tiểu đoàn 1   230
*   Tiểu đoàn 2   200
*   Tiểu đòan 3   80

2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 274 pháo binh, QK1   100
*   Tiểu đoàn 445, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh   180
*   Tiểu đoàn 634, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh   50
*   Tiểu đoàn D500, QK1   55

3.   Các đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội C41, Châu Đức (Đoàn 400)   26
*   Đại đội C20 Châu Đức   22
*   Đại đội C25, Long Xuyên   15
*   Đại đội C29, Long Xuyên   18
*   Đại đội C30, Long Xuyên   17
*   Đội hành động đặc biệt, Xuyên Mộc   9
*   Đại đội A31, Khu 3   20
*   Đại đội A32, Khu 3   19
*   Đại đội C610 hành động đặc biệt   15

VII.   Tỉnh Biên Hòa
1.   Các Tiểu đòan độc lập


*   Tiểu đoàn 9 đặc công, Đoàn 429   200
*   Tiểu đoàn 8 đặc công thủy, QK1   100
*   Tiểu đoàn 10 Rừng Sát, QK1   300
*   Tiểu đoàn J12 đặc công, tỉnh Biên Hòa, QK1   100
*   Tiểu đoàn 174 pháo binh, QK1   200

2.   Các đại đội và Trung đội độc lập

*   Đại đội 1 Biên Hòa   30
*   Đại đội C2, QK1   19
*   Đại đội 512 thông tin, QK1   30
*   Đại đội C1, huyện Tân Uyên   15
*   Đại đội C5 đặc công, Biên Hòa   11
*   Đại đội C9 trinh sát - đặc công U2   25
*   Đại đội X2, huyện Nhơn Trạch   25
*   Đại đội C245, huyện Nhơn Trạch   25
*   Đại đội C260, huyện Trảng Bom   50
*   Đại đội 207, huyện Bình Sơn   22
*   Trung đội B1 súng cối, huyện Tân Uyên   15
*   Trung đội huyện Dĩ An   15
*   Đại đội huyện Dĩ An   20

VIII.   Tỉnh Tây Ninh
1.   Trung đoàn độc lập


a).   Trung đoàn Z8 pháo phản lực (Rocket), trung đoàn 208, Sư đoàn pháo binh 69      250


2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 8 đặc công, Đoàn 429   150
*   Tiểu đoàn 12 trinh sát, Đoàn 429   200
*   Tiểu đoàn 14, tỉnh Tây Ninh   130
*   Tiểu đoàn D1, Quân khu C50   200
*   Tiểu đoàn D2, Quân khu C50   300
*   Tiểu đoàn D3, Quân khu C50   300
*   Tiểu đòan D200, Quân khu C50   200

3.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội C2 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công   50
*   Đại đội C55 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   40
*   Đại đội C55 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công   50
*   Đại đội 582 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   27
*   Đại đội 782 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   27
*   Đại đội 784A đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   30
*   Đại đội 784B đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   30
*   Đại đội 245 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   70
*   Đại đội B81, huyện Phước Ninh (326)   27
*   Đại đội B82, huyện Bến Cầu (322)   30
*   Đại đội B86, huyện Phú Khương (330)   20
*   Đại đội B87, huyện Tòa Thánh (334)   28
*   Đại đội B88, thành phố Tây Ninh (318)   35
*   Đại đội 84, huyện Gò Dầu (310)   20
*   Đại đội C33, huyện Gò Dầu   36
*   Đại đội 40 hoạt động đặc biệt   26
*   Đại đội C5 pháo binh   20

IX.   Tỉnh Bình Dương
1.   Sư đoàn 7 – hay Công trường 7 (Phiên hiệu H67)   3400


a).   Cơ quan chỉ huy   200

*   Tiểu đòan V22 pháo binh (H22)   150
*   Tiểu đoàn V24 phòng không (H24)   100
*   Tiểu đoàn V26 thông tin (H26)   100
*   Tiểu đoàn V27 trinh sát (H27)   100
*   Tiểu đoàn V28 đặc công (H28)   100
*   Tiểu đoàn V29 vận tải (H29)   150
*   Tiểu đoàn V30 huấn luyện (H30)   100
*   Tiểu đoàn V31 thay thế (? – Replacement) (H31)   100
*   Tiểu đoànV32 Điều dưỡng/ quân y (H32)   150
*   Đại đội C41 chống tăng (K41)   70
*   Đại đội C94 công binh (K94)   80
*   Đại đội C97 Dược phẩm (K97)   50

b).   Trung đoàn 141 (T21 – T97)   650

*   Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 1   200
*   Tiểu đoàn 2   150
*   Tiểu đoàn 3   100

c).   Trung đoàn 165 (T22 – T 98)   650

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 4 (H34)   150
*   Tiểu đoàn 5 (H35)   150
*   Tiểu đoàn 6 (H36)   150

d).   Trung đoàn 209 (T23 – T99)   650

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 7 (H34)   150
*   Tiểu đoàn 8 (H35)   100
*   Tiểu đoàn 9 (H36)   200

2.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn T29 hỗn hợp, Đoàn 429   600

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 13 đặc công   100
*   Tiểu đoàn 14 đặc công   160
*   Tiểu đoàn H43 bộ binh (Tiểu đoàn 3 hay J3, trung đoàn E205)   40

b).   Trung đoàn 205 (-) (T95)   600

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 1 (H11 – J1)   200
*   Tiểu đoàn 2 (H12 – J2)   200

c).   Tiểu đoàn Z7 pháo phản lực, trung đoàn 208, Sư đoàn 69 pháo binh   150


3.   Các Tiểu đòan độc lập

*   Tiểu đoàn 1, Quyết Thắng, QK1   100
*   Tiểu đoàn 2, Quyết Thắng, Qk1   200
*   Tiểu đoàn K1, QK1   100
*   Tiểu đoàn K2, đặc công   160
*   Tiểu đoàn 6 đặc công   100
*   Tiểu đoàn 7 đặc công, Đoàn 429   150
*   Tiểu đoàn 10 đặc công, Đoàn 429   150
*   Tiểu đoàn 89 pháo binh   120
*   Tiểu đoàn Phú Lợi, tỉnh Thủ Dầu Một   150
*   Đại đội C1 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công   27
*   Đại đội C21 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công   30
*   Đại đội C22 pháo phản lực, Bộ chỉ huy đặc công   50
*   Đại đội C23 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công   68
*   Đại đội 53 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   80
*   Đại đội 51 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công   20
*   Đại đội trinh sát, QK1   35
*   Đại đội công binh thủy, QK1   40
*   Đại đội C5 đặc công, QK1   40
*   Đại đội 69 vệ binh, QK1   50
*   Đại đội 5 đặc công, QK1   20
*   Đại đội C116, pháo binh, QK1   22
*   Đại đội C500 đặc công, QK1   30
*   Đại đội 512 thông tin, QK1   20
*   Đại đội C2, QK1   20
*   Đại đội 571 đặc công, QK1   35
*   Đại đội 502 đặc công, QK1   50
*   Đại đội 504 đặc công, QK1   40
*   Đại đội 506 đặc công công binh, QK1   15
*   Đại đội 508 đặc công, QK1   30
*   Đại đội 510 trinh sát, QK1   45
*   Đại đội 546 đặc công, QK1   30
*   Đại đội 612 pháo phản lực, QK1   20
*   Trung đội B5 pháo binh, QK1   7
*   Đại đội C65, thành phố Bình Dương   40
*   Đại đội C1, huyện Phú Giáo   30
*   Đại đội 301, huyện Phú Giáo   12
*   Đại đội C3 đặc công, huyện Châu Thành   30
*   Đại đội C4 trợ chiến, huyện Châu Thành   6
*   Đại đội C2 hoạt động đặc biệt, huyện Dầu Tiếng   12
*   Đại đội C64, huyện Dầu Tiếng   24
*   Đại đội C63, huyện Lái Thiêu   08
*   Đại đội 61, huyện Nam Bến Cát   36
*   Đại đội Thị Liên, huyện Châu Thành   20
*   Trung đội Quyết tử, tiểu khu Thủ Biên   12
*   Trung đội pháo binh B5, huyện Dầu Tiếng   19
*   Trung đội Lái Thiêu   30
*   Trung đội hoạt động đặc biệt, huyện Bến Cát   07
*   Đại đội C1, huyện Tân Uyên   30

X.   Tỉnh Hậu Nghĩa
1.   Các Trung đoàn độc lập


a).   Trung đoàn 101, hay Đoàn 16, QK1   500

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 7   100
*   Tiểu đoàn 8   100
*   Tiểu đoàn 9   100

b).   Trung đoàn 12 (E271)   750

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn K7   200
*   Tiểu đoàn K8   150
*   Tiểu đoàn K9   150

2.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 18 đặc công, Đoàn 429   200
*   Tiểu đoàn K6 đặc công, QK1   140

3.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội trinh sát, QK1   40
*   Đại đội 1 đặc công, QK1   25
*   Đại đội huyện Đức Hòa   20
*   Đại đội huyện Đức Huệ   20
*   Đại đội C25, nam huyện Củ Chi   25
*   Đại đội C320 (c5), bắc huyện Củ Chi   25
*   Đại đội 1, huyện Trảng Bàng   30
*   Đại đội 3, huyện TRảng Bàng   10
*   Đại đội 4, huyện Trảng Bàng   06

XI.   Tỉnh Long An
1.   Các Tiểu đoàn độc lập


*   Tiểu đoàn K1, QK 1   200
*   Tiểu đoàn K4, QK 1   80
*   Tiểu đoàn K5, QK 1   170
*   Tiểu đoàn K7 đặc công, QK 1   100
*   Tiểu đoàn K8 pháo binh, QK 1   100
*   Tiểu đoàn K9, QK 1   135

2.   Các Đại đội và trung đội độc lập

*   Đại đội C5 đặc công, Bộ chỉ huy Đặc công   40
*   Đại đội 1 DK 75, QK1   50
*   Đại đội 2 DK 75, QK1   50
*   Đại đội 1 súng cối 82, QK1   40
*   Đại đội 21 súng cối 82, QK1   40
*   Đại đội C3, DK75, QK1   40
*   Đại đội 5 đặc công, QK1   50
*   Đại đội C2 đặc công, QK1   40
*   Đại đội C3 đặc công, QK 1   40
*   Đại đội C4, súng máy 12,8, QK1   40
*   Đại đội C21, huyện Bình Phước   20
*   Đại đội 315, huyện Cần Đước   40
*   Đại đội C314, huyện Tân Trụ   20
*   Đại đội C316, tây huyện Cần Đước   15
*   Đại đội C4, huyện Cần Giuộc   50
*   Đại đội C1, huyện Bến Lức   30
*   Đại đội C2, huyện Thủ Thừa   40
*   Đại đội C61, huyện Bến Thủ   40
*   Đại đội C62, huyện Bến Thủ   40
*   Đại đội 315, bắc huyện Rạch Kiên   10
*   Đại đội C700, huyện Tân Trụ   20

XII.   Campuchia
1.   Sư đoàn 69 pháo binh (hay Đoàn 75 – Đông Hà)   4150


a).   Cơ quan chỉ huy   300

*   Tiểu đoàn 16 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 20 phòng không   150
*   Tiểu đoàn 26 thông tin   150
*   Tiểu đoàn 27 trinh sát   100
*   Tiểu đoàn 29 vận tải   200
*   Tiểu đoàn 32 điều dưỡng/ quân y   250

b).   Trung đoàn 96 pháo binh   700

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn K33   150
*   Tiểu đoàn K34   150
*   Tiểu đoàn K35   150

c).   Trung đoàn 208 rocket   850

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 6 rocket   150

2.   Sư đoàn C30B (-) hay CT6 – CT9B   1650

a).   Cơ quan chỉ huy   200

*   Tiểu đoàn 25công binh   100
*   Tiểu đoàn 26 thông tin   100
*   Tiểu đoàn 27 trinh sát   100
*   Tiểu đoàn 28 đặc công   100
*   Tiểu đoàn 32 quân y   100
*   Đại đội cối 82 và 120mm   70
*   Đại đội rocket 107mm và 122mm   70
*   Đại đội tăng T54 và PT76   60

3.   Trung đoàn 272(hay T32 – T92 – E2), Sư đoàn CT 9   900

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   250
*   Tiểu đoàn 4   200
*   Tiểu đoàn 5   250
*   Tiểu đoàn 6   200

4.   Các Trung đoàn độc lập

a).   Trung đoàn 180 cảnh vệ   650

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   200
*   Tiểu đoàn 1   150
*   Tiểu đoàn 2   150
*   Tiểu đoàn 3   150

b).   Trung đoàn 570 biên phòng   900

*   Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn   300
*   Tiểu đoàn 5   200
*   Tiểu đoàn 6   200
*   Tiểu đoàn 7   200

5.   Các Tiểu đoàn độc lập

*   Tiểu đoàn 46 trinh sát, Ban Quân báo, Trung ương cục   300
Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM