Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 28 Tháng Ba, 2024, 10:40:06 pm


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Lực lượng quân sự các bên trong KCCM  (Đọc 226726 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
rongxanh
Thành viên
*
Bài viết: 2085

Mơ về nơi xa lắm.


« Trả lời #70 vào lúc: 30 Tháng Tám, 2008, 08:25:14 am »

Đã sai lè ra rồi lại còn cố mà cãi. Đúng là đồ con lừa (súc vật lại bị xúc phạm Grin)
Hài vãi!
Chắc KQ VN lắp hẳn pháo 130 ly lên Mig 17 và Mig 19 mất  Grin

=======
http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=275879&ChannelID=119
=======
Quân đoàn 2 đã từng đặt đơn vị chỉ huy tại sân bay Kép, nhưng không huấn luyện các chiến sĩ Triều Tiên.

Việc không quân bắn rơi máy bay F4 của Mỹ là chính xác, còn bắn rơi được F111 là do các máy bay Mig 17 và Mig 19 của không quân Việt Nam đã lắp thêm một khẩu trọng pháo bên cạnh khẩu pháo 37 ly để làm tăng thêm hỏa lực. Do đó những chiếc Mig này đã khuấy đảo được những chiếc F111 của Mỹ trong năm 1972.
Logged
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #71 vào lúc: 01 Tháng Chín, 2008, 11:19:52 am »

PHẦN BỐN – KHÔNG QUÂN


I. Thống kê các đơn vị chính của Không quân

1. Bộ Tư lệnh Không quân chiến lược

Bộ Tư lệnh Không quân chiến lược (Strategic Air Command – SAC) có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hoạt động của lực lượng máy bay ném bom chiến lược B-52 và máy bay tiếp dầu KC-135. Lực lượng đầu tiên của SAC tham gia ở VN vào tháng 2/1964 với nhiệm vụ điều hành hoạt động của máy bay trinh sát chiến lược U-2 ở căn cứ Biên Hoà; đơn vị này ngừng hoạt động tháng 8/1965. Tháng 8/1964, lần đầu tiên SAC điều động máy bay tiếp dầu KC-135 tới hỗ trợ hoạt động của không quân Mỹ ở VN. Ngày 18/6/1965, máy bay ném bom B-52 tham chiến lần đầu ở VN.

Lực lượng của SAC được huy động với quy mô lớn nhất trong chiến dịch tập kích đường không Linebacker II tháng 12/1972, với 206 máy bay ném bom chiến lược B-52 thuộc 3 liên đoàn không quân chiến lược ở căn cứ Anderson (Guam) và U-Tapao (Thái Lan); khoảng 120 máy bay tiếp dầu KC-135 cùng nhiều máy bay trinh sát, hỗ trợ khác.


2. Bộ Tư lệnh Không quân chiến thuật

Bộ Tư lệnh Không quân chiến thuật (Tactical Air Command - TAC) có nhiệm vụ triển khai, quản lý, bảo đảm kỹ thuật, huấn luyện… cho các đơn vị máy bay chiến đấu và vận tải chiến thuật trên chiến trường VN, Lào và CPC.


3. Bộ Tư lệnh Vận tải hàng không quân sự

Bộ Tư lệnh Vận tải hàng không quân sự (Military Airlift Command – MAC) có nhiệm vụ tiến hành vận chuyển tầm xa từ các căn cứ ở Mỹ và Nhật sang VN.


4. Tập đoàn Không quân số 7

Tập đoàn Không quân số 7 (7th Air Force) được tổ chức tháng 3/1966, sở chỉ huy đặt tại căn cứ Tân Sơn Nhất (VN), có nhiệm vụ trực tiếp chỉ huy và điều hành hoạt động của các đơn vị không quân chiến thuật Mỹ trên chiến trường VN, Lào và CPC. Tập đoàn Không quân số 7 Chấm dứt hoạt động tại VN tháng 3/1973.

Biên chế của Tập đoàn Không quân số 7:
- Sư đoàn không quân 834.
- Liên đoàn chiến đấu chiến thuật: 3, 8, 12, 31, 35, 37, 49, 354, 355, 366, 388, 474.
- Liên đoàn trinh sát: 432, 460, 553.
- Liên đoàn tác chiến đặc biệt: 14, 56, 633.
- Các đơn vị mặt đất.


5. Tập đoàn Không quân 13

Tập đoàn Không quân 13 (13th Air Force) đặt căn cứ tại Clark (Philippin), điều hành hoạt động của sư đoàn không quân 315, chi viện cho hoạt động của Tập đoàn Không quân số 7 trên chiến trường Đông Dương.


II. Thống kê các đơn vị thành phần

1. Không quân vận tải

1.1. Sư đoàn không quân 834

Sư đoàn không quân 834 thành lập 10/1966, phụ trách các đơn vị không quân vận tải chiến thuật của Mỹ ở VN. Sư đoàn không quân 834 trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, sở chỉ huy đặt tại căn cứ Tân Sơn Nhất. Tháng 12/1971 chấm dứt hoạt động.

Biên chế:

- Trung tâm điều hành vận tải hàng không (Airlift Control Center - ALCC)

- Liên đoàn vận tải chiến thuật 315 (tăng cường từ sư đoàn không quân 315): trang bị máy bay vận tải C-47, C-123, O-2. Triển khai ở VN từ 12/1962, căn cứ các đơn vị đặt tại Tân Sơn Nhất, Phan Rang, Biên Hoà. Chấm dứt hoạt động tại VN 3/1972.

- Liên đoàn vận tải chiến thuật 483: trang bị máy bay vận tải C-7. Triển khai ở VN từ 1/1967. Căn cứ các đơn vị đặt tại Cam Ranh, Phù Cát, Vũng Tàu.


1.2. Sư đoàn không quân 315

Sư đoàn không quân 315 trực thuộc Tập đoàn Không quân 13, phối hợp và hỗ trợ các hoạt động của Tập đoàn Không quân số 7 trên chiến trường Đông Dương.

Biên chế:

- Liên đoàn vận tải chiến thuật 315: tăng cường cho sư đoàn không quân vận tải 834.

- Liên đoàn vận tải chiến thuật 314: trang bị máy bay vận tải C-130. Căn cứ đặt tại Kung Kuan (Ching Chuan Kang), Đài Loan.

- Liên đoàn vận tải chiến thuật 374: trang bị máy bay vận tải C-130. Căn cứ đặt tại Naha, Okinawa (Nhật Bản).

- Liên đoàn vận tải chiến thuật 463: trang bị máy bay vận tải C-130. Căn cứ đặt tại Mactan sau đó chuyển về Clark (Philippin). Đảm nhiệm hoạt động của các đơn vị C-130 đóng ở Tân Sơn Nhất (VN).
« Sửa lần cuối: 01 Tháng Chín, 2008, 12:48:06 pm gửi bởi chiangshan » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #72 vào lúc: 01 Tháng Chín, 2008, 11:54:26 am »

2. Không quân chiến đấu

2.1. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật số 3: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-5 và cường kích A-37. Triển khai ở VN từ 11/1965, căn cứ đặt tại Biên Hoà (VN). Chấm dứt hoạt động tại VN 10/1970.

2.2. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật số 8: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-4 và F-104. Triển khai từ 12/1965, căn cứ đặt tại Ubon (Thái Lan). Ngừng các hoạt động trên chiến trường VN giữa 1973.

2.3. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 12: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-4. Triển khai ở VN từ 11/1965, căn cứ đặt tại Cam Ranh, đến tháng 3/1970 chuyển về Tuy Hoà (VN). Chấm dứt hoạt động tại VN 11/1971.

2.4. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 31: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-100. Triển khai ở VN từ 12/1966, căn cứ đặt tại Tuy Hoà (VN). Chấm dứt hoạt động tại VN 10/1970.

2.5. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 35: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-4, F-100, cường kích A-37, máy bay ném bom B-57. Triển khai ở VN từ 4/1966, căn cứ đặt tại Đà Nẵng (VN). Chấm dứt hoạt động tại VN 7/1971.

2.6. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 37: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-4, F-100, triển khai ở VN từ 3/1967, căn cứ đặt tại Phù Cát (VN). Chấm dứt hoạt động tại VN 3/1970.

2.7. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 49: trực thuộc Tập đoàn Không quân 12, trang bị tiêm kích F-4. Được phối thuộc cho Tập đoàn Không quân số 7 và triển khai ở Takhli (Thái Lan) 5/1972. Chấm dứt hoạt động 10/1972.

2.8. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 354: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị cường kích A-7. Triển khai từ 9/1972, căn cứ đặt tại Korat (Thái Lan). Chấm dứt hoạt động ở VN đầu 1973.

2.9. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 355: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích bom F-105, F-111 và một số máy bay trinh sát/tác chiến điện tử EB-66, RB-66. Triển khai từ 11/1965, căn cứ đặt tại Takhli (Thái Lan). Chấm dứt hoạt động 12/1970.

2.10. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 366: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-4. Triển khai ở VN 1966. Chấm dứt hoạt động tại VN 6/1972 và triển khai ở Takhli (Thái Lan).

2.11. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 388: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích F-4, F-105, máy bay trinh sát/tác chiến điện tử EB-66, EC-121, giai đoạn cuối có thêm cường kích A-7 và vận tải vũ trang AC-130. Triển khai từ 4/1966, căn cứ đặt ở Korat (Thái Lan). Hoạt động cho đến hết chiến tranh.

2.12. Liên đoàn tiêm kích chiến thuật 474: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị tiêm kích bom F-111. Triển khai từ 9/1972, căn cứ đặt tại Takhli (Thái Lan). Chấm dứt hoat động tại VN đầu 1973.


3. Không quân trinh sát

3.1. Liên đoàn trinh sát chiến thuật 432: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị máy bay trinh sát RF-4, RF-101. Triển khai từ 9/1966, căn cứ đặt tại Udorn (Thái Lan).

3.2. Liên đoàn trinh sát chiến thuật 460: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị máy bay trinh sát RF-4, RF-101 và trinh sát/tác chiến điện tử EB/RB-66, RC/EC-47. Triển khai từ 2/1966, căn cứ đặt tại Tân Sơn Nhất (VN). Chấm dứt hoạt động ở VN 8/1971.

3.3. Liên đoàn trinh sát 553: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị máy bay trinh sát/tác chiến điện tử EC-121, QU-22. Triển khai từ 10/1967, căn cứ đặt tại Korat (Thái Lan). Chấm dứt hoạt động ở VN 10/1970.


4. Không quân tác chiến đặc biệt

4.1. Liên đoàn tác chiến đặc biệt 14: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị cường kích A-1, vận tải C-47, C-130, vận tải vũ trang AC-47, AC-119. Triển khai từ 3/1966, căn cứ đặt tại Nha Trang, đến 10/1969 chuyển về Phan Rang (VN). Chấm dứt hoạt động ở VN 9/1971.

4.2. Liên đoàn tác chiến đặc biệt 56: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị cường kích A-1, vận tải vũ trang AC-47… Triển khai từ 3/1967, căn cứ đặt tại Nakhon (Thái Lan). Chấm dứt hoạt động ở VN đầu 1973.

4.3. Liên đoàn tác chiến đặc biệt 633: trực thuộc Tập đoàn Không quân số 7, trang bị cường kích A-1. Triển khai từ 3/1966, căn cứ đặt tại Pleiku (VN). Chấm dứt hoạt động ở VN 3/1970.


5. Các đơn vị mặt đất

5.1. Các đơn vị bảo đảm

5.1.1. Liên đội điều hành chiến thuật 505: triển khai từ 11/1965-3/1973 ở Tân Sơn Nhất. Phụ trách các đài radar và các trạm điều hành không lưu. Sau đó chuyển các đơn vị điều hành không lưu cho liên đội 504.

5.1.2. Liên đội hỗ trợ chiến thuật 504: triển khai từ 12/1966 – cuối 1972 ở Biên Hoà (VN). Phụ trách các đơn vị điều hành không lưu.

5.1.3. Liên đoàn căn cứ không quân 377: phụ trách quản lý căn cứ Tân Sơn Nhất.


5.2. Các đơn vị an ninh Không quân

Trong thời gian hoạt động ở VN, Không quân Mỹ triển khai 29 (lượt) tiểu đoàn an ninh Không quân, làm nhiệm vụ bảo vệ các căn cứ không quân Tân Sơn Nhất, Biên Hoà, Phan Rang, Cam Ranh, Pleiku, Phù Cát, Bình Thủy, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Nha Trang.

Ngoài ra, có 10 (lượt) tiểu đoàn an ninh Không quân được triển khai ở Thái Lan, làm nhiệm vụ bảo vệ các căn cứ không quân U-Tapao, Udorn, Takhli, Korat, Nakhon Phanom, Ubon.


5.3. Các đơn vị công binh Không quân

Trong thời gian hoạt động ở VN, Không quân Mỹ triển khai 5 tiểu đoàn công binh Không quân, bố trí ở các căn cứ Biên Hoà, Phù Cát, Cam Ranh, Phan Rang, Tuy Hoà. Ngoài ra còn 1 tiểu đoàn công binh Không quân bố trí ở căn cứ U-Tapao (Thái Lan).


------------------------

Tài liệu tham khảo

US Air Force and South East Asia 1965-1973 © Richard A. Rinaldi, 2007

Shelby L. Stanton, Vietnam Order of Battle: A Complete Illustrated Reference to U.S. Army Combat and Support Forces in Vietnam 1961-1973, U.S News Books, Washington D.C.
    
Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Hệ thống tổ chức quân sự của Mỹ và VNCH trong chiến tranh Việt Nam (1965-1975), NXB QĐND, 2003
« Sửa lần cuối: 01 Tháng Chín, 2008, 12:47:21 pm gửi bởi chiangshan » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #73 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:10:51 pm »

LỰC LƯỢNG QLVNCH NĂM 1975


PHẦN MỘT – TỔ CHỨC CHUNG


I. LỤC QUÂN

1. Bộ binh

1.1. Tổ chức

  • 1 BTL Biệt khu thủ đô
    1 lữ đoàn an ninh thủ đô.

- 4 BTL Quân khu – Quân đoàn
- 11 sư đoàn bộ binh
-   35 trung đoàn bộ binh trực thuộc các sư đoàn.
-   105 tiểu đoàn bộ binh trực thuộc các trung đoàn.

- 1 sư đoàn nhảy dù
-   4 lữ đoàn nhảy dù trực thuộc sư đoàn
-   12 tiểu đoàn nhảy dù trực thuộc các lữ đoàn.

- 1 sư đoàn thủy quân lục chiến
-   4 lữ đoàn thủy quân lục chiến trực thuộc sư đoàn.
-   12 tiểu đoàn thủy quân lục chiến trực thuọc các lữ đoàn.

- 1 BCH biệt động quân trung ương
- 3 BCH biệt động quân cấp quân đoàn
- 16 liên đoàn biệt động quân
-   48 tiểu đoàn biệt động quân trực thuộc các liên đoàn.

- 6 BCH đặc khu
- 44 BCH tiểu khu
-   367 tiểu đoàn bảo an (trong đó có 27 liên đoàn bảo an).
-   284 đại đội bảo an.
-   148 đại đội dân vệ.
-   4.400 trung đội dân vệ.

1.2. Trang bị

Tính đến đầu 1975, QLVNCH được trang bị các loại vũ khí bộ binh nặng sau:

- 570 tên lửa chống tăng TOW.

- 2.080 súng không giật.

- 2.900 cối 60mm.

- 1.600 cối 81mm.

- 176 cối 106,7mm.


2. Pháo binh

2.1. Tổ chức

- 1 BCH pháo binh trung ương
- 4 BCH pháo binh cấp quân đoàn
- 13 BCH pháo binh cấp sư đoàn

- 4 tiểu đoàn pháo binh 175mm trực thuộc quân đoàn

- 16 tiểu đoàn pháo binh 155mm
-   5 tiểu đoàn pháo binh 175mm trực thuộc quân đoàn.
-   11 tiểu đoàn pháo binh 155mm trực thuộc 11 sư đoàn bộ binh.

- 46 tiểu đoàn pháo binh 105mm
-   7 tiểu đoàn pháo binh 105mm trực thuộc quân đoàn
-   39 tiểu đoàn pháo binh 105mm trực thuộc 13 sư đoàn

- 16 đại đội pháo binh 105mm trực thuộc 16 liên đoàn BĐQ.

- 136 trung đội pháo binh 105mm trực thuộc các tiểu khu.

- 7 tiểu đoàn pháo phòng không trực thuộc quân đoàn.

2.2. Trang bị

Tính đến đầu 1975, lực lượng pháo binh QLVNCH được trang bị tổng cộng 1.532 pháo mặt đất và 168 pháo phòng không (tổng 1.700 khẩu), bao gồm:

- 48 pháo tự hành 175mm.

- 288 pháo xe kéo 155mm.

- 1.196 pháo xe kéo 105mm.

- 168 pháo phòng không 40mm.


3. Kỵ binh – thiết giáp

3.1. Tổ chức

- 1 BCH thiết giáp trung ương

- 4 BCH lữ đoàn kỵ binh trực thuộc quân đoàn

- 3 thiết đoàn chiến xa.

- 19 thiết đoàn kỵ binh.
-   18 thiết đoàn kỵ binh của quân đội.
-   1 thiết đoàn kỵ binh của cảnh sát.

- 51 chi đội thiết giáp thuộc tiểu khu, phân khu, đặc khu.

3.2. Trang bị

Tính đến đầu 1975, lực lượng kỵ binh thiết giáp QLVNCH được trang bị 383 xe tăng và 1.691 thiết giáp (tổng 2.074 xe), bao gồm:

- 162 xe tăng M-48A3.

- 221 xe tăng M-41.

- 1.691 xe thiết giáp M-113 và V-100 (trong đó có 85 xe của cảnh sát, 204 xe của tiểu khu).

- 84 cối 106,7mm (gắn trên xe bọc thép).


4. Công binh

- 1 BCH công binh
-   4 liên đoàn công binh chiến đấu
-   4 liên đoàn công binh kiến tạo


5. Truyền tin

- 1 BCH truyền tin
-   3 liên đoàn khai thác truyền tin
-   2 liên đoàn yểm trợ truyền tin


6. Quân cảnh

- 1 BCH quân cảnh
-   12 tiểu đoàn quân cảnh
-   11 đại đội quân cảnh độc lập


8. Lực lượng đặc biệt

- 1 BCH sở công tác/nha kỹ thuật
-   4 chiến đoàn biệt kích/sở công tác.
-   1 liên đoàn biệt kích nhảy dù.

- 1 BCH sở liên lạc/nha kỹ thuật
-   3 chiến đoàn biệt kích/sở liên lạc


9. Cảnh sát

- 1 BTL cảnh sát trung ương
- 5 BCH cảnh sát cấp quân khu và tương đương
- 65 BCH cảnh sát cấp tỉnh và tương đương

- 2 biệt đoàn cảnh sát dã chiến trung ương.

- 55 đại đội cảnh sát dã chiến tỉnh.
« Sửa lần cuối: 10 Tháng Năm, 2009, 12:56:55 pm gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #74 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:14:29 pm »

II. KHÔNG QUÂN

1. Tổ chức

- 1 BTL không quân.

- 6 sư đoàn không quân.

- 15 không đoàn chiến thuật trực thuộc 6 sư đoàn.
-   6 phi đoàn chiến đấu phản lực F-5.
-   10 phi đoàn chiến đấu phản lực A-37.
-   3 phi đoàn chiến đấu cánh quạt A-1.
-   21 phi đoàn trực thăng UH-1.
-   4 phi đoàn trực thăng CH-47.
-   3 phi đoàn vận tải vũ trang AC-47, AC-119.
-   3 phi đoàn vận tải C-7.
-   2 phi đoàn vận tải C-130.
-   4 phi đoàn vận tải trinh sát.
-   8 phi đoàn quan sát O-1, O-2, U-17.
-   2 phi đoàn huấn luyện T-37, T-41.


2. Trang bị

Tính đến đầu 1975, không quân QLVNCH được trang bị tổng cộng 1.683 máy bay các loại, bao gồm 446 máy bay chiến đấu, 82 máy bay vận tải, 62 máy bay trinh sát, 287 máy bay quan sát liên lạc, 46 máy bay huấn luyện và 760 trực thăng.

2.1. Chiến đấu

- 129 tiêm kích phản lực F-5.
- 202 cường kích phản lực A-37.
- 61 cường kích cánh quạt A-1.
- 54 vận tải vũ trang AC-47, AC-119.

2.2. Trực thăng

- 699 trực thăng UH-1.
- 61 trực thăng vận tải CH-47.

2.3. Vận tải

- 30 máy bay C-130.
- 52 máy bay C-7.

2.4. Trinh sát

- 62 máy bay trinh sát RC/EC-47, RC/EC-119, RF-5.

2.5. Quan sát liên lạc

- 167 máy bay O-1.
- 31 máy bay O-2.
- 9 máy bay U-6.
- 80 máy bay U-17.

2.6. Huấn luyện

- 22 máy bay T-41.
- 24 máy bay T-37.


III. HẢI QUÂN

1. Tổ chức

- 1 BTL hải quân

- 1 BTL hành quân biển

- 1 BCH hạm đội trung ương
-   4 hải đội

- 1 sở phòng vệ duyên hải
-   1 liên đoàn người nhái

- 1 BCH lực lượng đặc nhiệm duyên phòng
-   5 hải đội duyên phòng

- 4 BCH vùng duyên hải
-   20 duyên đoàn

- 1 BTL hành quân sông

- 1 BCH lực lượng đặc nhiệm thủy bộ
-   3 liên giang đoàn thủy bộ.
-   6 giang đoàn thủy bộ.

- 1 BCH lực lượng đặc nhiệm tuần thám
-   7 liên giang đoàn tuần thám
-   15 giang đoàn tuần thám

- 1 BCH lực lượng đặc nhiệm tuần thám trung ương
-   4 liên giang đoàn tuần thám trung ương.
-   15 giang đoàn tuần thám trung ương.

- 2 BCH sông ngòi
-   14 giang đoàn xung phong.
-   7 giang đoàn vận tải.


2. Trang bị

Tính đến đầu 1975, hải quân QLVNCH được trang bị 1.496 tàu thuyền các loại, trong đó có 216 tàu đi biển, bao gồm 90 chiến hạm, 1.227 chiến đỉnh và 179 chiến thuyền.

2.1. Chiến hạm

- 2 hộ vệ hạm DER.
- 7 tuần dương hạm WHEC.
- 7 hộ tống hạm PCE, MSF.
- 20 tuần duyên hạm PGM.
- 4 giang pháo hạm LSIL.
- 3 trợ chiến hạm LSSL.
- 6 dương vận hạm LST.
- 5 hải vận hạm LSM.
- 2 bệnh viện hạm LSMH.
- 14 giang vận hạm LCU.
- 1 thực vận hạm YER.
- 2 yểm trợ hạm AGP.
- 2 cơ xưởng hạm ARL.
- 6 hoả vận hạm YOG.
- 3 trục vớt hạm YLLC.
- 6 duyên vận hạm.

2.2. Chiến đỉnh

- 24 tuần duyên đỉnh WPB.
- 102 duyên tốc đỉnh PCF.
- 293 giang tốc đỉnh PBR.
- 28 trục lôi đỉnh MLMS.
- 8 giang đỉnh trục vớt.
- 249 chiến đỉnh tuần tiễu PTHC.
- 523 chiến đỉnh loại khác.

2.3. Chiến thuyền

- 30 chủ lực
- 142 Yabuta
- 6 Kiến giang
- 1 ghe xi măng.
« Sửa lần cuối: 10 Tháng Năm, 2009, 12:54:49 pm gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #75 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:18:40 pm »

PHẦN HAI – CÁC ĐƠN VỊ CHIẾN ĐẤU


I. CÁC ĐƠN VỊ CHIẾN ĐẤU LỤC QUÂN

1. Các đơn vị độc lập

1.1. Sư đoàn nhảy dù (trực thuộc BTTM)
-   Lữ đoàn nhảy dù 1.
-   Lữ đoàn nhảy dù 2.
-   Lữ đoàn nhảy dù 3.
-   Lữ đoàn nhảy dù 4.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

1.2. Sư đoàn thủy quân lục chiến (trực thuộc BTTM)
-   Lữ đoàn thủy quân lục chiến 147.
-   Lữ đoàn thủy quân lục chiến 258.
-   Lữ đoàn thủy quân lục chiến 369.
-   Lữ đoàn thủy quân lục chiến 468.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

1.3. Liên đoàn biệt kích nhảy dù 81

Biên chế 4 chiến đoàn xung kích và 20 toán thám kích xung phong.

1.4. BCH biệt động quân trung ương

Trực thuộc BCH biệt động quân trung ương có 3 liên đoàn biệt động quân (4, 6, 7). Cuối tháng 4/1975 các đơn vị biệt động quân còn lại được tổ chức thành 2 sư đoàn biệt động quân mang phiên hiệu 101 và 106.


2. Quân đoàn 1 – Quân khu 1

2.1. Sư đoàn bộ binh 1
-   Trung đoàn bộ binh 1.
-   Trung đoàn bộ binh 3.
-   Trung đoàn bộ binh 54.
-   Thiết đoàn kỵ binh 7.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

2.2. Sư đoàn bộ binh 2
-   Trung đoàn bộ binh 4.
-   Trung đoàn bộ binh 5.
-   Trung đoàn bộ binh 6.
-   Thiết đoàn kỵ binh 4.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

2.3. Sư đoàn bộ binh 3
-   Trung đoàn bộ binh 2.
-   Trung đoàn bộ binh 51.
-   Trung đoàn bộ binh 56.
-   Trung đoàn bộ binh 57.
-   Thiết đoàn kỵ binh 11.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

2.4. BCH biệt động quân quân đoàn 1
-   Liên đoàn biệt động quân 11.
-   Liên đoàn biệt động quân 12.
-   Liên đoàn biệt động quân 14.
-   Liên đoàn biệt động quân 15.

2.5. Lữ đoàn kỵ binh 1
-   Thiết đoàn chiến xa 20.
-   Thiết đoàn kỵ binh 4 (thuộc sư đoàn 2).
-   Thiết đoàn kỵ binh 7 (thuộc sư đoàn 1).
-   Thiết đoàn kỵ binh 11 (thuộc sư đoàn 3).
-   Thiết đoàn kỵ binh 17.
-   Thiết đoàn kỵ binh 18.
   
2.6. BCH pháo binh quân đoàn 1
-   2 tiểu đoàn pháo binh 175mm.
-   1 tiểu đoàn pháo binh 155mm.
-   3 tiểu đoàn pháo phòng không 40mm.

2.7. Đơn vị bộ binh khác
-   50 tiểu đoàn và 56 đại đội bảo an (có 8 liên đoàn).
-   1 tiểu đoàn và 1 đại đội quân cảnh.
-   6 đại đội cảnh sát dã chiến.

2.8. Đơn vị binh chủng khác
-   Liên đoàn công binh chiến đấu 10.
-   Liên đoàn công binh kiến tạo 8.
-   4 đoàn biệt kích.

2.9. Không quân trên địa bàn
- Sư đoàn không quân 1 gồm 3 không đoàn chiến thuật với:
-   5 phi đoàn chiến đấu.
-   6 phi đoàn trực thăng.
-   1 phi đoàn vận tải.
-   2 phi đoàn trinh sát/quan sát.
   
2.10. Hải quân trên địa bàn
-   BCH hải quân vùng 1 duyên hải gồm 6 duyên đoàn.
-   Hải đội 1 duyên phòng.
-   1 giang đoàn xung phong.
-   2 giang đoàn tuần thám.
-   1 giang đoàn trục lôi.
« Sửa lần cuối: 10 Tháng Năm, 2009, 12:55:09 pm gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #76 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:20:15 pm »

3. Quân đoàn 2 – Quân khu 2

3.1. Sư đoàn bộ binh 22
-   Trung đoàn bộ binh 40.
-   Trung đoàn bộ binh 41.
-   Trung đoàn bộ binh 42.
-   Trung đoàn bộ binh 47.
-   Thiết đoàn kỵ binh 14.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

3.2. Sư đoàn bộ binh 23
-   Trung đoàn bộ binh 44.
-   Trung đoàn bộ binh 45.
-   Trung đoàn bộ binh 53.
-   Thiết đoàn kỵ binh 3.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

3.3. BCH biệt động quân quân đoàn 2
-   Liên đoàn biệt động quân 21.
-   Liên đoàn biệt động quân 22.
-   Liên đoàn biệt động quân 23.
-   Liên đoàn biệt động quân 24.
-   Liên đoàn biệt động quân 25.
-   Liên đoàn biệt động quân 4 (BTTM tăng phái).
-   Liên đoàn biệt động quân 6 (BTTM tăng phái).

3.4. Lữ đoàn kỵ binh 2
-   Thiết đoàn chiến xa 21.
-   Thiết đoàn kỵ binh 3 (thuộc sư đoàn 23).
-   Thiết đoàn kỵ binh 8.
-   Thiết đoàn kỵ binh 14 (thuộc sư đoàn 22).
-   Thiết đoàn kỵ binh 19.
   
3.5. BCH pháo binh quân đoàn 2
-   1 tiểu đoàn pháo binh 175mm.
-   2 tiểu đoàn pháo binh 155mm.
-   3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.
-   2 tiểu đoàn pháo phòng không 40mm.

3.6. Đơn vị bộ binh khác
-   85 tiểu đoàn và 67 đại đội bảo an (có 4 liên đoàn).
-   2 tiểu đoàn và 4 đại đội quân cảnh.
-   16 đại đội cảnh sát dã chiến.

3.7. Đơn vị binh chủng khác
-   Liên đoàn công binh chiến đấu 20.
-   Liên đoàn công binh kiến tạo 6.
-   2 chiến đoàn biệt kích, 1 đoàn biệt kích.

3.8. Không quân trên địa bàn
- Sư đoàn không quân 2 gồm 2 không đoàn chiến thuật.
- Sư đoàn không quân 6 gồm 2 không đoàn chiến thuật.
Tổng cộng:
-   9 phi đoàn chiến đấu.
-   6 phi đoàn trực thăng.
-   4 phi đoàn trinh sát/quan sát/huấn luyện.
   
3.9. Hải quân trên địa bàn
-   BCH hải quân vùng 2 duyên hải với 6 duyên đoàn.
-   Hải đội 2 duyên phòng.
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #77 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:21:32 pm »

4. Quân đoàn 3 – Quân khu 3

4.1. Sư đoàn bộ binh 5
-   Trung đoàn bộ binh 7.
-   Trung đoàn bộ binh 8.
-   Trung đoàn bộ binh 9.
-   Thiết đoàn kỵ binh 1.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

4.2. Sư đoàn bộ binh 18
-   Trung đoàn bộ binh 43.
-   Trung đoàn bộ binh 48.
-   Trung đoàn bộ binh 52.
-   Thiết đoàn kỵ binh 5.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

4.3. Sư đoàn bộ binh 25
-   Trung đoàn bộ binh 46.
-   Trung đoàn bộ binh 49.
-   Trung đoàn bộ binh 50.
-   Thiết đoàn kỵ binh 10.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

4.4. BCH biệt động quân quân đoàn 3
-   Liên đoàn biệt động quân 31.
-   Liên đoàn biệt động quân 32.
-   Liên đoàn biệt động quân 33.

4.5. Lữ đoàn kỵ binh 3
-   Thiết đoàn chiến xa 22.
-   Thiết đoàn kỵ binh 1 (thuộc sư đoàn 5).
-   Thiết đoàn kỵ binh 5 (thuộc sư đoàn 18).
-   Thiết đoàn kỵ binh 10 (thuộc sư đoàn 25).
-   Thiết đoàn kỵ binh 15.
   
4.6. BCH pháo binh quân đoàn 3
-   1 tiểu đoàn pháo binh 175mm.
-   1 tiểu đoàn pháo binh 155mm.
-   2 tiểu đoàn pháo binh 105mm.
-   1 tiểu đoàn pháo phòng không 40mm.

4.7. Đơn vị bộ binh khác
-   87 tiểu đoàn và 65 đại đội bảo an (có 5 liên đoàn).
-   4 tiểu đoàn và 5 đại đội quân cảnh.
-   33 đại đội cảnh sát dã chiến.

4.8. Đơn vị binh chủng khác
-   Liên đoàn công binh chiến đấu 30.
-   Liên đoàn công binh kiến tạo 5.
-   Liên đoàn khai thác truyền tin 65.
-   Liên đoàn yểm trợ truyền tin 63.
-   Chiến đoàn biệt kích 1.

4.9. Không quân trên địa bàn
- Sư đoàn không quân 3 gồm 3 không đoàn chiến thuật.
- Sư đoàn không quân 5 gồm 2 không đoàn chiến thuật.
Tổng cộng:
-   5 phi đoàn chiến đấu.
-   7 phi đoàn trực thăng.
-   4 phi đoàn vận tải.
-   2 phi đoàn trinh sát/quan sát/huấn luyện.
   
4.10. Hải quân trên địa bàn
-   BTL hạm đội trung ương.
-   BCH hải quân vùng 3 duyên hải với 4 duyên đoàn.
-   Hải đội 3 duyên phòng.
-   BTL lực lượng đặc nhiệm tuần thám trung ương với 4 liên giang đoàn với 15 giang đoàn.
-   BCH hải quân vùng 3 sông ngòi với 6 giang đoàn xung phong.
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #78 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:23:08 pm »

5. Quân đoàn 4 – Quân khu 4

5.1. Sư đoàn bộ binh 7
-   Trung đoàn bộ binh 10.
-   Trung đoàn bộ binh 11.
-   Trung đoàn bộ binh 12.
-   Thiết đoàn kỵ binh 6.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

5.2. Sư đoàn bộ binh 9
-   Trung đoàn bộ binh 14.
-   Trung đoàn bộ binh 15.
-   Trung đoàn bộ binh 16.
-   Thiết đoàn kỵ binh 2.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

5.3. Sư đoàn bộ binh 21
-   Trung đoàn bộ binh 31.
-   Trung đoàn bộ binh 32.
-   Trung đoàn bộ binh 33.
-   Thiết đoàn kỵ binh 9.
-   BCH pháo binh sư đoàn gồm 1 tiểu đoàn pháo binh 155mm, 3 tiểu đoàn pháo binh 105mm.

5.4. Lữ đoàn kỵ binh 4
-   Thiết đoàn kỵ binh 2 (thuộc sư đoàn 9).
-   Thiết đoàn kỵ binh 6 (thuộc sư đoàn 21).
-   Thiết đoàn kỵ binh 9 (thuộc sư đoàn 9).
-   Thiết đoàn kỵ binh 12.
-   Thiết đoàn kỵ binh 16.
   
5.5. BCH pháo binh quân đoàn 4
-   2 tiểu đoàn pháo binh 105mm.
-   1 tiểu đoàn pháo binh 155mm.

5.6. Đơn vị bộ binh khác
-   145 tiểu đoàn và 96 đại đội bảo an (có 10 liên đoàn).
-   5 tiểu đoàn và 1 đại đội quân cảnh.
-   20 đại đội cảnh sát dã chiến.

5.7. Đơn vị binh chủng khác
-   Liên đoàn công binh chiến đấu 40.
-   Liên đoàn công binh kiến tạo 7.
-   Liên đoàn khai thác truyền tin 67.
-   Liên đoàn yểm trợ truyền tin 64.

5.8. Không quân trên địa bàn
- Sư đoàn không quân 4 gồm 3 không đoàn chiến thuật với:
-   3 phi đoàn chiến đấu.
-   6 phi đoàn trực thăng.
-   2 phi đoàn trinh sát/quan sát/huấn luyện.
   
5.9. Hải quân trên địa bàn
-   BCH hải quân vùng 4 duyên hải với 4 duyên đoàn.
-   Hải đội 4 duyên phòng.
-   Hải đội 5 duyên phòng.
-   BTL lực lượng đặc nhiệm thủy bộ gồm 3 liên giang đoàn với 6 giang đoàn.
-   BTL lực lượng đặc nhiệm tuần thám gồm 7 liên giang đoàn với 15 giang đoàn.
-   BCH hải quân vùng 4 sông ngòi với 7 giang đoàn xung phong.


6. Biệt khu Thủ đô

- Lữ đoàn an ninh thủ đô gồm 3 tiểu đoàn.

- 2 tiểu đoàn quân cảnh.

- 2 tiểu đoàn công vụ.

- 11 tiểu đoàn bảo an.
Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
chiangshan
Thành viên
*
Bài viết: 3405


No sacrifice, no victory


WWW
« Trả lời #79 vào lúc: 02 Tháng Chín, 2008, 03:25:39 pm »

II. CÁC ĐƠN VỊ CHIẾN ĐẤU KHÔNG QUÂN

1. Sư đoàn không quân 1

Căn cứ đặt tại Đà Nẵng.

1.1. Không đoàn chiến thuật 41
-   Phi đoàn quan sát 110.
-   Phi đoàn quan sát 120.
-   Phi đoàn vận tải 427.

1.2. Không đoàn chiến thuật 51
-   Phi đoàn trực thăng 213.
-   Phi đoàn trực thăng 233.
-   Phi đoàn trực thăng 239.
-   Phi đoàn trực thăng 235.
-   Phi đoàn trực thăng 257.
-   Phi đoàn trực thăng 247.

1.3.   Không đoàn chiến thuật 61
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 516.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 528.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 550.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 538.


2. Sư đoàn không quân 2

Căn cứ đặt tại Nha Trang và Phan Rang.

2.1. Không đoàn chiến thuật 62
-   Phi đoàn quan sát 114.
-   Phi đoàn vận tải vũ trang 817.
-   Phi đoàn trực thăng 215.
-   Phi đoàn trực thăng 219.
-   Phi đội C, phi đoàn trực thăng 259.

2.2. Không đoàn chiến thuật 92
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 524.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 534.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 548.
-   Phi đội D, phi đoàn trực thăng 259.


3. Sư đoàn không quân 3

Căn cứ đặt tại Biên Hoà.

3.1. Không đoàn chiến thuật 23
-   Phi đoàn quan sát 112.
-   Phi đoàn quan sát 124.
-   Phi đoàn chiến đấu cánh quạt 514.
-   Phi đoàn chiến đấu cánh quạt 518.

3.2. Không đoàn chiến thuật 43
-   Phi đoàn trực thăng 221.
-   Phi đoàn trực thăng 223.
-   Phi đoàn trực thăng 231.
-   Phi đoàn trực thăng 245.
-   Phi đoàn trực thăng 251.
-   Phi đoàn trực thăng 237.
-   Phi đội E, phi đoàn trực thăng 259.

3.3. Không đoàn chiến thuật 63
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 522.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 536.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 540.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 542.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 544.


4. Sư đoàn không quân 4

Căn cứ đặt tại Bình Thủy và Sóc Trăng.

4.1. Không đoàn chiến thuật 64
-   Phi đoàn trực thăng 217.
-   Phi đoàn trực thăng 255.
-   Phi đoàn trực thăng 249.
-   Phi đội I, phi đoàn trực thăng 259.

4.2. Không đoàn chiến thuật 74
-   Phi đoàn quan sát 116.
-   Phi đoàn quan sát 122.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 520.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 526.
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 546.

4.3. Không đoàn chiến thuật 84
-   Phi đoàn trực thăng 211.
-   Phi đoàn trực thăng 225.
-   Phi đoàn trực thăng 227.


5. Sư đoàn không quân 5

Căn cứ đặt tại Tân Sơn Nhất.

5.1. Không đoàn chiến thuật 33
-   Phi đoàn trinh sát 314.
-   Phi đoàn trinh sát 716.
-   Phi đoàn trinh sát 718.
-   Phi đoàn vận tải 429.
-   Phi đoàn vận tải 438.
-   Phi đội G, phi đoàn trực thăng 259.

5.2. Không đoàn chiến thuật 53
-   Phi đoàn trinh sát 720.
-   Phi đoàn vận tải vũ trang 819.
-   Phi đoàn vận tải vũ trang 821.
-   Phi đoàn vận tải 435.
-   Phi đoàn vận tải 437.


6. Sư đoàn không quân 6

Căn cứ đặt tại Pleiku, Phù Cát và Nha Trang.

6.1. Không đoàn chiến thuật 72
-   Phi đoàn quan sát 118.
-   Phi đoàn chiến đấu cánh quạt 530.
-   Phi đoàn trực thăng 229.
-   Phi đoàn trực thăng 235.
-   Phi đội B, phi đoàn trực thăng 259.

6.2. Không đoàn chiến thuật 82
-   Phi đoàn chiến đấu phản lực 532.
-   Phi đoàn trực thăng 241.
-   Phi đoàn trực thăng 243.
-   Phi đội A, phi đoàn trực thăng 259.

6.3. Các đơn vị khác
-   Phi đoàn huấn luyện 918.
-   Phi đoàn huấn luyện 920.

« Sửa lần cuối: 10 Tháng Năm, 2009, 12:55:24 pm gửi bởi Tunguska » Logged

Dân ta phải biết sử ta
Cái gì không biết cần tra Gúc gồ
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM