chiangshan
Thành viên
Bài viết: 3405
No sacrifice, no victory
|
|
« Trả lời #16 vào lúc: 15 Tháng Ba, 2008, 08:24:46 pm » |
|
Các trung đoàn bộ binh :
Trung đoàn 1 VC Có mặt ở QK5 từ 1962; biên chế vào Sư đoàn 2 20/10/1965. Tháng 3/1972 nằm trong biên chế Sư đoàn 2 [các tiểu đoàn 40, 60, 90 VC], Quảng Tín. Biến mất vào khoảng giữa 1973.
Trung đoàn 2VC Có mặt ở QK5 từ 1962; biên chế vào Sư đoàn 3 2/9/1965 [Sư đoàn 3 giải thể sau Tết 1968 cho tới khi tái lập vào tháng 6/1971]. Không thấy nêu trong danh sách vào tháng 3/1972.
Trung đoàn 2 BV Trong đội hình Sư đoàn 3 tháng 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2, 3; tiểu đoàn đặc công 4, tiểu đoàn pháo binh 5], Bình Định.
Trung đoàn 3 VC Có mặt ở QK5 từ 1962 [nhưng biến mất vào năm 1965 ?]
Trung đoàn 3 VC Trung đoàn cơ sở thành lập Sư đoàn 9 2/9/1965. Trung đoàn sau đó tách khỏi Sư đoàn 9. Xuất hiện ở nam vùng 1tháng 1/1969. Biên chế vào Sư đoàn 711 29/6/1971 và có lẽ giải thể cuối 1973.
Trung đoàn 3 BV Bộ phận của Sư đoàn 324 năm 1966. Trung đoàn 3 có lẽ được tổ chức lại từ trung đoàn 95C khoảng sau tháng 12/1971, bộ phận còn lại biên chế vào Sư đoàn 9.
Trung đoàn 3B BV Thành lập (trước 1969) nhờ tổ chức lại trung đoàn 88/Sư đoàn 308 và biên chế vào Sư đoàn 9. Tách khỏi Sư đoàn 9 năm 1969, lấy lại phiên hiệu và biên chế cũ.
Trung đoàn 4 VC Hoạt động ngày 23/11/1965 trong biên chế Sư đoàn 5. Tách khỏi Sư đoàn 5 trước tháng 12/1972.
Trung đoàn 4 BV Thuộc QK Trị Thiên – Huế tháng 3/1972 [tiểu đoàn bộ binh K4B VC và K4C BV]. Có mặt ở QK Trị Thiên – Huế tháng 12/1972 [có lẽ chính là trung đoàn 4 VC cũ]. Trung đoàn 5 VC Hoạt động ngày 23/11/1965 trong biên chế Sư đoàn 5. Tách khỏi Sư đoàn 5 trước tháng 12/1972.
Trung đoàn 5 BV Thuộc QK Trị Thiên – Huế tháng 3/1972 [tiểu đoàn bộ binh 804, 810 BV, tiểu đoàn đặc công Chi Thua II VC, tiểu đoàn súng không giật 32 BV], Thừa Thiên. Có mặt ở QK Trị Thiên – Huế tháng 12/1972 [có lẽ chính là trung đoàn 5 VC cũ].
Trung đoàn 6 BV Xuất hiện ở QK Trị Thiên tháng 1/1969 và 12/1972, cũng như tháng 3/1972 [ tiểu đoàn bộ binh 800, 802, 806 BV, tiểu đoàn đặc công 12 BV, tiểu đoàn súng không giật 35 BV], Thừa Thiên..
Trung đoàn 6 VC thành lập tháng 3/1970 [trung đoàn bộ 4/1970, tiểu đoàn 8 3/1970, tiểu đoàn 7 và 9 4/1970]; một bộ phận của Sư đoàn 5 vào tháng 3/1972, Bình Long.
Trung đoàn 9 BV Một bộ phận của Sư đoàn 304 điều sang Lào tháng 8/1965; quay trở lại đội hình sư đoàn tháng 1/1968 (có thể sớm hơn).
Trung đoàn 9B BV Bộ phận thuộc Sư đoàn 304B. Tuy nhiên tháng 3/1972 Sư đoàn 304B có trung đoàn 9 BV [tiểu đoàn 1, 2, 3] thay vì 9B, Quảng Trị.
Trung đoàn 10 VC Được tổ chức mùa thu 1965 ở QK5. Không có thông t thêm.
Trung đoàn 12 VC Tổ chức từ trung đoàn 18 BV/Sư đoàn 312 (vào nam tháng 9/1965); biên chế trong Sư đoàn 3 2/9/1965 [Sư đoàn 3 giải thể sau Tết 1968 cho tới khi tái lập vào tháng 6/1971]. Trong đội hình Sư đoàn 3 tháng 3/1972 [ tiểu đoàn 4, 5, 6], Bình Định.
Trung đoàn 16 BV Thành lập 13/6/1966 từ trung đoàn 101 và biên chế trong Sư đoàn 7. Tách ra một thời gian ngắn sau đó..
Trung đoàn 18 BV bộ phận của Sư đoàn 312 vào nam tháng 2/1965 và đổi phiên hiệu là Trung đoàn 12 VC.
Trung đoàn 18B BV Có mặt ở QK3 12/1972. Biên chế vào Sư đoàn 4 1973 hoặc 1974.
Trung đoàn 18C BV Bộ phận của Sư đoàn 325C và vào nam trong đội hình sư đoàn cuối 1966; trở thành đơn vị độc lập sau Tết 1968.
Trung đoàn 18D BV Bộ phận của Sư đoàn 325D; sang Lào năm 1969 và sau đó trở lại đơn vị.
Trung đoàn 21 BV Vào nam 20/10/1965 và biên chế trong Sư đoàn 2. Tách khỏi Sư đoàn 2 3/1971. Biên chế vào Sư đoàn 3 6/1971. Tuy nhiên thấy xuất hiện trong đội hình Sư đoàn 2 3/1972 [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Ngãi. Tách khỏi Sư đoàn 3 6/1973.
Trung đoàn 22 VC Thành lập ngày 2/9/1965 trong đội hình Sư đoàn 3. (Các trung đoàn của Sư đoàn 3 phân tán sau Tết 1968 cho tới khi tái lập 6/1971). Rời Sư đoàn 3 6/1971.
Trung đoàn 24 BV Bộ phận của Sư đoàn 304 và vào nam cùng sư đoàn tháng 8/1965. Hoạt động với Sư đoàn 325B 1966. Thuộc mặt trận B-3 3/1972 [tiểu đoàn 4, 5, 6], Pleiku. Đơn vị độc lập 12/1972. Biên chế vào Sư đoàn 10 xuân 1973. Có thể đã chuyển sang Sư đoàn 6.
Trung đoàn 24B BV Tháng 3/1972 là một bộ phận của Sư đoàn 304B [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Trị.
Trung đoàn 27 BV Xuất hiện ở bắc vùng 11/1969. Thuộc mặt trận B5 Mặt trận 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị.
Trung đoàn 27B BV Thuộc mặt trận B5 12/1972.
Trung đoàn 28 BV Thuộc mặt trận B3 3/1972 [tiểu đoàn K1, K2, K3], Kontum. Biên chế trong Sư đoàn 10 20/9/1972.
Trung đoàn 29 BV Thuộc Sư đoàn 324B 3/1972 [tiểu đoàn 7, 8, 9]. Thừa Thiên.
Trung đoàn 31 BV Biên chế trong Sư đoàn 2 1966. Không xuất hiện năm 1972 (Thuộc mặt trận B5 tháng 3 và 12/1972), nhưng chắc chắn xuất hiện lại 1973. 3/1972, thuộc Sư đoàn 2 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Tín. Tuy nhiên, 1 Trung đoàn 31 BV cũng xuất hiện ở Mặt trận B5 [tiểu đoàn bộ binh 15, 27 BV, đại đội đặc công 11, 12 BV, đại đội bộ binh C9 và C10 VC], Quảng Trị.
Trung đoàn 33 BV Bộ phận của Sư đoàn 325 và vào nam cùng sư đoàn 11/1964, nhưng tách ra 1965. Biên chế trong Sư đoàn 1 10/12/1965. Sau đó tách ra thành đơn vị độc lập. Hoạt động với Sư đoàn 325B d1966. 3/1972 thuộc đặc khu Bà Rịa [ tiểu đoàn K1 K2, K3], Phước Tuy trung đoàn bộ và và K3), Long Khánh (K1), Bình Tuy (K2). Thuộc QK 7 12/1972.
Trung đoàn 36 BV Bộ phận của Sư đoàn 308 và vào nam độc lập 1966; quay lại sư đoàn cuối 1967. Biên chế trong Sư đoàn 2 cuối 1974.
Trung đoàn 38 BV Xuất hiện ở nam vùng 11/1969. Biên chế trong Sư đoàn 711 29/6/1971. 3/1972 thuộc Mặt trận 4 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Quảng Nam. Biên chế trong Sư đoàn 2 giữa 1973.
Trung đoàn 48 BV Bộ phận của Sư đoàn 320, vào nam cùng sư đoàn 9/1967.
Trung đoàn 48B BV Bộ phận của Sư đoàn 320B.
Trung đoàn 52 BV Bộ phận của Sư đoàn 320 vào nam 1966 (sau tháng 2). Biên chế trong Sư đoàn 7, 1966. Cũng xuất hiện trong đội hình Sư đoàn 320 1/1969. Biên chế trong Sư đoàn 2 xuân 1972. Tách ra giữa 1973 và trở thành lữ đoàn.
Trung đoàn 52B BV Bộ phận của Sư đoàn 320 3/1972, chỉ có trung đoàn bộ xuất hiện ở nam VN, Quảng Trị.
Trung đoàn 52? BV Bộ phận của Sư đoàn 1 12/1972.
Trung đoàn 64 BV Bộ phận của Sư đoàn 320, vào nam 2/1966. Trở lại 9/1967.
Trung đoàn 64B BV Bộ phận của Sư đoàn 320B.
Trung đoàn 66 BV Bộ phận của Sư đoàn 304 và vào nam cùng sư đoàn 8/1965. Biên chế trong Sư đoàn 1 10 12/1965. Thuộc mặt trận B3 3/1972 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Cambodia/Kontum. Biên chế trong Sư đoàn 10 20/9/1972. Có thể thuộc mặt trận B3.
Trung đoàn 66B BV 3/1972 là bộ phận của Sư đoàn 304B [tiểu đoàn 7, 8, 9], Quảng Trị.
Trung đoàn 84 BV Xuất hiện ở bắc vùng 11/1969.
Trung đoàn 86 BV Thuộc QK2 12/1972.
Trung đoàn 88 BV Bộ phận của Sư đoàn 308 và vào nam không rõ thời điểm. Biên chế trong Sư đoàn 1, không rõ thời điểm; tách ra 9/1967 và trở lại Sư đoàn 308. Đổi phiên hiệu là Trung đoàn 3B, không rõ thời điểm (trước 1969); 1969 lấy lại phiên hiệu cũ và trở về Sư đoàn 308. 3/1972 thuộc QK 2 [tiểu đoàn bộ binh K7, K8, K9, tiểu đoàn đặc công K10], Bình Tường trung đoàn bộ, K1 và K2), Kiến Tường (K9), Kiến Phong (K10).
Trung đoàn 95 BV Bộ phận của Sư đoàn 325 và vào nam cùng sư đoàn 11/1964. Tách ra cuối 1965. Cũng được mang tên Trung đoàn 95A 3/1972, thuộc QK 3 [tiểu đoàn bộ binh Z7, Z8, Z9, tiểu đoàn đặc công Z3], Kiên Giang trung đoàn bộ và Z3), An Xuyên (Z7 Z8, và Z9). Thuộc QK3 12/1972. Biên chế trong Sư đoàn 4 1973 hoặc 1974.
Trung đoàn 95B BV Bộ phận của Sư đoàn 325B và vào nam cùng sư đoàn xuân 1966. Trở thành đơn vị độc lập vào cuối năm. Thuộc mặt trận B3 3/1972 [tiểu đoàn K1 K63, K394], Pleiku. Biên chế trong Sư đoàn 10 20/9/1972. Chuyển sang Sư đoàn 320 xuân 1975.
Trung đoàn 95C BV Bộ phận của Sư đoàn 325C và vào nam cùng sư đoàn cuối 1966; đơn vị độc lập sau Tết 1968. Biên chế trong Sư đoàn 9 1969. Thuộc Sư đoàn 9 3/1972 [tiểu đoàn 4, 5, 6 ], Tây Ninh. Có thể đổi phiên hiệu là Trung đoàn 3 sau 12/1972.
Trung đoàn 95D BV Bộ phận của Sư đoàn 325D, vào Đường 9 đầu 1969 và sau đó trở lại sư đoàn.
Trung đoàn 98 BV Bộ phận của Sư đoàn 316.
Trung đoàn 101 BV Bộ phận của Sư đoàn 325 và vào nam cùng sư đoàn 11/1964. An đơn vị độc lập sau cuối 1965. Thuộc phân khu 1 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2, 3 ], Bình Long (trung đoàn bộ), Bình Dương (1), Hậu Nghĩa (2), Tây Ninh (3).
Trung đoàn 101B BV Bộ phận của Sư đoàn 325B và vào nam cùng sư đoàn xuân 1966. Sau đó sáp nhập với Trung đoàn 101C.
Trung đoàn 101C BV Thành lập là 1 bộ phận của Sư đoàn 325C, có thể vào nam độc lập và sáp nhập với Trung đoàn 101B, có lẽ nhập vào Sư đoàn 325B cho đến khi giải thể cuối 1966.
Trung đoàn 101D BV Có thể hoạt động trong Sư đoàn 325D, nhưng vào nam trong Sư đoàn 325C cuối 1966. Trở thành trung đoàn độc lập sau Tết 1968. Biên chế trong Sư đoàn 1 12/1972.
Trung đoàn 102 BV Bộ phận của Sư đoàn 308 và vào nam cùng sư đoàn 9/1967.
Trung đoàn 126 BV Xuất hiện ở bắc vùng 11/1969.
Trung đoàn 138 BV Xuất hiện ở mặt trận B5, bắc vùng 1, 1/1969.
Trung đoàn 141 BV Bộ phận của Sư đoàn 312 nhưng vào nam 1966. Biên chế trong Sư đoàn 7 13/6/1966. Biên chế trong Sư đoàn 2 3/1971. 3/1972 thuộc Mặt trận 4 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Nam, trở lại Sư đoàn 312 1973.
Trung đoàn 141 BV Bộ phận của Sư đoàn 7 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh.
Trung đoàn 165 BV Bộ phận của Sư đoàn 312 nhưng vào nam 1966. Biên chế trong Sư đoàn 7 13/6/1966. Thuộc Sư đoàn 7 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2 và 3 ], Tây Ninh. Trở lại Sư đoàn 312 1973.
Trung đoàn 174 BV Bộ phận của Sư đoàn 316 và vào Tây Nguyên 1967. Thuộc Sư đoàn 5 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2, 3 ], Tây Ninh. Có thể trở lại sư đoàn xuân 1975.
Trung đoàn 188 BV 3/1972 thuộc QK 3 [tiểu đoàn bộ binh Z4, Z5 và Z6, tiểu đoàn đặc công T20], Kiên Giang.
Trung đoàn 201 VC Biên chế trong Sư đoàn 303 khi sư đoàn thành lập 19/8/1974.
Trung đoàn 205 BV Bộ phận của Sư đoàn 5 12/1972. Chuyển sang Sư đoàn 303 19/8/1974.
Trung đoàn 207 BV Biên chế trong Sư đoàn 6 1973 hoặc 1974; từng là 1 trung đoàn độc lập.
Trung đoàn 209 BV Bộ phận của Sư đoàn 312, vào nam cùng sư đoàn 9/1967. Biên chế trong Sư đoàn 7 đầu 1972, 3/1972 [tiểu đoàn K4, K5, K6 ], Tây Ninh. Trở lại Sư đoàn 312 1973.
Trung đoàn 246 BV 3/1972 Thuộc mặt trận B5 [tiểu đoàn 1, 2 và 3 ], Quảng Trị. Thuộc mặt trận B5 12/1972.
Trung đoàn 270 BV Xuất hiện ở bắc vùng 1 1/1969. Biên chế trong Sư đoàn 711 29/6/1971.Tuy nhiên, 3/1972 thuộc Mặt trận B5 [tiểu đoàn 4, 5 và 6 , cộng với tiểu đoàn phòng không 6 BV], Quảng Trị. Tách khỏi Sư đoàn 711và có lẽ giải thể cuối 1973.
Trung đoàn 270B BV Thuộc mặt trận B5 12/1972.
Trung đoàn 271 VC Thành lập đầu 8/1961. Biên chế trong Sư đoàn 9 2/9/1965. Thuộc Sư đoàn 9 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2 và 3 ], Tây Ninh. Có lẽ là đơn vị độc lập khoảng 12/1972. Chuyển sang Sư đoàn 303 19/8/1974.
Trung đoàn 272 VC Thành lập 8/1961. Biên chế trong Sư đoàn 9 2/9/1965. Thuộc Sư đoàn 9 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2, 3 ], Tây Ninh.
Trung đoàn 274 VC 3/1972 thuộc đặc khu Bà Rịa [tiểu đoàn 1, 2, 3 ], Long Khánh (1 và 2), Biên Hoà (trung đoàn bộ và 3). Thuộc QK7 12/1972.
Trung đoàn 275 VC Bộ phận của Sư đoàn 5 3/1972 [tiểu đoàn 1 và 3 ], Phước Long.
Trung đoàn 320 BV Thành lập 1964 từ 3 tiểu đoàn (1 từ Sư đoàn 308) và vào nam. Biên chế trong Sư đoàn 1 10/12/1965.
Trung đoàn 401 BV Xuất hiện ở Sư đoàn 3 1/1969.
Trung đoàn 803 BV Bộ phận của Sư đoàn 324B. Xuất hiện ở QK Trị-Thiên 1/1969. Thuộc Sư đoàn 324B 3/1972 [tiểu đoàn 1, 2 và 3 ], Thừa Thiên.
Trung đoàn 812 BV Bộ phận của Sư đoàn 324B. Cũng xuất hiện ở Mặt trận 7 bắc vùng 1 1/1969. Thuộc Sư đoàn 324B 3/1972 [tiểu đoàn 4, 5, 6 ], Quảng Trị.
Trung đoàn D1 VC Thành lập 7/1967 (trung đoàn bộ 3/1968). 3/1972 thuộc QK 3 [tiểu đoàn 303 và 309 ], Chương Thiện. Thuộc QK3 2/1972. Biên chế trong Sư đoàn 4 1973 hoặc 1974.
Trung đoàn D2 VC Thành lập 8/1968 (trung đoàn bộ 6/1968). 3/1972 thuộc QK3 [tiểu đoàn bộ binh Z7, Z8, Z9, tiểu đoàn đặc công Z10], Kiên Giang (trung đoàn bộ, Z9 và Z10 ), An Xuyên (Z7 Bn), Chương Thiện (Z8 Bn). Thuộc QK3 12/1972.
Trung đoàn D3 VC Không rõ thời điểm thành lập. 3/1972 thuộc QK 3 [tiểu đoàn 306 và 312 ], Vĩnh Bình (trung đoàn bộ và 306), Vĩnh Long (312). Thuộc QK 3 12/1972.
Trung đoàn DT1 VC Thành lập 3/1964. Thuộc QK2 3/1972 [tiểu đoàn bộ binh 261A và 261B, tiểu đoàn đặc công 269B], Định Tường. Biên chế trong Sư đoàn 6 1973 hoặc 1974.
Trung đoàn E6 BV Bộ phận của Sư đoàn 5 12/1972.
Trung đoàn Z15 BV Biên chế trong Sư đoàn 8 1973 hoặc 1974; từng là 1 trung đoàn độc lập.
Trung đoàn Z18 BV Biên chế trong Sư đoàn 8 1973 hoặc 1974; từng là 1 trung đoàn độc lập.
|