Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 14 Tháng Năm, 2024, 04:45:34 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Cùng nhau học tiếng Lào.  (Đọc 634673 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #90 vào lúc: 30 Tháng Năm, 2011, 10:46:38 am »

Các màu sắc:       ສີທັງຫລາຍ      Sỉ thăng lải

Màu:          ສີ         Sỉ
Màu vàng:       ສີເຫລືອງ       Sỉ lưởng
Màu đỏ:       ສີແດງ         Sỉ đeng
Màu trắng:    ສີຂາວ         Sỉ khảo
Màu đen:       ສີດຳ         Sỉ đăm
Màu da cam:    ສີສົ້ມ, ສີໝາກກ້ຽງ   Sỉ sộm, sỉ mạc kiệng
Màu xanh:       ສີຂຽວ         Sỉ khiểu
Màu tím:       ສີມ່ວງ         Sỉ muồng
Màu nâu:       ສີນ້ຳຕານ, ສີກະເບົາ   Sỉ nặm tan, sỉ kạ bâu
Màu ngà, mầu sữa:    ສີນ້ຳນົມ      Sỉ nặm nôm
Màu hồng:       ສີບົວ         Sỉ bua


Ký hiệu cần lưu ý:    ສັນຍະລັກທີ່ຄວນເອົາໃຈໃສ່   Sẳn nhạ lắc thì khuôn au chay sày
Cấm hái hoa:       ຫ້າມເດັດດອກໄມ້   Hạm đết đoọc mạy
Cấm hút thuốc:            ຫ້າມສູບຢາ      Hạm sụp da
Cấm vào:               ຫ້າມເຂົ້າໄປ      Hạm khậu pay
Cấm đỗ xe:       ຫ້າມຈອດລົດ      Hạm chọt lốt
Cấm bóp còi:       ຫ້າມບີບແກ      Hạm bịp ke
Chạy chậm:       ແລ່ນຊ້າ      Lèn xạ
Tốc độ 20km/h:    ຄວາມໄວຈຳກັດ ຊາວກິໂລແມັດ/ຊົ່ວໂມງ      Khoam vay chăm cắt xao ki lô mét tò xùa môông
Đừng sờ:               ຢ່າແຕະຕ້ອງ      Dà tẹ toọng
Cấm dẫm lên cỏ:    ຫ້າມຢຽບຫຍ້າ      Hạm diệp nhạ
Điểm đỗ xe buýt:    ບ່ອນຈອດລົດເມປະຈຳທາງ   Bòn chọt lốt mê pạ chăm thang
Nơi đỗ xe:               ບ່ອນຈອດລົດ      Bòn chọt lốt
Chú ý nguy hiểm:    ລະວັງອັນຕະລາຍ   Lạ văng ăn tạ lai
Lối vào:               ທາງເຂົ້າ      Thang khậu
Lối ra:          ທາງອອກ      Thang oọc
Trạm sửa chữa xe:    ອູ່ສ້ອມແປງລົດ      Ù sọm peng lốt
Trạm xe:               ອູ່ລົດ         Ù lốt
Đường một chiều:    ທາງລວງດຽວ      Thang luông điêu
Đường cao tốc:            ທາງດ່ວນ      Thang đuồn
Đường cong:       ທາງໂຄ້ງ      Thang khôộng
Đường ngược chiều:    ທາງລ່ອງ      Thang loòng
Đường đôi:       ທາງຄູ່         Thang khù
« Sửa lần cuối: 30 Tháng Năm, 2011, 01:47:53 pm gửi bởi linh thong tin » Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #91 vào lúc: 30 Tháng Năm, 2011, 02:41:58 pm »

Cân đong và đo lường:    ການຊັ່ງຕວງ ແລະ ວັດແທກ   Can xằng tuông lẹ vắt thẹc

Diện tích:         ເນື້ອທີ່            Nữa thì
Thể tích:         ບໍລິມາດ         Bo lị mạt
Trọng lượng:      ນ້ຳໜັກ            Nặm nắc
Dung tích:         ປະລິມານ         Pạ lị man
Mẫu tây:         ເຮັກຕາ            Hếc ta
Nặng một cân:       ໜັກໜຶ່ງກິໂລກາລາມ      Nắc nừng ki lô ka lam
Nặng hai tấn:          ໜັກສອງໂຕ່ນ         Nắc soỏng tồn
Dài hai mươi mét:       ຍາວຊາວແມັດ         Nhao xao mét
Đường dài năm mươi ki lô mét:    ເສັ້ນທາງຍາວຫ້າສິບກິໂລແມັດ      Sện thang nhao hạ síp ki lô mét
Thước kẻ dài mười centimet:    ໄມ້ບານທັດຍາວສິບຊັງຕີແມັດ       Mạy ban thắt nhao síp xăng ti mét
Một phân:                  ໜື່ງຫຸນ         Nừng hủn
Mười phân:          ສິບຫຸນ            Síp hủn
Một chỉ vàng:          ຄຳໜຶ່ງສະຫລຶງ      Khăm nừng sạ lửng
Bốn chỉ vàng Lào bằng một bạt vàng Lào:    ສີ່ສະຫລຶງເທົ່າກັບໜຶ່ງບາດຄຳລາວ   Sì sạ lửng cắp nừng bạt khăm Lao
Tấn:             ໂຕ່ນ            Tồn
Tạ:             ຮ້ອຍກິໂລ         Họi ki lô (100 ki lô)
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #92 vào lúc: 01 Tháng Sáu, 2011, 01:58:09 pm »

Chủ đề quân đội : ກອງທັບ (coong thắp)

Quân đội nhân dân Việt Nam: ກອງທັບປະຊາຊົນຫວຽດນາມ (coong thắp pạ xa xôn Việt Nam)
Quân đội giải phóng nhân dân Lào: ກອງທັບປົດປ່ອຍປະຊາຊົນລາວ (coong thắp pốt pòi pạ xa xôn Lào)
Chiến sĩ : ນັກລົບ (nắc lốp)
Dân quân: ທະຫານລາດ (thá hản lạt)
Binh chủng: ເຫລົ່າຮົບ (lầu lốp)
Pháo binh: ທະຫານປືນໃຫຍ່ (Thá hản pưn nhày)
Hải quân/thủy quân: ທະຫານເຮືອ (Thá hản hưa)
Hậu cần: ພະລາທິການ (P’hạ la thi can)
Thông tin: ຂ່າວສານ (Khào sản)
Vũ khí: ອາວຸດ (A vút)
Xe tăng: ລົດຖັງ (lốt thẳng)
Pháo cao xạ: ປືນປ້ອງກັນອາກາດ (Pưn poong căn a cạt)
Súng kíp: ປືນແກັບ (Pưn kép)
Tên lửa: ຈະຫລວດ, ລູກສອນໄຟ (Chạ luột, lục sỏn phay)
Bộ binh: ທະຫານບົກ (Thá hản bốc)
Đơn vị: ກົມກອງ (kôm koong)
Không quân: ກອງທັບາກາດ (koong thắp a cạt)
Bộ đội đặc biệt: ທະຫານພິເສດ (thá hản p’hị sệt)
Bộ đội tình nguyện: ທະຫານອາສາສະໝັກ (Thạ hản ạ sả sạ mắc)
Trinh sát: ສືບຂ່າວ (Sựp khào)
Tham mưu: ເສນາທິການ (Sể na thị can)
Đạn dược: ລູກລະເບີດ (Lục lạ bợt)
Đại bác: ປືນໃຫຍ່, ປືນການົງ (Pưn nhày, pưn ca nông)
Súng trường: ປືນເຫລັກຍາວ (Pưn lếc nhao)
Súng cối: ປືນຄົກ (Pưn khôốc)
Súng liên thanh: ປືນກົນ (Pưn côn)
Súng lục, súng ngắn: ປືນສັ້ນ (Pưn sặn)
Súng máy: ປືນຈັກ (Pưn chắc)
Súng tiểu liên: ປືນກົນເບົາ (Pưn côn bau)
Súng tự động: ປືນອັກຕະໂນມັດ (Pưn ắc tạ nô mắt)
Lựu đạn: ໝາກແຕກ (Mạc tẹc)
Ra đa: ຊີຍານຈັບ, ລາດາ (Xi nhan chắp, la đa)
Bom, bom nổ chậm: ໝາກ"ບອມ", ບອມແຕກຊ້າ (Bom, bom tẹc xạ)
Mìn: ໝາກມີ່ນ, ລະເບີດຝັງດີນ (mạc mìn, lạ bợt phẳng đin)
Ban chỉ huy: ຄະນະບັນຊາການ (Khạ nạ băn xa can)
Cục tác chiến: ກົມສູ້ຮົບ (Kôm xù lốp)
Tiểu đội: ໝູ່ (Mù)
Trung đội: ໝວດ (Muột)
Đại đội: ກອງຫ້ອຍ (Koong họi)
Tiểu đoàn: ກອງພັນນ້ອຍ (Koong phăn nọi)
Trung đoàn: ກອງພັນໃຫຍ່ (Koong phăn nhày)
Sư đoàn: ກອງພົນ (Koong phôn)
Quân đoàn: ກົມກອງ (Kôm koong)
Nguyên soái: ຈອມພົນ (Chom phôn)
Hành quân: ເຄື່ອນັບ (Khừa nắp)
Dân vận: ຂົນຂວາຍປະຊາຊົນ (khổn khoải pạ xa xôn)
Gián điệp: ນັກສືບ (Nắc sựp)
Phòng ngự: ປ້ອງປົກ, ປ້ອງກັນ (Poọng pốc/ pọong căn)
Đánh du kích:ໂຈມຕີກອງຫລອນ (chôm ti koong lỏn)
Bao vây: ປິດລ້ອມ (pít lọm)
Chỉ huy: ບັນຊາ (băn xa)
Tù binh: ສະເລິຍເສິກ (Sạ lơi sớc)
Bảo vệ: ປົກປັກຮັກສາ (pốc pắc hắc xả)
Tập hợp: ເຕົ້າໂຮມ (Tậu hôm)
Thắng lợi: ໄຊຊະນະ (Xay xạ nạ)
Bộ quốc phòng: ກະຊວງປອງກັນປະເທດ (Cạ xuông poong căn pa thệt)
Sĩ quan: ນາຍທະຫານ (Nai thạ hản)
Chiến thuật: ຍຸດທະວື (Nhút thạ vư)
Chiến lược: ຍຸດທະສາດ (Nhút thạ sạt)
Trú quân: ປະທັບຊົ່ວຄາວ (Pạ thắp xùa khao)
Đánh đồn: ຕີຄ້າຍປົດ (Ti khại pốt)
Binh vận: ການຂົນຂວາຍ (Can khổn khoải)
Phục kích: ດັກສະກັດ (Đắc sạ cắt)
Tấn công: ບຸກຈົມຕີ (Búc chôm ti)
Xung phong: ຕະລູມບອນ (Tạ lum bon)
Bắn tỉa: ຍິງຈຽນ (Nhinh chiên)
Tiêu diệt: ທຳລາຍລ້າງ (Thăm lai lạng)
Duyệt binh: ສວນສະໜາມ (Suổn sạ nảm)
Thất bại: ເສຍໄຊ (Sỉa xay)
Doanh trại quân đội: ຄ້າຍະຫານກອງທັບ (Khạ nhạ hản coong thắp)
Anh nuôi: ອ້າຍລ້ຽງ (Ại liệng)
Quân y: ເສນາຮັກ (Sể na hắc)
Quân trang: ເຄື່ອງນູ່ງທະຫານ (Khường nùng thạ hản)
Quân phục: ເຄື່ອງແບບທະຫານ (Khường bẹp thạ hản)
Quân dụng: ອາວຸດຍຸດທະສຳພາລະ (A vút nhút thạ sẳm p’ha lạ)
Quân lực: ກຳລັງທະຫານ (Căm lăng thạ hản)
Quân hàm: ຊັ້ນ (Xặn)
Quân hiệu: ກາໝາຍໃນກອງທັບ (Ca mải nay koong thắp)
Huân chương: ຫລຽນໄຊ (Liển xay)
Huy chương: ຫລຽນກາ (Liển ca)
Chiến hào: ຂຸມຄອງ (Khum khoong)
Chiến khu: ເຂດທະຫານ (Khệt thạ hản)
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #93 vào lúc: 06 Tháng Sáu, 2011, 10:08:36 am »

Câu trao đổi: ຄຳແລກປ່ຽນ Khăm lẹc piền

- Đồng chí ở đơn vị nào?  
ສະຫາຍຢູ່ກົມກອງໃດ?
(Sạ hải dù kôm koong đay?)

- Tôi là bộ đội tình nguyện.
ຂ້ອຍແມ່ນທະຫານອາສາສະໝັກ
(Khọi mèn tha hản a sả xa mắc)

- Ở bộ binh hay pháo binh?
ແມ່ນທະຫານບົກຫລືທະຫານປືນໃຫຍ່?
(Mèn thá hản bốc lử thá hản pưn nhày?)

- Ở binh chủng thông tin.
ຢູ່ເຫລົ່າຮົບສື່ສານ
(Dù lầu lốp sừ sản.)

- Coi chừng âm mưu của địch gần đây như thế nào?
ລະວັງມໍ່ໆນີ້ເລ່ກົນຂອງສັດຕູຄືແນວໃດ?
(Lạ văng mò mò nị lề côn khoỏng sắt tu khư neo đay?)

- Địch tiến hành chiến tranh phá hoại nhiều mặt, làm ta suy yếu để thôn tính.
ສັດຕູດຳເນີນສົງຄາມທຳລາຍຮອບດ້ານ ເຮັດໃຫ້ເຮົາອ່ອນເພຍເພື່ອຢຶດເອົາ
(Sắt tu đăm nơn sôổng kham thăm lai họp đạn, hết hay hau òn p’hia p’hừa dứt au.)

- Nó hay đánh ta ở đâu? Lúc nào?
ມັນເຄິຍຕີເຮົາຢູ່ໃສ? ເວລາໃດ?
(Măn khơi ti hau dù sảy? Vê la đay?)

- Nó đánh lúc ta sơ hở, thiếu cảnh giác, đánh khi ta hành quân hoặc trú quân.
ມັນເຄິຍຕີເຮົາໃນເວລາພວກເຮົາເຜີຕົວ, ບໍ່ລາວັງ, ຕີໃນເມື່ອເຮົາເດິນທັບຫລືຕັ້ງທັບ
(Măn khơi ti hau nay vê la phuộc hau p'hở tua, bò la văng, ti nay mừa hau đơn thắp lử tặng thắp.)

- Nó hay đánh (chuyên dùng) bằng vũ khí gì?
ມັນເຄິຍໃຊ້ອາວຸດຫຍັງ?
(Măn khơi xạy a vút nhẳng?)

- Bằng súng AK và B40.
ມັນໃຊ້ປືນອາກາແລະເບສີ່ສິບ
(Măn xạy pưn AK lẹ B sì síp)

- Bằng chiến thuật gì?
ໂດຍຍຸດທະວີທີ່ໃດ?
(Đôi dút tha vi thì đay?)

- Phục kích đánh giao thông là chính, tránh đụng độ với chủ lực của ta.
ສະກັດຕີທາງຄົມມະນາຄົມເປັນຕົ້ນຕໍ, ຫລີກເວັ້ນປະທະກັບກຳລັງຫລວງຂອງເຮົາ
(Sá cắt ty thang mạ na khôm pên tộn to, lịch vện pạ thá cắp căm lăng luổng khoỏng hau)

- Anh chỉ huy đại đội hay tiểu đoàn?
ອ້າຍໄດ້ບັນຊາກອງຫ້ອຍຫລືກອງພັນ?
(Ại đạy băn sa koong họi lử koong phăn?)

- Tôi chỉ huy trung đội bộ đội địa phương.
ຂ້ອຍບັນຊາໝວດທະຫານທ້ອງຖິ່ນ
(Khọi băn xa muột thá hản thoọng thìn.)

- Tại sao chưa tấn công ngay?
ເປັນແນວໃດບໍ່ບຸກໂຈມຕີເລິຍ?
(Pên neo đay bò búc chôm ti lơi?)

- Vì chuẩn bị chưa đầy đủ.
ເພາະວ່າການກະກຽມຍັງບໍ່ທັນຄົບຖ້ວນ
(P’họ và can cạ kiêm nhăng bò thăn khốp thuộm.)

- Làm gì để phá được đội quân ngầm của địch?
ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງທຳລາຍໄດ້ກຳລັງໃຕ້ດີນຂອງສັດຕູ?
(Hết neo đay chừng thăm lai đạy căm lăng tạy đin khoỏng sắt tu?)

- Phải giác ngộ chính trị làm gốc, đồng thời phải củng cố cơ sở chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang, phải thực sự dựa vào địa phương mới phá được. ຕ້ອງເອົາການຕື່ຕົວການເມືອງເປັນຕົ້ນຕໍ,ພ້ອມກັນນັ້ນຕ້ອງປັບປຸງຮາກຖານການເມືອງ, ກໍ່ສ້າງກຳລັງປະກອບອາວຸດ, ຕ້ອງອິງໃສ່ທ້ອງຖີ່ນຢ່າງແທ້ຈິງຈຶ່ງຈະທຳລາຍໄດ້
(Toong au can từn tua can mương pên tộn tò, p’họm căn nặn toọng pắp pụng hạc thản can mương, cò sạng căm lăng pạ cọp a vút, tọng ing sày thoọng thìn dàng thẹ chinh chừng chạ thăm lai đạy.)

- Hậu cần tại chỗ rất quan trọng, làm thế nào để thực hiện được?
ພະລາທິການກັບທີ່ແມ່ນສຳຄັນ, ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງປະຕີບັດໄດ້?
(P’há la thi can cắp thì mèn sẳm khăn, hết neo đây chừng pa ti bắt đạy?)

- Hậu cần tại chỗ thì không tốn công vận chuyển, cung cấp được kịp thời và đầy đủ hơn. ພະລາທິການກັບທີ່ບໍ່ເສຍຄ່າຂົນສົ່ງ, ສະໜອງໄດ້ທັນການ ແລະ ພຽງພໍກ່ວາ
(P’há la thi can cắp thì bò sỉa khà khổn sổng, sá noỏng đạy thăn can lẹ p’hiêng p’ho quà.)

- Muốn thế phải tăng gia sản xuất, giác ngộ nhân dân góp phần nuôi quân.
ຢາກໄດ້ແນວນັ້ນ ຕ້ອງເພີ່ມພູນການຜະລິດ, ສຶກສາໃຫ້ປະຂາຂົນປະກອບສ່ວນລ້ຽງດູກອງທັບ
(Dạc đạy neo nặn, tọng p’hờm p’hun can phá lít, sức sả hạy pạ xa xôn pạ cọp suồn liệng đu koong thắp.
« Sửa lần cuối: 06 Tháng Sáu, 2011, 12:00:02 pm gửi bởi linh thong tin » Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #94 vào lúc: 06 Tháng Sáu, 2011, 11:58:21 am »

Các bệnh tật:    ບັນດາພະຍາດ      Băn đa p’hạ nhạt

Bệnh lây:              ພະຍາດຕິດແປດ   Phạ nhạt tít pẹt
Chảy máu:       ເລືອດອອກ      Lượt oọc
Ho:                 ໄອ         Ay
Điều trị:             ປິ່ນປົວ         Pìn pua
Điều dưỡng:       ປິ່ນປົວບຳລຸງ      Pìn pua băm lung
Xoa bóp:            ບີບ, ນວດ      Bịp, nuột
Băng bó vết thương:    ຮຳບາດແຜ      Hăm bạt p’hẻ
Lành bệnh, hồi phục: ເຊົາປ່ວຍ, ເຊົາໄຂ້   Xau puồi, xau khạy
Sức khỏe tốt:       ສຸຂະພາບດີ      Sụ khạ p’hạp đi
Bệnh dịch:       ໂລກລະບາດ      Lôộc lạ bạt
Sự truyền nhiễm bệnh: ການຕິດເຊື້ອພະຍາດ    Can tít xựa p’hạ nhạt
Lâm bệnh:       ລົ້ມປ່ວຍ      Lộm puồi
Mắc bệnh:       ຕິດພະຍາດ      Tít p’hạ nhạt
Tàn tật:       ພິການ         P’hị can
Ốm đau:       ເຈັບເປັນ      Chếp pên
Bị bệnh :       ເປັນພະຍາດ      Pên p’hạ nhạt
Hắt hơi:       ຈາມ         Cham
Chụp X quang:    ຊ່ອງໄຟຟ້າ, ຖ່າຍລັງສີ   Xoòng phay phạ, thài lăng sỉ
Viêm ruột thừa:    ໄສ້ຕິ່ງອັກເສບ      Sạy tình ắc sệp
Bệnh hen:       ພະຍາດຂີ້ຂະຍື, ເປັນຫືດ   P’hạ nhạt khị khạ như, pên hựt
Viêm họng:       ອາການວັດລົງຄໍ   A can vắt lộng kho
Huyết áp:               ຄວາມດັນເລືອດ   Khoam đăn lượt
Huyết áp cao:       ຄວາມດັນເລືອດສູງ   Khoam đăn lượt sủng
Huyết áp thấp:            ຄວາມດັນເລືອດຕ່ຳ   Khoam đăn lượt tằm
Nhiếm độc máu:            ເລືອດຖືກຊຶມເຊື້ອ   Lượt thực xưm xựa
Bệnh viêm phế quản:    ຫລອດລົມອັກເສບ   Lọt lôm ắc sệp
Thoát vị:               ພະຍາດໄສ້ເລື່ອນ   P’hạ nhạt sạy lườn
Viêm ruột:       ລຳໄສ້ອັກເສບ      Lăm sạy ắc sệp
Bệnh tiểu đường, bênh đái tháo: ພະຍາດເບົາຫວານ   P’hạ nhạt bau vản
Bệnh bạch hầu:           ພະຍາດຄໍຕີບ      P’hạ nhạt kho tịp
Bệnh tiêu chảy, ỉa chảy: ພະຍາດທ້ອງຊຸ, ຖອກທ້ອງ   P’hạ nhạt thoọng xụ, thoọc thoọng
Sự sưng tấy, chứng viêm: ອາການບວມ, ອາການອັກເສັບ   A can buôm, a can ắc sệp
Bị cảm:               ເປັນວັດ      Pên vắt
Cảm ho:              ເປັນວັດ, ເປັນໄອ   Pên vắt, pên ay
Bị sốt:          ເປັນໄຂ້         Pên khạy
Thân bị nóng sốt:    ຄີງຮ້ອນເປັນໄຂ້      Khing họn pên khạy
Bị nhiễm độc, trúng độc: ຖືກເບື່ອ, ຖືກທາດເບື່ອ   Thực bừa, thực thạt bừa
Nhọt:          ຫົວຝີ         Hủa phỉ
Mụn:          ຕູ່ມ         Tùm
Bệnh hoàng đàn do dư mật trong máu: ພະຍາດບີຮົ່ວ      P’hạ nhạt bi hùa
Vết loét, vết lở:    ແຜເປື່ອຍ, ບາດແຜ   P’hẻ pười, bạt ph’ẻ
Vết loét dạ dày:    ແຜໃນກະເພາະ      P’hẻ nay cạ p’họ
Đa bệnh:       ພະຍາດຫລາຍຢ່າງ   P’hạ nhạt lải dàng
Bệnh cúm:       ໄຂ້ຫວັດໃຫຍ່      Khạy vắt nhày
Giọng nói khàn khàn: ອາການສຽງແຫບ   A can siểng hẹp
Bị lên cơn đau tim:    ພະຍາດຫົວໃຈວາຍ   P’hạ nhạt hủa chay vai
Tim đập nhanh:    ຫົວໃຈເຕັ້ນແຮງ      Hủa chay tện heng
Chứng đau lưng:    ອາການເຈັບສ້ວງ, ເຈັບແວ   A can chếp suộng, chếp eo
Thần kinh hông:    ອາການເຈັບປະສາດຂາ   A can chếp pạ sạt khả
Đau bụng:       ເຈັບທ້ອງ      Chếp thoọng
Chứng chuột rút:    ອາການຊະຄີວ, ແກ່ວ, ປັ້ນ, ຈັງ      A can xạ khiu, kèo, pặn, chăng
Bệnh ung thư:       ໂລກມະເຮັງ      Lôộc mạ hêng
Khối u ác tính trên vú: ມະເຮັງກ້ອນເບົ້າເຕົ້ານົມ   Mạ hêng cọn bạu tạu nôm
Bệnh gan:       ພະຍາດຕັບ      P’hạ nhạt tắp
Mất trí:       ເສຍສະຕິ      Sỉa sạ tị
Bệnh tâm thần:    ພະຍາດໂລກຈິດ   P’hạ nhạt lôộc chít
Bệnh lao phổi:    ພະຍາດປອດແຫ້ງ   P’hạ nhạt pọt hẹng
Chứng đau nửa đầu:    ອາການເຈັບຫົວຂ້າງດຽວ   A can chếp hủa khạng điêu
Tai bị nhiễm trùng:    ຫູອັກເສັບ      Hủ ắc sệp
Chảy máu cam:    ເລືອດດັງອອກ      Lượt đăng oọc
Thần kinh yếu:    ປະສາດອ່ອນ      Pạ sạt òn
Đau dây thần kinh:    ເຈັບເສັ້ນປະສາດ   Chếp sện pạ sạt
Đau ngực:       ເຈັບເອິກ      Chếp ấc
Bệnh giời leo:       ພະຍາດຕານເຕັ້ນ   P’hạ nhạt tan tện
Bệnh lị, kiết lị:    ພະຍາດທ້ອງບິດ   P’hạ nhạt thoọng bít
Say sóng biển:    ເມົາຄື້ນທະເລ      Mau khựn tha lê
Say nắng:       ເມົາແດດ, ແພ້ແດດ   Mau đẹt, p’hẹ đẹt
Bệnh táo bón:       ພະຍາດທ້ອງຜູກ   P’hạ nhạt thoọng p’hục
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #95 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 11:23:58 am »

Tai nạn:       ອຸບັດເຫດ      Ụ bắt hệt

Tai nạn giao thông:    ອຸບັດເຫດຕາມທ້ອງຖະໜົນ   Ụ băt hệt tam thoọng thạ nổn
Ngất, bất tỉnh:       ສະລົບ, ໝົດສະຕິ, ບໍ່ຮູ້ສຶກຕົວ   Sạ lốp, mốt sạ ti, bò hụ sức tua
Khóc ngất đi:       ໄຫ້ຈົນສະລົບ         Hạy chôn sạ lốp
Chết ngất:       ຕາຍຄືນ         Tai khưn
Sơ cứu, cấp cứu bước đầu: ປະຖົມພະຍາບານ   Pạ thổm p’hạ nhan ban
Bị nứt, bị gãy:      ການແຕກ, ການຫັກ      Can tẹc, can hắc
Băng ca, cáng để khiêng người: ເປຫາມຄົນເຈັບ   Pê hảm khôn chếp
Chóng mặt:       ໜ້າມືດ, ວິນວຽນ      Nạ mựt, vin viên
Vết bầm thâm tím:    ບວມຊ້ຳຈົນຂຽວ      Buôm xắm chôn khiểu
Băng bó vết thương:    ການພັນບາດແຜ      Can p’hăn bạt p’hẻ
Băng:          ຜ້າພັນບາດ         P’hạ ph’ăn bạt
Bị thương:       ຖືກບາດເຈັບ         Thực bạt chếp
Vết cháy, vết bỏng:    ແຜໄໝ້, ແຜໄຄ່ພອງ      P’hẻ mạy. p’hẻ khày p'hoong
Vết thương:       ບາດແຜ         Bạt p’hẻ
Cắt:                  ຕັດ            Tắt
Không may máy cắt phải tay: ໂຊກບໍ່ດີຈັກຕັດມື    Xôộc bò đi chắc tắt thực mự
Logged
tinhyeuchuaden
Thành viên
*
Bài viết: 5


« Trả lời #96 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 04:00:30 pm »

Các màu sắc:       ສີທັງຫລາຍ      Sỉ thăng lải

Màu:          ສີ         Sỉ
Màu vàng:       ສີເຫລືອງ       Sỉ lưởng
Màu đỏ:       ສີແດງ         Sỉ đeng
Màu trắng:    ສີຂາວ         Sỉ khảo
Màu đen:       ສີດຳ         Sỉ đăm
Màu da cam:    ສີສົ້ມ, ສີໝາກກ້ຽງ   Sỉ sộm, sỉ mạc kiệng
Màu xanh:       ສີຂຽວ         Sỉ khiểu
Màu tím:       ສີມ່ວງ         Sỉ muồng
Màu nâu:       ສີນ້ຳຕານ, ສີກະເບົາ   Sỉ nặm tan, sỉ kạ bâu
Màu ngà, mầu sữa:    ສີນ້ຳນົມ      Sỉ nặm nôm
Màu hồng:       ສີບົວ         Sỉ bua


Ký hiệu cần lưu ý:    ສັນຍະລັກທີ່ຄວນເອົາໃຈໃສ່   Sẳn nhạ lắc thì khuôn au chay sày
Cấm hái hoa:       ຫ້າມເດັດດອກໄມ້   Hạm đết đoọc mạy
Cấm hút thuốc:            ຫ້າມສູບຢາ      Hạm sụp da
Cấm vào:               ຫ້າມເຂົ້າໄປ      Hạm khậu pay
Cấm đỗ xe:       ຫ້າມຈອດລົດ      Hạm chọt lốt
Cấm bóp còi:       ຫ້າມບີບແກ      Hạm bịp ke
Chạy chậm:       ແລ່ນຊ້າ      Lèn xạ
Tốc độ 20km/h:    ຄວາມໄວຈຳກັດ ຊາວກິໂລແມັດ/ຊົ່ວໂມງ      Khoam vay chăm cắt xao ki lô mét tò xùa môông
Đừng sờ:               ຢ່າແຕະຕ້ອງ      Dà tẹ toọng
Cấm dẫm lên cỏ:    ຫ້າມຢຽບຫຍ້າ      Hạm diệp nhạ
Điểm đỗ xe buýt:    ບ່ອນຈອດລົດເມປະຈຳທາງ   Bòn chọt lốt mê pạ chăm thang
Nơi đỗ xe:               ບ່ອນຈອດລົດ      Bòn chọt lốt
Chú ý nguy hiểm:    ລະວັງອັນຕະລາຍ   Lạ văng ăn tạ lai
Lối vào:               ທາງເຂົ້າ      Thang khậu
Lối ra:          ທາງອອກ      Thang oọc
Trạm sửa chữa xe:    ອູ່ສ້ອມແປງລົດ      Ù sọm peng lốt
Trạm xe:               ອູ່ລົດ         Ù lốt
Đường một chiều:    ທາງລວງດຽວ      Thang luông điêu
Đường cao tốc:            ທາງດ່ວນ      Thang đuồn
Đường cong:       ທາງໂຄ້ງ      Thang khôộng
Đường ngược chiều:    ທາງລ່ອງ      Thang loòng
Đường đôi:       ທາງຄູ່         Thang khù

Bác giỏi tiếng Lào nhỉ?thế này cháu chỉ nói được thôi chứ viết thì cháu chịu.bác có cách nào học viết ko bảo cho cháu cái.thanks bác trước nhé. Grin
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #97 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 04:00:53 pm »

Bệnh viện:          ໂຮງໝໍ         Hôông mỏ

Khu nhà dành cho bệnh nhân: ຕຶກສຳລັບຄົນເຈັບ   Tức sẳm lắp khôn chếp
Khu nhi:          ຕຶກເດັກ         Tức đếc
Người phụ tá bác sĩ:       ຜູ້ຊ່ວຍທ່ານໝໍ      P’hụ xuồi thàn mỏ
Giám đốc bệnh viện:       ຜູ້ອຳນວຍການໂຮງໝໍ   P’hụ ăm nuôi can hôông mỏ
Trạm y tế:          ສຸກສາລາ      Súc sả la
Thử máu:          ທົດລອງເລືອດ      Thốt loong lượt
Bác sĩ:             ທ່ານໝໍ         Thàn mỏ
Phòng y tế:          ຫ້ອງນາງພະຍາບານ   Hoọng nang p’hạ nha ban
Phòng mổ:          ຫ້ອງຜ່າຕັດ      Hoọng p’hà tắt
Thuốc mê, thuốc tê:       ຢາສະລົບ, ຢາມຶນ   Da sạ lốp, da mựn
Phòng trực:          ຫ້ອງຍາມ      Hoọng nham
Bông:             ສຳລີ         Sẳm li
Bệnh nhân:          ຄົນເຈັບ         Khôn chếp
Thuốc sát trùng:       ຢາຂ້າເຊື້ອໂລກ      Da khạ xựa lôộc
Băng vệ sinh:          ຜ້າອະນາໄມ      P’hạ ạ na may
Giấy vệ sinh:          ເຈ້ຍອະນາໄມ      Chịa ạ na may
Thuốc:          ຢາ         Da
Thuốc tẩy giun:       ຢາຂ້າແມ່ທ້ອງ      Da khạ mè thoọng
Thuốc giảm đau:       ຢາແກ້ປວດ      Da kẹ puột
Rượu thuốc:          ເຫລົ້າຢາ      Lậu da
Thuốc trị ho:          າດີໄອ         Da đi ay
Thuốc chữa bệnh:       ຢາປົວພະຍາດ      Da pua p’hạ nhạt
Thuốc bồi dưỡng:       ຢາບຳລຸງ      Da băm lung
Cái cặp nhiệt độ:       ບາຫລອດແທກຄົນເຈັບ   Ba lọt thẹc khôn chếp
Thuốc viên:          ຢາເມັດ         Da mết
Thuốc tiêm:          ຢາສັກ         Da sắc
Thuốc tím:          ຢາດຳ         Da đăm
Thuốc nhỏ:          ຢາຢອດ      Da dọt
Thời hạn sử dụng:       ກຳນົດໃຊ້      Căm nốt xạy
Hết hạn sử dụng:       ໝົດກຳນົດໃຊ້      Mốt căm nốt xạy
Thuốc trị ỉa chảy:       ຢາປົວທ້ອງຊຸ      Da pua thoọng xụ
Thuốc tiêu:          ຢາລະບາຍ, ຢາຖ່າຍ   Da lạ bai, da thài
Thuốc tây:          ຢາຫລວງ      Da luổng
Thuốc đông y:       ຢາພື້ນເມືອງຂອງບັນດາປະເທດໃນເຂດຕາເວັນອອກ
Da p’hựn mương khoỏng băn đa pạ thệt nay khệt ta vên oọc (thuốc bản địa của các nước phương Đông)
Thuốc ngủ:          ຢາລະຫງັບ, ຢານອນຫລັບ   Da lạ ngắp, da non lắp
Thuốc đỏ:          ຢາແດງ         Da đeng
Thuốc độc:          ຢາເບື່ອ         Da bừa
Thuốc ghẻ:          ຢາປົວຕຸ່ມ, ຫິດ      Da pua tùm, hít
Thuốc men:          ຢາປົວພະຍາດທົ່ວໄປ   Da pua p’hạ nhạt thùa pay
Thuốc cao:          ຢາຕິດ, ຕິດແຜ, ຕິດຫົວ   Da tít, tít p’hẻ, tít hủa
Khoa tai mũi họng:       ພະແນກຫູ, ດັງ, ຄໍ   P’hạ nẹc hủ, đăng, kho
Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng: ທ່ານໝໍປົວສະເພາະຫູ, ດັງ, ຄໍ      Thàn mỏ pua sạ p’họ hủ, đăng, kho
Khoa da liễu:          ພະແນກໂລກຜິວໜັງ   P’hạ nẹc lôộc p’hịu nẳng
Bệnh da liễu:          ພະຍາດຜິວໜັງ      P’hạ nhạt lôộc p’hịu nẳng
Bác sĩ chuyên khoa da liễu:    ທ່ານໝໍປົວສະເພາະໂລກຜິວໜັງ      Thàn mỏ pua sạ p’họ lôộc p’hịu nẳng
Khoa nhi:          ພະແນກເດັກ      P’hạ nẹc đếc
Phòng khám bệnh:       ຫ້ອງກວດພະຍາດ   Hoọng cuột p’hạ nhạt
Thẻ bảo hiểm y tế:       ບັດປະກັນສຸຂະພາບ   Bắt pạ căn sụ khạ p’hạp
Phẫu thuật:          ການຜ່າຕັດສັນລະກຳ   Can p’hà tắt sẳn lạ căm
Khoa giải phẫu:       ພະແນກສັນລະກຳ   P’hạ nẹc sẳn lạ căm
Khoa giải phẫu thẩm mỹ:    ພະແນກສັນລະກຳຄວາມງາມ      P’hạ nẹc sẳn lạ căm khoam ngam
Sự chẩn đoán bệnh:       ການບົ່ງມະຕິພະຍາດ   Can bồng mạ tị p’hạ nhạt
Bệnh thần kinh:       ໂລກປະສາດ      Lôộc pạ sạt
Bác sĩ chuyên khoa:       ທ່ານໝໍຊຳນານງານພິເສດ, ຜູ້ຊຳນານສະເພາະ      Thàn mỏ sẳm nan ngan p’hị sệt, p’hụ sẳm nan sạ p’họ
Chuyên gia:          ຊ່ຽວຊານ      Xiều xan
Bác sĩ chuyên khoa mắt:    ທ່ານໝໍຊຳນານສະເພາະພະແນກຕາ    Thàn mỏ sẳm nam sạ p’họ p’hạ nẹc ta
Chứng nhận, chứng thực:    ຢັ້ງຢືນ         Dặng dưn
Giấy khai sinh:       ໃບລາຍເກີດ      Bay lai cợt
Giấy khai tử:          ໃບລາຍຕາຍ      Bay lai tai
Mạch, nhịp tim:       ຊີບພະຈອນ, ກຳມະຈອນ   Xịp p’hạ chon, căm mạ chon
Mạch chậm:          ຊີບພະຈອນເຕັ້ນຊ້າ   Xịp p’hạ chon tện xạ
Mạch không đều:       ຊີບພະຈອນເຕັ້ນບໍ່ສະເໜີ   Xịp p’hạ chon tện bò xạ mở
Mạch nhanh:          ຊີບພະຈອນເຕັ້ນແຮງ   Xịp p’hạ chon tện heng
Mạch yếu:          ຊີບພະຈອນຄ່ອຍ   Xịp p’hạ chon khòi
Logged
linh thong tin
Thành viên
*
Bài viết: 746



« Trả lời #98 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 04:05:43 pm »


Bác giỏi tiếng Lào nhỉ?thế này cháu chỉ nói được thôi chứ viết thì cháu chịu.bác có cách nào học viết ko bảo cho cháu cái.thanks bác trước nhé. Grin

Cháu quay lại phần chữ cái tiếng Lào ở trang đầu nhé.
Logged
tinhyeuchuaden
Thành viên
*
Bài viết: 5


« Trả lời #99 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 05:17:50 pm »


Bác giỏi tiếng Lào nhỉ?thế này cháu chỉ nói được thôi chứ viết thì cháu chịu.bác có cách nào học viết ko bảo cho cháu cái.thanks bác trước nhé. Grin

Cháu quay lại phần chữ cái tiếng Lào ở trang đầu nhé.
Cháu cảm ơn bác nhiều nhé.Thế này thì cháu chỉ dám học nói thôi.Học viết chắc tàu hỏa nhập ma mất bác à. Grin Grin Grin.Cháu phục bác thật đấy.
Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM