linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #90 vào lúc: 30 Tháng Năm, 2011, 10:46:38 am » |
|
Các màu sắc: ສີທັງຫລາຍ Sỉ thăng lải
Màu: ສີ Sỉ Màu vàng: ສີເຫລືອງ Sỉ lưởng Màu đỏ: ສີແດງ Sỉ đeng Màu trắng: ສີຂາວ Sỉ khảo Màu đen: ສີດຳ Sỉ đăm Màu da cam: ສີສົ້ມ, ສີໝາກກ້ຽງ Sỉ sộm, sỉ mạc kiệng Màu xanh: ສີຂຽວ Sỉ khiểu Màu tím: ສີມ່ວງ Sỉ muồng Màu nâu: ສີນ້ຳຕານ, ສີກະເບົາ Sỉ nặm tan, sỉ kạ bâu Màu ngà, mầu sữa: ສີນ້ຳນົມ Sỉ nặm nôm Màu hồng: ສີບົວ Sỉ bua
Ký hiệu cần lưu ý: ສັນຍະລັກທີ່ຄວນເອົາໃຈໃສ່ Sẳn nhạ lắc thì khuôn au chay sày Cấm hái hoa: ຫ້າມເດັດດອກໄມ້ Hạm đết đoọc mạy Cấm hút thuốc: ຫ້າມສູບຢາ Hạm sụp da Cấm vào: ຫ້າມເຂົ້າໄປ Hạm khậu pay Cấm đỗ xe: ຫ້າມຈອດລົດ Hạm chọt lốt Cấm bóp còi: ຫ້າມບີບແກ Hạm bịp ke Chạy chậm: ແລ່ນຊ້າ Lèn xạ Tốc độ 20km/h: ຄວາມໄວຈຳກັດ ຊາວກິໂລແມັດ/ຊົ່ວໂມງ Khoam vay chăm cắt xao ki lô mét tò xùa môông Đừng sờ: ຢ່າແຕະຕ້ອງ Dà tẹ toọng Cấm dẫm lên cỏ: ຫ້າມຢຽບຫຍ້າ Hạm diệp nhạ Điểm đỗ xe buýt: ບ່ອນຈອດລົດເມປະຈຳທາງ Bòn chọt lốt mê pạ chăm thang Nơi đỗ xe: ບ່ອນຈອດລົດ Bòn chọt lốt Chú ý nguy hiểm: ລະວັງອັນຕະລາຍ Lạ văng ăn tạ lai Lối vào: ທາງເຂົ້າ Thang khậu Lối ra: ທາງອອກ Thang oọc Trạm sửa chữa xe: ອູ່ສ້ອມແປງລົດ Ù sọm peng lốt Trạm xe: ອູ່ລົດ Ù lốt Đường một chiều: ທາງລວງດຽວ Thang luông điêu Đường cao tốc: ທາງດ່ວນ Thang đuồn Đường cong: ທາງໂຄ້ງ Thang khôộng Đường ngược chiều: ທາງລ່ອງ Thang loòng Đường đôi: ທາງຄູ່ Thang khù
|
|
« Sửa lần cuối: 30 Tháng Năm, 2011, 01:47:53 pm gửi bởi linh thong tin »
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #91 vào lúc: 30 Tháng Năm, 2011, 02:41:58 pm » |
|
Cân đong và đo lường: ການຊັ່ງຕວງ ແລະ ວັດແທກ Can xằng tuông lẹ vắt thẹc
Diện tích: ເນື້ອທີ່ Nữa thì Thể tích: ບໍລິມາດ Bo lị mạt Trọng lượng: ນ້ຳໜັກ Nặm nắc Dung tích: ປະລິມານ Pạ lị man Mẫu tây: ເຮັກຕາ Hếc ta Nặng một cân: ໜັກໜຶ່ງກິໂລກາລາມ Nắc nừng ki lô ka lam Nặng hai tấn: ໜັກສອງໂຕ່ນ Nắc soỏng tồn Dài hai mươi mét: ຍາວຊາວແມັດ Nhao xao mét Đường dài năm mươi ki lô mét: ເສັ້ນທາງຍາວຫ້າສິບກິໂລແມັດ Sện thang nhao hạ síp ki lô mét Thước kẻ dài mười centimet: ໄມ້ບານທັດຍາວສິບຊັງຕີແມັດ Mạy ban thắt nhao síp xăng ti mét Một phân: ໜື່ງຫຸນ Nừng hủn Mười phân: ສິບຫຸນ Síp hủn Một chỉ vàng: ຄຳໜຶ່ງສະຫລຶງ Khăm nừng sạ lửng Bốn chỉ vàng Lào bằng một bạt vàng Lào: ສີ່ສະຫລຶງເທົ່າກັບໜຶ່ງບາດຄຳລາວ Sì sạ lửng cắp nừng bạt khăm Lao Tấn: ໂຕ່ນ Tồn Tạ: ຮ້ອຍກິໂລ Họi ki lô (100 ki lô)
|
|
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #92 vào lúc: 01 Tháng Sáu, 2011, 01:58:09 pm » |
|
Chủ đề quân đội : ກອງທັບ (coong thắp)
Quân đội nhân dân Việt Nam: ກອງທັບປະຊາຊົນຫວຽດນາມ (coong thắp pạ xa xôn Việt Nam) Quân đội giải phóng nhân dân Lào: ກອງທັບປົດປ່ອຍປະຊາຊົນລາວ (coong thắp pốt pòi pạ xa xôn Lào) Chiến sĩ : ນັກລົບ (nắc lốp) Dân quân: ທະຫານລາດ (thá hản lạt) Binh chủng: ເຫລົ່າຮົບ (lầu lốp) Pháo binh: ທະຫານປືນໃຫຍ່ (Thá hản pưn nhày) Hải quân/thủy quân: ທະຫານເຮືອ (Thá hản hưa) Hậu cần: ພະລາທິການ (P’hạ la thi can) Thông tin: ຂ່າວສານ (Khào sản) Vũ khí: ອາວຸດ (A vút) Xe tăng: ລົດຖັງ (lốt thẳng) Pháo cao xạ: ປືນປ້ອງກັນອາກາດ (Pưn poong căn a cạt) Súng kíp: ປືນແກັບ (Pưn kép) Tên lửa: ຈະຫລວດ, ລູກສອນໄຟ (Chạ luột, lục sỏn phay) Bộ binh: ທະຫານບົກ (Thá hản bốc) Đơn vị: ກົມກອງ (kôm koong) Không quân: ກອງທັບາກາດ (koong thắp a cạt) Bộ đội đặc biệt: ທະຫານພິເສດ (thá hản p’hị sệt) Bộ đội tình nguyện: ທະຫານອາສາສະໝັກ (Thạ hản ạ sả sạ mắc) Trinh sát: ສືບຂ່າວ (Sựp khào) Tham mưu: ເສນາທິການ (Sể na thị can) Đạn dược: ລູກລະເບີດ (Lục lạ bợt) Đại bác: ປືນໃຫຍ່, ປືນການົງ (Pưn nhày, pưn ca nông) Súng trường: ປືນເຫລັກຍາວ (Pưn lếc nhao) Súng cối: ປືນຄົກ (Pưn khôốc) Súng liên thanh: ປືນກົນ (Pưn côn) Súng lục, súng ngắn: ປືນສັ້ນ (Pưn sặn) Súng máy: ປືນຈັກ (Pưn chắc) Súng tiểu liên: ປືນກົນເບົາ (Pưn côn bau) Súng tự động: ປືນອັກຕະໂນມັດ (Pưn ắc tạ nô mắt) Lựu đạn: ໝາກແຕກ (Mạc tẹc) Ra đa: ຊີຍານຈັບ, ລາດາ (Xi nhan chắp, la đa) Bom, bom nổ chậm: ໝາກ"ບອມ", ບອມແຕກຊ້າ (Bom, bom tẹc xạ) Mìn: ໝາກມີ່ນ, ລະເບີດຝັງດີນ (mạc mìn, lạ bợt phẳng đin) Ban chỉ huy: ຄະນະບັນຊາການ (Khạ nạ băn xa can) Cục tác chiến: ກົມສູ້ຮົບ (Kôm xù lốp) Tiểu đội: ໝູ່ (Mù) Trung đội: ໝວດ (Muột) Đại đội: ກອງຫ້ອຍ (Koong họi) Tiểu đoàn: ກອງພັນນ້ອຍ (Koong phăn nọi) Trung đoàn: ກອງພັນໃຫຍ່ (Koong phăn nhày) Sư đoàn: ກອງພົນ (Koong phôn) Quân đoàn: ກົມກອງ (Kôm koong) Nguyên soái: ຈອມພົນ (Chom phôn) Hành quân: ເຄື່ອນັບ (Khừa nắp) Dân vận: ຂົນຂວາຍປະຊາຊົນ (khổn khoải pạ xa xôn) Gián điệp: ນັກສືບ (Nắc sựp) Phòng ngự: ປ້ອງປົກ, ປ້ອງກັນ (Poọng pốc/ pọong căn) Đánh du kích:ໂຈມຕີກອງຫລອນ (chôm ti koong lỏn) Bao vây: ປິດລ້ອມ (pít lọm) Chỉ huy: ບັນຊາ (băn xa) Tù binh: ສະເລິຍເສິກ (Sạ lơi sớc) Bảo vệ: ປົກປັກຮັກສາ (pốc pắc hắc xả) Tập hợp: ເຕົ້າໂຮມ (Tậu hôm) Thắng lợi: ໄຊຊະນະ (Xay xạ nạ) Bộ quốc phòng: ກະຊວງປອງກັນປະເທດ (Cạ xuông poong căn pa thệt) Sĩ quan: ນາຍທະຫານ (Nai thạ hản) Chiến thuật: ຍຸດທະວື (Nhút thạ vư) Chiến lược: ຍຸດທະສາດ (Nhút thạ sạt) Trú quân: ປະທັບຊົ່ວຄາວ (Pạ thắp xùa khao) Đánh đồn: ຕີຄ້າຍປົດ (Ti khại pốt) Binh vận: ການຂົນຂວາຍ (Can khổn khoải) Phục kích: ດັກສະກັດ (Đắc sạ cắt) Tấn công: ບຸກຈົມຕີ (Búc chôm ti) Xung phong: ຕະລູມບອນ (Tạ lum bon) Bắn tỉa: ຍິງຈຽນ (Nhinh chiên) Tiêu diệt: ທຳລາຍລ້າງ (Thăm lai lạng) Duyệt binh: ສວນສະໜາມ (Suổn sạ nảm) Thất bại: ເສຍໄຊ (Sỉa xay) Doanh trại quân đội: ຄ້າຍະຫານກອງທັບ (Khạ nhạ hản coong thắp) Anh nuôi: ອ້າຍລ້ຽງ (Ại liệng) Quân y: ເສນາຮັກ (Sể na hắc) Quân trang: ເຄື່ອງນູ່ງທະຫານ (Khường nùng thạ hản) Quân phục: ເຄື່ອງແບບທະຫານ (Khường bẹp thạ hản) Quân dụng: ອາວຸດຍຸດທະສຳພາລະ (A vút nhút thạ sẳm p’ha lạ) Quân lực: ກຳລັງທະຫານ (Căm lăng thạ hản) Quân hàm: ຊັ້ນ (Xặn) Quân hiệu: ກາໝາຍໃນກອງທັບ (Ca mải nay koong thắp) Huân chương: ຫລຽນໄຊ (Liển xay) Huy chương: ຫລຽນກາ (Liển ca) Chiến hào: ຂຸມຄອງ (Khum khoong) Chiến khu: ເຂດທະຫານ (Khệt thạ hản)
|
|
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #93 vào lúc: 06 Tháng Sáu, 2011, 10:08:36 am » |
|
Câu trao đổi: ຄຳແລກປ່ຽນ Khăm lẹc piền
- Đồng chí ở đơn vị nào? ສະຫາຍຢູ່ກົມກອງໃດ? (Sạ hải dù kôm koong đay?)
- Tôi là bộ đội tình nguyện. ຂ້ອຍແມ່ນທະຫານອາສາສະໝັກ (Khọi mèn tha hản a sả xa mắc)
- Ở bộ binh hay pháo binh? ແມ່ນທະຫານບົກຫລືທະຫານປືນໃຫຍ່? (Mèn thá hản bốc lử thá hản pưn nhày?)
- Ở binh chủng thông tin. ຢູ່ເຫລົ່າຮົບສື່ສານ (Dù lầu lốp sừ sản.)
- Coi chừng âm mưu của địch gần đây như thế nào? ລະວັງມໍ່ໆນີ້ເລ່ກົນຂອງສັດຕູຄືແນວໃດ? (Lạ văng mò mò nị lề côn khoỏng sắt tu khư neo đay?)
- Địch tiến hành chiến tranh phá hoại nhiều mặt, làm ta suy yếu để thôn tính. ສັດຕູດຳເນີນສົງຄາມທຳລາຍຮອບດ້ານ ເຮັດໃຫ້ເຮົາອ່ອນເພຍເພື່ອຢຶດເອົາ (Sắt tu đăm nơn sôổng kham thăm lai họp đạn, hết hay hau òn p’hia p’hừa dứt au.)
- Nó hay đánh ta ở đâu? Lúc nào? ມັນເຄິຍຕີເຮົາຢູ່ໃສ? ເວລາໃດ? (Măn khơi ti hau dù sảy? Vê la đay?)
- Nó đánh lúc ta sơ hở, thiếu cảnh giác, đánh khi ta hành quân hoặc trú quân. ມັນເຄິຍຕີເຮົາໃນເວລາພວກເຮົາເຜີຕົວ, ບໍ່ລາວັງ, ຕີໃນເມື່ອເຮົາເດິນທັບຫລືຕັ້ງທັບ (Măn khơi ti hau nay vê la phuộc hau p'hở tua, bò la văng, ti nay mừa hau đơn thắp lử tặng thắp.)
- Nó hay đánh (chuyên dùng) bằng vũ khí gì? ມັນເຄິຍໃຊ້ອາວຸດຫຍັງ? (Măn khơi xạy a vút nhẳng?)
- Bằng súng AK và B40. ມັນໃຊ້ປືນອາກາແລະເບສີ່ສິບ (Măn xạy pưn AK lẹ B sì síp)
- Bằng chiến thuật gì? ໂດຍຍຸດທະວີທີ່ໃດ? (Đôi dút tha vi thì đay?)
- Phục kích đánh giao thông là chính, tránh đụng độ với chủ lực của ta. ສະກັດຕີທາງຄົມມະນາຄົມເປັນຕົ້ນຕໍ, ຫລີກເວັ້ນປະທະກັບກຳລັງຫລວງຂອງເຮົາ (Sá cắt ty thang mạ na khôm pên tộn to, lịch vện pạ thá cắp căm lăng luổng khoỏng hau)
- Anh chỉ huy đại đội hay tiểu đoàn? ອ້າຍໄດ້ບັນຊາກອງຫ້ອຍຫລືກອງພັນ? (Ại đạy băn sa koong họi lử koong phăn?)
- Tôi chỉ huy trung đội bộ đội địa phương. ຂ້ອຍບັນຊາໝວດທະຫານທ້ອງຖິ່ນ (Khọi băn xa muột thá hản thoọng thìn.)
- Tại sao chưa tấn công ngay? ເປັນແນວໃດບໍ່ບຸກໂຈມຕີເລິຍ? (Pên neo đay bò búc chôm ti lơi?)
- Vì chuẩn bị chưa đầy đủ. ເພາະວ່າການກະກຽມຍັງບໍ່ທັນຄົບຖ້ວນ (P’họ và can cạ kiêm nhăng bò thăn khốp thuộm.)
- Làm gì để phá được đội quân ngầm của địch? ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງທຳລາຍໄດ້ກຳລັງໃຕ້ດີນຂອງສັດຕູ? (Hết neo đay chừng thăm lai đạy căm lăng tạy đin khoỏng sắt tu?)
- Phải giác ngộ chính trị làm gốc, đồng thời phải củng cố cơ sở chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang, phải thực sự dựa vào địa phương mới phá được. ຕ້ອງເອົາການຕື່ຕົວການເມືອງເປັນຕົ້ນຕໍ,ພ້ອມກັນນັ້ນຕ້ອງປັບປຸງຮາກຖານການເມືອງ, ກໍ່ສ້າງກຳລັງປະກອບອາວຸດ, ຕ້ອງອິງໃສ່ທ້ອງຖີ່ນຢ່າງແທ້ຈິງຈຶ່ງຈະທຳລາຍໄດ້ (Toong au can từn tua can mương pên tộn tò, p’họm căn nặn toọng pắp pụng hạc thản can mương, cò sạng căm lăng pạ cọp a vút, tọng ing sày thoọng thìn dàng thẹ chinh chừng chạ thăm lai đạy.)
- Hậu cần tại chỗ rất quan trọng, làm thế nào để thực hiện được? ພະລາທິການກັບທີ່ແມ່ນສຳຄັນ, ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງປະຕີບັດໄດ້? (P’há la thi can cắp thì mèn sẳm khăn, hết neo đây chừng pa ti bắt đạy?)
- Hậu cần tại chỗ thì không tốn công vận chuyển, cung cấp được kịp thời và đầy đủ hơn. ພະລາທິການກັບທີ່ບໍ່ເສຍຄ່າຂົນສົ່ງ, ສະໜອງໄດ້ທັນການ ແລະ ພຽງພໍກ່ວາ (P’há la thi can cắp thì bò sỉa khà khổn sổng, sá noỏng đạy thăn can lẹ p’hiêng p’ho quà.)
- Muốn thế phải tăng gia sản xuất, giác ngộ nhân dân góp phần nuôi quân. ຢາກໄດ້ແນວນັ້ນ ຕ້ອງເພີ່ມພູນການຜະລິດ, ສຶກສາໃຫ້ປະຂາຂົນປະກອບສ່ວນລ້ຽງດູກອງທັບ (Dạc đạy neo nặn, tọng p’hờm p’hun can phá lít, sức sả hạy pạ xa xôn pạ cọp suồn liệng đu koong thắp.
|
|
« Sửa lần cuối: 06 Tháng Sáu, 2011, 12:00:02 pm gửi bởi linh thong tin »
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #94 vào lúc: 06 Tháng Sáu, 2011, 11:58:21 am » |
|
Các bệnh tật: ບັນດາພະຍາດ Băn đa p’hạ nhạt
Bệnh lây: ພະຍາດຕິດແປດ Phạ nhạt tít pẹt Chảy máu: ເລືອດອອກ Lượt oọc Ho: ໄອ Ay Điều trị: ປິ່ນປົວ Pìn pua Điều dưỡng: ປິ່ນປົວບຳລຸງ Pìn pua băm lung Xoa bóp: ບີບ, ນວດ Bịp, nuột Băng bó vết thương: ຮຳບາດແຜ Hăm bạt p’hẻ Lành bệnh, hồi phục: ເຊົາປ່ວຍ, ເຊົາໄຂ້ Xau puồi, xau khạy Sức khỏe tốt: ສຸຂະພາບດີ Sụ khạ p’hạp đi Bệnh dịch: ໂລກລະບາດ Lôộc lạ bạt Sự truyền nhiễm bệnh: ການຕິດເຊື້ອພະຍາດ Can tít xựa p’hạ nhạt Lâm bệnh: ລົ້ມປ່ວຍ Lộm puồi Mắc bệnh: ຕິດພະຍາດ Tít p’hạ nhạt Tàn tật: ພິການ P’hị can Ốm đau: ເຈັບເປັນ Chếp pên Bị bệnh : ເປັນພະຍາດ Pên p’hạ nhạt Hắt hơi: ຈາມ Cham Chụp X quang: ຊ່ອງໄຟຟ້າ, ຖ່າຍລັງສີ Xoòng phay phạ, thài lăng sỉ Viêm ruột thừa: ໄສ້ຕິ່ງອັກເສບ Sạy tình ắc sệp Bệnh hen: ພະຍາດຂີ້ຂະຍື, ເປັນຫືດ P’hạ nhạt khị khạ như, pên hựt Viêm họng: ອາການວັດລົງຄໍ A can vắt lộng kho Huyết áp: ຄວາມດັນເລືອດ Khoam đăn lượt Huyết áp cao: ຄວາມດັນເລືອດສູງ Khoam đăn lượt sủng Huyết áp thấp: ຄວາມດັນເລືອດຕ່ຳ Khoam đăn lượt tằm Nhiếm độc máu: ເລືອດຖືກຊຶມເຊື້ອ Lượt thực xưm xựa Bệnh viêm phế quản: ຫລອດລົມອັກເສບ Lọt lôm ắc sệp Thoát vị: ພະຍາດໄສ້ເລື່ອນ P’hạ nhạt sạy lườn Viêm ruột: ລຳໄສ້ອັກເສບ Lăm sạy ắc sệp Bệnh tiểu đường, bênh đái tháo: ພະຍາດເບົາຫວານ P’hạ nhạt bau vản Bệnh bạch hầu: ພະຍາດຄໍຕີບ P’hạ nhạt kho tịp Bệnh tiêu chảy, ỉa chảy: ພະຍາດທ້ອງຊຸ, ຖອກທ້ອງ P’hạ nhạt thoọng xụ, thoọc thoọng Sự sưng tấy, chứng viêm: ອາການບວມ, ອາການອັກເສັບ A can buôm, a can ắc sệp Bị cảm: ເປັນວັດ Pên vắt Cảm ho: ເປັນວັດ, ເປັນໄອ Pên vắt, pên ay Bị sốt: ເປັນໄຂ້ Pên khạy Thân bị nóng sốt: ຄີງຮ້ອນເປັນໄຂ້ Khing họn pên khạy Bị nhiễm độc, trúng độc: ຖືກເບື່ອ, ຖືກທາດເບື່ອ Thực bừa, thực thạt bừa Nhọt: ຫົວຝີ Hủa phỉ Mụn: ຕູ່ມ Tùm Bệnh hoàng đàn do dư mật trong máu: ພະຍາດບີຮົ່ວ P’hạ nhạt bi hùa Vết loét, vết lở: ແຜເປື່ອຍ, ບາດແຜ P’hẻ pười, bạt ph’ẻ Vết loét dạ dày: ແຜໃນກະເພາະ P’hẻ nay cạ p’họ Đa bệnh: ພະຍາດຫລາຍຢ່າງ P’hạ nhạt lải dàng Bệnh cúm: ໄຂ້ຫວັດໃຫຍ່ Khạy vắt nhày Giọng nói khàn khàn: ອາການສຽງແຫບ A can siểng hẹp Bị lên cơn đau tim: ພະຍາດຫົວໃຈວາຍ P’hạ nhạt hủa chay vai Tim đập nhanh: ຫົວໃຈເຕັ້ນແຮງ Hủa chay tện heng Chứng đau lưng: ອາການເຈັບສ້ວງ, ເຈັບແວ A can chếp suộng, chếp eo Thần kinh hông: ອາການເຈັບປະສາດຂາ A can chếp pạ sạt khả Đau bụng: ເຈັບທ້ອງ Chếp thoọng Chứng chuột rút: ອາການຊະຄີວ, ແກ່ວ, ປັ້ນ, ຈັງ A can xạ khiu, kèo, pặn, chăng Bệnh ung thư: ໂລກມະເຮັງ Lôộc mạ hêng Khối u ác tính trên vú: ມະເຮັງກ້ອນເບົ້າເຕົ້ານົມ Mạ hêng cọn bạu tạu nôm Bệnh gan: ພະຍາດຕັບ P’hạ nhạt tắp Mất trí: ເສຍສະຕິ Sỉa sạ tị Bệnh tâm thần: ພະຍາດໂລກຈິດ P’hạ nhạt lôộc chít Bệnh lao phổi: ພະຍາດປອດແຫ້ງ P’hạ nhạt pọt hẹng Chứng đau nửa đầu: ອາການເຈັບຫົວຂ້າງດຽວ A can chếp hủa khạng điêu Tai bị nhiễm trùng: ຫູອັກເສັບ Hủ ắc sệp Chảy máu cam: ເລືອດດັງອອກ Lượt đăng oọc Thần kinh yếu: ປະສາດອ່ອນ Pạ sạt òn Đau dây thần kinh: ເຈັບເສັ້ນປະສາດ Chếp sện pạ sạt Đau ngực: ເຈັບເອິກ Chếp ấc Bệnh giời leo: ພະຍາດຕານເຕັ້ນ P’hạ nhạt tan tện Bệnh lị, kiết lị: ພະຍາດທ້ອງບິດ P’hạ nhạt thoọng bít Say sóng biển: ເມົາຄື້ນທະເລ Mau khựn tha lê Say nắng: ເມົາແດດ, ແພ້ແດດ Mau đẹt, p’hẹ đẹt Bệnh táo bón: ພະຍາດທ້ອງຜູກ P’hạ nhạt thoọng p’hục
|
|
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #95 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 11:23:58 am » |
|
Tai nạn: ອຸບັດເຫດ Ụ bắt hệt
Tai nạn giao thông: ອຸບັດເຫດຕາມທ້ອງຖະໜົນ Ụ băt hệt tam thoọng thạ nổn Ngất, bất tỉnh: ສະລົບ, ໝົດສະຕິ, ບໍ່ຮູ້ສຶກຕົວ Sạ lốp, mốt sạ ti, bò hụ sức tua Khóc ngất đi: ໄຫ້ຈົນສະລົບ Hạy chôn sạ lốp Chết ngất: ຕາຍຄືນ Tai khưn Sơ cứu, cấp cứu bước đầu: ປະຖົມພະຍາບານ Pạ thổm p’hạ nhan ban Bị nứt, bị gãy: ການແຕກ, ການຫັກ Can tẹc, can hắc Băng ca, cáng để khiêng người: ເປຫາມຄົນເຈັບ Pê hảm khôn chếp Chóng mặt: ໜ້າມືດ, ວິນວຽນ Nạ mựt, vin viên Vết bầm thâm tím: ບວມຊ້ຳຈົນຂຽວ Buôm xắm chôn khiểu Băng bó vết thương: ການພັນບາດແຜ Can p’hăn bạt p’hẻ Băng: ຜ້າພັນບາດ P’hạ ph’ăn bạt Bị thương: ຖືກບາດເຈັບ Thực bạt chếp Vết cháy, vết bỏng: ແຜໄໝ້, ແຜໄຄ່ພອງ P’hẻ mạy. p’hẻ khày p'hoong Vết thương: ບາດແຜ Bạt p’hẻ Cắt: ຕັດ Tắt Không may máy cắt phải tay: ໂຊກບໍ່ດີຈັກຕັດມື Xôộc bò đi chắc tắt thực mự
|
|
|
Logged
|
|
|
|
tinhyeuchuaden
Thành viên
Bài viết: 5
|
|
« Trả lời #96 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 04:00:30 pm » |
|
Các màu sắc: ສີທັງຫລາຍ Sỉ thăng lải
Màu: ສີ Sỉ Màu vàng: ສີເຫລືອງ Sỉ lưởng Màu đỏ: ສີແດງ Sỉ đeng Màu trắng: ສີຂາວ Sỉ khảo Màu đen: ສີດຳ Sỉ đăm Màu da cam: ສີສົ້ມ, ສີໝາກກ້ຽງ Sỉ sộm, sỉ mạc kiệng Màu xanh: ສີຂຽວ Sỉ khiểu Màu tím: ສີມ່ວງ Sỉ muồng Màu nâu: ສີນ້ຳຕານ, ສີກະເບົາ Sỉ nặm tan, sỉ kạ bâu Màu ngà, mầu sữa: ສີນ້ຳນົມ Sỉ nặm nôm Màu hồng: ສີບົວ Sỉ bua
Ký hiệu cần lưu ý: ສັນຍະລັກທີ່ຄວນເອົາໃຈໃສ່ Sẳn nhạ lắc thì khuôn au chay sày Cấm hái hoa: ຫ້າມເດັດດອກໄມ້ Hạm đết đoọc mạy Cấm hút thuốc: ຫ້າມສູບຢາ Hạm sụp da Cấm vào: ຫ້າມເຂົ້າໄປ Hạm khậu pay Cấm đỗ xe: ຫ້າມຈອດລົດ Hạm chọt lốt Cấm bóp còi: ຫ້າມບີບແກ Hạm bịp ke Chạy chậm: ແລ່ນຊ້າ Lèn xạ Tốc độ 20km/h: ຄວາມໄວຈຳກັດ ຊາວກິໂລແມັດ/ຊົ່ວໂມງ Khoam vay chăm cắt xao ki lô mét tò xùa môông Đừng sờ: ຢ່າແຕະຕ້ອງ Dà tẹ toọng Cấm dẫm lên cỏ: ຫ້າມຢຽບຫຍ້າ Hạm diệp nhạ Điểm đỗ xe buýt: ບ່ອນຈອດລົດເມປະຈຳທາງ Bòn chọt lốt mê pạ chăm thang Nơi đỗ xe: ບ່ອນຈອດລົດ Bòn chọt lốt Chú ý nguy hiểm: ລະວັງອັນຕະລາຍ Lạ văng ăn tạ lai Lối vào: ທາງເຂົ້າ Thang khậu Lối ra: ທາງອອກ Thang oọc Trạm sửa chữa xe: ອູ່ສ້ອມແປງລົດ Ù sọm peng lốt Trạm xe: ອູ່ລົດ Ù lốt Đường một chiều: ທາງລວງດຽວ Thang luông điêu Đường cao tốc: ທາງດ່ວນ Thang đuồn Đường cong: ທາງໂຄ້ງ Thang khôộng Đường ngược chiều: ທາງລ່ອງ Thang loòng Đường đôi: ທາງຄູ່ Thang khù
Bác giỏi tiếng Lào nhỉ?thế này cháu chỉ nói được thôi chứ viết thì cháu chịu.bác có cách nào học viết ko bảo cho cháu cái.thanks bác trước nhé.
|
|
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #97 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 04:00:53 pm » |
|
Bệnh viện: ໂຮງໝໍ Hôông mỏ
Khu nhà dành cho bệnh nhân: ຕຶກສຳລັບຄົນເຈັບ Tức sẳm lắp khôn chếp Khu nhi: ຕຶກເດັກ Tức đếc Người phụ tá bác sĩ: ຜູ້ຊ່ວຍທ່ານໝໍ P’hụ xuồi thàn mỏ Giám đốc bệnh viện: ຜູ້ອຳນວຍການໂຮງໝໍ P’hụ ăm nuôi can hôông mỏ Trạm y tế: ສຸກສາລາ Súc sả la Thử máu: ທົດລອງເລືອດ Thốt loong lượt Bác sĩ: ທ່ານໝໍ Thàn mỏ Phòng y tế: ຫ້ອງນາງພະຍາບານ Hoọng nang p’hạ nha ban Phòng mổ: ຫ້ອງຜ່າຕັດ Hoọng p’hà tắt Thuốc mê, thuốc tê: ຢາສະລົບ, ຢາມຶນ Da sạ lốp, da mựn Phòng trực: ຫ້ອງຍາມ Hoọng nham Bông: ສຳລີ Sẳm li Bệnh nhân: ຄົນເຈັບ Khôn chếp Thuốc sát trùng: ຢາຂ້າເຊື້ອໂລກ Da khạ xựa lôộc Băng vệ sinh: ຜ້າອະນາໄມ P’hạ ạ na may Giấy vệ sinh: ເຈ້ຍອະນາໄມ Chịa ạ na may Thuốc: ຢາ Da Thuốc tẩy giun: ຢາຂ້າແມ່ທ້ອງ Da khạ mè thoọng Thuốc giảm đau: ຢາແກ້ປວດ Da kẹ puột Rượu thuốc: ເຫລົ້າຢາ Lậu da Thuốc trị ho: າດີໄອ Da đi ay Thuốc chữa bệnh: ຢາປົວພະຍາດ Da pua p’hạ nhạt Thuốc bồi dưỡng: ຢາບຳລຸງ Da băm lung Cái cặp nhiệt độ: ບາຫລອດແທກຄົນເຈັບ Ba lọt thẹc khôn chếp Thuốc viên: ຢາເມັດ Da mết Thuốc tiêm: ຢາສັກ Da sắc Thuốc tím: ຢາດຳ Da đăm Thuốc nhỏ: ຢາຢອດ Da dọt Thời hạn sử dụng: ກຳນົດໃຊ້ Căm nốt xạy Hết hạn sử dụng: ໝົດກຳນົດໃຊ້ Mốt căm nốt xạy Thuốc trị ỉa chảy: ຢາປົວທ້ອງຊຸ Da pua thoọng xụ Thuốc tiêu: ຢາລະບາຍ, ຢາຖ່າຍ Da lạ bai, da thài Thuốc tây: ຢາຫລວງ Da luổng Thuốc đông y: ຢາພື້ນເມືອງຂອງບັນດາປະເທດໃນເຂດຕາເວັນອອກ Da p’hựn mương khoỏng băn đa pạ thệt nay khệt ta vên oọc (thuốc bản địa của các nước phương Đông) Thuốc ngủ: ຢາລະຫງັບ, ຢານອນຫລັບ Da lạ ngắp, da non lắp Thuốc đỏ: ຢາແດງ Da đeng Thuốc độc: ຢາເບື່ອ Da bừa Thuốc ghẻ: ຢາປົວຕຸ່ມ, ຫິດ Da pua tùm, hít Thuốc men: ຢາປົວພະຍາດທົ່ວໄປ Da pua p’hạ nhạt thùa pay Thuốc cao: ຢາຕິດ, ຕິດແຜ, ຕິດຫົວ Da tít, tít p’hẻ, tít hủa Khoa tai mũi họng: ພະແນກຫູ, ດັງ, ຄໍ P’hạ nẹc hủ, đăng, kho Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng: ທ່ານໝໍປົວສະເພາະຫູ, ດັງ, ຄໍ Thàn mỏ pua sạ p’họ hủ, đăng, kho Khoa da liễu: ພະແນກໂລກຜິວໜັງ P’hạ nẹc lôộc p’hịu nẳng Bệnh da liễu: ພະຍາດຜິວໜັງ P’hạ nhạt lôộc p’hịu nẳng Bác sĩ chuyên khoa da liễu: ທ່ານໝໍປົວສະເພາະໂລກຜິວໜັງ Thàn mỏ pua sạ p’họ lôộc p’hịu nẳng Khoa nhi: ພະແນກເດັກ P’hạ nẹc đếc Phòng khám bệnh: ຫ້ອງກວດພະຍາດ Hoọng cuột p’hạ nhạt Thẻ bảo hiểm y tế: ບັດປະກັນສຸຂະພາບ Bắt pạ căn sụ khạ p’hạp Phẫu thuật: ການຜ່າຕັດສັນລະກຳ Can p’hà tắt sẳn lạ căm Khoa giải phẫu: ພະແນກສັນລະກຳ P’hạ nẹc sẳn lạ căm Khoa giải phẫu thẩm mỹ: ພະແນກສັນລະກຳຄວາມງາມ P’hạ nẹc sẳn lạ căm khoam ngam Sự chẩn đoán bệnh: ການບົ່ງມະຕິພະຍາດ Can bồng mạ tị p’hạ nhạt Bệnh thần kinh: ໂລກປະສາດ Lôộc pạ sạt Bác sĩ chuyên khoa: ທ່ານໝໍຊຳນານງານພິເສດ, ຜູ້ຊຳນານສະເພາະ Thàn mỏ sẳm nan ngan p’hị sệt, p’hụ sẳm nan sạ p’họ Chuyên gia: ຊ່ຽວຊານ Xiều xan Bác sĩ chuyên khoa mắt: ທ່ານໝໍຊຳນານສະເພາະພະແນກຕາ Thàn mỏ sẳm nam sạ p’họ p’hạ nẹc ta Chứng nhận, chứng thực: ຢັ້ງຢືນ Dặng dưn Giấy khai sinh: ໃບລາຍເກີດ Bay lai cợt Giấy khai tử: ໃບລາຍຕາຍ Bay lai tai Mạch, nhịp tim: ຊີບພະຈອນ, ກຳມະຈອນ Xịp p’hạ chon, căm mạ chon Mạch chậm: ຊີບພະຈອນເຕັ້ນຊ້າ Xịp p’hạ chon tện xạ Mạch không đều: ຊີບພະຈອນເຕັ້ນບໍ່ສະເໜີ Xịp p’hạ chon tện bò xạ mở Mạch nhanh: ຊີບພະຈອນເຕັ້ນແຮງ Xịp p’hạ chon tện heng Mạch yếu: ຊີບພະຈອນຄ່ອຍ Xịp p’hạ chon khòi
|
|
|
Logged
|
|
|
|
linh thong tin
Thành viên
Bài viết: 746
|
|
« Trả lời #98 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 04:05:43 pm » |
|
Bác giỏi tiếng Lào nhỉ?thế này cháu chỉ nói được thôi chứ viết thì cháu chịu.bác có cách nào học viết ko bảo cho cháu cái.thanks bác trước nhé. Cháu quay lại phần chữ cái tiếng Lào ở trang đầu nhé.
|
|
|
Logged
|
|
|
|
tinhyeuchuaden
Thành viên
Bài viết: 5
|
|
« Trả lời #99 vào lúc: 08 Tháng Sáu, 2011, 05:17:50 pm » |
|
Bác giỏi tiếng Lào nhỉ?thế này cháu chỉ nói được thôi chứ viết thì cháu chịu.bác có cách nào học viết ko bảo cho cháu cái.thanks bác trước nhé. Cháu quay lại phần chữ cái tiếng Lào ở trang đầu nhé. Cháu cảm ơn bác nhiều nhé.Thế này thì cháu chỉ dám học nói thôi.Học viết chắc tàu hỏa nhập ma mất bác à. .Cháu phục bác thật đấy.
|
|
|
Logged
|
|
|
|
|