Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 14 Tháng Năm, 2024, 05:39:19 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Cùng nhau học tiếng Lào.  (Đọc 634674 lần)
0 Thành viên và 2 Khách đang xem chủ đề.
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #420 vào lúc: 16 Tháng Mười Một, 2014, 08:37:05 pm »

ຂີ່ລົດຮັບຈ້າງ / ຕັກຊີ
Khì lốt hắp chạng / tắc xi
Đi tắc xi


ສະຖານີ (ຄີວ) ລົດຕັກຊີຢູ່ໃສ / ບ່ອນຈອດລົດຕັກຊີຢູ່ໃສ?
Sạ thả ni (khiu) lốt tắc xi dù sảy / Bòn chọt lốt tắc xi dù sảy?
Bến xe tắc xi ở đâu? Nơi chờ xe tắc xi ở đâu?

ຂໍໂທດ, ລົດຂອງເຈົ້າວ່າງບໍ?
Khỏ thột, lốt khoỏng chậu vàng bo?
Xin lỗi, xe của anh còn chỗ không?

ຕັກຊີ, ກະລຸນາໄປສົ່ງຂ້ອຍທີ່ສະຖາບັນການເມືອງແລະການຄຸ້ນຄອງແຫ່ງຊາດແດ່.
Tắc xi, cạ lu na pay sồng khọi thì sạ thả băn can mương lẹ can khụn khoong hèng xạt.
Tắc xi, làm ơn đưa tôi đến Học viện chính trị và quản lý quốc gia.

ບໍລິສັດນີ້ຢູ່ມໍ່ທາດຫຼວງ.
Bo li sắt nị dù mò thạt luổng
Công ty này ở cạnh Thạt Luổng.

ກະລຸນາຊ່ອຍເອົາເຄື່ອງຂອງໄວ້ໃນຕູ້ແດ່.
Cạ lu na xòi au khường khoỏng vạy nay tụ đè.
Làm ơn để giúp hành lý vào trong khoang với.

ຢ່າຂັບໄວຫຼາຍ.
Dà khắp vay lải
Đừng chạy nhanh quá.

ຢຸດ, ຂ້ອຍຈະລົງລົດຢູ່ນີ້.
Dút, khọi chạ lông lốt dù nị
Dừng lại, tôi muốn xuống xe ở đây.

ຫຼັກໜຶ່ງລາຄາເທົ່າໃດ?
Lắc nừng la kha thầu đây?
Một cây số giá bao nhiêu?

ຂ້ອຍຄວນຈ່າຍເທົ່າໃດ?
Khọi khuôn chài thầu đây?
Tôi phải trả bao nhiêu?

ຜູ້ຄັບລົດ
P’hụ khắp lốt
Người lái xe


ທ່ານ/ ເຈົ້າຕ໊ອງການໄປໃສ?
Thàn / chậu toọng can pay sảy?
Ngài / anh muốn đi đâu?

ເຮືອນເລກທີ່ເທົ່າໃດ?
Hươn lệc thì thầu đây?
Nhà số bao nhiêu?

ລາຄາໄດ້ແຈ້ງຢູ່ເຄື່ອງຄິດໄລ່ຫັ້ນ.
La kha đạy chẹng dù khường khít lày hặn.
Giá tiền hiển thị ở bảng tính kia kìa.
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #421 vào lúc: 04 Tháng Ba, 2015, 10:14:32 pm »

Bổ sung từ vựng

ຫົນທາງ
Hổn thang
Đường

ຖະໜົນ
Thạ nổn
Đường phố

ໄຟແດງ
Phay đeng
Đèn đỏ

ໄຟຂຽວ
Phay khiểu
Đèn xanh

ທາງຫຼວງ
Thang luổng
Đường quốc lộ

ທາງແຍກທາງແບ່ງ
Thang nhẹc thang bèng
Đường rẽ

ທາງໂອໂຕຫຼຸດ
Thang ô tô lút
Đường cao tốc

ທາງສີ່ແຍກ
Thang sì nhẹc
Ngã tư

ປາກທາງແຍກ
Pạc thang nhẹc
Lối rẽ

ລົດເມ
Lốt mê
Xe buýt, xe khách

ທາງລັດ
Thang lắt
Đường tắt

ລົດໂດຍສານທາງໄກ
Lốt đôi sản thang cay
Xe khách đường dài

ລົດເປີດພວງ/ ລົດເປີດຫຼັງຄາ
Lốt pợt p’huông/ Lốt pợt lẳng kha
Xe mui trần

ລົດກະບະ
Lốt cạ bạ
Xe thùng

ລົດໂຕໂຢຕາ
Lốt Tôdôta
Xe Toyota

ລົດຕຸກຕຸກ/ ລົດສາມລໍ
Lốt tuk tuk/ Lốt sảm lo
Xe tuk tuk/ Xe ba bánh

ລົດເຊົ່າ/ ລົດເກງ
Lốt xầu/ lốt kêng
Xe con/ xe hòm

ລົດໄຟ
Lốt phay
Xe lửa

ລົດຈັກ
Lốt chắc
Xe gắn máy

ລົດແກ່
Lốt kè
Xe kéo

ລົດຖີບ
Lốt thíp
Xe đạp

ເມືອງຈັນທະບູລີ
Mương Chăn thạ bu li
Huyện Chăn thạ bu li

ຖະໜົນທາດຫຼວງ
Thạ nổn Thạt Luổng
Đường Thạt Luổng
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #422 vào lúc: 15 Tháng Ba, 2015, 08:49:31 am »

ໄປສະນີໂທລະເລກ
Pay sạ ni thô lạ lếc
Bưu chính

ຢູ່ສູນກາງໄປສະນີ
Dù sủn cang pay sạ ni
Tại trung tâm bưu điện

ລູກຄ້າ
Lục khạ
Khách hàng


ຢູ່ສູນກາງໄປສະນີໄຂ/ອັດປະຕູຈັກໂມງ?
Dù sủn cang pay sạ ni khảy/ ắt pạ tu chắc môông?
Ở trung tâm bưu điện mở/ đóng cửa lúc mấy giờ?

ຂ້ອຍຢາກຟາກຈົດໝາຍລົງທະບຽນ.
Khọi dạc phạc chốt mải lông thạ biên.
Tôi muốn gửi thư bảo đảm.

ຂ້ອຍຢາກຟາກຈົດໝາຍດ່ວນ.
Khọi dạc phạc chốt mải đuồn.
Tôi muốn gửi thư khẩn.

ນີ້ຟາກເປັນສິ່ງພິມໄດ້ບໍ?
Nị phạc pên sình p’him đạy bo?
Cái này gửi theo dạng ấn phẩm được không?
 
ເວລາເກັບຈົດໝາຍເທື່ອທີ່ໜຶ່ງ/ ເທື່ອສຸດທ້າຍຈັກໂມງ?
Vê la kếp chốt mải thừa thì nừng/ thừa sút thại chắc môông?
Thời gian lấy thư lần đầu tiên/ lần cuối cùng lúc mấy giờ?

ຢູ່ນີ້ມີສະແຕມລະລຶກຂາຍບໍ?
Dù nị mi sạ tem lạ lức khải bo?
Ở đây có tem kỷ niệm bán không?

ກະລຸນາຂໍສະແຕມລາຄາ 2000 ກິບ 5 ໃບແດ່.
Cạ lu na khỏ sạ tem la kha 2000 kíp 5 bay đè.
Làm ơn cho 5 cái tem giá 2000 kíp.

ຕູ້ໄປສະນີຢູ່ໃສ?
Tụ pay sạ ni dù sảy?
Hòm thư ở đâu?

ຟາກຫີບຫໍ່ໄປສະນີພັນຢູ່ປ່ອງໃດ?
Phạc híp hò pay sạ ni p’hăn dù bòn đây?
Gửi bưu kiện, bưu phẩm ở đâu?
 
ຟາກຫໍ່ໄປສະນີພັນໄປຕ່າງປະເທດໂດຍທາງບົກ/ ທາງອາກາດລາຄາເທົ່າໃດ?
Phạc hò pay sạ ni p’hăn pay tang pạ thệt đôi thang bốc/ thang a cạt la kha thầu đây?
Gửi gói bưu phẩm đi nước ngoài bằng đường bộ, đường hàng không giá bao nhiêu?

ຢ່າງຫຼາຍໃຫ້ຟາກໄດ້ຈັກກິໂລ?
Dàng lải hạy phạc đạy chắc ki lô?
Nhiều nhất được gửi mấy ki lô?

ລົງທະບຽນການແຈ້ງຫີບຫໍ່ໄປສະນີພັນຢູ່ຫ້ອງການໃດ?
Lông thạ biên can chẹng híp hò pay sạ ni p’hăn dù hoọng can đây?
Làm thủ tục khai báo bưu kiện, bưu phẩm ở phòng nào?

ຂໍໃຫ້ຊ່ອຍຂ້ອຍໂອນເງິນ 2000 ໂດລາແດ່.
Khỏ hạy xòi khọi ôn ngân 2000 đô la đè.
Xin hãy giúp tôi chuyển số tiền 2000 đô la.

ຂ້ອຍຢາກຟາກໃບໂອນເງິນໜຶ່ງໃບ.
Khọi dạc phạc bay ôn ngân nừng bay.
Tôi muốn gửi một giấy chuyển tiền.

ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍຢາກຖອນເງິນໃນໃບໂອນເງິນນີ້.
Khỏ thột, khọi dạc thỏn ngân nay bay ôn ngân nị.
Xin lỗi, tôi muốn rút tiền trong giấy chuyển tiền này.

ພະນັກງານ
P’hạ nắc ngan
Nhân viên


ສູນກາງໄປສະນີໄຂປະຕູຕອນເຊົ້າແຕ່ 9 ໂມງ ແລະປິດປະຕູໃນຕອນແລງ 6 ໂມງ.
Sủn cang pay sạ ni khảy pạ tu ton xậu tè 9 môông lẹ pít pạ tu nay ton leng 6 môông.
Trung tâm bưu điện mở cửa buổi sang từ 9 giờ và đóng cửa vào 6 giờ chiều.
 
ເຈົ້າສາມາດຟາກຈົດໝາຍທຳມະດາ/ ຈດໝາຍສົ່ງທາງອາກາດ/ ຈົດໝາຍລົງທະບຽນໄດ້.
Chậu sả mạt phạc chốt mải thăm mạ đa/ chốt mải sồng thang a cạt/ chốt mải lông thạ biên đạy.
Bạn có thể gửi thư thường/ thư máy bay/ thư bảo đảm được.

ປື້ມແລະໜັງສືພີມຟາກເປັນສິ່ງພິມໄດ້.
Pựm lẹ nẳng sử p’him phạc pên sình p’him đạy.
Sách và báo gửi theo dạng ấn phẩm dược.

ເວລາເກັບຈົດໝາຍເທື່ອທີ່ໜຶ່ງແມ່ນ 11 ໂມງເຊົ້າ, ເທື່ອສຸດທ້າຍແມ່ນ 6 ໂມງແລງ.
Vê la kếp chốt mải thừa thì nừng mèn 11 môông xậu, thừa sút thại mèn 6 môông leng.
Thời gian lấy thư lần thứ nhất là 11 giờ sáng, lần cuối cùng là 6 giờ chiều.

ສະແຕມລະລຶກຕ້ອງໄປຊື້ຢູ່ໂຮງໄປສະນີ.
Sạ tem lạ lức pay xự dù hôông pay sạ ni.
Tem kỷ niệm mua tại toà nhà lớn bưu điện.
 
ຕູ້ໄປສະນີຢູ່ຂ້າງຊ້າຍປະຕູ.
Tụ pay sạ ni dù khạng xại pạ tu.
Hòm thư ở phía bên trái cửa ra vào.

ຟາກຫໍ່ໄປສະນີພັນຢູ່ປ່ອງທີ3
Phạc hò pay sạ ni p’hăn dù poòng thi 3.
Gửi gói bưu phẩm tại cửa thứ 3.

ໃນຫໍ່ໄປສະນີພັນມີຫຍັງແດ່?
Nay hò pay sạ ni p’hăn mi nhẳng đè?
Trong gói bưu phẩm có gì?

ເຊີນຂຽນໃບແຈ້ງຫີບຫໍ່ໄປສະນີພັນນີ້
Xơn khiển bay chẹng híp hò pay sạ ni p’hăn nị.
Xin mời viết giấy khai báo bưu kiện này.

ເຈົ້າມີບັດປະຈຳຕົວບໍ?
Chậu mi bắt pạ chăm tua bo?
Bạn có chứng minh thư không?

ຂອງຂວັນນີ້ບໍ່ຈຳເປັນຫໍ່.
Khoỏng khoẳn nị bò chăm pên hò.
Quà này không cần gói.
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #423 vào lúc: 21 Tháng Ba, 2015, 02:59:47 am »

Bổ sung từ vựng

ຕູ້ໄປສະນີ
Tụ pay sạ ni
Hòm thư

ໂທລະເລກ
Thô lạ lếc
Điện báo

ໂທລະພິມ (ເຕເລັກ)
Thô lạ p’him (tê lếc)
Máy điện tín (telex)

ຄົນສົ່ງໜັງສື
Khôn sồng nẳng sử
Người đưa thư

ແພັກ/ ໂທລະສານ
P’héc/ thô lạ sản
Fax / máy fax

ມັງດາໂທລະເລັກ
Măng đa thô lạ lếc
Điện chuyển tiền

ຖົງເມໄປສະນີ
Thổng mê pay sạ ni
Túi đựng thư bưu chính

ຊອງຈົດໝາຍ
Xoong chốt mải
Phong bì

ເຈັຍຈົດໝາຍ
Chịa chốt mải
Giấy viết thư

ຜູ້ຮັບຈົດໝາຍ
P’hụ hắp chốt mải
Người nhận thư

ສະຫຼັກຫຼັງຊອງຈົດໝາຍ (ຈ່າໜ້າຊອງ)
Sạ lắc lẳng xoong chốt mải (chà nạ xoong)
Chốt phía sau phong bì (đề địa chỉ lên mặt phong bì)

ຜູ້ຟາກຈົດໝາຍ
P’hụ phạc chốt mải
Người gửi thư

ຈົດໝາຍລົງທະບຽນ
Chốt mải lông thạ biên
Thư bảo đảm

ທີ່ຢູ່
Thì dù
Nơi ở

ໃບຮັບເງິນທາງໄປສະນີ
Bay hắp ngân thang pay sạ ni
Giấy nhận tiền theo đường bưu điện

ຈົດໝາຍທຳມະດາ
Chốt mải thăm mạ đa
Thư thường

ຈົດໝາຍດ່ວນ
Chốt mải đuồn
Thư khẩn

ຫ້ອງຮັບສົ່ງໜັງສື
Hoọng hắp sồng nẳng sử
Phòng giao nhận giấy tờ

ທະນະບັດ
Thạ nạ bắt
Ngân phiếu

ຟາກເງິນທາງໄປສະນີ (ຟາກມັງດາ)
Phạc ngân thang pay sạ ni (phạc măng đa)
Gửi tiền qua bưu điện

ລົດໄປສະນີ
Lốt pay sạ ni
Xe bưu chính
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #424 vào lúc: 16 Tháng Tư, 2015, 04:32:37 am »

ໂທລະສັບ
Thô lạ sắp
Điện thoại

ໂທລະສັບ
Thô lạ sắp
Gọi điện thoại


ສະບາຍດີ, ຂ້ອຍແມ່ນນາງຈາງລີ. ຂໍຖາມແດ່, ທ່ານບຸນມີຢູ່ບໍ?
Sá bai đi, khọi mèn nang Chang Li. Khỏ thảm đè, thàn Bun Mi dù bo?
Xin chào, tôi là bà Chang Li. Xin hỏi, ông Bun Mi có nhà không?

ສະບາຍດີ, ນີ້ແມ່ນເຮືອນຂອງທ່ານບຸນມີບໍ?
Sá bai đi, nị mèn hươn khoỏng thàn Bun Mi bo?
Xin chào, đây phải nhà ông Bun Mi không?

ສະບາຍດີ, ນີ້ແມ່ນໂຮງແຮມລ້ານຊ້າງບໍ? ກະລຸນາ ຕໍ່ຫ້ອງ 218 ໃຫ້ແດ່.
Sá bai đi, nị mèn hôông hem Lạn Xạng bo? Cạ lu na tò hoọng 218 hạy đè.
Xin chào, đây phải khách sạn Triệu Voi không? Làm ơn chuyển máy đến phòng 218 cho với.

ສະບາຍດີ, ຂໍໃຫ້ຊ່ອຍໄປເອີນທ່ານບຸນມີມາຮັບໂທລະສັບແດ່.
Sá bai đi, khỏ hạy xòi pay ơn thàn Bun Mi ma hắp thô lạ sắp đè.
Xin chào, xin hãy giúp đi gọi ông Bun Mi đến nghe điện thoại nhé.

ສະບາຍດີ, ແມ່ນທ່ານບຸນມີບໍ?
Sá bai đi, mèn thàn Bun Mi bo?
Xin chào, có phải ông Bun Mi không?

ຮັບໂທລະສັບ
Hắp thô lạ sắp
Nhận điện thoại


ອາໂລ, ນີ້ແມ່ນຫ້ອງການບໍລິສັດພັດທະນາເຂດພູດອຍ. ມີຫຍັງເຊີນເວົ້າເລີຍ!
A lô, nị mèn hoọng can bo li sắt p’hắt thạ na khệt p’hu đoi. Mi nhẳng xơn vạu lơi!
A lô, đây là phòng làm việc công ty phát triển miền núi. Có gì xin nói luôn!

ອາໂລ, ຂ້ອຍແມ່ນບຸນມີ. ມີຫຍັງເຊີນເວົ້າໂລດ!
A lô, khọi mèn thàn Bun Mi. Mi nhẳng xơn vạu lột!
A lô, tôi là ông Bun Mi. Có gì xin nói ngay!

ອາໂລ, ມາຈາກໃສນໍ?
A lô, ma chạc sảy no?
A lô, ở đâu đấy? (đến từ đâu đấy?)

ຢ່າປົງໂທລະສັບເດີ້, ຂ້ອຍຈະຕໍ່ໃຫ້.
Dà pông thô lạ sắp đớ, khọi chạ tò hạy.
Đừng ngắt điện thoại, tôi sẽ chuyển cho.

ຖ້າບຶດດຽວເດີ້, ຂ້ອຍຊິຕໍ່ໃຫ້.
Thạ bứt điêu đơ, khọi xị tò hạy.
Chờ một tý nhé, tôi sẽ nối cho.

ມີວຽກຫຍັງບໍ?/ ມີຫຍັງນໍ?
Mi việc nhẳng bo? Mi nhẳng bo?
Có việc gì không? Có gì không?

ໂທລະສັບຂອງລາວບໍ່ມີຄົນຮັບ.
Thô lạ sắp khoỏng lao bò mi khôn hắp.
Điện thoại của anh ấy không có người nhận.

ໂທລະສັບຂອງລາວບໍ່ວ່າງ, ບຶດດຽວຈິ່ງໂທມາອິກເດີ້!
Thô lạ sắp khoỏng lao bò vàng. Bứt điêu chìng thô ma ịc đớ!
Điện thoại của anh ấy đang bận (không rỗi). Lát nữa gọi lại nhé.

ລາວບໍ່ຢູ່.
Lao bò dù
Anh ấy không có nhà.

ລາວພວມປະຊຸມ/ ພັກ/ ອອກໄປປະຕິບັດໜ້າທີ່.
Lao p’huôm pạ xum/ p’hắc/ oọc pay pạ ti bắt nạ thi.
Anh ấy đang họp/ nghỉ/ đi công tác.

ລາວພວມຮັບໂທລະສັບ. ຖ້າບຶດດຽວຈິ່ງໂທມາໄດ້ບໍ?
Lao p’huôm hắp thô lạ sắp. Thạ bứt điêu chìng thô ma đạy bo?
Anh ấy đang nhận điện thoại. Lát nữa gọi lại được không?

ທ່ານຕ້ອງການຂຽນບັນທຶກຂໍ້ຄວາມໄວ້ໃຫ້ເພິ່ນບໍ?
Thàn toọng can khiển băn thức khọ khoam vạy hạy p’hần bo?
Ngài cần ghi nội dung để lại cho ông ấy không?
Logged
pxdong
Thành viên

Bài viết: 0


« Trả lời #425 vào lúc: 02 Tháng Năm, 2015, 10:16:05 am »

Lớp một đến lớp 5: po nừng đến po hạ ( Người Lào gọi là Pạ thô)
lớp 6 đến lớp 12: Mo nừng đến mo chết ( Người Lào gọi là Ma tha nhô)
BÀI XI (tiếp theo)

CÂU TRAO ĐỔI


1/- Em học lớp mấy?
ນ້ອງຮຽນຫ້ອງໃດ?
Nọng hiên hoọng đây?

- Lớp sáu.
ຫ້ອງມໍໜຶ່ງ
Họng mo nừng

2/- Học môn gì?
ຮຽນວິຊາຫຍັງ?
Hiên vi xa nhẳng?

- Môn lịch sử và địa lý
ຮຽນປະຫວັດສາດ ແລະ ພູມິສາດ
Hiên pá vắt sạt lẹ p’hu mi sạt

3/- Học giỏi hay kém?
ຮຽນເກັ່ງຫລືອ່ອນ
Hiên kềnh lử òn?

- Học bình thường, đứng thứ 20
ຮຽນທຳມະດາ, ໄດ້ທີ່ຊາວ
Hiên thăm ma đa, đạy thì xao.

4/- Thầy giáo đang giảng bài gì?
ຄູສອນກຳລັງສອນບົດຫຍັງແດ່?
Khu sỏn căm lăng sỏn bốt nhẳng đè?

- Đang giảng bài động vật, dễ hiểu lắm.
ກຳລັງສອນບົດສັດຕະສາດ, ເຂົ້າໃຈງ່າຍ
Căm lăng sỏn bốt sắt tá sạt, khạu chay ngài.

5/- Thực tập ở đâu? Có bổ ích không?
ຝຶກຫັດຕົວຈິງຢູ່ໃສ? ມີຜົນປະຫຍົດບໍ່?
Phức hắt tua chinh dù sảy? Mi p’hổn pa nhột bò?

- Thực tập ở đội chăn nuôi, rất có ích.
ຝຶກຫັດຕົວຈິງຢູ່ໜ່ວຍລ໊ຽງສັດ, ມີຜົນປະຫຍົດທີ່ສຸດ
Phức hắt tua chinh dù nuồi liệng sắt, mi p’hổn pa nhột thì sút

6/-Ai đề ra phương pháp ấy? .
ໃຜເປັນຜູ້ວາງວິທີການອັນນັ້ນ?
P’hảy pên p’hu vang vi thí can ăn nặn?

- Nhà giáo Sỉ vi lay
ນາຍຄູສິວິໄລ
Nai khu Sỉ vi lay.


Tôi không hiểu tại sao lớp 6 mà lại thành mo nừng (phần chữ đỏ), tra từ điền không thấy. Ai hiểu biết về hệ thống giáo dục của Lào giải thích giùm.
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #426 vào lúc: 03 Tháng Năm, 2015, 08:20:02 pm »

Lớp một đến lớp 5: po nừng đến po hạ ( Người Lào gọi là Pạ thô)
lớp 6 đến lớp 12: Mo nừng đến mo chết ( Người Lào gọi là Ma tha nhô)

Tôi đã hỏi anh em LHS tại Lào thì họ trả lời như trên là đúng đấy bạn ạ.
Logged
pxdong
Thành viên

Bài viết: 0


« Trả lời #427 vào lúc: 04 Tháng Năm, 2015, 10:07:52 am »

Theo ý kiến của em thì bác nên có cả phần phiên âm, vì nhiều người chỉ cần học nói để giao tiếp thôi. Họ không đọc được chữ Lào nên nếu không có phần phiên âm thì nhiều người không học được.
Trên đây tôi đã giới thiệu xong phần thứ nhất của cuốn Khẩu ngữ tiếng Lào. Trước khi sang phần thứ hai, tôi muốn xin ý kiến các bạn khi đưa bài lên thì chỉ cần phần chữ Lào và phần dịch sang tiếng Việt, bỏ qua phần phiên âm. Như vậy có được không? Xin cám ơn.
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #428 vào lúc: 04 Tháng Năm, 2015, 12:56:25 pm »

Theo ý kiến của em thì bác nên có cả phần phiên âm, vì nhiều người chỉ cần học nói để giao tiếp thôi. Họ không đọc được chữ Lào nên nếu không có phần phiên âm thì nhiều người không học được.
Trên đây tôi đã giới thiệu xong phần thứ nhất của cuốn Khẩu ngữ tiếng Lào. Trước khi sang phần thứ hai, tôi muốn xin ý kiến các bạn khi đưa bài lên thì chỉ cần phần chữ Lào và phần dịch sang tiếng Việt, bỏ qua phần phiên âm. Như vậy có được không? Xin cám ơn.

Đây là bạn đã trích dẫn bài viết của tôi từ năm ngoái. Bạn phải xem những bài tiếp theo xem tôi có bỏ phiên âm bài nào không rồi hãy phát biểu nhé.
Logged
lính đường dây
Thành viên
*
Bài viết: 200


« Trả lời #429 vào lúc: 04 Tháng Năm, 2015, 01:06:12 pm »

ຄວາມເວົ້າໃຊ້ທົ່ວໄປ
Khoam vạu xạy thùa pay
Những mẫu câu thông dụng


ຢູ່ນີ້ມີໂທລະສັບບໍ?
Dù nị mi thô lạ sắp bo?
Ở đây có điện thoại không?

ເຈົ້າມີບັດໂທລະສັບບໍ?
Chậu mi bắt thô lạ sắp bo?
Anh có thẻ điện thoại không?

ຂ້ອຍໃຊ້ ໂທລະສັບຂອງເຈົ້າໜ້ອຍໜຶ່ງໄດ້ບໍ?
Khọi xạy thô lạ sắp khoỏng chậu nọi nừng đạy bo?
Tôi dùng điện thoại của anh một chút được không?

ໂທລະສັບບໍ່ມີສຽງ.
Thô lạ sắp bò mi siểng.
Điện thoại không có tín hiệu.

ແມ່ນໂທຫາພາຍໃນທ້ອງຖີ່ນຫຼືແຫ່ງອື່ນ?
Mèn thô hả p’hai nay thoọng thìn lử hèng ừn?
Gọi nội tỉnh hay vùng khác?

ຖ້າແມ່ນໂທພາຍໃນໂຕເມືອງນີ້ ກໍບີບເລກໂທລະສັບຂອງຜູ້ທີ່ເຈົ້າຕ້ອງການໂທຫາໂດຍກົງ.
Thạ mèn thô p’hai nay tô mương nị co bịp lệc thô lạ sắp khoỏng p’hụ thì chậu toọng can thô hả đôi công.
Nếu là gọi nội tỉnh thì chỉ bấm trực tiếp số điện thoại của người mà bạn cần gọi.

ຖ້າແມ່ນໂທຫາແຫ່ງອື່ນ, ຄວນບີບເລກສູນກ່ອນແລ້ວຈິ່ງບີບເລກໂທລະສັບຂອງຜູ້ທີ່ເຈົ້າຕ້ອງການໂທຫາ.
Thạ mèn thô hả hèng ừn, khuôn bịp lêc sủn còn lẹo chình bịp lếc thô lạ sắp khoỏng p’hụ thì chậu toọng can thô hả.
Nếu là gọi đi tỉnh khác, phải bấm số 0 trước rồi mới bấm số điện thoại của người mà bạn muốn gọi đến.

ບຸນມີ, ມີຄົນໂທມາຫາເຈົ້າ./ ມີໂທລະສັບຂອງເຈົ້າ.
Bun Mi, mi khôn thô ma hả chậu. / Mi thô lạ sắp khoỏng chậu.
Bun Mi, có người gọi điện thoại cho anh./ Có điện thoại của anh.

ຂ້ອຍພວນລໍຖ້າໂທລະສັບ.
Khọi p’huôn lo thạ thô lạ sắp.
Tôi đang đợi điện thoại.

ຫວ່າງກີ້ນີ້, ຂ້ອຍໄດ້ໂທໄປຫາບຸນມີແລ້ວ.
Vàng kị nị, khọi đạy thô pay hả Bun Mi lẹo.
Vừa mới đây, tôi đã nói chuyện với Bun Mi rồi.

ຂ້ອຍໄດ້ຮັບໂທລະສັບທີ່ທ່ານບຸນຈັນໂທຫາ.
Khọi đạy hắp thô lạ sắp thì thàn Bun Chăn thô hả.
Tôi nhận được điện thoại của ông Bun Chăn gọi đến.

ຂ້ອຍໂທບໍ່ເຂົ້າໂທລະສັບຂອງເຈົ້າ.
Khọi thô bò khậu thô lạ sắp khoỏng chậu.
Tôi không gọi được cho anh.

ເຈົ້າໂທເຂົ້າມືຖືຂ້ອຍເວລາໃດກໍໄດ້.
Chậu thô khậu mư thử khọi vê la dây cò đạy.
Anh gọi bằng di động cho tôi lúc nào cũng được.

ຂ້ອຍຄິດວ່າອາດຈະແມ່ນເຈົ້າບີບເລກຜິດແລ້ວ.
Khọi khít và ạt chạ mèn chậu bịp lếc p’hít lẹo.
Tôi nghĩ rằng có thể là anh bấm số sai rồi.

ເຈົ້າບີບເລກຜິດແລ້ວ.
Chậu bịp lếc p’hít lẹo.
Anh bấm số sai rồi.

ຂໍໂທດ, ນີ້ແມ່ນເລກxxບໍ?
Khỏ thột, nị mèn lếc xx bo?
Xin lỗi, Đây có phải là số của XX không?
Logged
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM