Sở hải quan ທີ່ດ່ານພາສີ Thì đàn pha sỉ
Xuất khẩu: ຂາອອກ Khả oọc
Giấy phép xuất khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຄື່ອງອອກ Bay a nụ nhạt năm khường oọc
Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngơn ta tàng pạ thệt
Nhập khẩu: ຂາເຂົ້າ Khả khạu
Giấy phép nhập khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຂົ້າ Bay ạ nụ nhạt năm khạu
Quy định nhập cảnh: ລະບຽບການເຂົ້າເມືອງ Lạ biệp kan khạu mương
Hành lý: ຫີບເຄື່ອງ Hịp khường
Hộ chiếu: ໜັງສືຜ່ານແດນ Nẳng xử phàn đen
Nơi kiểm tra hộ chiếu: ບ່ອນກວດໜັງສືຜ່ານແດນ Bòn kuột nẳng xử phàn đen
Thông báo: ປະກາດແຈ້ງການ Pạ kạt chẹng kan
Dấu thị thực: ແຈ້ງວຶຊາ Chẹng vi sa
Thị thực xuất cảnh: ແຈ້ງອອກ Chẹng oọc
Hộ chiếu quá cảnh: ແຈ້ງຜ່ານ Chẹng phàn
Thị thực nhập cảnh: ແຈ້ງເຂົ້າ Chẹng khạu
Phòng đổi tiền: ຫ້ອງແລກປ່ຽນເງິນ Hoọng lẹc piền ngân
Cục hải quan: ຫ້ອງການພາສີ Hoọng kan pha sỉ
Cán bộ hải quan: ພະນັກງານພາສີ Phạ nắc ngan pha sỉ
Nơi khai báo hàng: ບ່ອນແຈ້ງເຄື່ອງ Bòn chẹng khường,
Nơi khai báo hải quan ບ່ອນແຈ້ງພາສີ Bòn chẹng pha sỉ
Nhập miễn phí: ຍົກເວັ້ນພາສີ Nhốc vến pha sỉ
Trách nhiệm: ຄວາມຮັບຜິດຊອບ Khoam hắp phít xọp
Phải đóng thuế: ຕ້ອງໄດ້ເສຍພາສີ Toọng đạy sỉa pha sỉ
Xin mạn phép góp ý với bác Linhthongtin, những dòng được bôi đỏ phía trên bác có thể xem lại được không ạ, vì theo cháu được học:
ດ່ານພາສີ Trạm Hải quan
ແຈ້ງວຶຊາ Khai báo thị thực (visa), "chẹng" ở đây mang nghĩa "khai báo, xuất trình"
ແຈ້ງອອກ Khai báo xuất cảnh
ແຈ້ງເຂົ້າ Khai báo nhập cảnh
ຫ້ອງການພາສີ Phòng Hải quan; cấp Cục là "Kôm", cấp phòng là "hoọngkan", cấp sở là "Ph'ạ nẹc"
Trân trọng!