Lịch sử Quân sự Việt Nam
Tin tức: Lịch sử quân sự Việt Nam
 
*
Chào Khách. Bạn có thể đăng nhập hoặc đăng ký. 13 Tháng Năm, 2024, 01:10:54 am


Đăng nhập với Tên truy nhập, Mật khẩu và thời gian tự động thoát


Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 »   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Thuật ngữ quân sự tiếng Anh (viết tắt)  (Đọc 339925 lần)
0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.
ChienV
Đại tá
*
Bài viết: 453


« Trả lời #10 vào lúc: 03 Tháng Tám, 2008, 10:19:32 pm »

Em nghĩ dịch chỗ này chưa chuẩn anh dongadoan ạ.
--------------------------------------------------------------
 Hì, thế mới càng cần mọi người góp ý! Tớ dốt tiếng Anh cực (kể ra tiếng Em thì cũng còn tạm Grin), bạn định dịch thế nào?


Khiếp, bác cứ giả vờ!

Thay chữ "lưỡng dụng" bằng chữ "lưỡng thê" thôi ạ! Trong sinh vật học thì lưỡng thê chỉ đám vừa bò vừa bơi được, như ếch chả hạn  Grin

Còn thích giản dị như Bác Hồ thì dịch là "xe lội nước"!

Chữ assault (pháp là a la xô  Grin) bác dịch thống nhất tý, chỗ thì xung kích, chỗ lại tấn công  Grin
« Sửa lần cuối: 03 Tháng Tám, 2008, 10:21:07 pm gửi bởi ChienV » Logged
dongadoan
Administrator
*
Bài viết: 7256


Cái thời hoa gạo cháy...


WWW
« Trả lời #11 vào lúc: 04 Tháng Tám, 2008, 08:39:39 pm »

- AFB: air force base: căn cứ không quân.

- AFCS: automatic fire control system: hệ thống chỉ huy (điều khiển) hỏa lực pháo binh.

- AFD: automatic feeding device: thiết bị (cơ cấu) nạp đạn tự động.

- AFG: anti-frogman grenade: lựu đạn chống người nhái.

- AFMS: automatic flight management system: tổ hợp tự động quản lý bay.

- AFS: automatic flight system: hệ thống điều khiển bay tự động.

- AFSV: armored fire support vehicle: xe bọc thép chi viện hỏa lực.

- AFV: armored fighting vehicle; xe chiến đấu bọc thép.

- A/G: air-to-ground: không đối đất, không đối hạm.

- AG: air gunner: xạ thủ (trên) máy bay.
Logged

Duyên ấy kiếp sau tình chưa nhạt, thà phụ trời xanh chẳng phụ nàng!
dongadoan
Administrator
*
Bài viết: 7256


Cái thời hoa gạo cháy...


WWW
« Trả lời #12 vào lúc: 05 Tháng Tám, 2008, 08:43:25 pm »

- AGG (ký hiệu Mỹ): radar picket ship: tàu cảnh giới ra đa.

- AGL: automatic ground launcher: súng phóng lựu liên thanh.

- AGLS: automatic gun laying system: hệ thống tự động chỉnh hướng cho pháo (súng).

- AGM: air-to-ground missile: tên lửa không đối đất (hạm).

- AGS:
 + aeronautical ground station: trạm dẫn đường mặt đất (hàng không).
 + armored gun system: hệ thống pháo (nòng dài) tự hành (Mỹ).

- AGTS: air gunnery target system: hệ thống hiển thị mục tiêu của xạ thủ trên máy bay.

- AGV: assault gun vehicle: pháo nòng dài xung kích tự hành.

- AHE: ammunition handling equipment: thiết bị xử lý đạn dược (quá hạn).

- AHM: anti-helicopter mine: mìn chống máy bay trực thăng.

- AHQ: air headquarters: sở chỉ huy không quân.

- AI:
 + air interdiction: chia cắt (bằng) không quân, không lực.
 + airborne intercept: máy bay(thiết bị trên máy bay) thu (chặn) tín hiệu vô tuyến.
Logged

Duyên ấy kiếp sau tình chưa nhạt, thà phụ trời xanh chẳng phụ nàng!
Julia
Thành viên

Bài viết: 4


« Trả lời #13 vào lúc: 06 Tháng Tám, 2008, 08:53:09 pm »

Anh cứ khiêm tốn. Em biết là tiếng "Em" của anh cũng không tồi. Thuật ngữ quân sự em cũng chỉ abc thôi. Nhưng trong câu dịch của anh "AAAV: advanced amphibious assault vehicle: chương trình xe tác chiến thủy bộ lưỡng dụng" em chả thấy chữ nào tương ứng với chữ "chương trình" cả.
------------------------------------------------
 Hì, chỗ này là mình định dịch kiểu thóat ý, căn cứ trên cái advanced - tiên tiến thế nên mới suy nó ra là "chương trình" Grin Theo bạn thì dịch thế nào cho thật sát nghĩa?
Em nghĩ tiếng Việt khó có từ tương đương. Vả lại về quân sự thì em abc. Em thì giản dị theo bác Kiên: "xe lội nước AAAV" cho nó lành. 
Logged
Krongen
Thành viên
*
Bài viết: 56



« Trả lời #14 vào lúc: 07 Tháng Tám, 2008, 09:37:28 am »

Trích dẫn
AGL: automatic ground launcher: súng phóng lựu liên thanh.
Sao kì dậy. Cái này nhờ bác dongadoan giải thích dùm.
Logged

SỐNG HOÀ BÌNH HOẶC CHẾT KHỐC LIỆT
ChienV
Đại tá
*
Bài viết: 453


« Trả lời #15 vào lúc: 07 Tháng Tám, 2008, 10:13:53 am »

Trích dẫn
AGL: automatic ground launcher: súng phóng lựu liên thanh.
Sao kì dậy. Cái này nhờ bác dongadoan giải thích dùm.

hic, bác em chắc "được" bác gái tâm sự nhiều nên chuyếnh, đầu nghĩ là Grenade nhưng đánh thành ground  Grin Grin Grin

Đề nghị bác Đòanh không cho thêm hạm vào đối đất, vì đối hạm trong tiếng Anh nó phân thành chủng riêng  Angry mặc dù vẫn có thể dùng hàng đối hạm để diệt đất hay dùng hàng đối đất để diệt hạm  Grin Ví dụ AGM thì là vũ khí không đối đất, còn đối hạm thì lại là ASM (anti-ship missile), có thêm air-lauched hoặc ground, hoặc sub lauched.
« Sửa lần cuối: 07 Tháng Tám, 2008, 10:18:18 am gửi bởi ChienV » Logged
OldBuff
Moderator
*
Bài viết: 3053


Vì nhân dân quên mình


« Trả lời #16 vào lúc: 07 Tháng Tám, 2008, 12:13:33 pm »

Đột kích vùng của bác Đoành chút! Wink

Buff tôi bổ nghĩa nhóm AI như sau:
1> Đối với AI - Air Interdiction đối với Mỹ có 2 nghĩa:
- Không kích qua tuyến/vượt tuyến/tuyến sau đối với lực lượng không quân chiến thuật
- Tập kích/đột kích đường không chiều sâu đối với lực lượng không quân chiến lược.

2> Đối với AI - Airborne Intercept có nghĩa là:
- Đánh chặn trên không với nghĩa tên lửa đánh chặn tên lửa đường đạn hoặc hệ thống vũ khí đánh chặn chùm hạt tấn công mục tiêu ở giai đoạn đầu (tên lửa đạn đạo từ khi rời bệ phóng tới hết tầng đối lưu) và/hoặc giai đoạn cuối (đầu đạn/tên lửa đạn đạo ở pha cuối trước khi tới mục tiêu - tầng bình lưu trở xuống).
- Thám sát và theo dõi đường không dành cho chủng loại ra-đa trang bị trên AWACS

3> Đối với AI - Airborne Interception thì nó có nghĩa là:
- Trinh sát tín hiệu vô tuyến điện tử/điện từ của đối phương từ phương tiện đường không (ví dụ máy bay hải quân EP-3 của Mỹ)
- Năng lực phục vụ khả năng đánh chặn đường không của các thiết bị hàng không gắn trên máy bay tiêm kích.

Logged

Thượng tôn công lý - Chế áp cường quyền
dongadoan
Administrator
*
Bài viết: 7256


Cái thời hoa gạo cháy...


WWW
« Trả lời #17 vào lúc: 07 Tháng Tám, 2008, 07:34:01 pm »

He...he, càng đông vui càng thích! Grin

- AIDB: anti-intrusion defence barriers: hàng rào chống xâm nhập.

- AIDS: acoustic intelligence data system: hệ thống dữ liệu tình báo âm thanh (thủy âm).

- AIFV: armored infantry fighting vehicle: xe (bọc thép) chiến đấu bộ binh.

- AIM:
 + air intercept missile: tên lửa đánh chặn.
 + anti-invation mine: mìn chống xâm nhập.

- AINS: airborne inertial navigation system: hệ thống dẫn đường bằng quán tính trên phương tiện bay.

- AIP: air independent propulsion: động cơ (thiết bị động lực) không dùng không khí.

- AIPS: air independent propulsion submarines: tàu ngầm có động cơ không dùng không khí.

- AIR: air intercept radar: ra đa chặn (bắt) mục tiêu trên không.

- AIRS: airborne integrated reconnaissance: tổ hợp trinh sát tích hợp trên máy bay (thiết bị bay).

- AIU: aircraft interface unit: (khối) thiết bị giao diện trên máy bay.
Logged

Duyên ấy kiếp sau tình chưa nhạt, thà phụ trời xanh chẳng phụ nàng!
dongadoan
Administrator
*
Bài viết: 7256


Cái thời hoa gạo cháy...


WWW
« Trả lời #18 vào lúc: 08 Tháng Tám, 2008, 08:34:11 pm »

- AJ: anti-jamming: chống nhiễu (chủ động).

- ALAD: automatic liquid agent detector: thiết bị tự động phát hiện chất độc (tác nhân gây độc) thể lỏng.

- ALARM: air-launched anti-radiation missile: tên lửa chống bức xạ phóng từ máy bay.

- ALARMS: airborne laser radar mine sensor: Ra đa (thiết bị cảm biến) phát hiện thủy lôi bằng la ze.

- ALBM: air-launched ballistic missile: tên lửa đạn đạo phóng từ máy bay.

- ALCC: airborne launch control centre: máy bay (trung tâm) chỉ huy phóng tên lửa.

- ALCM: air-launched cruise missile: tên lửa hành trình (có cánh) phóng từ máy bay.

- ALCS: airborne launch control centre: hệ thống điều khiển phóng tên lửa đặt trên máy bay.

- ALDP: airborne laser designator pod: thiết bị chỉ thị mục tiêu bằng la ze treo ngoài máy bay.

- ALOC: air line of communication: hành lang bay.
Logged

Duyên ấy kiếp sau tình chưa nhạt, thà phụ trời xanh chẳng phụ nàng!
dongadoan
Administrator
*
Bài viết: 7256


Cái thời hoa gạo cháy...


WWW
« Trả lời #19 vào lúc: 09 Tháng Tám, 2008, 02:54:17 pm »

- ALRAD: airborne laser rangefinder and designator: (thiết bị) la ze đo khoảng cách và chỉ thị mục tiêu trên máy bay.

- ALRI: airborne long-ranger radar input: thiết bị thu thập (nhập) dữ liệu ra đa tầm xa trên máy bay.

- ALS: all-weather landing system: hệ thống (điều khiển) hạ cánh trong mọi thời tiết.

- ALSV: armored logistic support vehicle: xe bảo đảm hậu cần (bọc thép).

- ALT:
 + airborne laser tracker: (thiết bị) bám mục tiêu bằng la ze trên máy bay.
 + armored launching turret: bệ phóng (tên lửa) trên xe bọc thép.

- ALW: air/land warfare: hiệp đồng tác chiến không-bộ.

- AMC:
 + Air Mobility Command: Bộ Tư lệnh (lực lượng) không vận (Mỹ).
 + armored mortar carrier: súng cối tự hành (đặt trên) xe bọc thép.
 + Army Materiel Command: Bộ Tư lệnh tiếp vận (Lục quân Mỹ).

- AMCCOM: Armament, Munitions and Chermical Command: Bộ Tư lệnh vũ khí, đạn và hóa học (Mỹ).

- AMDR: automatic missile detection radar: ra đa phát hiện (cảnh báo) tên lửa tự động.
Logged

Duyên ấy kiếp sau tình chưa nhạt, thà phụ trời xanh chẳng phụ nàng!
Trang: « 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 »   Lên
  In  
 
Chuyển tới:  

Powered by MySQL Powered by PHP Powered by SMF 1.1.21 | SMF © 2006-2008, Simple Machines

Valid XHTML 1.0! Valid CSS! Dilber MC Theme by HarzeM