Lịch sử Quân sự Việt Nam

Thảo luận Lịch sử bảo vệ Tổ quốc => Kiến thức quốc phòng => Tác giả chủ đề:: Triumf trong 14 Tháng Tư, 2009, 11:16:26 am



Tiêu đề: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Tư, 2009, 11:16:26 am
CATALOGUE VŨ KHÍ XUẤT KHẨU CỦA NGA 2009-2010
HẢI QUÂN - PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN - LỤC QUÂN


PROJECT 636
TÀU NGẦM TẤN CÔNG DIESEL – ĐIỆN MANG TÊN LỬA CLUB-S

(http://www.nti.org/db/submarines/russia/photos/636.jpg)

Nhiệm vụ
Project 636 là tàu ngầm diesel – điện cỡ lớn được thiết kế nhằm tiêu diệt các loại tàu ngầm, tàu nổi cũng như các phương tiên thủy của đối phương, nó có thể hoạt động độc lập hoặc theo các yêu cầu nhiệm vụ khác nhau.

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo/images/kilo3.jpg)

Đặc điểm
Project 636 là bước phát triển tiếp theo của thế hệ tàu ngầm Project 877EKM, kế thừa những đặc tính ưu việt và được cải tiến đáng kể: động cơ diesel mạnh hơn, tăng tốc độ hành trình khi lặn, tầm hoạt động lên tới 7500 hải lý, giảm tiền ồn khi hoạt động. Nhờ tiếng ồn được giảm đáng kể, tàu ngầm có khả năng tiếp cận tới các biên đội tàu nổi của địch và dùng tên lửa 3M-54E Club-S tiêu diệt, trước khi bị chúng phát hiện. Tàu Project 636 được trang bị hệ thống thong gió và điều hòa không khí mới, được thiết kế để có thể hoạt động trong các môi trường biển khác nhau, tạo thuận lợi trong sinh hoạt và chiến đấu của thủy thủ đoàn.

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo/images/kilo7.jpg)

Vũ khí
Khả năng tác chiến của tàu ngầm Project 636 được tăng đáng kể nhờ việc sử dụng tên lửa đối hạm 3M-54E Club-S được hỗ trợ bởi các hệ thống điện tử tiên tiến. Với tầm bắn hiệu dụng đạt tới 220km và mang theo đầu đạn 450kg, cho phép Project 636 tấn công nhanh, từ xa, không cần phải thâm nhập vào tới tầm phát hiện và tấn công của tàu địch hay phải vượt qua những khu vực địch bẫy bằng mìn hoặc thủy lôi, giúp tăng khả năng sống còn. Ngoài ra, tàu còn có môt cơ cấu phóng tên lửa phòng không cho 8 tên lửa Strela-3 (SA-N-8 Gremlin, tầm bắn tối đa 6km) hoặc 8 tên lửa Igla (SA-N-10 Gimlet, tầm bắn tối đa 5km).

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo/images/kilo2.jpg)

Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi nổi: 2.350 tấn
Lượng choán nước đầy tải khi lặn: 4.000 tấn
Ống phóng ngư lôi: 6 ống cỡ 533mm
Cơ số vũ khí: 4 tên lửa/18 ngư lôi/24 mìn
Kích thước cơ bản:
-   Dài: 73,8m
-   Đường kính: 9,9m
-   Mớn nước: 6,3m
Tốc độ tối đa khi lặn: 19 hải lý/h
Tầm hoạt động khi được thông hơi (ở tốc độ tiết kiệm 7 hải lý/h): 7.500 hải lý
Tầm hoạt động khi lặn liên tục (ở tốc độ tiết kiệm): 400 hải lý
Độ sâu hoạt động tối đa: 300m
Độ sâu hoạt động thông thường: 250m
Độ sâu hoạt động với kính tiềm vọng: 17,5m
Dự trữ hành trình: 45 ngày
Thủ thủ đoàn: 52 người (trong đó có 13 sĩ quan).
Giá bán: US$ 250-300 million (tùy option)



Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Tư, 2009, 01:24:02 pm
PROJECT 877EKM

TÀU NGẦM TẤN CÔNG DIESEL – ĐIỆN MANG TÊN LỬA CLUB-S

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo877/images/kilo877_6.jpg)

Nhiệm vụ
Project 877EKM là tàu ngầm diesel – điện cỡ lớn được thiết kế nhằm tiêu diệt các loại tàu ngầm, tàu nổi cũng như các phương tiên thủy của đối phương, nó có thể hoạt động độc lập hoặc theo các yêu cầu nhiệm vụ khác nhau.

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo877/images/kilo877_1.jpg)

Đặc điểm
Project 877EKM được thiết kế để tiêu diệt các loại tàu ngầm, tàu nổi nhằm bảo vệ các căn cứ hải quân, bảo vệ bờ biển cũng như các tuyến đường biển đồng thời làm nhiệm vụ trinh sát và tuần tiễu. Đây đươc coi là một trong những loại tàu ngầm ít tiếng ồn nhất trên thế giới. Tàu được thiết kế chia thành nhiều khoang nhằm tăng khả năng sống sót khi bị tấn công, trong đó, hệ thống chỉ huy, kiểm soát hỏa lực được tích hợp trong phòng điều khiển chính, tách biệt hoàn toàn so với các khoang khác.

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo877/images/kilo877_4.jpg)

Vũ khí
Với 6 ống phóng cỡ 533mm đặt ở phía mũi tàu có thể bắn các loại ngư lôi, mìn và tên lửa đối hạm 3M-54E Club-S được hỗ trợ bởi các hệ thống điện tử tiên tiến. Những hệ thống này bao gồm một hệ thống đạo hang cỡ nhỏ giúp cho tàu hoạt động lien tục dưới nước trong thời gian dài và các loại vũ khí bắn từ dưới nước cùng một hệ thống quản lý thông tin tác chiến tự động mới để kiểm soát toàn bộ các loại vũ khí trang bị trên tàu, bao gồm như lôi và tên lửa, giúp các sĩ quan chỉ huy ra mệnh lệnh tác chiến một cách dễ dàng. Số vũ khí tàu mang theo bao gồm 18 ngư lôi (bao gồm cả 4 quả tên lửa 3M-54E, tầm bắn 220km) hoặc 24 quả mìn.

(http://www.naval-technology.com/projects/kilo877/images/kilo877_7.jpg)

Thông thường, 6 quả ngư lôi được lắp sẵn trong ống phóng, 12 quả khác lắp sẵn trên giá và sẽ được nạp tự động bằng máy nạp tốc độ cao. Tàu có thể phóng đạn để tiêu diệt cùng lúc 2 mục tiêu. Tàu 877EKM có thể dung ngư lôi TEST-71MKE TV sử dụng hệ thống đầu dò bằng sonar chủ động với hệ thống điều khiển bằng TV cho phép người điều khiển có thể bỏ mục tiêu này, diệt mục tiêu khác trong quá trình điều khiển, ngư lôi nặng 1,820kg mang theo 205kg thuốc nổ mạnh. Ngoài ra, tàu cũng có thể sử dụng ngư lôi UGTS nặng 2,200kg với 200kg thuốc nổ, tầm bắn tới 40km, độ sâu tiến công có thể lên tới 500m. Hiện nay, các tàu Kilo-877 của Ấn Độ được trang bị tên lửa hành trình hạm đối đất Novator 3M-14, một phần của hệ thống Club-S, có tầm bắn 275km, mang theo đầu đạn nặng 499kg.

Để bảo vệ tàu khi đi nổi trước các cuộc tấn công từ trên không, một cơ cấu phóng cùng 6 đạn Igla cũng được lắp đặt.

(http://www.fas.org/man/dod-101/sys/ship/row/rus/kilo-DNSC9400150.JPG)

Thông số kỹ thuật cơ bản
Lượng choán nước khi nổi: 2.300 tấn
Lượng choán nước đầy tải khi lặn: 3.950 tấn
Ống phóng ngư lôi: 6 ống cỡ 533mm
Cơ số vũ khí: 4 tên lửa/18 ngư lôi/24 mìn
Kích thước cơ bản:
-   Dài: 72,6m
-   Đường kính: 9,9m
-   Mớn nước: 6,3m
Tốc độ tối đa khi lặn: 17 hải lý/h
Tầm hoạt động khi được thông hơi (ở tốc độ tiết kiệm 7 hải lý/h): 6.000 hải lý
Tầm hoạt động khi lặn liên tục (ở tốc độ tiết kiệm 3 hải lý/h): 400 hải lý
Độ sâu hoạt động tối đa: 300m
Độ sâu hoạt động thông thường: 250m
Độ sâu hoạt động với kính tiềm vọng: 17,5m
Dự trữ hành trình: 45 ngày
Thủ thủ đoàn: 52 người (trong đó có 13 sĩ quan).
Giá bán: US$ 200-250 million/chiếc


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Tư, 2009, 02:32:30 pm
AMUR-950/AMUR-1650
TÀU NGẦM TẤN CÔNG DIESEL – ĐIỆN MANG TÊN LỬA

(http://www.newaustralia.net/images/amur1650.jpg)

Tàu ngầm diesel-điện Amur thế hệ mớicủa Nga được thiết kế để tiêu diệt tàu ngầm, tàu nổi, các phương tiện thủy của đối phương cũng như làm các nhiệm vụ tranh sát. Loại tàu ngầm này có độ ồn nhỏ hơn vài lần so với các loại tàu ít ồn nhất trên thế giới hiện nay. Các tàu Amur-950/Amur-1650 mang được cả tên lửa đối hạm (Club-S), tên lửa hành trình hạm đối đất, ngư lôi và mìn các loại, hoạt động trên mọi đại dương trong mọi điều kiện thời thiết, cả ở vùng nước sâu lẫn vùng nước nông.  

Amur 950 Submarine
Amur 950 mang cả tên lửa và ngư lôi dùng trong 4 ống phóng cỡ 533mm với cơ số 12 quả tất cả. Các ống phóng sẵn sàng phóng chỉ trong vài giây, và thời gian tái nạp đạn cũng chỉ mất vài phút. Hệ thống an-ten thụ động cực kỳ thính nhạy, có khả năng phát hiện tàu địch gấp vài lần so với hệ thống an-ten thủy âm đang được lắp đặt trên các tàu ngầm diesel-điện nào khác. Cùng với độ ồn siêu thấp, tàu có thể tiếp cận biên đội tàu địch và tấn công một cách lặng lẽ. Hệ thống kiểm soát hỏa lực được lắp đặt toàn bộ trong khoang điều khiển chính. Hệ thống này trao đổi, xử lý, phân tích và hiển thị dữ liệu tích hợp trên các màn hình của các sĩ quan điều khiển. Hệ thống đạo hàng trên tàu giúp tàu vận hành an toàn và cung cấp thông số chính xác cho việc sử dụng tên lửa. Hệ thống quang được trang bị các camera hồng ngoại và TV cùng an-ten thu tín hiệu GPS. Hệ thống liên lạc có thể truyền lệnh và thông tin khi tàu hoạt động ở độ sâu tới 100m. Hệ thống thong khí và điều hòa được thiết kế nhằm cung cấp cho thủy thủ đoàn môi trường sinh hoạt và chiến đấu thoải mái.

Amur 1650 Submarine
Amur 1650 mang cả tên lửa và ngư lôi dùng trong 6 ống phóng cỡ 533mm với cơ số 18 quả tất cả. Các ống phóng sẵn sàng phóng chỉ trong vài giây, và thời gian tái nạp đạn cũng chỉ mất vài phút. Hệ thống an-ten thụ động cực kỳ thính nhạy, có khả năng phát hiện tàu địch gấp vài lần so với hệ thống an-ten thủy âm đang được lắp đặt trên các tàu ngầm diesel-điện nào khác.

Buồng điều khiển trung tâm của Amur-1650
(http://www.ckb-rubin.ru/eng/project/submarine/noatompl/img/18a.jpg)

Cùng với độ ồn siêu thấp, tàu có thể tiếp cận biên đội tàu địch và tấn công một cách lặng lẽ. Hệ thống kiểm soát hỏa lực được lắp đặt toàn bộ trong khoang điều khiển chính. Hệ thống này trao đổi, xử lý, phân tích và hiển thị dữ liệu tích hợp trên các màn hình của các sĩ quan điều khiển. Hệ thống đạo hàng trên tàu giúp tàu vận hành an toàn và cung cấp thông số chính xác cho việc sử dụng tên lửa. Kính tiềm vọng chính được trang bị các camera hồng ngoại và kênh quang/TV cùng an-ten thu tín hiệu GPS. Hệ thống liên lạc có thể truyền lệnh và thông tin khi tàu hoạt động ở độ sâu tới 100m. Hệ thống thông khí và điều hòa được thiết kế nhằm cung cấp cho thủy thủ đoàn môi trường sinh hoạt và chiến đấu thoải mái. Chiếc tàu Amur-1650 đầu tiên mang tên Saint-Petersburg đã bắt đầu được đóng tháng 12 năm 1997 tại nhà máy đóng tàu Admiralty Shipyards, đến tháng 10 năm 2006 nó đã được Hải quân Nga chấp nhận để tiến hành chạy thử và dự kiến sẽ được chính thức trang bị cho hải quân Nga vào năm 2010. Chiếc tàu thứ hai mang tên Kronshtadt cũng đã được đặt đóng từ tháng 7 năm 2005, dự kiến cũng sẽ được bàn giao cho hải quân Nga vào năm 2010.

(http://www.ckb-rubin.ru/eng/project/submarine/noatompl/img/15a.jpg)

Thông số kỹ thuật
(Amur-950/Amur-1650)
Lượng choán nước thông thường: 1.060 tấn/1.765
Kích thước cơ bản:
-   Dài 60,3m/66,8m
-   Đường kính: 5,6m/7,1m
Tốc độ tối đa khi lặn: 20/21 hải lý/h
Tầm hoạt động khi lặn liên tục (ở tốc độ tiết kiệm): 300/650 hải lý
Độ sâu hoạt động tối đa: 300m/300m
Ống phóng ngư lôi: 6 ống cỡ 533mm
Cơ số vũ khí (tên lửa/ngư lôi/mìn): 12/18 quả
Dự trữ hành trình: 30/45 ngày
Thủ thủ đoàn: 21/35 người
Giá bán ước tính:
-   Amur-950: US$ 300 million/chiếc
-   Amur-1650: US$ 450 million/chiếc


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Tư, 2009, 04:22:12 pm
TRITON-1/TRITON-2
TÀU NGẦM CỠ NHỎ

Nhiệm vụ
Tàu ngầm loại nhỏ Triton-1 và Triton-2 được thiết kế để vận chuyển và thiết bị các bãi mìn hoặc vũ khí gây nổ cũng như vận chuyển các toán người nhái, đặc công nước cùng vũ khí của họ đến khu vực tác chiến.

Đặc điểm
Cả hai loại tàu ngầm đều được trang bị tất cả các thiết bị điện tử và đạo hàng… Chúng có thể được vận chuyển đến khu vực tác chiến bởi bất kỳ phương tiện nào. Thân tàu được làm từ các vật liệu chống ăn mòn

Tàu ngầm mini Triton-1
(http://farm4.static.flickr.com/3303/3443700564_234fd9fb67.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Triton-1/Triton-2)
Trọng lượng khi ở trên bờ: 1,6/5,3 tấn
Kích thước cơ bản:
-   Dài: 5,0/9,5m
-   Đường kính: 1,4/2,0m
-   Mớn nước: 1,4/2,2m
Độ sâu hoạt động tối đa: 40/40m
Tốc độ tối đa khi lặn: 6/6 hải lý/h
Tầm hoạt động: 35/60 hải lý
Thời gian hoạt động: 6/12 giờ
Kíp thủy thủ (bao gồm cả người nhái, đặc công nước): 2/6 người
Giá bán ước tính:
- Triton-1: US$ 4.500.000 - 5.000.000
- Triton-2: US$ 7.500.000 - 8.500.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Tư, 2009, 12:01:02 pm
PROJECT 18270 BESTER
PHƯƠNG TIỆN CỨU HỘ BIỂN SÂU

(http://farm4.static.flickr.com/3329/3443207911_5b1a41b9f1_o.jpg)

Nhiệm vụ
Project 18270 Bester là phương tiện cứu hộ ở biển sâu, được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn (như cứu hộ các thủy thủ trên tàu ngầm bị nạn) ở độ sâu tới 800m. Nó có thể đậu lên tàu ngầm bị nạn, nghiên cứu điều tra cả bên trong lẫn bên ngoài, đủ chỗ cho tới 18 người bị nạn, hoặc cầu các vật thể bị chìm có trọng lượng lên tới 1,5 tấn.

Đặc điểm
Project 18270 có thân được làm từ hợp kim titan, là phương tiện nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ nên có thể vận chuyển dễ dàng bằng các phương tiện đường bộ, đường không hay đường sắt. Nó có thể được thả từ các tàu nổi hoặc các tàu ngầm được thiết kế cho mục đích cứu hộ cứu nạn.

Thông số kỹ thuật cơ­ bản
Lượng choán nước thông thường: 36m3
Lượng choán nước khi đầy tải: 39m3
Kích thước cơ bản (dài x đường kính): 10,8 x 3,2m
Độ sâu hoạt động: 720m
Tốc độ di chuyển khi lặn: 3 hải lý/h
Tầm hoạt động: 10 hải lý
Thời gian hoạt động:
-   Chỉ với thủy thủ đoàn: 72h
-   Thủy thủ đoàn cùng những người được cứu hộ: 10h
Công suất ắc quy: A x 400h
Kíp thủy thủ: 3 người
Giá bán ước tính: US$ 20 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Tư, 2009, 02:58:25 pm
PROJECT 956E/EM
TÀU KHU TRỤC TÊN LỬA SOVREMENY NÂNG CẤP

(http://www.naval-technology.com/projects/sovremenny/images/sov4.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu khu trục Project 956E/EM được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu hậu cần cũng như các tàu đổ bộ, hỗ trợ hỏa lực cho các biên đội tàu đổ bộ đường biển, làm nhiệm vụ phòng không và đánh chặn tên lửa, bảo vệ các biên đội tàu chiến và tàu vận tải đồng thời kết hợp thành biên đội cùng các tàu khác trong nhiệm vụ tuần tra và nhiệm vụ chiến đấu khác.

Đặc điểm
Tàu khu trục Project 956E/EM được thiết kế để vận hành ổn định (nhờ các cánh thăng bằng) và hiệu quả trong các nhiệm vụ trên những vùng biển khác nhau, tàu có thể hoạt động trong điều kiện dông bão, biển động mạnh. Ở đuôi tàu có hăng-ga dành cho trực thăng.

Tàu khu trục này được trang bị 2 hệ thống radar gồm radar sục sạo trên không và biển Fregat, một radar MR-184E cùng 2 radar kiểm soát hỏa lực MR-123-02 (lần lượt cho pháo 130mm và pháo 30mm), radar nhận dạng mục tiêu Mineral-E dung cho hệ thống tên lửa đối hạm Moskit (3M-80 hoặc 3M-82), cùng hệ thống sonar MGK-335. Ngoài ra, tàu cũng được trang bị 2 trạm gây nhiễu MP-401E và MP-407E.

Hệ thống quán lý thông tin tác chiến được cung cấp tự động dựa trên dữ liệu từ các bộ cảm biết chủ động/thụ động của tàu và kết nối dữ liệu với trực thăng, các tàu khác trong biên đội cũng như từ các máy bay tuần tiễu.

Pháo 130mm có thể diệt các mục tiêu như tàu nổi, mục tiêu trên bờ cũng như trên không bằng các loại đạn phù hợp. Các mục tiêu được nhận dạng tự động bởi radar điều khiển hỏa lực hoặc thông qua kính ngắm quang học. Pháo này cũng có thể bắn được các loại đạn dùng trong huấn luyện. Tốc độ bắn đạt 30 viên mỗi phút.

Trong khi đó, pháo phòng không 6 nòng AK-630M có khả năng tạo một màn đạn với tốc độ 4500 viên/phút điều khiển bằng radar hoặc kính ngắm quang học. Tàu cũng được lắp 2 bộ mồi bẫy tự động PK-2M/PKM (với tốc độ lần lượt là 200/80 viên mỗi phút).

Tên lửa Moskit 3M80E (SS-N-22 Sunburn) có tốc 2.5M, tầm bắn từ 10 đến 120km, mang theo đầu đạn nặng 300km. Các tàu 956EM của Trung Quốc mới đây được trang bị tên lửa 3M80EBM có tầm bắn lên tới 200km.

Vũ khí
• 2 cụm ống phóng tên lửa Moskit với 4 ống mỗi bên (8 tên lửa).
• 2 pháo hai nòng 130mm (cơ số đạn 2000 viên)
• 2 hệ thống phóng tên lửa phòng không SA-N-7 Gadfly (956E) hoặc SA-N-12 Grizzly (956EM, phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2, với 24 tên lửa 9M-38E-1).
• 4 pháo phòng không 6 nòng 30mm AK 630M (20,000 viên)
• 2 ống phóng kép dùng cho ngư lôi cỡ 533mm (4 quả)
• 2 hệ thống bom chống ngầm RBU-1000 (48 quả)
• Trực thăng săn ngầm Kamov Ka-28: mang ngư lôi, bom ngầm hoặc tên lửa chống ngầm.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Lượng choán nước đủ tải: 8.350 tấn
Kích thước, tổng thể (dài x rộng x mớn nước): 156,5 x 17,2 x 6,0m
Máy chính:
- 2 động cơ TV-12-5, tổng công suất 100.000hp,
- 2 máy phát 1,000kW turbo-generators,
- 4 máy phát diesel 600kW diesel generators, 2 chân vịt 5 cánh
Vũ khí:
• 2 cụm ống phóng tên lửa Moskit với 4 ống mỗi bên (8 tên lửa).
• 2 pháo hai nòng 130mm (cơ số đạn 2000 viên)
• 2 hệ thống phóng tên lửa phòng không SA-N-7 Gadfly (956E) hoặc SA-N-12 Grizzly (956EM, phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2, với 24 tên lửa 9M-38E-1).
• 4 pháo phòng không 6 nòng 30mm AK 630M (20,000 viên)
• 2 ống phóng kép dùng cho ngư lôi cỡ 533mm (4 quả)
• 2 hệ thống bom chống ngầm RBU-1000 (48 quả)
Tốc độ tối đa: 32 hải lý/h
Tầm hoạt động với tốc độ 18 hải lý/h: 4.500 dặm (7.200km)
Nhiên liệu mang theo: 1.700 tấn
Nhiên liệu cho trực thăng: 5,5 tấn
Thời gian hoạt động: 30 ngày
Thủy thủ đoàn (theo thiết kế): 359 người
Giá bán:
- Project 956E: US$ 500 million
- Project 956EM: US$ 750 million

Hiện nay Trung Quốc là nước duy nhất ngoài Nga được trang bị các tàu thuộc Project 956E/EM, tất cả đều đã được biên chế cho Hạm đội Đông Hải của nước này, gồm:
- Tàu Hangzhou, số hiệu 136, thuộc Project 956, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 1999
- Tàu Fuzhou, số hiệu 137, thuộc Project 956, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 2000
- Tàu Taizhou, số hiệu 138, thuộc Project 956EM, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 2005
- Tàu Ningbo, số hiệu 139, thuộc Project 956EM, đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2006

(http://i26.photobucket.com/albums/c105/takhiss/25_973_8c28ee8c9978b4e.jpg)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Tư, 2009, 06:02:01 pm
PROJECT 11356
TÀU FRIGATE LỚP KRIVAK-IV (TALWAR)

(http://www.globalsecurity.org/military/world/india/images/d-talwar_trishul-15aa.jpg)

Nhiệm vụ
Project 11356 là tàu frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu.

Đặc điểm
• Cải tiến khả năng tác chiến trên biển nhờ các con lăn ổn định UK6-1.
• Giảm tín hiệu phản xạ radar, tín hiệu hồng ngoại và tín hiệu điện từ nhờ thiết kế đặc biệt.
• Độ ồn khi hoạt động thấp.
• Tầm hoạt động rộng trong mọi điều kiện khí hậu.

Động cơ chính
Tàu sử dụng 2 động cơ gasturbine với tổng công suất cực đại lớn nhất 56,000hp ở nhiệt độ môi trường bên ngoài là +15°C. Động cơ được quản lý bởi hệ thống điều khiển Burya-11356. Điện được cung cấp bởi 4 máy phát diesel 800kW WCM800/5 cung cấp dòng điện 3 pha AC/380V/50Hz được điều khiển bởi hệ thống Angara-11356.

Vũ khí và trang bị
• Hệ thống tên lửa đối hạm 3M54E/3M54E1 Club-N (SS-N-30) tầm bắn 220-300km (gồm 8 ống phóng 3S-14E đặt dưới boong tàu) được điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-14N-11356. Tên lửa có thể bay ở độ cao 10-15m, tránh sự phát hiện của radar tàu địch, tốc độ tối đa 3M.
• Hệ thống tên lửa phòng không tấm trung đa kênh Shtil-1 (24 quả tên lửa)
• Pháo chính 100mm AK-190E (500 viên)với hệ thống kiểm soát hỏa lực 5P-10E.
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không  tầm gần Kashtan (với 64 tên lửa 9M311-1E và 6.000 đạn pháo), cùng 2 hệ thống dự trữ/tái nạp tên lửa.
• Hệ thống chống ngầm RBU-6000 với 12 ống phóng (chứa 48 tên lửa 90R hoặc bom chìm RGB-60)
• 2 hệ thống ống phóng kép DTA-53-11356 cỡ 533mm dùng cho ngư lôi.
• Hăng-ga cho trực thăng chống ngầm Ka-28 hoặc trực thăng cảnh báo sớm Ka-31 AEW

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước khi đầy tải: 4.035 tấn
Kích thước (dài x rộng x mớn nước): 124,8 x 15,2 x 4,2m
Động cơ chính, tổng công suất: 56.000hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ tối đa: 30 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 4.850 hải lý
Dự trữ hành trình: 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 193 người
Giá bán:
-   Project 1135.6 đời đầu cho Ấn Độ: US$ 350 million/chiếc
-   Project 1135.6 nâng cấp cho Ấn Độ: US$ 550 million/chiếc

(http://www.globalsecurity.org/military/world/india/images/talwar_tabar_india-navy01.jpg)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Hungnt_E1F2 trong 15 Tháng Tư, 2009, 09:18:06 pm
Động cơ chính
Tàu sử dụng 2 động cơ gasturbine với tổng công suất cực đại 56,000hp ở nhiệt độ bên ngoài là +15°C. Động cơ được quản lý bởi hệ thống điều khiển Burya-11356. Điện được cung cấp bởi 4 máy phát diesel 800kW WCM800/5 cung cấp dòng điện 3 chiều AC/380V/50Hz được điều khiển bởi hệ thống Angara-11356.


+ chỉ sử dụng ở vùng nhiệt độ ở xứ lạnh?
+ dòng điện 3 pha AC/380V/50Hz chứ nhỉ.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Tư, 2009, 08:09:51 am
Động cơ chính
Tàu sử dụng 2 động cơ gasturbine với tổng công suất cực đại 56,000hp ở nhiệt độ bên ngoài là +15°C. Động cơ được quản lý bởi hệ thống điều khiển Burya-11356. Điện được cung cấp bởi 4 máy phát diesel 800kW WCM800/5 cung cấp dòng điện 3 chiều AC/380V/50Hz được điều khiển bởi hệ thống Angara-11356.


+ chỉ sử dụng ở vùng nhiệt độ ở xứ lạnh?
+ dòng điện 3 pha AC/380V/50Hz chứ nhỉ.

- Không phải là nó chỉ hoạt động ở xứ lạnh bác ạ, ở tại nhiệt độ môi trường đó (+15°C) thì động cơ có công suất cực đại lớn nhất, còn ở nhiệt độ môi trường khác thì công suất cực đại có thể nhỏ hơn. Do trình độ có hạn, nên trong lúc dịch có thể chưa chuyển tải hết ý của nguyên mẫu, các bác thông cảm.
- Đúng là dòng điện 3 pha. Em nhầm.

Cảm ơn bác đã góp ý.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Tư, 2009, 09:32:44 am
PROJECT 11541 KORSAR
TÀU TUẦN TIỄU TÊN LỬA

(http://farm4.static.flickr.com/3315/3446569382_6641edc364_o.jpg)

Nhiệm vụ
Project 11541 là tàu frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu.

Đặc điểm
Chương trình phát triển tàu Korsar đã được phát triển dựa trên những kinh nghiệm phong phú của Nga trong cả thiết kế cũng như thực tiễn hoạt động của các tàu tuần tiễu đáp ứng được các tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế về cứu hộ cứu nạn, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường cũng như các tiêu chuẩn của Nga về các điều kiện sinh hoạt và tác chiến của thủy thủ đoàn. Thân tàu được chia thành 13 khoang và được làm từ thép hợp kim thấp, trong khi đó lớp giáp ngoài của siêu cấu trúc này được làm từ thép các bon, và vách trong được làm từ hợp kim aluminium-magnesium. Tàu được trang bị các con lăn thăng bằng chủ động và thụ động giúp tàu hoạt động cực kỳ ổn định trong điều kiện biển động mạnh.

Toàn bộ các khoang tác chiến và cabin của thủy thủ đều có hệ thống điều hòa không khí tạo điều kiện thuận lợi cho thủy thủ đoàn hoạt động trong các chuyến hải trình dài ngày ở bất cứ mùa nào trong năm.
 
Tàu có khả năng tác chiến rất tốt nhờ hệ thống vũ khí mạnh, hệ thống radar, quang điện, ảnh nhiệt hiện đại cũng như độ ồn dưới nước thấp và diện tích phản xạ radar được giảm tối đa.

Vũ khí
• Tên lửa đội hạm: Hệ thống Uran-E (4x4 ống phóng, 16 tên lửa, tầm bắn 130km), hoặc hệ thống tên lửa Yakhont (2x6 ống phóng, 12 tên lửa, tầm bắn 300km), hoặc hệ thống Kalibr-NKE (1x8 ống phóng thẳng đứng cùng tên lửa đặt dưới sàn tàu, tầm bắn 300km), hoặc hệ thống Moskit-E/Moskit-MVE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 120km).
• Tên lửa chống ngầm, ngư lôi và hệ thống chống ngư lôi: 6 ống phóng đơn dung để phóng ngư lôi hoặc tên lửa chống ngầm RPK-8E ASW, kết hợp cùng hệ thống phóng bom chìm RBU-6000 để sử dụng rocket 90RE (không lắp trên các tàu dung hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E/Moskit-MVE/Kalibr-NKE ASM). Hệ thống kiểm soát hỏa lực KSUS Purga điều khiển toàn bộ ngư lôi-tên lửa và rocket.
• Pháo chính đa năng 100mm A-190E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 5P-10E.
• Hệ thống tên lửa phòng không tầm gần Klinok (Tor-M1) với 32 tên lửa 9M331 cùng hệ thống phòng tầm cực gần Kashtan ADGMS (Tunguska-M1) với 64 tên lửa 9M311-1.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Lượng choán nước khi đầy tải: 4.400-4.500 tấn
Kích thước:
- Chiều dài toàn bộ: 129,6m
- Chiều rộng toàn bộ: 15,6m
- Mớn nước: 8,4m
- Mớn nước ở giữa tàu: 4,8m
Động cơ chính có công suất: 42.000 kW
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Hành trình: 18 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động
- Ở tốc độ hành trình: 3.000 hải lý
- Ở tốc độ tiết kiệm: 5.100 hải lý
Dự trữ hoạt động (theo lượng thực phẩm dự trữ): 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 210 người
Giá bán ước tính: US$ 500 miilion



Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Tư, 2009, 02:47:56 pm
PROJECT 11661 GEPARD-3.9
TÀU FRIGATE TÊN LỬA

(http://www9.ttvnol.com/uploaded2/lamborghinimurcielago/gepard_6.jpg)

Nhiệm vụ
Gepard-3.9 frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu nhằm bảo vệ các tuyến vận tải biển và vùng đặc quyền kinh tế.

Vũ khí
Tên lửa
• 4x4 ống phóng tên lửa đối hạm Uran-E (16 Kh-35 quả, tầm bắn 130km)
Pháo
• 1 pháo chính 76.2mm AK-176M
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Palma, tầm bắn tối đa với tên lửa 8,000m, đối với pháo là 4,000m, được điều khiển bằng quang-điện và hỗ trợ dữ liệu từ radar.
• 2 súng máy phòng không 14.5mm
Chống ngầm
• 2 ống phóng kép cho ngư lôi 533mm
• Hệ thống phóng bom ngầm RBU-6000 với 12 ống
• Hệ thống kiểm soát hỏa lực chống ngầm Purga
Hệ thống kiểm soát hỏa lực
• Radar Laska có khả năng vừa sục sạo vừa bám các mục tiêu từ khoảng cách tới 30km, dùng để điều khiển pháo các cỡ từ 30 tới 76mm nhằm tiêu diệt các mục tiêu như máy bay, tên lửa và tàu nổi cỡ nhỏ. Nó được tích hợp với các kênh TV và hồng ngoại.
• Hệ thống SP-521 Rakurs
Trực thăng
• Ka-28 ASW chống ngầm (hoặc Ka-31 mang radar chuyên nhiệm cảnh báo sớm) có hăng-ga và bãi đậu.
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống MP-407E ECM system
• Hệ thống mồi bẫy PK-10 (4x10 ống phóng)
Thiết bị định vị
• Hệ thống định vị Gorizont-257 kết hợp cùng radar Gorizont-25
• Hệ thống EKNIS MK-54IS và GPS NT200D
Hệ thống quản lý thông tin tác chiến
• Hệ thống Sigma-E
Hệ thống nhận dạng
• Thiết bị 67R IFF
Thông tin liên lạc
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động Buran-6VE
Thiết bị điện tử
• Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Lượng choán nước đầy tải: 2.100 tấn
Kích thước ngoài (dài x rộng x mớn nước): 102,2 x 13,1 x 5,3m
Tốc độ:
- Tối đa: 28 hải lý/h
- Tốc độ hành trình: 18 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 5.000 hải lý
Dự trữ hoạt động: 20 ngày
Sử dụng vũ khí không hạn chế trong điều kiện biển động tới cấp 5
Động cơ chính:  2x11.000hp
Thủy thủ đoàn: 103 người
Giá bán: US$ 180.000.000 - 200.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: trinhlenam_89 trong 16 Tháng Tư, 2009, 05:17:39 pm
 
Trích dẫn
4x4 ống phóng tên lửa đối hạm Uran-E (16 Kh-35 quả, tầm bắn 130km)

ủa, vậy là Gepard nhà mình mang những 16 quả Kh-35 hả bác, em đọc thấy trước đây nói là Gepard bán nhà mình mang có 8 quả thôi mà, hay là phụ thuộc vào yêu cầu của từng khách hàng mà số lượng tên lửa có thể thay đổi


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Tư, 2009, 05:58:51 pm
Đúng vậy, theo đặt hàng của Việt Nam, tàu Gepard đã được thiết kế lại khá nhiều.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: black_cat1 trong 16 Tháng Tư, 2009, 06:27:12 pm
Bác triump tiện thể cho biết luôn thay đổi những chỗ nào đi  :D


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 17 Tháng Tư, 2009, 09:08:52 am
PROJECT 1239 BORA
TÀU ĐỆM KHÍ MANG TÊN LỬA

(http://farm4.static.flickr.com/3366/3449242146_293cfc3347_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu đệm khí mang tên lửa Project 1239 Bora được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu tiến công cao tốc và tàu vận tải của đối phương trong mọi khu vực biển gần và trong bán kính tác chiến gần trên khu vực biển mở một cách độc lập hay như một tàu flagship của biên đội tàu hải quân.

Đặc điểm
Nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa các loại vũ khí và hệ thống định vị tốt, tàu Bora có khả năng phát hiện và tiêu diệt các mục tiêu nổi và các mục tiêu bay bằng tên lửa hoặc pháo ở tầm bắn hiệu quả xa nhất trong điều kiện nhiễu nặng và biển động mạnh (tới cấp 5). Các thiết bị tác chiến điện tử chủ động và thụ động được trang bị có thể giúp tàu tự bảo vệ hiệu quả trước các tên lửa của địch. Tàu có khả năng đạt tốc độ tối đa tới 100km/h.

Vũ khí và trang bị
• Tên lửa đối hạm
- Option 1: Moskit-E/3Ts-81E 2xKT-206ME 8x3M-80E
- Option 2: Uran-E/3R-60UE 4xZS-24E 16x3M-24E
- Option 3: Yakhont/3R50E 2xSM-316 12xYakhont
- Option 4: Yakhont/3R50E, 2xSM-316, 12xYakhont kết hợp cùng Uran-E/3R-60UE 2xZS-24E, 8x3M-24E
• 1 hoặc 2 modul của hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-M
• 16 tên lửa vác vai Igla MANPADS
• 1 pháo nòng đơn 100mm AK-190E
• 2 súng 14,5mm
• Cơ cấu phóng DP-64 anti-saboteur grenade launcher
• 4 cơ cấu phóng KT-216 của hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar sục sạo và nhận dạng mục tiêu Monolit-K/Monument-E
• Hệ thống đạo hàng Gorizont-25
• Radar sục sạo mục tiêu trên không và trên mặt biển Pozitiv-ME1 có tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1.000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Đối với mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10.000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E


Thông số kỹ thuật
Choán nước đủ tải: 1.000 tấn
Dài: 64,0m
Rộng: 17,2m
Mớn nước khi đầy tải: 3,8m
Tốc độ:
- Tối đa: 45 hải lý/h
- Tiết kiệm 12 hải lý/h
Tầm hoạt động:
- Ở tốc độ tiết kiệm khi tàu đầy tải 2.500 hải lý
- Ở tốc độ tối đa, trên đệm khí: 800 hải lý
Dự trữ hoạt động: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 68 người
Giá bán ước tính: USD 180.000.000 - 250.000.000 (tùy option)

Hiện Hải quân Nga được trang bị 2 chiếc, một cho Hạm đội Biển Đen, một cho Hạm đội Baltic.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 17 Tháng Tư, 2009, 10:55:27 am
PROJECT 1124M ALBATROS
TÀU CHỐNG NGẦM CỠ NHỎ

(http://www.fas.org/man/dod-101/sys/ship/row/rus/grisha5-DNSC9700231.JPG)

Nhiệm vụ
Project 1124M Albatros là tàu được thiết kế để tiêu diệt tàu nổi, tàu ngầm và mục tiêu trên không, có thể hoạt động độc lập hay trong biên đội tàu nhằm bảo vệ bờ biển, vùng đặc quyền kinh tế, tuần tiễu, hộ tống hoặc dải mìn.

Vũ khí
• 1 pháo chính 76,2mm AK-176M
• Pháo phòng không 6 nòng 30mm AK-630M
• Hệ thống tên lửa phòng không OSA-MA2 (SA-N-4) với 2 cần phóng cho tên lửa 9M33, tầm bắn tối đa 15km. Đây là phiên bản hải quân của hệ thống phòng không SA-8 Gecko
• 2 ống phóng kép DTA-53 cho ngư lôi
• Hệ thống phóng bom chống ngầm RBU-6000 (điều khiển bởi hệ thống Purga)
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4x10 ống phóng)

Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi đầy tải: 1.000 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 71,2 x 10,3 x 5,5m
Công suất động cơ: 13.970 kW
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm, khi mang đầy nhiên liệu: 2.500 hải lý
Dự trữ hoạt động: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 80 người
Giá bán ước tính: USD 100.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Tư, 2009, 01:35:13 pm
PROJECT 1241PE
TÀU SĂN NGẦM CỠ NHỎ

(http://farm4.static.flickr.com/3629/3469666919_e1b2172404.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu săn ngầm cỡ nhỏ Project 1241PE được thiết kế để tiêu diệt tàu ngầm, tàu nổi và trực thăng cũng như các loại máy bay trong tầm hỏa lực một cách độc lập hoặc phối hợp với các tàu khác.

Trong thời bình, tàu đuwocj dung để bảo vệ lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và phòng chống tội phạm, ngăn chặn buôn lậu, cướp biển và tham gia nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn.

Vũ khí và trang bị
• Pháo nòng đơn 76,2mm AK-176M (cơ số 152 viên và them 102 viên dự trữ)
• Pháo tự động 6 nòng 30mm AK-630M (cơ số 2,000 viên và 1000 viên dự trữ)
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 ống phóng kép TR-236-02 dùng cho như lôi (4 quả 53-65KE hoặc SET-65E)
• 2 hệ thống săn ngầm RBU-1200 (cơ số 30 bom RGB-12)
• 2 hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (40 viên)

Thiết bị điện tử
• Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Đối với mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Hệ thống kiểm soát hỏa lực dung cho pháo Vympel-AME
• Radar hang hải Liman
• Hệ thống nhận dang ta-địch 67R IFF
• Hệ thống tránh va chạm Podzagolovok-23

Thông số kỹ thuật
Choán nước:
- Tiêu chuẩn: 444 tấn
- Đầy tải: 495 tấn
Dài: 57,7m
Rộng: 10,4m
Mớn nước đầy tải: 2,35m
Tốc độ tối đa: 28 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 2.400 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 41 người
Giá bán: USD 50.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 28 Tháng Tư, 2009, 04:30:39 pm
PROJECT 12322 ZUBR
TÀU ĐỔ BỘ ĐỆM KHÍ

(http://www.naval-technology.com/projects/zubr/images/zubr1.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ đệm khí Zubr được thiết kế để tung phóng những đơn vị đột kích (bao gồm người và vũ khí trang bị) từ điểm xuất phát có chuẩn bị hoặc không có chuẩn bị tới bãi đổ bộ có chuẩn bị hoặc không chuẩn bị cũng như vận tải và rải mìn.

Đặc tính
Nhờ siêu kết cấu cứng vững và khả năng nổi cao, chiếc tàu đệm khí Zubr có khả năng chuyển chở lính đổ bộ cùng các vũ khí hạng nặng như xe tăng, thiết giáp, pháo tự hành. Đặc biệt tàu có khả năng phòng chống các tác nhân sinh hóa cũng như hạt nhân. Để cải thiện điều kiện làm việc và tác chiến, cácvị trí chiến đấu, khoang chở lính đổ bộ và khoang làm việc của thủy thủ đoàn đều có hệ thống điều hòa 2 chiều nóng, lạnh, có cách âm, cách nhiệt, và chống giao động. Tàu có khả năng cung cấp điều kiện sinh hoạt bình thường, ăn nghỉ đầy đủ cho thủy thủ đoàn.

Zubr có thể chuyên chở 3 xe tăng chiến đấu chủ lực (tổng trọng lượng tới 131 tấn, tương đương với 3 xe T-72/80/90), hoặc 10 xe thiết giáp chở quân cùng 140 lính (tới 115 tấn), hoặc tới 500 lính (trong đó có 360 lính xếp trong khoang chở hàng).

Khi hoạt động đầy tải, tàu có khả năng vượt dốc tới 5 độ ở bãi đổ bộ không được chuẩn bị trước và vượt tường cao 1,6m. Tàu có thể hoạt động ổn định ở tốc độ 30-40 hải lý/h trong điều kiện biển động tới cấp 4 ở chế độ đệm khí. Binh lính trên tàu được bảo vệ trước các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt nhờ các khoang tác chiến, khoang chở quân, khoang sinh hoạt của thủ thủ đoàn đều được thiết kế kín hơi cùng mặt nạ phòng độc và thiết bị bảo vệ. Tàu được bảo vệ trước tác động của các loại mìn nhờ đệm khí đã che chắn cho thân tàu cũng như các vật liệu có từ tính trên tàu. Khoang điều khiển được gia cố bằng thép hợp kim Amg-62T.

Vũ khí và Trang bị
• 2 pháo 6 nòng tự động bắn cực nhanh cỡ 30mm AK-630 (với radar điều khiển hỏa lực MR-1213-01)
• 2 hệ thống pháo phản lực bắn loạt cỡ nòng 140mm (với bệ phóng MS-227, hệ thống kiểm soát hỏa lực DVU-3)  
• 4 tên lửa vác vai

Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 550 tấn
Dài toàn bộ (trên đệm khí): 57,3m
Rộng toàn bộ (trên đệm khí): 25,6m
Cao toàn bộ (trên đệm khí): 21,9m
Tốc độ tối đa: 60 hải lý/h
Tầm hoạt động, miles:
-   Khi chạy ở tốc độ 55 hải lý/h với trọng tải 131 tấn: 300 hải lý
-   Khi chạy ở tốc độ 55 hải lý/h với trong tải 115 tấn: 400 hải lý
Dự trữ hành trình (giới hạn bởi lượng lương thực và nước sạch mang theo): 5 ngày.
Thủy thủ đoàn: 33 người.
Giá bán: USD 75.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: gepard3.9 trong 07 Tháng Năm, 2009, 02:32:41 pm
bác triumf cho mình hỏi gepard nhà mình có phiên bản nào mang được Club và Shtil1 không.nhân tiên bác cũng cho mình xin một số thông tin về loại khu trục hạm P20830 của nga nhé, rất cảm ơn bác đã có nhiều thông tin hay chia sẻ với mọi người.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Năm, 2009, 02:45:40 pm
bác triumf cho mình hỏi gepard nhà mình có phiên bản nào mang được Club và Shtil1 không.nhân tiên bác cũng cho mình xin một số thông tin về loại khu trục hạm P20830 của nga nhé, rất cảm ơn bác đã có nhiều thông tin hay chia sẻ với mọi người.
Về mặt kỹ thuật, em nghĩ là Gepard hoàn toàn có thể lắp được những thứ đó. Tuy nhiên phiên bản 3.9 nhà ta có được hàng khủng hay không thì em chịu. Tuy nhiên, với cách đánh và tiềm lực kinh tế có hạn, em nghĩ ta vẫn dùng Uran-E thôi không chơi hàng khủng Club-N đâu. Còn Shtil-1 thì có thể có.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Năm, 2009, 03:10:30 pm
TÀU ĐỔ BỘ ĐỆM KHÍ MURENA-E

(http://farm3.static.flickr.com/2109/3532430185_e747d62d0d.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ đệm khí Murena-E được thiết kể để vận chuyển các đơn vị chiến đấu cũng như các trang bị vũ khí từ tàu mẹ hoặc từ bãi đổ bộ có hoặc không có chuẩn bị trước đến các bãi đổ bộ có hoặc không có chuẩn bị trước, cũng như làm nhiệm vụ tuần tiễu, bảo vệ khu vực mặt nước ven bờ và bảo vệ các cảng/căn cứ hải quân.

Đặc điểm
Tàu Murena-E có khả năng hoạt động tốt trên biển nhờ cấu trúc tốt, thân tàu làm từ hợp kim tiên tiến cùng động cơ mạnh mẽ. Tàu có khả năng vận chuyển 2 xe chiến đấu bộ binh IFV (BMP-1/2/3), hoặc 2 xe thiết giáp chở quân APC (BTR-60/70/80/80A/90), hoặc 3 xe thiết giáp hạng nhẹ (Tigr), hoặc 2 xe tăng lội nước (PT-76), hoặc 1 xe tăng hạng trung, hoặc 130 lính với đầy đủ trang bị vũ khí. Khi hoạt động, tàu có thể sử dụng các loại vũ khí trang bị trong điều kiện sóng biển cao tới 1,5m và tốc độ gió tới 12m/s.

Vũ khí & Trang bị
-   2 pháo tự động AK-306 cỡ nòng 30mm (cơ số đạn 2x 500 viên) được điều khiển bởi hệ thống kính ngắm quang học
-   8 tên lửa phòng không Igla
-   Tàu được trang bị 1 đài radio HF, 2 đài VHF/UHF và thiết bị ghi từ tính.

Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải (với trọng tải 24 tấn): 150 tấn
Kích thước cơ bản:
Dài (tính cả đệm khí): 31,3m
Rộng (tính cả đệm khí): 14,8m
Cao (có/không có đệm khí): 15,2/10,5m
Động cơ chính: 2 động cơ gas turbine MT-70M (2 x 10.000hp)
Máy phát điện: 2 máy phát điện Penta của Volvo
Tốc độ tối đa khi đầy tải, trong điều kiện biển lặng: ~55 hải lý/h (~100km/h)
Tầm hoạt động với trọng tải 24 tấn, tốc độ 50 hải lý/h: 360 km
Khả năng vượt chướng ngại:
-   Đối với dốc không chuẩn bị: 6 độ
-   Tường thẳng đứng: 0,8m
Dự trữ hành trình: 1 ngày
Kíp thủy thủ: 12 người
Giá bán: USD 35.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Năm, 2009, 03:42:11 pm
TÀU HỘ VỆ TÊN LỬA
PROJECT 12421 MOLNIYA

(http://www.fas.org/man/dod-101/sys/ship/row/rus/12421.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu Project 12421 Molniya được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu vận tải cũng như các tàu đổ bộ của địch trên vùng biển mở

Động cơ chính
Tàu được trang bị 2 động cơ M15E-1 gas turbine (tổng công suất 32,000 hp). Điện năng tiêu thụ được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A.

Vũ khí và trang bị
• 2 hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E (2 bệ phóng KT-152ME với tổng cộng 4 ống phóng cùng 4 tên lửa 3M-80E/ 3M-80E1 (SS-N-22 Sunburn), tầm bắn 120km, điều khiển bởi các hệ thống kiểm soát hỏa lực ZU-152ME và 3Ts-80E)
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Pháo nòng đơn 76.2mm AK-176M (314 viên)
• 2 pháo 6 nòng 30mm AK-630M (3.000 viên/nòng)
• Hệ thống mồi bẫy PK-10.
Thiết bị điện tử
- Radar phát hiện mục tiêu nổi 3Ts-25E1/3Ts-25E
- Hệ thống đối kháng điện tử MP-405-1E
- Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể theo dõi 15 mục tiêu bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Hệ thống điều khiển hỏa lực pháo MR-123-02/MR-123-02Ts

Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 550 tấn
Dài: 56,90m
Rộng: 10,20m
Mớn nước, đầy tải: 2,5,
Tốc độ
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +15°C: 38 hải lý/h
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +34°C: 34-35 hải lý/h
- Tốc độ tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với đủ nhiên liệu: 1.700 hải lý
- Với nhiên liệu mang tối đa: 2.400 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Trọng tải:
- Nhiên liệu: 74,03 tấn
- Dầu: 2,01 tấn
- Nước sạch: 17,48
Giá bán: US$ 90 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Năm, 2009, 03:59:25 pm
TÀU HỘ VỆ TÊN LỬA
PROJECT 1241.8 MOLNIYA

(http://i62.servimg.com/u/f62/11/92/58/48/hq_410.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu Project 12421 Molniya được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu vận tải cũng như các tàu đổ bộ của địch trên vùng biển mở

Đặc điểm
• Tàu có thể sử dụng các loại vũ khí trong điều kiện biển động cấp 4 mà không bị giới hạn bởi tốc độ tối đa và động cơ hoạt động ở công suất cực đại, và sử dụng vũ khí trong điều kiện biển độc cấp 5 ở tốc độ tới 22 hải lý/h.
• Tàu có thể hoạt động trong điều kiện biển động tới cấp 7, cấp 8 nếu giảm tốc độ hành trình.
• Thiết kế tiên tiến với sự ứng dụng tới hơn 30 phát minh mới.
• Động cơ chính: Tàu được trang bị 2 máy đẩy GGTA M15E1 gas turbine. Điện năng tiêu thụ được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.


Vũ khí và trang bị
• 1 hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E (4 bệ phóng 3S-24E với tổng cộng 16 ống phóng cùng 16 tên lửa 3M-24E (SS-N-25 Switch Blade), tầm bắn 130km, điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Pháo nòng đơn 76.2mm AK-176M (314 viên)
• 2 pháo 6 nòng 30mm AK-630M (4.000 viên/nòng)
• 4 bệ phóng KT-216 cho hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10.
Thiết bị điện tử
- Radar phát hiện mục tiêu nổi Monument-E
- Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể theo dõi 15 mục tiêu bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
- Hệ thống đối kháng điện tử MP-407-E
- Hệ thống tránh va Podzagolovok-24E…

Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 510 tấn
Dài: 56,90m
Rộng: 10,20m
Mớn nước, đầy tải: 2,5,
Tốc độ
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +15°C: 39-40 hải lý/h
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +34°C: 35-36 hải lý/h
- Tốc độ tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với đủ nhiên liệu: 1.450 hải lý
- Với nhiên liệu mang tối đa: 2.300 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Trọng tải:
- Nhiên liệu: 74,03 tấn
- Dầu: 2,01 tấn
- Nước sạch: 17,48 tấn
Giá bán: US$ 75 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Năm, 2009, 01:32:21 pm
TÀU TUẦN TIỄU LỚP SVETLYAK
PROJECT 10410, 10411 and 10412

(http://www.quansuvn.net/index.php?action=dlattach;topic=1122.0;attach=4363;image)
Hiện HQVN có 4 chiếc Svetlyak Project 10410. Trong hình là tàu mang số hiệu HQ-262 đang trực chiến tại quần đảo Trường Sa cùng với 1 chiếc Molniya

Tàu Svetlyak được thiết kế để đảm nhiệm đa dạng các nhiệm vụ với 3 động cơ diesel mạnh mẽ (công suất mỗi động cơ 3.530 kW), điều khiển tự động, cho phép tàu có tốc độ cao (tới 30 hải lý/h) và tầm hoạt động xa (tới 2.200 dặm). Tàu có khả năng hoạt động trong mọi loại hình khí hậu, kể cả khí hậu nóng ẩm, vận hành các hệ thống vũ khí trong điều kiện biển động tới cấp 5 và chạy trong điều kiện biển động tới cấp 7.

PROJECT 10410
Tàu bảo vệ và tuần tra bờ biển

Nhiệm vụ
Project 10410 được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ tuần tiễu và bảo vệ các vùng biển gần và vùng đặc quyền kinh tế.

Vũ khí và trang bị
• Pháo 76.2mm AK-176M
• Pháo 6 nòng 30mm AK-630M
• 2 ống phóng lôi OTA-40A với hệ thống kiểm soát hoả lực SU-406
• 16 tên lửa phòng không vác vai Igla-1M MANPADS
• Radar kiểm soát hoả lực pháo MR-123-02
• Radar hàng hải Liman
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh SCh-1
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động R-784B

PROJECT 10411
Tàu tên lửa

Nhiệm vụ
Project 10411 được thiết kế để tuần tiẽu bảo vệ vùng biển gần, dung pháo và tên lửa tiêu diệt tàu chiến và các phương tiên thuỷ của địch.

Vũ khí và trang bị
• Hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E có tầm bắn tới 130 km (2x4 ống phóng  KT-184E, với 8 tên lửa)
• Pháo chính 76.2mm AK-176M
• Pháo 6 nòng 30mm AK-630M
• 16 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
•  Hệ thống phóng mồi bẫy PK-10
• Radar kiểm soát hoả lực pháo MR-123-02
• Radar hang hải Liman
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh SCh-1

PROJECT 10412
Tàu tuần tiễu

Nhiệm vụ
Project 10412 được thiết kế để thực hiện nhiệm vụ phòng chống tội phạm và biên giới trên biển, bảo vệ các phương tiện thuỷ của quân nhà trước sự tấn công của tàu nổi và máy bay đối phương, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế và đường vận tảiênrên biển, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên…

Vũ khí và trang bị
• Pháo 30mm AK-306-2 (có thể gắn cả pháo 76.2mm AK-176M)
• 2 súng máy 14.5mm
• 16 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
•  Hệ thống phóng mồi bẫy PK-10
• Radar hàng hải FR-2150W
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh  NT-200D
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động Buran-6E

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Project 10410/Project 10411/Project 10412)
Choán nước đầy tải: 375/390/375 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 49,5 x 9,2 x 2,2
Tốc độ:
- Tối đa: tới 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 2.200 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Thuỷ thủ đoàn: 28
Giá bán:
- Project 10410: US$ 30 million
- Project 10411: US$ 45 million
- Project 10412: US$ 20 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: mr.soilder trong 16 Tháng Năm, 2009, 02:22:55 pm
TÀU TUẦN TIỄU LỚP SVETLYAK
PROJECT 10410, 10411 and 10412

(http://www.quansuvn.net/index.php?action=dlattach;topic=1122.0;attach=4363;image)


Bác triumf ui,bác để nhầm hình lên rồi!chắc bác sơ suất!hình này là của em monlya! ???


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Năm, 2009, 02:39:46 pm
Không nhầm đâu bác, bác kéo thanh trượt sang bên phải là cái Svetlyak lòi ngay ra thôi mà.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: trucngon trong 16 Tháng Năm, 2009, 02:49:15 pm
Bao giờ bác lại tiếp tục đưa danh sách lên? Anh em đang chờ. Cảm ơn bác nhiều :D


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: greenline trong 16 Tháng Năm, 2009, 09:21:30 pm
Không nhầm đâu bác, bác kéo thanh trượt sang bên phải là cái Svetlyak lòi ngay ra thôi mà.

Bác làm ơn cho tôi hỏi 2 hình tàu chiến 376 và 366 bác lấy nguồn từ đâu vậy? Tôi hỏi vậy vì thấy ở cả 2 hình có chữ ký rất chướng mắt.  :'(


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: rongxanh trong 18 Tháng Năm, 2009, 11:34:51 am
http://www.militaryphotos.net/forums/showthread.php?t=99988&page=1223
-----
Hình ảnh và thông tin về BASTION-P, bản xuất khẩu cho Việt Nam?

------

Based on the Yakhont antiship missile.
Full Russian version of the system (no Indian parts), with MZKT chassis from Belarus.
First Unit(s) being exported to Vietnam.

(http://img34.imageshack.us/img34/3595/090111190159p1331212.jpg)

(http://img194.imageshack.us/img194/9559/090306170911p1331284.jpg)



Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Năm, 2009, 01:07:21 pm
TÀU TUẦN TRA CAO TỐC
PROJECT 14310 MIRAZH

(http://www.enemyforces.net/navy/14310_1.jpg) (http://www.enemyforces.net/navy/14310_2.jpg) (http://www.enemyforces.net/navy/14310_3.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu tuần tra Project 14310 Mirazh được thiết kế để bảo vệ các vùng biển có nguy cơ mất an ninh cao, hoạt động trong vùng đặt quyền kinh tế, đồng thời làm nhiệm vụ tuần tra cũng như hỗ trợ các hoạt động khác. Tàu cũng có thể sử dụng làm tàu tuần tra-truy kích hoặc theo các nhiệm vụ khẩn cấp

Đặc điểm
Thân và mặt boong được làm từ hợp kim aluminum-magnesium và nhiều vật liệu tiên tiến, giúp tàu tăng khả năng sống sót và vận hành, tàu cũng được sử dụng rộng rãi các vật liệu chống cháy, nổ. Chỉ mất chưa tới 30 giây, Mirazh có thể tăng tốc đến 30,8 hải lý/h. Tàu được trang bị hệ thống điều hòa, giúp cải thiện điều kiện làm việc của thủy thủ đoàn trong khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Kíp thủy thủ 12 người được bố trí ở 3 cabin (dành cho các sĩ quan và hạ sĩ quan) và một phòng lớn chứa tới 8 thủy thủ. Trên tàu cũng có đủ diện tích để bố trí một khu bếp, một phòng thay đồ, một phòng tắm và các phòng vệ sinh. Cũng chính vì điều này mà khi nó còn ở trên bản vẽ, đã có những ý kiến chỉ trích rằng tàu "đáp ứng một cách hoàn hảo" như một chiếc tàu du lịch, trong khi đáng ra nó phải tập trung cho các đặc tính kỹ chiến thuật phục vụ tác chiến, mặc dù không ai phủ nhận khả năng tác chiến của con tàu. Tuy nhiên, rõ ràng là trong những chuyến hải trình/tuần tra dài ngày, các điều kiện trên giúp cải thiện đáng kể điều kiện sinh hoạt của thủy thủ đoàn, tăng hiệu quả hoạt động và khả năng sẵn sàng chiến đấu. Tựu chung lại, tàu được thiết kế như một thước đo vàng, đáp ứng được cả yêu cầu về tác chiến lẫn sự thoải mái trong sinh hoạt

Vũ khí trên tàu sẽ được trang bị theo yêu cầu của khách hàng. Nhưng trang bị cơ bản của nó gồm 1 súng máy tự động 6 nòng 30mm AK-306 có thể bắn 600 đến 1000 phát/phút cùng 2 súng máy 14,5mm. Để tiêu diệt các mục tiêu nổi hoặc mục tiêu trên bờ, tàu được trang bị hệ thống tên lửa Shturm với 2 bệ, mỗi bệ gồm 3 ống phóng tên lửa có điều khiển Ataka. Tầm bắn tối đa của tên lửa lên tới 5,800 m.



Vũ khí và trang bị
• Pháo 6 nòng bắn nhanh cỡ đạn 30mm AK-306 để tiêu diệt các mục tiêu bay, mục tiêu nổi cũng như các mục tiêu trên mặt đất (tầm bắn lên tới 5,200 m; tốc độ bắn đạt từ 600-1,000 viên/phút)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla-1M MANPADS
Tàu cũng có thể được trang bị 2 súng máy 14,5mm (cơ số đạn 1.000 viên) và hệ thống tên lửa Shturm (với 6 tên lửa Ataka).
Thiết bị liên lạc và dẫn đường
• Hệ thống dẫn đường tích hợp NAVY BRIDGE 200
• La bàn từ tính
• 2 đài radio VHF/UHF
• Đài radio INMARSAT-S
• Thiết bị thu NAVTEX
• Thiết bị đáp radar SART

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước, đủ tải: 120 tấn
Kích thước (Dài x rộng x mớn nước): 35,45 x 6,6 x 4,0m
Tốc độ tối đa với tải trọng thông thường:
- Ở +15°C, môi trường khí hậu ôn hòa: 50 hải lý/h
- Ở +34°C, môi trường khí hậu nhiệt đới: 47-48 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 8 hải lý/h
Tàm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với lượng nhiên liệu tiêu chuẩn: 1.000 hải lý
- Với lượng nhiên liệu tối đa: 1.500 hải lý
Dự trữ hành trình:
- Với lượng lương thực và nước sạch tiêu chuẩn: tới 5 ngày
- Với lượng lương thực và nước sạch tối đa: tới 8 ngày
Thủy thủ đoàn: 12 người
Giá bán ước tính: USD 10.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Gelu trong 18 Tháng Năm, 2009, 01:46:09 pm
Không nhầm đâu bác, bác kéo thanh trượt sang bên phải là cái Svetlyak lòi ngay ra thôi mà.

Bác làm ơn cho tôi hỏi 2 hình tàu chiến 376 và 366 bác lấy nguồn từ đâu vậy? Tôi hỏi vậy vì thấy ở cả 2 hình có chữ ký rất chướng mắt.  :'(

lấy ở trên mạng bác ơi, người ta chụp thì người ta để chữ ký thế nào cũng được. Bác muốn bỏ cái chữ ấy thì bác lấy máy ra chụp rồi post lên cho bọn em xem ảnh "sạch" của bác đi  ;) ;)

Các bác cho em hỏi mấy cái Petya nhà mình được cà ri mông má đến đâu rồi ạ?? bọn này còn dùng tầm 15~20 năm nữa được không ạ?


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Năm, 2009, 03:12:20 pm
TÀU TUẦN TRA CAO TỐC  
PROJECT 12150 MANGUST

(http://milparade.udm.ru/36/0222.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu tuần tra Project 12150 Mangust được thiết kế nhằm thực hiện các nhiệm vụ tuần tiễu, phóng chống buôn lậu và khủng bố, giám sát hoạt động giao thông trong và ngoài cảng…

Máy chính
• Hai máy đẩy diesel 990kW M470K
• 2 máy phát điện diesel 3 pha, 220V, 50Hz, công suất 16kW
• Ắc quy 12/24V
• Hệ thống điều hòa trong phòng thủy thủ và phòng điều khiển

Vũ khí và trang bị
• Súng máy 14.5mm
Các lựa chọn vũ khí lắp thêm:
• 1 hoặc 2 cơ cấu phóng tên lửa vác vai Igla-1M MANPADS
• 1 hoặc 2 súng máy 7.62mm PKMB
• 1 hoặc 2 súng phóng lựu tự động AGS-17
• Bệ phóng bom chìm DP-64
• Hệ thống tên lửa có điều khiển Vikhr
Thiết bị hàng hải
• La bàn điện gyro-compass
• La bàn từ tính
• Thiết bị thu nhận tính hiệu/dẫn đường vệ tinh
• Radar hàng hải
• Máy đo sâu
Thiết bị liên lạc
• Bộ thu tín hiệu NAVTEX
• Đài radio HF
• Đài radio VHF/UHF
• Đài radio xác tay VHF/UHF

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước, đủ tải:  27,2 tấn
Dài tổng thể: 19,45m
Rộng tổng thể: 4,4m
Mớn nước: 2,2m
Tốc độ:
- Tối đa: 50 hải lý/h
- Hành trình: 35-40 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ 35-40 hải lý/h:
- Với lượng nhiên liệu tiêu chuẩn: 250 hải lý
- Với lượng nhiên liệu tối đa: 410 hảilý
Dung tích thùng nhiên liệu: 2,000 lít
Dung tích thùng chứa nước sạch: 290 lít
Dự trữ hành trình: 2 ngày
Thủy thủ đoàn: 6
Giá bán ước tính: US$ 3.5 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Năm, 2009, 03:47:31 pm
TÀU TUẦN TRA ĐỆM KHÍ
PROJECT 20910 CHILIM

(http://milparade.udm.ru/35/0393.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu tuần tra đệm khí Project 20910 Chilim được thiết kế để tuần tra bảo vệ bờ biển trong tầm 25 hải lý tính từ căn cứ, có thể hoạt động quanh năm. Tàu có khả năng đảm nhiệm tốt các nhiệm vụ sau:
• Tuần tra ở tốc độ cao ven biển;
• Phát hiện, theo dõi và kiểm tra các tàu bè qua lại trong vùng quản lý;
• Vận chuyển các đơn vị bảo vệ bờ biển;
• Tìm kiếm và cứu hộ các tàu bè gặp nạn.

Đặc điểm
Tàu đệm khí Chilim có thể hoạt động ở các vùng nước nông, trên các sông ngòi, đầm lầy, trên các vùng băng tuyết… Tàu có thể được vận chuyển bằng máy bay hoặc các phương tiện vận tải bất kỳ nhờ thiết kế theo dạng module.

Máy chính
Chilim được trang bị 2 máy đẩy diesel Deutz BFL513

Vũ khí và trang bị
• Súng máy 7.62mm
Thiết bị điện tử
• Radar hàng hải Gals
Thiết bị hàng hải
• Thiết bị thu tín hiệu vệ tinh
• La bàn DS-83
• La bàn từ tính KM 69-M2

Thông số cơ bản
Choán nước, đủ tải: 9,5 tấn
Dài tối đa, trên đệm khí: 12,0m
Rộng tối đa, trên đệm khí: 5,9m
Cao tối đa, trên đệm khí: 4,34m
Tốc độ:
- Tối đa: 43 hải lý/h
- Tối đa (duy trì): 38 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ 38 hải lý/h, đủ tải: 162 hải lý
Cự ly hành trình xa nhất: 350 hải lý
Dự trữ hành trình: 1 ngày
Kíp thủy thủ: 2 người
Giá bán ước tính: US$ 750,000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 11:03:34 am
TÀU QUÉT MÌN NGOÀI KHƠI
PROJECT 266ME

(http://farm3.static.flickr.com/2424/3544231691_3050acbea9_o.jpg)

Nhiệm vụ
Project 266ME là tàu quét mìn ngoài khơi được thiết kể để vô hiệu hóa các bãi mìn, bảo vệ các tàu vận tải và phương tiện thủy quân nhà trên vùng biển mở.

Vũ khí và trang bị
Tên lửa và pháo
• 2 pháo 6 nòng cỡ 30mm AK-306 với hệ thống kiểm soát hỏa lực kèm theo
• 20 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Thiết bị điện tử
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 67R
• Hệ thống dẫn đường hàng hải tích hợp Gorizont-25
• Hệ thống dẫn đường hồng ngoại Ogon-M
• Hệ thống chỉ thị điện tử GKU-2
• La bàn từ tính KM-145-2
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3101
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E hoặc Rubin-E
• Thiết bị liên lạc nội bộ P-405
Thiết bị quét mìn và chống ngầm
• Thiết bị quét chạm GKT-2
• Thiết bị quét TEM-3
• Thiết bị quét thủy âm AT-2
• Bom chìm chống ngầm RBU-1200
• Hệ thống tích hợp có thể phát hiện và vô hiệu hóa các loại mìn ở phía trước tàu, bao gồm các bộ cảm biến MG-89/MG-89ME, phương tiện tự hành dưới nước Mayevka-E điều khiển bằng TV, hệ thống điều khiển tự động Diez và bộ cảm biến thông tin dưới nước MG-35E.
• Hệ thống quan sát quang điện đặc biệt có thể giúp các loại mìn nổi cả ngày và đêm.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 835 tấn
Dài: 61,0m
Rộng: 10,2m
Mớn nước, giữa tàu: 3,1m
Máy chính: 2 máy đẩy diesel công suất 2x2.500hp
Tốc độ tối đa: không dưới 16 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 12 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ 12 hải lý/h: 3.000 hải lý
Vận hành trong điều kiện biển động tới cấp 9
Vận hành vũ khí trên tàu trong điều kiện biển động tới cấp 4
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 67 người
Thân tàu được làm từ hợp kim có từ tính thấp
Giá bán ước tính: US$ 35 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 11:27:12 am
TÀU QUÉT MÌN VEN BỜ
PROJECT 1265E

(http://i25.tinypic.com/11ilpco.jpg)

Nhiệm vụ
Project 1265E là tàu quét mìn được thiết kế để phát hiện, đánh dấu và vô hiệu hóa các loại mìn ở đáy, cận đáy, mìn có neo, mìn thả trôi trong và ngoài cảng, đường biển ven bờ bảo vệ cho các tàu ngầm, tàu nổi cũng như phương tiện thủy của quân nhà ra vào các căn cứ hải quân hay hành trình trên những vùng biển nông.

Vũ khí và trang bị
Pháo và vũ khí phòng không
• 2 pháo 6 nòng cỡ 30mm AK-306 với hệ thống kiểm soát hỏa lực kèm theo
• Tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Thiết bị điện tử
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 67R
• Hệ thống dẫn đường hàng hải tích hợp Gorizont-25
• Hệ thống dẫn đường hồng ngoại Ogon-M
• Hệ thống chỉ thị điện tử GKU-2
• La bàn từ tính KO-T
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Thiết bị liên lạc nội bộ P-400
Thiết bị quét mìn
• Thiết bị quét chạm GKT-2
• Thiết bị quét từ ST-2
• Thiết bị quét thủy âm AT-2
• Hệ thống tích hợp có thể phát hiện và vô hiệu hóa các loại mìn ở phía trước tàu, bao gồm các bộ cảm biến MG-89/MG-89ME, phương tiện tự hành dưới nước Mayevka-E điều khiển bằng TV và bộ cảm biến thông tin dưới nước MG-35E.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 430 tấn
Dài: 49,0m
Rộng: 10,2m
Mớn nước, giữa tàu: 2.75m
Tốc độ tối đa: 14 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 12 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ 12 hải lý/h: 1.500 hải lý
Vận hành trong điều kiện biển động tới cấp 6
Vận hành vũ khí trên tàu trong điều kiện biển động tới cấp 4
Dự trữ hành trình: 10 18 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 11:46:14 am
TÀU QUÉT MÌN VEN BỜ
PROJECT 10750E

(http://milparade.udm.ru/31/0281.jpg)

Nhiệm vụ
Project 10750E là tàu quét mìn ven bờ được thiết kế để phát hiện và vô hiệu hóa các loại mìn trên các vùng nước trong các cảng/căn cứ hải quân, đường hành quân ven bờ, vùng nước nông và vùng đặc quyền kinh tế. Tàu được đánh giá là có tính năng  không hề thua kém so với các loại tàu quét mìn ven bờ cỡ lớn và tàu quét mìn ngoài khơi, trong khi giá thành và chi phí vận hành lại rẻ hơn tới 2,5 tới 3 lần.

Vũ khí và trang bị
Pháo và vũ khí phòng không
• 2 pháo 6 nòng cỡ 30mm AK-306 với hệ thống kiểm soát hỏa lực kèm theo
• 4 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Thiết bị điện tử
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 67R
• Hệ thống dẫn đường hàng hải tích hợp Gorizont-25
• Hệ thống dẫn đường hồng ngoại Ogon-M
• Hệ thống chỉ thị điện tử GKU-2
• La bàn từ tính KM100-M6
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3101
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E hoặc Rubin-E
• Thiết bị liên lạc nội bộ P-407 và P-408
Thiết bị quét mìn
• Thiết bị quét chạm GKT-2
• Thiết bị quét từ ST-2/PEMT-1
• Thiết bị quét thủy âm AT-2/AT-3
• Bộ cảm biến săn mìn MG-991/Livadia-E
• Phương tiện tự hành dưới nước Mayevka-E điều khiển bằng TV.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 139 tấn
Dài: 31,5m
Rộng: 6,5m
Mớn nước, giữa tàu: 1,56m
Tốc độ tối đa: 11 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ tiết kiệm: 650 hải lý
Vận hành trong điều kiện biển động tới cấp 3
Dự trữ hành trình: 5 ngày
Thủy thủ đoàn: 14 người
Thân tàu được làm từ sợi thủy tinh
Giá bán ước tính: US$ 12 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 01:26:24 pm
TÀU NGẦM CỠ NHỎ - DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
PROJECT P-130/P-170/865 Piranya/Piranya-T/Piranya-2/ P-550 P-650B P-650E P-750 P-750B P-750E

(http://farm4.static.flickr.com/3626/3545298198_11d0cd541f_o.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2476/3545298214_d9084a1997_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2452/3545298216_f5f5cbc390_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2063/3545298208_9003d7af79_o.jpg)
Từ trái qua P-130, P-170, 865 Piranya

Nhiệm vụ
Tàu ngầm cỡ nhỏ có khả năng thực hiện các nhiệm vụ  bảo vệ các tuyến đường biển, biên giới trên biển, các tuyến thông tin liên lạc cũng như làm các nhiệm vụ tuần tra một cách tàng hình ở các vùng nước nông. Chúng có khả năng:
• Tiêu diệt các loại tàu nổi, tàu ngầm và phương tiện thủy khác nhau
• Đổ bộ các phân đội tác chiến đặc biệt và làm nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động của các phân đội này, đồng thời đón họ sau khi nhiệm vụ kết thúc.
• Cung cấp thông số mục tiêu cho các lực lượng bạn.
• Làm nhiệm vụ dải mìn và trinh sát điện tử.
• Phá hủy các đài/trạm của địch lắp đặt trên biển hoặc ven biển
• Sơ tán các vũ khí, trang bị và lực lượng quân nhà từ các vùng nguy hiểm;
• Kiểm soát bờ biển và vùng đặc quyền kinh tế, đối phó với các hoạt động khủng bố, cướp biển, buôn lậu, buôn bán thuốc phiện…

(http://farm3.static.flickr.com/2450/3544492769_3d370637ee_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2405/3544492767_92b659248b_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3566/3545298218_d31652d47b_o.jpg)
Từ trái qua Piranya-T/Piranya-2, P-550

Tàu ngầm cỡ nhỏ có khả năng thực hiện các nhiệm vụ trên vùng nước nông và vùng nước hạn chế một cách độc lập hoặc trong biên đội hải quân hỗn hợp gồm tàu ngầm, tàu nổi và không quân hải quân phối hợp với các đài trạm trinh sát biển.

Đặc điểm
Các tàu ngầm hiện đại cỡ nhỏ có tốc độ cao và khả năng vận hành tốt, giảm lượng choán nước, có tính năng tàng hình, tầm hoạt động lớn nhờ động cơ không lệ thuộc vào không khí/khí trời (AIPS) thế hệ mới dùng bộ tách điện li Ôxi-Hiđrô hoặc máy phát diesel vòng kín. Chúng cũng được trang bị các hệ thống vũ khí phòng thủ và tiến công mặt đất, các thiết bị cảm biến và radar mới nhất, hệ thống chỉ huy tác chiến tự động, các hệ thống tích hợp giúp giảm kíp thủy thủ. Thân tàu được ứng dụng hàng loạt các giải pháp thiết kế và công nghệ mới, làm từ vật liệu chống ăn mòn như hợp kim titanium, sợi thủy tinh gia cường, giảm độ ồn, từ tính cũng như tín hiệu điện từ, giúp tăng khả năng sống sót và gây khó khăn trong quá trình phát hiện và theo dõi của tàu địch. Nhờ tất cả các yếu tố trên, giúp rút ngắn thời gian đóng và giảm chi phí vận hành.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(P-130/P-170/865 Piranya/Piranya-T/Piranya-2)
Choán nước thông thường: 130/170/218/250/400 m3
Kích thước cơ bản:
- Dài: 31,0/30,0/28,3/33,4/31,0 m
- Rộng: 3,0/4,0/4,8/5,1/5,8 m
- Mớn nước: 5,2/5,1/5,1/5,1/5,4 m
Động cơ chính: DG/SB DG/SB DG/SB DG/SB DG/ECG
Độ lặn sâu tối đa: 200/200/200/200/200 m
Tốc độ tối đa khi lặn: 12/12/6,65/12/12 hải lý/h
Tầm hoạt động tối đa: 2.000/2.000/250/2.000/1.200 hải lý
Dự trữ hành trình: 20/20/10/20/20 ngày
Thủy thủ đoàn: 4/4/9/4/4 người
Lính đặc công nước/người nhái: 6/6/6/6/6 người
Trang bị:
- Tên lửa hành trình trong bệ phóng cơ bản: Tùy chọn/Tùy chọn/Không có/ Không có/ Không có
- Ngư lôi 533mm (tên lửa) lắp sẵn trong ống phóng: Tùy chọn/2/Không có/2/Không có
- Ngư lôi 400mm: 6/4/2/5/2-8
- Mìn: Tùy chọn/Tùy chọn/Không có/4/6
- Tên lửa phóng không vác vai Igla: Không có/ Không có/ Không có/ Không có/ Không có
Thiết bị đi ngầm Sirena-UM cho người nhái: 2/2/2/Không có/2
Giá bán ước tính: US$ 45/55/35/75/90

Chú thích:
DG – Máy phát diesel
CCDG – Máy phát diesel vòng kín
ECG – Máy phát không lệ thuộc vào không khí/khí trời (AIPS) thế hệ mới dùng bộ tách điện li Ôxi-Hiđrô
SB – Ắc quy


(http://farm3.static.flickr.com/2304/3545298222_7a484debb9_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3620/3544492747_ccdcfc6ee2_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3410/3544492753_724d59891c_o.jpg)
Từ trái qua P-650B, P-650E, P-750

Thông số kỹ thuật cơ bản
(P-550/P-650B/P-650E/P-750/P-750B/P-750E)
Choán nước thông thường: 650/760/760/860/920/920 m3
Kích thước cơ bản:
- Dài: 51,0/57,0/57,0/62,0/68,0/69,5 m
- Rộng: 6,4/6,4/6,4/6,4/6,4/6,4 m
- Mớn nước: 6,3/6,3/6,3/7,3/7,3/7,3 m
Động cơ chính: DG/SB DG/DG/DG/SB DG/DG/CCDG/SB ECG/SB CCDG/SB ECG/SB
Độ lặn sâu tối đa: 300/300/300/300/300 m
Tốc độ tối đa khi lặn: 16/16/16/17/17/17 hải lý/h
Tầm hoạt động tối đa: 2.500/2.500/2.500/4.500/4.500/4.500 hải lý
Dự trữ hành trình: 20/20/20/30/30/30 ngày
Thủy thủ đoàn: 9/9/9/9/9 người
Lính đặc công nước/người nhái: 6/6/6/6/6 người
Trang bị:
- Tên lửa hành trình trong bệ phóng cơ bản: Không có/Không có/Không có/ 4/4/4
- Ngư lôi 533mm (tên lửa) lắp sẵn trong ống phóng: 4/4/4/4/4/4
- Ngư lôi 400mm: 8/8/8/8/8/8
- Mìn: 12/12/12/12-24/12-24/12-24
- Tên lửa phóng không vác vai Igla: 4/4/4/4/4/4
Thiết bị đi ngầm Sirena-UM cho người nhái: Không có/ Không có/ Không có/ Không có/ Không có/ Không có
Giá bán ước tính: US$ 70/85/85/100/120/120

(http://farm4.static.flickr.com/3349/3544492759_448811e8c8_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3410/3544492765_ac1be30eb7_o.jpg)
Từ trái qua P-750B, P-750E

Chú thích:
DG – Máy phát diesel
CCDG – Máy phát diesel vòng kín
ECG – Máy phát không lệ thuộc vào không khí/khí trời (AIPS) thế hệ mới dùng bộ tách điện li Ôxi-Hiđrô
SB – Ắc quy


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 03:28:41 pm
TÀU TUẦN TIỄU/HỘ TỐNG TÀNG HÌNH CỠ NHỎ TIGER
PROJECT 20382

(http://farm4.static.flickr.com/3414/3544711495_14d986dbe4.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu hộ tống/tuần tiễu tàng hình cỡ nhỏ Project 20382 được thiết kế để tiêu diệt các tàu ngầm, tàu nổi và vũ khí hàng không của địch một cách độc lập hoặc phối hợp cùng các nhóm tàu tác chiến khác, cũng như tuần tra bảo vệ lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. Các chuyên gia ước tính, giá mỗi chiếc vào khoảng 125 đến 150 triệu USD, tuy nhiên, thực tế (so sánh với tàu Gepard 3.9) giá của Project 20382 có thể sẽ đắt hơn mức 150 triệu USD, tùy theo cấu hình vũ khí và trang bị mà khách hàng lựa chọn. Hiện nay các nước Đông Nam Á (trong đó có Indonesia, Singapore, Malaysia…), Algeria, UAE, Venezuela bày tỏ sự quan tâm đến loại tàu này.

Đặc điểm
• Thân và mặt boong được làm từ thép đặc chủng với sự ứng dụng rộng rãi các công nghệ tàng hình, công nghệ thiết kế và đóng tàu tiên tiến.
• Hệ thống hỏa lực mạnh được lắp đặt một cách hoàn hảo trên một chiếc tàu có lượng choán nước khá nhỏ.
• Có nhiều lựa chọn về cấu hình vũ khí, trang bị lắp đặt trên tàu, tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Vũ khí và trang bị
• Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont (2x4 ống phóng thẳng đứng cùng 8 tên lửa sẵn sàng phóng) hoặc hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E (4x4 ống phóng, với hệ thống điều khiển 3R60UM cùng 18 tên lửa sẵn sàng phóng).
• Pháo chính nòng đơn cỡ 100mm A-190E cùng radar kiểm soát hỏa lực Puma-E 5P-10E (cơ số đạn 80 viên); hoặc pháo chính nòng đơn cỡ 76.2 mm AK-176M với radar kiểm soát hỏa lực MR-123-02T (cơ số đạn 152 viên)
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan cùng một modul kiểm soát và chỉ huy cùng một module tác chiến (8 tên lửa và 1.500 viên đạn)
• 32 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 súng máy 14.5mm (cơ số đạn 2.000 viên)
• 2 ống phóng kép ngư lôi 533mm (với 4 quả ngư lôi)
• Hệ thống phóng bom chìm chống ngầm gồm bệ phóng DP-64 (240 quả) và bộ cảm biến Pallada
• Tàu có hăng-ga và bãi đậu cho 1 trực thăng chống ngầm cỡ như Ka-27 ASW

Tàu được trang bị nhiều thiết bị điện tử cũng như các bộ cảm biến giúp tàu vận hành và tác chiến tốt hơn, đáp ứng được nhiều nhiệm vụ khác nhau.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 1.700 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 94,0 x 13,0 x 3,5 m
Động cơ diesel và gas kết hợp (CODAG), với 2 máy phát gas turbine có công suất 2x10.000KW (ở nhiệt độ môi trường bên ngoài +15°C) và 2 máy phát diesel 2x3.750KW (ở nhiệt độ môi trường bên ngoài +20°C).
Số chân vịt: 2
Tốc độ:
- Tối đa: 27 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 4.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 85 người
Giá bán ước tính: US$ 250-300 million.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 03:59:55 pm
TÀU HỘ TỐNG KORVET – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
Lượng choán nước 2.000 tấn

(http://farm4.static.flickr.com/3352/3545559604_f32f0f0a85_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu hộ tống lớp Korvet-class 2,000 tấn được thiết kế để tiêu diệt tàu nổi và tàu ngầm của địch trên dại dương và trên các vùng biển có nguy cơ xung đột và đối phó với các phương tiện bay của địch một cách độc lập và như là một tàu hộ tống phối thuộc cho một nhóm tàu đặc nhiệm, làm nhiệm vụ hộ tống, bảo vệ vè hỗ trợ hỏa lực cho các đơn vị đổ bộ cũng như làm nhiệm vụ tuần tra lãnh hải, ngăn chặn các hoạt động khủng bố, tội phạm trong vùng đặc quyền kinh tế.

Vũ khí và trang bị
Tên lửa
• Hệ thống tên lửa đối hạm Kalibr-NKE (Club-N) tích hợp bao gồm cả bệ phóng, hệ thống kiểm soát hỏa lực tên lửa/ngư lôi, với 8 tên lửa đối hạm hoặc tên lửa chống ngầm đặt trong container sẵn sàng phóng.
Vũ khí phòng không
• Hệ thống phòng không Shtil ADM (với 24 quả tên lửa)
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla-1E MANPADS
Pháo
• Pháo chính nòng đơn cỡ 100mm A-190E (cơ số đạn 80 viên)
• 2 pháo 30mm Palash (cơ số đạn 6,000 viên)
Ngư lôi
• 2 bệ phóng kép cỡ 533mm (với 4 ngư lôi SET-65KE/53-65KE)
Bom chìm
• 2 bệ thống phóng bom chìm chống ngầm gồm bệ phóng DP-64
Máy bay trực thăng: 1 Ka-28 chống ngầm hoặc 1 Ka-31 cảnh báo sớm trên không
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar Fregat-MAE
• Hệ thống radar phát hiện và mô tả mục tiêu Garpun-Bal-E
• Radar hàng hải MR-212/201-1
• Hệ thống Irbis-K ESM
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống cảm biến MGK-335EM-03
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-E
• Hệ thống liên lạc hàng hải toàn cầu phục vụ nhiệm vụ tìm kiếm/cứu nạn
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga
• Hệ thống chỉ báo điện từ GKU-5
• Máy đo sâu điện từ LI2-1ME
• La bàn điện từ KM 115
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Bản đồ điện tử ECS 1000
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử đa chức năng TK-25
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4 bệ phóng, cơ số 60 quả)

Máy chính
Động cơ diesel và gas kết hợp (CODAG), với 1 máy chính gas turbine M90 (công suất tối đa 20.400hp) và 2 máy phát diesel M504 (2x4.700hp). Điện năng được cung cấp bởi 4 máy phát diesel 12V183TE52 (4x450KW).

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 1.760 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 89,8 x 12,3 x 3,0 m
Động cơ CODAG, với tổng công suất 29.800hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ:
- Tối đa: 27 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 3.500 hải lý
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 100 người
Giá bán ước tính: US$ 300 - 350 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 04:40:40 pm
TÀU HỘ TỐNG KORVET XXI-1, 2, 3, 4 – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
Lượng choán nước 2.000 tấn

(http://farm3.static.flickr.com/2310/3544802843_b05f079708_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3558/3544802847_2779a5a21e_o.jpg)
Từ trái sang KORVET XXI-1, KORVET XXI-2

Nhiệm vụ
Tàu hộ tống lớp Korvet XXI-1, 2, 3, 4 được thiết kế để tiêu diệt tàu nổi và tàu ngầm của địch trên dại dương và trên các vùng biển có nguy cơ xung đột một cách độc lập hoặc như là một phần của lực lượng tác chiến hải quân.


Đặc điểm
Các tàu hộ tống đa năng được trang bị hỏa lực mạnh, khả năng phòng vệ, tàng hình cao, giúp tăng khả năng sống sót. Tàu vận hành tốt nhờ động cơ diesel và gas kết hợp CODAG (Korvet XXI-1 và Korvet XXI-2), hay động cơ diesel (Korvet XXI-3 và Korvet XXI-4). Các tàu này cũng có thêm 2 động cơ dự phòng VDRK-185 (2x250hp), giúp tàu có thể vận hành ở tốc độ 8-9 hải lý/h.

Vũ khí và trang bị
Hệ thống tên lửa tiến công
• Hệ thống tên lửa đối hạm Kalibr-NKE (Club-N)/Yakhont/Uran-E
Hệ thống tên lửa phòng không
• Hệ thống tên lửa phòng không Rif-M/Klinok
• Hệ thống tên lửa/pháo phòng không Kashtan
Vũ khí chống ngầm
• Hệ thống tên lửa chống ngầm 91RE hoặc Kalibr-NKE
• Ngư lôi UMGT-1ME
Hệ thống pháo
• Pháo chính 100mm A-190-5P-10 Universal-Puma-Palma
• Pháo bắn nhanh 6 nòng 30mm AK-630M
Thiết bị điện tử
• Radar Fregat-MAE
• Radar Fregat-M2 EM
• Radar hàng hải MR-212/201-1
Hệ thống Sonar
• Hệ thống sonar Zarya-ME
• Trạm sonar Vinyetka
Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E

(http://farm4.static.flickr.com/3416/3544802849_07a460ff3b_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3638/3544802851_41fea1370e_o.jpg)
Từ trái sang KORVET XXI-3, KORVET XXI-4

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Korvet-XXI-1/Korvet-XXI-2/Korvet-XXI-3/Korvet-XXI-4)
Choán nước bình thường: 1.930/1.980/1.500/1.000 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 115,0 x 15,0 x 5,6/115,0 x 15,0 x 5,7/ 112,0 x 13,6 x 7,3/ 98,0 x 11,8 x 5,7
Tốc độ:
- Tối đa: 30/30/29/31,5 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14/14/14/14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 4.000/ 4.000/ 4.000/ 4.000
Cấu hình máy chính CODAG/CODAG/diesel/diesel
Tổng công suất máy chính: 31.600/ 31.600/ 10.000/ 10.000 hp
Dự trữ hành trình: 15/ 15/ 15/ 15 ngày
Vũ khí:
Tên lửa tiến công,
- Số ống phóng: 24/ 24/ 8/ 8
Hệ thống tên lửa phòng không tầm xa,
- Số ống phóng: 32/ 16/ Không có/ Không có
Hệ thống tên lửa phòng không tầm gần,
- Số ống phóng: 32/ 32/ 8/ 8
Hệ thống ngư lôi 324m,
- Số ống phóng: 8/ 8/ 8/ 8
Pháo 100mm: 1x1/ 1x1/ 1x1/ 1x1
Pháo 6 nóng 30mm: 2x6/ 2x6/ 2x6/ 2x6
Trực thăng: 1/ 1/ 1/ Không có
Thủy thủ đoàn: 90/ 90/ 90/ 70 người
Giá bán ước tính:
Korvet-XXI-1: US$ 350-400 million (tùy cấu hình vũ khí)
Korvet-XXI-2: US$ 300-320 million (tùy cấu hình vũ khí)
Korvet-XXI-3: US$ 250-280 million (tùy cấu hình vũ khí)
Korvet-XXI-4: US$ 180-220 million (tùy cấu hình vũ khí)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: OldBuff trong 19 Tháng Năm, 2009, 05:11:02 pm
Các tàu ngầm hiện đại cỡ nhỏ có tốc độ cao và khả năng vận hành tốt, giảm lượng choán nước, có tính năng tàng hình, tầm hoạt động lớn nhờ động cơ không dùng không khí (AIPS) thế hệ mới dựa trên các máy phát điện hóa  oxygen-hydrogen hoặc máy phát diesel vòng tuần hoàn kín.

DG – Máy phát diesel
CCDG – Máy phát diesel vòng tuần hoàn kín
ECG – Máy đẩy không dùng không khí với máy phát điện hóa oxygen-hydrogen
SB – Ắc quy[/i]

Chỗ bôi đỏ có lẽ phải "động cơ không lệ thuộc vào không khí/khí trời". Trước nay, dòng tàu Nga chủ yếu dùng động cơ đi-e-zen vòng kín, kết hợp lọc khí thải và bổ sung chất ô-xi hóa để vận hành động cơ. Thế hệ mới dùng bộ tách điện li Ôxi-Hiđrô.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Năm, 2009, 05:20:50 pm
Các tàu ngầm hiện đại cỡ nhỏ có tốc độ cao và khả năng vận hành tốt, giảm lượng choán nước, có tính năng tàng hình, tầm hoạt động lớn nhờ động cơ không dùng không khí (AIPS) thế hệ mới dựa trên các máy phát điện hóa  oxygen-hydrogen hoặc máy phát diesel vòng tuần hoàn kín.

DG – Máy phát diesel
CCDG – Máy phát diesel vòng tuần hoàn kín
ECG – Máy đẩy không dùng không khí với máy phát điện hóa oxygen-hydrogen
SB – Ắc quy[/i]


Chỗ bôi đỏ có lẽ phải "động cơ không lệ thuộc vào không khí/khí trời". Trước nay, dòng tàu Nga chủ yếu dùng động cơ đi-e-zen vòng kín, kết hợp lọc khí thải và bổ sung chất ô-xi hóa để vận hành động cơ. Thế hệ mới dùng bộ tách điện li Ôxi-Hiđrô.
Cảm ơn bác Buff.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Năm, 2009, 11:55:04 am
TÀU HỘ TỐNG – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
CHOÁN NƯỚC 1.000-1.500 TẤN

(http://farm3.static.flickr.com/2448/3547326307_89f59c10ea_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu được thiết kế để phát hiện và tiêu diệt các loại tàu ngầm, để hộ tống và bảo vệ các tàu, phương tiện thủy quân nhà và đối phó với các cuộc tập kích đường không, đảm bảo thông tin liên lạc một cách độc lập hay trong biên chế của nhóm tác chiến hải quân, cũng như bảo vệ và hỗ trợ hỏa lực cho các phân đội đổ bộ đường biển, tuần tra bảo vệ lãnh hải.

Máy chính
Tàu được trang bị máy đẩy gas turbine và diesel kết hợp (CODAG) gồm 2 máy đẩy diesel 10D49 và máy đẩy chính gas turbine M90FR. Tàu được trang bị 4 máy phát điện diesel BMD87 (4x315KW, 3 pha, 380V, 50Hz)

Vũ khí và trang bị
Tên lửa
• Hệ thống tên lửa đối hạm Kalibr-NKE (Club-N) tích hợp bao gồm cả bệ phóng thẳng đứng đặt dưới mặt boong, hệ thống kiểm soát hỏa lực tên lửa và vũ khí chống ngầm, với 4 tên lửa đối hạm hoặc tên lửa chống ngầm đặt trong container sẵn sàng phóng.
Vũ khí phòng không
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan với 1 module điều khiển và 2 module tác chiến (với 48 quả tên lửa và 4000 đạn pháo)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Pháo
• Pháo chính nòng đơn cỡ 100mm A-190E (cơ số đạn 80 viên) với hệ thống radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E/MR-123-02
Hệ thống chống ngầm
• Ngư lôi chống ngầm cỡ nhỏ MPT-34E đặt trong container sẵn sàng phóng
• Hệ thống phòng vệ chống ngư lôi Paket-E/NK với 4 ngư lôi cỡ nhỏ đặt trong container sẵn sàng phóng, đi kèm với hệ thống kiểm soát hỏa lực tự động và sonar nhận dạngmục tiêu.
Bom chìm
• 2 bệ phóng bom chìm DP-65 chống ngầm
Máy bay trực thăng: 1 Ka-28 chống ngầm với 72 phao thủy âm RBG-16
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống radar hàng hải Pal-N
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống cảm biến MGK-335EM-03
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03  
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga
• Hệ thống chỉ báo điện từ GKU-5
• Máy đo sâu điện từ LI2-1
• La bàn điện từ KM 115-04
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Bản đồ điện tử ECS 1000
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử đa chức năng TK-25
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4 bệ phóng, cơ số 80 quả)

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 1.250 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 84,5 x 13,0 x 2,5 m
Động cơ CODAG, với tổng công suất 30,000hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 4.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 84 người
Giá bán ước tính: US$ 250-300 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Năm, 2009, 12:33:09 pm
TÀU TÊN LỬA TÀNG HÌNH
PROJECT 12300 SCORPION

(http://farm4.static.flickr.com/3323/3548205378_06cc1e1d0e_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu tên lửa tàng hình Project 12300 Scorpion được thiết kế để tấn công các tàu mặt nước, tàu vận tải và phương tiện thủy của đối phương một cách độc lập hoặc trong nhóm tác chiến hải quân.

Đặc điểm
Thân tàu và mặt bong được thiết kế nghiêng (từ 7 đến 10 độ hoặc hơn) và việc ứng dụng các công nghệ tàng hình giúp tàu giảm đáng kể diện tích phản xạ radar hiệu dụng.

Máy chính
Tàu có thể được trang bị 2 máy đẩy diesel MTU 16V1163TB93, hoặc 1 máy đẩy gas turbine và 2 máy đẩy diesel M530/MTU 16V 4000 M90. Điện năng được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.

Vũ khí chính
• Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont cùng hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R50E-12300 (2x2 ống phóng dưới mặt boong với 4 tên lửa trong container sẵn sàng phóng, tầm bắn 300km) hoặc hệ thống Uran-E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 130km).
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-1 (với 4 tên lửa và cơ số đạn 2.000 viên, có thể dự trữ thêm 1.000 viên nữa)
• Pháo chính 100mm A-190-5P-10E (cơ số đạn 80 viên) và radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E
• 2 bệ phóng bom chìm DP-64 chống ngầm
• Hệ thống mỗi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng KT-216
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống nhận dạng ta - địch IFF
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Hệ thống Sonar
• Bộ cảm biến phát hiện đặc công nước Pallada
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03  
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga-ME
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ KM115-07
• Máy đo sâu điện từ LEM2-1
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3103

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 460 tấn
Dài toàn bộ: 57m
Rộng toàn bộ: 10,3m
Chiều cao mạn, giữa tàu: 5,3m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 2,5m
Tốc độ:
- Tối đa với động cơ diesel: 33 hải lý/h
- Tối đa với động cơ diesel và gas turbine kết hợp: 40 hải lý/h
- Tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động khi đủ tải:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 1.500 hải lý
- Với nhiêu liệu mang theo tối đa: 2.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Giá bán ước tính: USD 120.000.000 - 150.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Năm, 2009, 04:29:43 pm
TÀU TUẦN TRA CAO TỐC
PROJECT 12200 SOBOL

(http://farm4.static.flickr.com/3319/3548534304_7c889dfe35_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tàu tuần tra cao tốc Project 12200 Sobol được thiết kế làm nhiệm vụ tuần tra và phản ứng nhanh trên các vùng biển có nguy cơ mất an ninh cao, giám sát họat động của tàu bè trên các sông, kênh rạch và trên vùng biển ven bờ gần các cảng hoặc căn cứ hải quân, cũng như hoạt động trên các vùng nước nông.

Đặc điểm
Tàu Sobol có tốc độ cao, khả năng xoay trở tốt cũng như được trang bị vũ khí cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ trên.

Máy chính
Tàu được trang bị 2 máy đẩy diesel Deutz TVD 616V16 và 2 máy phát điện diesel Deutz BW 1537.

Vũ khí và trang bị
• Hệ thống pháo/tên lửa có điều khiển Vikhr-K với pháo AK-306V (4 tên lửa Vikhr lắp sẵn trong ống phóng và 500 viên đạn) cùng máy ngắm tự động, hoặc chỉ được trang bị 1 pháo 30mm AK-306 (cơ số đạn 500 viên)
• 2 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 súng máy 14.5mm MTPU (cơ số đạn 500 viên)
Thiết bị hàng hải
• Hệ thống dẫn đường tích hợp ST 60 Plus
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ tính KM69-M2

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 57 tấn
Dài tổng thể: 30,0m
Rộng tổng thể: 5,82m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 1,34m
Tốc độ:
- Tối đa: 47 hải lý/h
- Tiết kiệm: 40 hải lý/h
Tầm hoạt động:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 500 hải lý
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 700 hải lý
Dự trữ hành trình: 3 ngày
Giá bán ước tính: US$ 3.500.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Năm, 2009, 05:08:39 pm
TÀU ĐỔ BỘ XE TĂNG HẠNG TRUNG – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
SDK 1400/SDK 1700

(http://farm4.static.flickr.com/3544/3547783159_e78ea6dc01_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3644/3547783161_201fda885c_o.jpg)
Từ trái sang SDK-1400, SDK-1700

Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ lớp SDK 1400/SDK 1700 được thiết kế để vận chuyển các đơn vị đổ bộ đường biển từ điểm xuất phát có chuẩn bị/không có chuẩn bị trước tới bãi đổ bộ có chuẩn bị/không có chuẩn bị trước, cũng như thâm nhập sâu vào khu vực phòng thủ của đối phương.

Đặc điểm
• Được trang bị các hệ thống tên lửa tích hợp;
• Đón và thả các loại phương tiện chiến đấu lên các bãi cát hoặc bãi đá có chuẩn bị hoặc không có chuẩn bị trước; đón và thả các phương tiện chiến đấu từ ngoài khơi hoặc ven bờ trong điều kiện biển động cấp 2 (đối với SDK1400) và 3 (đối với SDK1700);
• Có thể mang theo trực thăng hải quân.

Máy chính
Cả hai loại tàu đều được trang bị 2 máy đẩy diesel 2.300KW (đối với SDK1400), và 2.600KW (đối với SDK1700). Trên tàu cũng được trang bị 3 máy phát điện diesel 300kW (SDK 1400) và 4 máy phát điện diesel 300kW  (SDK-1700). Tàu SDK 1400 còn có thêm mọt máy phát điện diesel hỗ trợ 100KW ADGF 100/1500.

Vũ khí và trang bị
Tên lửa và pháo
• Hệ thống súng phun lửa Ogon A-22 với 2 bệ phóng MS-227P cùng máy ngắm/đo xa DVU-3-BS (cơ số 176 đạn rocket tăng tầm cho SDK 1400, và 220 cho SDK 1700)
• Hệ thống pháo phòng không tự động 30mm Palma với 2 bệ (cơ số đạn 6.000 viên)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng (cơ số 120 quả)
Thiết bị điện tử
• Radar trinh sát mặt nước tầm gần MR-212/201-1
• Radar trinh sát trên không vảtên mặt nước 3 chiều Pozitiv-ME1.2
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 6730R
• Hệ thống dẫn đường Blokirowka
• Hệ thống chống đâm va đa chiều Podzagolovok-24E
Thiết bị hàng hải
• Radar hàng hải Ladoga-ME
• Máy đo sâu điện từ LI2-1ME
• La bàn từ tính KM 115
• Sonar hàng hải NEL-20K
• Hệ thống dẫn đường vệ tinh SN-3101
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Đài radio Standart-S INMARSAT
• Đài radio UHF
• Bộ thu tín hiệu radio NAVTEX
Trang bị hàng không
• Bãi đáp trực thăng
• Kho chứa 20,000-kg nhiên liệu máy bay
• Trang bị nhẹ khác

Thông số kỹ thuật cơ bản
(SDK 1400/ SDK 1700)
Choán nước đủ tải: 1.460/ 1.740 tấn
Kích thước cơ bản (Dài x Rộng x Mớn nước): 90,5 x 10,0 x 2,5/ 97,0 x 11,0 x 2,4m
Động cơ diesel, tổng công suất: 4.600/ 5.200 KW
Số chân vịt: 2/ 2
Tốc độ:
- Tối đa (công suất động cơ duy trì ở mức 85%): 16/ 16 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14/ 14 hải lý
Tầm hoạt động với nhiên liệu mang theo tối đa: 2.000/2.500 hải lý
Tổng trọng tải: 275/ 300 tấn
- Xe tăng: 5 chiếc xe tăng loại 50 tấn/ 5 chiếc xe tăng loại 55 tấn
- Lính thủy đánh bộ và kíp lái xe tăng: 180/ 200 người
Dự trữ hành trình: 30/ 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 43/ 47 người
Giá bán ước tính: USD 55.000.000 / 65.000.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Năm, 2009, 10:35:20 am
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TẦM XA
RIF-M AIR DEFENCE MISSILE SYSTEM

(http://farm3.static.flickr.com/2448/3549921271_24ae660954_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không tầm xa được thiết kế để phòng thủ trước các cuộc tiến công đường không như máy bay, tên lửa hành trình phóng từ trên không, tên lửa diệt hạm và tên lửa bức xạ chống radar (bao gồm những mục tiêu bay rất thấp và có khả năng cơ động cao), đồng thời tiến công các máy bay mang tên lửa và gây nhiễu từ tầm xa (để vô hiệu hóa khả năng gây nhiễu và tiêu diệt máy bay địch trước khi chúng kịp thực hiện tiến công/phóng tên lửa).

Kết cấu
• Bệ phóng thẳng đứng đặt dưới mặt boong
• Tên lửa 48N6E được đặt trong ống phóng thẳng đứng sẵn sàng phóng
• Hệ thống radar kiểm soát hỏa lực
• Hệ thống hỗ trợ

Đặc điểm
Radar mảng pha thuộc hệ thống điều khiển có thể bám cùng lúc 6 mục tiêu và điều khiển 12 tên lửa tiến công các mục tiêu. Các tên lửa có thể phóng cách nhau từ 2 đến 4 giây. Hệ thống điều khiển có thể xử lý dữ liệu, hiển thị và kết nối với các hệ thống hỗ trợ khác. Tên lửa một tầng sử dụng nhiên liệu rắn 48N6E có thể dùng để tiêu diệt các loại mục tiêu trên không khác nhau nhờ tốc độ cao, khả năng cơ động tốt, chịu được lượng quá tải lớn và đầu đạn nổ mảnh mạnh. Trong giai đoạn đầu, tên lửa sẽ bay theo quỹ đạo tính sẵn được nạp khi phóng, khi đến gần mục tiêu, nó chuyển sang sử dụng radar bán chủ động. Tên lửa phòng không được lắp trong các ống phóng thẳng đứng luôn sẵn sàng phóng mà không cần phải kiểm tra hay hiệu chỉnh trong vòng tới 10 năm. Hệ thống tên lửa phòng không Rif-M ADMS có thể lắp trên các tàu nổi có lượng choán nước từ 5.000 tấn trở lên và được hỗ trợ bởi các loại radar nhìn vòng tầm xa đa năng thuộc dòng Fregat như Fregat-MAE-3 and Fregat-MAE-4K.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tên lửa 48N6E:
-   Kích thước: dài 7m, đường kính 0,52m
-   Trọng lượng: 1.800kg
-   Trọng lượng đầu đạn: 143kg
Cự ly phóng hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 8-120km
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 10-25.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu bay: 2800 m/s
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc: 6
Thời gian phóng tên lửa sau khi có thông số mục tiêu: 4 giây
Số tên lửa có thể điều khiển cùng lúc: 12
Giá bán ước tính:
- Toàn bộ hệ thống: N/A
- Tên lửa 48N6E: US$ 1 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Năm, 2009, 12:04:10 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG KLINOK

(http://farm4.static.flickr.com/3609/3550412685_9874d6910b_o.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3297/3551221214_2ef3fc8e3d_o.jpg) (http://warfare.ru/image.aspx?img=0702ey70/update/feb2001/Klinok_e.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phóng không đa kênh Klinok được thiết kế để bảo vệ các tàu chiến trước sự tấn công của máy bay có/không có người lái, tên lửa diệt hạm và các mục tiêu bay cực thấp.

Kết cấu
• Bệ phóng thẳng đứng dưới sàn tàu
• Tên lửa 9M330E-2 đặt trong ống phóng sẵn sàng bắn
• Hệ thống điều khiển hỏa lực đa kênh đặt trên tàu
• Hệ thống hỗ trợ

Đặc điểm
Hiện nay, bất kỳ tàu chiến nào cũng có thể phải đối mặt với rất nhiều loại phương tiện tiến công đường không, bao gồm tên lửa diệt hạm bay cực thấp, bom có/không có điều khiển, tên lửa bức xạ chống radar, máy bay và trực thăng. Trong các cuộc tiến công này, tên lửa diệt hạm có thể được sử dụng rộng rãi, tập kích bằng nhiều tên lửa cùng lúc, tiến công tàu liên tục chỉ trong vòng vài giây. Chẳng hạn như tàu bị một tàu tên lửa khác tấn công, nó có thể phải đối phó cùng lúc tới 4 quả tên lửa diệt hạm liên tiếp. Hiện nay, hầu hết các tên lửa diệt hạm đều có thể bay ở độ cao rất thấp, khiến các hệ thống radar trên tàu khó phát hiện. Theo đó, các tên lửa tiến công sẽ chỉ bị phát hiện ở tầm rất gần, nếu tàu được trang bị hệ thống tên lửa phòng không chỉ có 1 kênh (bám và tiến công duy nhất 1 mục tiêu) thì xác xuất bị đánh chìm là rất cao. Như vậy, để đối với các đợt tiến công liên tiếp thì trên tàu phải được trang bị cùng lúc nhiều hệ thống phòng không một kênh, trong khi kích thước tàu lại giới hạn do vậy rất khó để bố trí và giá thành để đóng 1 chiếc tàu có khả năng phòng không đủ mạnh sẽ cực kỳ đắt đỏ. Chính vì vậy, hệ thống tên lửa phòng không Knilok được thiết kế để loại bỏ những hạn chế này. Đây là hệ thống đa kênh, tự hành, có máy tính mạnh, thời gian phản ứng nhanh, hoạt động trong mọi thời tiết có thể đối phó hiệu quả với các đợt tiến công liên tiếp của tên lửa diệt hạm, tên lửa bức xạ, bom có điều khiển, máy bay và trực thăng bằng tên lửa và pháo 30mm. Knilok được đánh giá là hệ thống phòng không rất hiệu quả cả về giá thành, tính năng tác chiến và chi phí vận hành.

Hệ thống tên lửa phòng không Klinok ADMS có thể tự động phát hiện và cùng lúc bắt bám tới 4 mục tiêu bay hay mục tiêu trên mặt nước với các tên lửa phóng thẳng đứng đặt trong ống phóng dưới mặt boong. Mỗi bệ phóng gồm 3 đến 4 module với 8 tên lửa đặt sẵn trong ống phóng. Các tàu có lượng choán nước trung bình và lớn có thể lắp đặt 2 đến 4 hệ thống Klinok cùng với 1 hệ thống điều khiển hỏa lực cho mỗi 4 bệ phóng. Klinok có thể nhận thông số mục tiêu từ các hệ thống trinh sát/radar trên tàu và cung cấp các thông số trên cho các bệ pháo 30mm để bảo vệ tàu trong tầm gần từ 200m và xa hơn. Hệ thống Klinok có thể lắp trên các tàu có lượng choán nước từ 800 tấn trở lên. Tất cả các thuật toán được ứng dụng và cài đặt cho Knilok được bảo vệ 100% trước các loại virus máy tính và các chuyên gia không thể giải mã nếu nó bị rơi vào tay quân địch.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tên lửa 9M330E-2:
Cự ly phóng hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 1,5-12km
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 10-6.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu: 700 m/s
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: 4
Chế độ điều khiển: TV
Cự ly phát hiện mục tiêu (bay ở độ cao 3,5km): 45km
Dải sóng (theo NATO): J, I
Chế độ hoạt động (chính): Tự động
Thời gian phản ứng: 8-24 giây (tùy chế độ làm việc của radar)
Giãn cách phóng giữa các tên lửa: 3 giây
Thời gian triển khai:
- Từ đầu: không quá 3 phút
- Khi trong chế độ trực chiến: 15 giây
Số tên lửa:
- Trong 1 module phóng: 8 tên lửa
- Tổng số: tới 64 tên lửa
- Có thể phóng cùng lúc: 8 tên lửa
Trọng lượng tên lửa khi phóng: 167kg
Đầu đạn: 15kg
Tổng trọng lượng của hệ thống: khoảng 41 tấn
Kíp chiến đấu: 13 người
Giá bán ước tính:
- Toàn bộ hệ thống (với 64 tên lửa): US$ 30 million
- Tên lửa 48N6E: US$ 0,20 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Năm, 2009, 03:57:29 pm
HỆ THỐNG PHÒNG KHÔNG SHTIL-1

(http://farm3.static.flickr.com/2432/3550404191_b8f3e50857.jpg) (http://farm4.static.flickr.com/3310/3551212390_598804a448.jpg)

Nhiệm vụ
Shtil-1 là hệ thống tên lửa phòng không tầm trung đa kênh được phát triển từ hệ thống phòng không Shtil ADMS, được thiết kế để bảo vệ tàu hoặc nhóm tàu trước sự tiến công hàng loạt của tên lửa diệt hạm, máy bay cánh cố định, máy bay trực thăng, tàu và thuyền các loại trong môi trường nhiễu mạnh.
 
Kết cấu
• Hệ thống gồm module đơn cùng bệ phóng với tên lửa, máy nạp đạn.
• Tên lửa phòng không tầm trung 9M317E
• Hệ thống điều khiển hỏa lực đa kênh KMSUO
• Thiết bị phóng tự động automated modular launch equipment
• Hệ thống dữ liệu hợp nhất
• Phần mềm ADMS
• Thiết bị hỗ trợ

Đặc điểm
• Có nhiều lựa chọn về cấu hình/số kênh, phụ thuộc vào lượng choán nước của tàu và yêu cầu của khách hàng về số mục tiêu có thể bám (2 đến 12 mục tiêu)
• Thiết kế theo dạng Modular đảm bảo khả năng chiến đấu/sống sót cao đồng thời dễ bảo trì, bão dưỡng.
• Radar phát bắt bám mục tiêu 3 chiều.
• Có thể lựa chọn và tích hợp thêm kính ngắm quang học/TV theo yêu cầu của khách hàng về số kênh mục tiêu.

Hệ thống Shtil-1 ADMS có thể lắp trên các tàu có lượng choán nước từ 1500 tấn trở lên và có sẵn đài radar nhìn vòng 3 chiều.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tên lửa 9M317E:
Cự ly phóng hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 3,5-32km
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 5-15.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu: 830 m/s
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc: 12
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: 6
Số tên lửa có thể phóng cùng lúc: 12
Chế độ hoạt động (chính): Tự động
Thời gian triển khai:
- Từ đầu: không quá 3 phút
- Khi trong chế độ trực chiến: 10-19 giây
Số tên lửa trong 1 bệ phóng: 24 quả
Trọng lượng:
- Một bệ phóng, không bao gồm tên lửa: 30 tấn
Kíp chiến đấu: 8-18 người
Thông số tên lửa:
- Dài: 5,55m
- Đường kính: 0,4m
- Sải cánh: 0,86m
- Trọng lượng phóng: 715kg
- Tốc độ tên lửa: Mach 3
- Đầu dò: Bán chủ động Doppler
- Đầu đạn nổ văng mảnh: 70kg
Thông số bệ phóng:
- Góc quay: -330... +330 độ
- Tốc độ quay: 84 độ/giây
- Góc nghiêng: +10... +80 độ
- Tốc độ thay đổi góc nghiêng: 46 độ/giây
Giá bán ước tính:
- Toàn bộ hệ thống (với 2 bệ, 48 tên lửa): US$ 60 million
- Tên lửa 9M317E: US$ 0,40 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Năm, 2009, 04:06:44 pm
HỆ THỐNG PHÁO/TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG KASHTAN

(http://farm4.static.flickr.com/3313/3551212406_d8c0ee84f4_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan được thiết kế để tự vệ trước các cuộc tiến công của tàu và máy bay đối phương. Nó có thể tiêu diệt tên lửa diệt hạm, máy bay cánh cố định, trực thăng cũng như các mục tiêu mặt nước nhỏ.

Kết cấu
• Module tác chiến
• Tên lửa phòng không
• Module chỉ huy và điều khiển hỏa lực
• Thiết bị hỗ trợ

Đặc điểm
Module chỉ huy và điều khiển hỏa lực có khả năng phát hiện, nhận dạng, bắt bám và truyền dữ liệu cho các module chiến đấu. Module chiến đấu bao gồm một bệ pháo và tên lửa, hệ thống điều khiển hỏa lực bằng radar và quang học, hệ thống máy tính và hệ thống phát điện. Hệ thống này tự động tiếp nhận thông số về mục tiêu, bám và tiêu diệt chúng bằng pháo hoặc tên lửa.

Thông thường, tàu có thể lắp từ 1 tới 6 module chiến đấu tùy theo lượng choán nước và yêu cầu tự vệ. Trên các tàu có lượng choán nước lớn, mỗi module chiến đấu có thể chứa tới 32 tên lửa phòng không.

Tên lửa phòng không 2 tầng sử dụng nhiên liệu rắn 9M311-1 có đầu đạn nổ văng mảnh. Tên lửa được lắp sẵn trong ống phóng dạng container đảm bảo an toàn trong quá trình lắp đặt và có độ tin cậy cao. Bệ pháo phòng không được gắn 2 khối pháo bắn nhanh 6 nòng GSh-6-30K.

Hệ thống điều khiển tích hợp liên tục bám mục tiêu và điều khiển tên lửa tiêu diệt thông qua kên radar hoặc quang truyền hình. Hệ thống Kashtan còn có thêm khoang chứa và máy nạp (chứa 32 tên lửa, mỗi bệ với 4 ống phóng kiêm container có thể được nạp tên lửa chỉ trong vòng 1,5 phút).

Hệ thống Kashtan đảm bảo khả năng tự vệ cho các tàu mang nó nhờ xác suất diệt mục tiêu cao ở tầm 8000m vào đến 1500 với tên lửa, nếu mục tiêu lọt được qua tầm này thì pháo 30mm bắn nhanh sẽ làm nốt công việc còn lại. Hoạt động chiến đấu được tự động hóa hoàn toàn (từ phát hiện đến tiêu diệt mục tiêu) cho phép nó có thể diệt tới 5 mục tiêu trong vòng 1 phút.

Kashtan có thể được lắp trên các tàu có lượng choán nước từ 400 tấn trở lên.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cự ly phóng hiệu quả của tên lửa 9M311-1, tối thiểu-tối đa: 1.500-8.000m
Tầm bắn hiệu quả của pháo, tối thiểu-tối đa: 500-4.000m
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 5-6.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu: 900 m/s
Xác suất diệt mục tiêu trong vòng hỏa lực: 0,96-0,99
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: tới 6 (tùy vào số module chiến đấu)
Tốc độ bắn của pháo: 10.000 viên/phút
Giá bán:
- Tên lửa 9M311-1: US$ 150.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Năm, 2009, 11:01:50 am
HỆ THỐNG PHÁO/TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG PALMA

(http://farm4.static.flickr.com/3588/3553431766_82a13ef053.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống phòng không Palma với pháo cỡ nhỏ và vừa/ tên lửa Sosna-R với hệ thống điều khiển hỏa lực 3V-89 được thiết kế để phòng vệ trước sự tiến công của cuộc tiến công của tàu và máy bay đối phương. Nó có thể tiêu diệt tên lửa diệt hạm, máy bay cánh cố định, trực thăng cũng như các mục tiêu cỡ nhỏ trên mặt nước và trên bờ.

Kết cấu
• Bệ pháo 3S-89 với hệ thống điều khiển hỏa lực 3V-89
• Tới 4 module tác chiến 3R-99E
• Tên lửa phòng không Sosna-R
• Hệ thống Radar phát hiện mục tiêu 3Ts-99/Positiv ME1
• Hệ thống ổn định bằng hơi nước 3A-99/Delta
• Thiết bị hỗ trợ

Đặc điểm
• Kết hợp hoàn hảo giữa pháo/tên lửa phòng không như tên lửa điều khiển bằng lade/quang-truyền hình Sosna-R cùng pháo tự động bắn nhanh AO-18KD.
• Hệ thống điều khiển quang-điện đa kênh có độ chính xác cao, được hỗ trợ tốt trong môi trường tác chiến điện tử.
• Hoạt động hoàn toàn tự động.
• Khả năng kháng nhiễu cao và khó bị phát hiện nhờ hạn chế được bức xạ HF.

Một hệ thống phòng không Palma hoàn chỉnh bao gồm 4 module tác chiến, radar nhìn vòng và nhận dạng mục tiêu, hệ thống ổn định bằng điện.
Mỗi module tác chiến 3R-99E bao gồm 8 tên lửa Sosna-R SAMs lắp sẵn trong conatainer kiêm ống phóng và 2 bệ pháo 6 nòng tự động bắn nhanh cỡ 30mm AO-18KD (tới 1.500 viên) có thể bắn đạn xuyên giáp, đạn nổ mạnh-văng mảnh và đạn lửa nổ mạnh văng mảnh. Tốc độ bắn đạt tới 10.000 phát/phút
Hệ thống điều khiển hỏa lực bao gồm kênh truyền hình và ảnh nhiệt, máy đo xa lade, kênh điều khiển lade...

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cự ly tiêu diệt mục tiêu hiệu quả:
- Đối với tên lửa: 1.300-8.000m
- Đối với pháo: 200-4.000m
Tầm cao hiệu quả:
- Đối với tên lửa: 2-3.500m
- Đối với pháo: tới 3.000m
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: 6 (tùy thuộc vào số module tác chiến)
Tốc độ bắn của pháo: tới 10.000 phát/phút
Loại đạn pháo: Xuyên giáp, nổ văng mảnh đạn lửa, đạn huấn luyện
Trọng lượng module tác chiến (bao gồm cả vũ khí lắp sẵn): 6.900kg
Thời gian phản ứng: 3-5 giây
Hệ thống điều khiển:
- Quang – điện (chính)
- Có sự hỗ trợ của radar
Thời gian bay của tên lửa (ở tầm 5-8km): 6,0-11,5 giây
Khả năng chịu quá tải của tên lửa (G-load): tới 52
Tốc độ tối đa của tên lửa: 1.200m/s
Giá bán ước tính:
-   Palma với đủ 4 module tác chiến: US$ 25 million
-   Tên lửa Sosna-R: US$ 150.000

So sánh giữa Palma với các hệ thống phòng không tầm gần khác
(http://farm3.static.flickr.com/2424/3553433088_76f74c83b7_o.jpg)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Năm, 2009, 04:57:58 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA ĐỐI HẠM YAKHONT

(http://www.airpower.at/news04/0706_flanker/IMG_8563_yakhont.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu vận tải trong biên chế các đơn vị xung kích, đổ bộ hay vận tải của địch cũng như các mục tiêu có diện tích phản xạ radar lớn trên đất liền.

Cấu hình
• Các ống phóng kiêm container bảo quản tên lửa đối hạm
• Bệ phóng trên tàu nổi hoặc tàu ngầm.
• Hệ thống điều khiển hỏa lực trên tàu
• Các thiết bị hỗ trợ và kiểm tra trên mặt đất

Đặc điểm
Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont có hiệu quả tác chiến cao nhờ tốc độ nhanh, hành trình bay đa dạng, diện tích phản xạ radar nhỏ nhờ được bọc một lớp vật liệu có tính năng hấp thụ sóng radar và hệ thống điều khiển kết hợp giữa bay theo quán tính và đầu dò radar. Sau khi có thông số của mục tiêu, tên lửa được phóng ở chế độ hoàn toàn tự động. Hệ thống Yakhont có thể được lắp trên các tàu nổi, tàu ngầm, bệ phóng cố định trên đất liền hoặc trên xe mang phóng cơ động. Tên lửa có thể được phóng từ các ống phóng thẳng đứng hoặc đặt nghiêng.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tầm bắn hiệu quả tối đa:
- Ở chế độ bay cao thấp hỗn hợp: tới 300km
- Ở chế độ bay thấp: 120km
Độ cao:
- Pha đầu bay cao theo thông số được nạp khi phóng: tới 14,000m
- Độ cao hành trình ở pha cuối: không quá 10-15m
Tốc độ tối đa:
- Pha đầu: 750m/s
- Ở chế độ bay thấp/pha cuối: 680m/s
Trọng lượng tên lửa:
- Khi phóng: 3.000kg
- Trong ống phóng kiêm container: 3.900kg
Kích thước ống phóng:
- Dài: 8.900mm
- Đường kính: 720mm
Đầu đạn: 200kg
Giãn cách phóng giữa các tên lửa khi bắn loạt: 2-5 giây
Độ ngiêng của ống phóng: 15-90 độ
Thời gian sẵn sàng phóng trở lại kể từ khi tắt nguồn điện: không quá 4 phút
Cự ly phát hiện mục tiêu của tên lửa bằng radar: 75km
Thời gian phải kiểm tra kể từ khi tên lửa được nạp vào ống phóng: 3 năm
Giá bán ước tính:
- Tên lửa Yakhont: US$ 3 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Năm, 2009, 11:03:57 am
HỆ THỐNG TÊN LỬA ĐỐI HẠM MOSKIT-E

(http://farm4.static.flickr.com/3302/3561999006_16e3148152.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu vận tải có lượng choán nước lớn cũng như các loại tàu có lượng choán nước nhỏ hơn, kể cả các tàu đệm khí có tốc độ lên tới 100 hải lý/h, trong môi trường tác chiến điện tử mạnh.

Cấu hình
• Tên lửa diệt hạm siêu âm bay cực thấp 3M-80E/3M-80E1
• Các bệ phóng
• Hệ thống dẫn bắn/điều khiển tên lửa
• Thiết bị hỗ trợ mặt đất

Đặc điểm
Hệ thống tên lửa diệt hạm Moskit-E được thiết kế có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết (tuyết rơi, mưa, sương mù, dông bão...), bất kể ngày hay đêm, mọi mùa trong năm, trong điều kiện gió mạnh tới 20m/s và trong điều kiện biển động tới cấp 6. Lúc phóng, tên lửa bay theo quỹ đạo được tính sẵn, khi đến gần mục tiêu, nó dùng radar chủ động của mình để khóa và tiêu diệt mục tiêu. Với tốc độ siêu âm, hệ thống phòng không của tàu chiến đối phương sẽ chỉ có thời gian rất ngắn để phản ứng và như vậy xác suất trúng đích đối với một phát bắn của Moskit là rất cao.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tầm bắn:
-Tối đa (với tên lửa 3M-80E): 120km
- Tối đa (với tên lửa 3M-80E1): 100km
- Tối thiểu: 10km
Tốc độ tối đa: 780m/s
Độ cao hành trình: 20m
Góc phóng: –60... +60 độ
Thời gian sẵn sàng phóng:
- Từ khi "khởi động" tới lúc bắn tên lửa đầu tiên: 50 giây
- Từ "tình trạng trực chiến": 11 giây
Trọng lượng tên lửa:
- 3M-80E: 4.150kg
- 3M-80E1: 3.970kg
Chiều dài tên lửa: 9,385m
Sải cánh tên lửa: 2,1m
Trọng lượng đầu đạn: 300kg (bán xuyên giáp).
Giá bán ước tính: US$ 2,0 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Năm, 2009, 12:09:02 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA TÍCH HỢP CLUB-N/CLUB-S

(http://farm3.static.flickr.com/2464/3562137650_0514d36602_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa đối hạm tích hợp đặt trên tàu ngầm Club-S và hệ thống tàu nổi Club-N được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi và tàu ngầm trong điệu kiện đối phương có hỏa lực và môi trường tác chiến điện tử mạnh. Hệ thống Club-N sử dụng bệ phóng kiêm container bảo quản.

Cấu hình
• Tên lửa đối hạm 3M-54E dùng cho hệ thống Club-S và tên lửa 3M-54TE dùng cho hệ thống Club-N đặt trong ống phóng dạng container phóng thẳng đứng.
• Tên lửa 3M-54E1 dùng cho hệ thống Club-S và tên lửa 3M-54TE1 dùng cho hệ thống Club-N chỉ khác 3M-54E1 ở chỗ dùng ống phóng dạng container
• Tên lửa chống ngầm 91RE1 dùng cho hệ thống Club-S với đầu đạn tách rời là một ngư lôi tốc độ cao với đầu dò mục tiêu. Tên lửa chống ngầm 91RTE2 dùng cho hệ thống Club-N

Đặc điểm
Tất cả các tên lửa Club-S được phóng từ ống phóng ngư lôi tiêu chuẩn của tàu ngầm, trong khi tên lửa Club-N sử dụng ống phóng thẳng đứng kiêm container bảo quản. Tên lửa Club-S/Club-N được cung cấp thông số mục tiêu trong thời gian thực thông qua hệ thống quản lý thông tin tác chiến và radar lắp trên tàu hoặc được nạp thủ công bởi kíp chiến đấu. Hệ thống điều khiển sẽ tính toán đường đạn, quản lý chu trình chuẩn bị phóng/thực hành phóng và kiểm tra/hiệu chỉnh. Hệ thống dẫn đường chính xác của tên lửa được cung cấp bởi một hệ thống dẫn đường tiên tiến lắp sẵn bên trong tên lửa và được hỗ trợ bởi đầu dò chủ động. Tên lửa chống ngầm được dẫn đến khu vực mục tiêu dưới sự điều khiển của hê thống dẫn đường lắp sẵn bên trong tên lửa, sau đó, đầu đạn độc lập dạng ngư lôi cỡ nhỏ MPT-1UME, tự tìm mục tiêu và tấn công ở tốc độ cao.
Chủng loại tên lửa dùng trên các hệ thống Club-S/Club-N sẽ được lựa chọn theo phương án tác chiến, tùy theo thông số và kiểu loại mục tiêu.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Tên lửa 3M-54E/ 3M-54TE/ 3M-54E1/ 3M-54TE1/ 91RE1/ 91RTE2)
Dài: 8,220/ 8,916/ 6,200/ 8,916/ 8,000/ 6,500 m
Đường kính:  0,533/ 0,645/ 0,533/ 0,645/ 0,533/ 0,533 m
Trọng lượng:
- Tên lửa khi phóng: 2.300/ 1.951/ 1.780/ 1.505/ 2.050/ 1.300 kg
- Đầu đạn: 200/ 200/ 400/ 400/ 76/ 76 kg
Tầm bắn hiệu quả: tới 220/ 220/ tới 300/ 275/ tới 50/ tới 40 km
Tốc độ khi bay trên không: 0.6-0.8/ 0.6-0.8/ 0.6-0.8/ 0.6-0.8/ tới 2.5/ tới 2.0 Mach (tới Mach 3 trong pha cuối)
Hệ thống dẫn bắn: quán tính + đầu dò chủ động/ quán tính + đầu dò chủ động/ quán tính/ quán tính/ quán tính
Quỹ đạo bay : bay thấp/ bay thấp/ theo qũy đạo/ theo quỹ đạo/ theo quỹ đạo
Giá bán ước tính: US$ 3,0-3,2 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: rusianfan trong 25 Tháng Năm, 2009, 01:23:46 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA ĐỐI HẠM YAKHONT

(http://www.airpower.at/news04/0706_flanker/IMG_8563_yakhont.jpg)


Xin bổ sung cho bạn Triumf một chút.

Tấm hình trên là phiên bản phóng từ máy bay của Yakhont, gọi là Yakhont-M. Mọi người có thể thấy nó được gắn sẵn giá treo ở trên lưng. Về mặt cấu tạo thì nó giống như phiên bản Yakhont phóng từ bệ phóng trên mặt đất / tầu chiến / tầu ngầm nhưng được làm nhẹ  hơn để phù hợp với việc mang / phóng bằng máy bay. Thực ra thì chưa có thông số nào về Yakhont-M nhưng ta có thể suy ra từ bản sao của nó là tên lửa Brahmos, phiên bản phóng từ máy bay, của Ấn Độ.

Theo như thông số thì Bahmos, phiên bản phóng từ máy bay, có tổng khối lượng kể cả ống phóng là 2,500 kg với đầU đạn nặng 300 kg. Tuy mang đầu đạn lớn hơn (300kg so với 200kg) và có tổng khối lượng nhẹ hơn các phiên bản phóng từ mặt đất / tầu chiến / tầu ngầm khoảng 500 kg (nếu chỉ tính tên lửa) hoặc 1,400 kg (nếu tính cả ống phóng) nhưng vì được phóng từ trên không trung nên nó cũng có tầm bắn tương đương là 290km.

(http://i729.photobucket.com/albums/ww293/binhbeo78/brahmos1.jpg)

Theo như thông số cung cấp từ Sukhoi thì Su-30, không cần gia cố thêm khung sườn, có thể mang 1 tên lửa dạng này ở mấu cứng trung tâm giữa 2 ống lấy khí cho động cơ.

(http://i729.photobucket.com/albums/ww293/binhbeo78/airlaunch-complex.jpg)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Năm, 2009, 05:04:28 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA ĐỐI HẠM URAN-E

(http://files.myopera.com/thinhmap/albums/613641/HQ%20BPS-500.jpg)
Hình minh họa tên lửa Kh-35 được phóng từ tàu BPS-500

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa Uran-E được thiết kế để tiêu diệt các tàu tên lửa, tàu ngư lôi vf tàu pháo có lượng choán nước tới 5000 tấn, cùng các phương tiện vận tải biển của đối phương.

Cấu hình
• Tên lửa diệt hạm dưới âm Kh-35 được lắp trong các ống phóng dạng container.
• Bệ phóng cùng máy nạp đạn
• Hệ thống điều khiển tự động lắp sẵn trên tàu.
• Thiết bị hỗ trợ và phương tiện kiểm tra trên bờ

Đặc điểm
Các tên lửa đặt trong ống phóng dạng container được lắp lên bệ phóng trên tàu, mỗi bệ phóng có thể lắp được tới 4 ống phóng. Hệ thống điều khiển hỏa lực tự động được dùng để đảm bảo các quá trình chuẩn bị chiến đấu. Thông số mục tiêu được nạp sẵn hoặc được cung cấp bởi các nguồn bên ngoài, bao gồm cả từ các phương tiện bay. Sau khi được phóng, tên lửa sẽ bay theo quỹ đạo định trước và bay tới khu vực mục tiêu, độ cao hành trình không quá 10-15m. Ở pha cuối, tên lửa sẽ dùng đầu dò chủ động có khả năng đối kháng điện tử cao để khóa và tiến công chính xác mục tiêu ở độ cao từ 3 đến 5m. Nhờ diện tích phản xạ radar hiệu dụng rất nhỏ và quỹ đạo bay cực thấp, tên lửa có thể vượt qua được hệ thống phòng vệ của tàu chiến địch, xác suất trúng đích trên một phát bắn cao. Hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E có thể được lắp trên nhiều loại tàu khác nhau, kể cả tàu vận tải và có thể dùng cho các bệ phóng trên đất liền.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cự ly phóng hiệu quả:
- Tối đa: 130km
- Tối thiểu: 5km
Độ cao
- Khi bay hành trình: 10-15m
- Ở pha cuối:  3-5m
Tốc độ tối đa: Mach 0.8
Tổng trọng lượng của hệ thống (với 8-16 tên lửa): 12,5-23 tấn
Trọng lượng:
- Tên lửa khi phóng: 620kg
- Đầu đạn: 145kg
Chiều dài tên lửa: 4.4m
Đường kính: 0.42m
Giãn cách phóng giữa các tên lửa: 2-3 giây
Giá bán ước tính:
- Tên lửa Kh-35: US$ 1,0 million


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Năm, 2009, 05:24:44 pm
PHÁO HẠM HẠNG NHẸ 100mm A190E UNIVERSAL

(http://i255.photobucket.com/albums/hh150/koebito/Ship/00-06-37.jpg)

Nhiệm vụ
Pháo tự động hạng nhẹ, nòng đơn dùng trên trên tàu A190E Universal được thiết kế để tiêu diệt các mục tiêu bay, mục tiêu nổi hoặc các mục tiêu trên đất liền.

Đặc điểm
• Đối phó hiệu quả với các mục tiêu bay (kể cả các mục tiêu bay rất thấp) nhờ tốc độ bắn nhanh và hệ thống điều khiển hỏa lực chính xác 5P-10E.
• Mức độ tự động tác chiến cao giúp giảm thời gian phản ứng và kíp pháo thủ.
• Thiết kế tổng thể gọn nhẹ
• Khả năng kháng nhiễu và sống sót cao.
• Tác xạ cả trong trường hợp mất nguồn toàn bộ
• Tốc độ bắn nhanh hơn gấp 1,5 lần so với các loại pháo có cùng cỡ nòng nhờ việc nạp đạn 2 mang tách rời từ 2 khoang/hộp tiếp đạn bố trí bên trái và phải.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cỡ nòng: 100mm
Tốc độ bắn: đạt tới 80 phát/phút
Tầm bắn hiệu quả: tới hơn 20.000m
Góc tà: -15... +85 độ
Lượng chứa khoang tiếp đạn: 80 viên
Trọng lượng bệ pháo: tới 15.000kg
Giá bán ước tính: USD 3.500.000

Triumf tổng hợp, có sự biên tập và hiệu đính của bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Năm, 2009, 06:13:26 pm
PHÁO TỰ ĐỘNG BẮN NHANH AK-306

(http://farm4.static.flickr.com/3354/3565804283_fb42071094.jpg)

Nhiệm vụ
Pháo tự động hạng nhẹ cỡ nòng 30mm AK-306 là một hệ thống phòng thủ tầm gần được thiết kế để đối phó với máy bay, trực thăng và các vũ khí tiên công từ trên không khác cũng như tấn công các mục tiêu nổi loại nhỏ hay thủy lôi, đồng thời nó cũng có thể dùng để tiến công binh lực và phương tiện chiến tranh bố trí bên ngoài công sự ven biển của đối phương. Pháo AK-306 được điều khiển bởi hệ thống kính ngắm quang học OPU-1.

Đặc điểm
• Là một phương án thay thế hữu hiệu cho loại pháo 2 nòng cùng cỡ 30mm AK-230 dùng trên các tàu có lượng choán nước nhỏ.
• Cụm pháo 6 nòng xoay điện hạng nhẹ AO-18L.
• Giảm trọng lượng tháp pháo (tới gần 1 nửa) nhờ sử dụng hợp kim nhẹ trong các cấu kiện như hộp tiếp đạn, hệ thống nạp đạn và các bộ phận bảo vệ.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cỡ nòng: 30mm
Tầm bắn hiệu quả:
- Đối với các mục tiêu bay (tầm bắn xiên-nghiêng): 4.000m
- Đối với các mục tiêu cỡ nhỏ trên mặt nước hoặc trên bờ:5.000m
Góc xoay:
- Ngang (phương vị): -180… +180 độ
- Góc tà: -12… +85 độ
Tốc độ bắn: tới 1.000 phát/phút
Sơ tốc đầu nòng: 875m/s
Trong lượng tháp pháo (chưa nạp đạn): 1.100kg

Triumf tổng hợp, có sự biên tập và hiệu đính của bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: baogt trong 26 Tháng Năm, 2009, 07:09:58 pm
PHÁO HẠM HẠNG NHẸ 100mm A190E UNIVERSAL


Thông số kỹ thuật cơ bản
Cỡ nòng: 100m
Tốc độ bắn: đạt tới 80 phát/phút
Tầm bắn hiệu quả: tới hơn 20.000m
Góc tà: -15... +85 độ
Lượng chứa khoang tiếp đạn: 80 viên
Trọng lượng bệ pháo: tới 15.000kg
Giá bán ước tính: US$ 2 million

Triumf tổng hợp, có sự biên tập và hiệu đính của bác OldBuff

Vẫn còn món này nữa bác.



Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: rongxanh trong 26 Tháng Năm, 2009, 08:26:18 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA ĐỐI HẠM URAN-E

(http://files.myopera.com/thinhmap/albums/613641/HQ%20BPS-500.jpg)
Hình minh họa tên lửa Kh-35 được phóng từ tàu BPS-500

Nhiệm vụ


Trời ơi, cái ảnh này là đồ shop, đưa lên báo Quân đội thủa nào, bị anh em ném đá tơi bời mà bác cũng đưa lên minh họa à?


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Năm, 2009, 09:44:14 am
Em biết quá đi chứ sao lại không. Nhưng đã bảo chỉ là để minh họa thôi mà.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: black_cat1 trong 27 Tháng Năm, 2009, 11:20:03 am
Có mấy cái trong này chưa có ghi giá thành ở dưới bác triumf ơi


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: NGUOIOLAI trong 29 Tháng Năm, 2009, 04:24:24 pm
kể ra thì đa số những tàu chiến hải quân Nga da số đều có thể xuất khẩu , chỉ có những hạm tàu chiến lược như Kresta/Kara/Slava/UdalyI,II thì không xuất khẩu thôi !!




Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 01 Tháng Sáu, 2009, 09:09:02 am
PHÁO TỰ ĐỘNG BẮN NHANH AK-630M

(http://i249.photobucket.com/albums/gg228/maibennhau_07/ak630-1.jpg)

Nhiệm vụ
Pháo hạm tự động 6 nòng cỡ 30mm AK-630M được thiết kế để tiêu diệt các mục tiêu bay như tên lửa đối hạm, máy bay, trực thăng và các loại phương tiện tấn công đường không khác, cũng như tàu nổi có lượng choán nước nhỏ, ngư lôi, các hỏa điểm và binh lực bờ biển của đối phương. Tháp pháo được điều khiển từ xa bởi hệ thống radar kiểm soát hỏa lực và đài quan sát (hỗ trợ đài điều khiển). Pháo tự động AO-18 có cơ cấu xoay với 6 nòng được làm mát liên tục, hộp tiếp đạn dạng băng tự động và một cơ cấu khóa nòng cơ khí để nạp đạn và hất vỏ đạn sau khi bắn.

Đặc điểm
• Có thể dùng để lắp thay cho loại pháo hạm 2 nòng cùng cỡ 30mm AK-230
• Tăng lượng đạn nạp sẵn cho chế độ bắn tự động (2000 viên trong hộp tiếp đạn dạng tròn)
• Pháo ổ xoay 6 nòng bắn nhanh AO-18L.
• Điều khiển tác xạ từ xa bằng hệ thống radar kiểm soát hỏa lực và đài quan sát.
• Có thể điều chỉnh chế độ bắn và dùng trong huấn luyện kíp phảo thủ (bắn đạn huấn luyện vào mục tiêu giả).
Giảm trọng lượng tháp pháo (tới gần 1 nửa) nhờ sử dụng hợp kim nhẹ trong các cấu kiện như hộp tiếp đạn, hệ thống nạp đạn và các bộ phận bảo vệ.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cỡ nòng: 30mm
Tầm bắn hiệu quả: 5.000m
Tốc độ bắn: tới 5.000 phát/phút
Góc xoay:
- Ngang (phương vị): -180… +180 độ
- Góc tà: -12… +88 độ
Sơ tốc đầu nòng: 875m/s
Hộp tiếp đạn: 2000 viên
Trong lượng tháp pháo (chưa nạp đạn): không quá 1.000kg
Giá bán ước tính: N/A

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: trungfbi trong 01 Tháng Sáu, 2009, 01:07:53 pm
  Bác Triumf a ,chừng nào mới đến phần tiếp theo vậy? Em đợi dài cổ mà không thấy tài liệu nào nói về vũ khí bộ binh,tăng thiết giáp cả ! Nhanh lên bác nhé !Anh em đang đợi từng ngày ,từng giờ đấy ;D


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 01 Tháng Sáu, 2009, 04:37:08 pm
  Bác Triumf a ,chừng nào mới đến phần tiếp theo vậy? Em đợi dài cổ mà không thấy tài liệu nào nói về vũ khí bộ binh,tăng thiết giáp cả ! Nhanh lên bác nhé !Anh em đang đợi từng ngày ,từng giờ đấy ;D
Cả em và bác OldBuff thời gian đều có hạn, nên không thể nhanh hơn được. Mà phần Hải quân thì cũng sắp hết rồi, sau đó có lẽ sẽ làm phần Phòng không - Không quân trước rồi mới đến Lục quân. Bác chịu khó đợi nhé hoặc tham gia làm chung với anh em cho vui.


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: trungfbi trong 02 Tháng Sáu, 2009, 07:54:26 am
  Bác Triumf a ,chừng nào mới đến phần tiếp theo vậy? Em đợi dài cổ mà không thấy tài liệu nào nói về vũ khí bộ binh,tăng thiết giáp cả ! Nhanh lên bác nhé !Anh em đang đợi từng ngày ,từng giờ đấy ;D
Cả em và bác OldBuff thời gian đều có hạn, nên không thể nhanh hơn được. Mà phần Hải quân thì cũng sắp hết rồi, sau đó có lẽ sẽ làm phần Phòng không - Không quân trước rồi mới đến Lục quân. Bác chịu khó đợi nhé hoặc tham gia làm chung với anh em cho vui.

Rất sẵn sàng ! Mình sẽ giúp hết mình,nhưng nếu là dịch ...tiếng Nga thì mình chịu thua trước! Mình chỉ dịch được tiếng Anh và tiếng Hoa thôi! ;D


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 02 Tháng Sáu, 2009, 03:56:15 pm
PHÁO HẠM 2A42 30mm 2M-3M-1M

(http://farm4.static.flickr.com/3336/3587947083_e887c6a200_o.jpg)

Nhiệm vụ
Pháo hạm 30mm 2M-3M-1M được thiết kế để tiêu diệt các mục tiêu mặt nước di động hay cố định phủ giáp mỏng như tàu và thuyền có lượng choán nước nhỏ, thủy lôi; chống binh lực ngoài công sự hay các mục tiêu trên bờ có lớp bảo vệ yếu; cũng như đối phó với các vũ khí tấn công đường không.

Cấu hình
• Pháo tự động 2A42
• Cơ cấu ổn định và điều khiển điện 2E 52-2
• Kính ngắm quang học 1P56

Tháp pháo nâng cấp 2M-3M-1M có thể được tích hợp cùng hệ thống điều khiển 3V-89.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cỡ nòng: 30mm
Tốc độ bắn:
- Tối thiểu: 200-300 phát/phút
- Tối đa: không dưới 500 phát/phút
Góc xoay:
- Ngang (phương vị): -150… +150 độ
- Góc tà: -20… +80 độ
Sơ tốc đầu nòng: 960m/s
Vận tốc góc tối đa:
- Chế độ ngắm bắn: không quá 30 độ/giây
- Chế độ chuyển tự do: không quá 50 độ/giây
Tầm bắn hiệu quả:
- Đối với mục tiêu mặt nước: 4km
- Đối với thủy lôi: 0,5km
- Đối với mục tiêu có lớp bảo vệ mỏng và bộ binh: 4km
- Đối với mục tiêu bay: 2km
Trọng lượng tháp pháo (không bao gồm đạn, kíp pháo thủ, APU và các loại cáp nối): không quá 1.400kg
Thời gian phản ứng:
- Ở chế độ tự động: 5-7 giây
- Ở chế độ bán tự động: 6-8 giây
Cự ly phát hiện mục tiêu trong điều kiện thời tiết tốt:
- Đối với mục tiêu bay và mục tiêu nổi/ven bờ cỡ nhỏ: 8-14km
- Đối với mục tiêu nổi/ven bờ cỡ lớn: 15-20km

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 03 Tháng Sáu, 2009, 04:22:16 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA CHỐNG NGẦM CỠ NHỎ MEDVEDKA

(http://farm4.static.flickr.com/3338/3591226373_a72bf1ae43_o.jpg)

Nhiệm vụ
Medvedka là hệ thống tên lửa chống ngầm cỡ nhỏ, có khả năng lắp trên các tàu nổi có lượng choán nước từ 350 tấn trở lên.

Cấu hình
• Đạn tên lửa
• Hệ thống ống phóng
• Hệ thống điều khiển hỏa lực
• Thiết bị hỗ trợ trên bờ

Đặc điểm
Đạn tên lửa bao gồm động cơ đẩy sử dụng thuốc phóng rắn, đầu đạn gắn bộ phận điều khiển tầm phóng, ngư lôi chống ngầm cỡ ngỏ MPT-1UE, cơ cấu tách tầng, cùng hệ thống ổn định và dù hãm. Đạn tên lửa cánh gấp được phóng ra ống phóng với độ chính xác cao nhờ trình tự ngắm bắn và định giờ phóng tiên tiến. Cầu hình bệ phóng tiêu chuẩn là một khối 4 ống phóng kiểu dựng nghiêng hay thẳng đứng tùy theo yêu cầu của khách hàng. Hệ thống tên lửa chống ngầm Medvedka có thể hoạt động trong điều kiện: dải nhiệt độ từ - 40°C tới +50°C, độ ẩm không khí lên tới 98% ở +35°C, trong mưa, sương mù, gió mạnh (tới 20m/s), biển động tới cấp 6.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cự ly phóng hiệu quả:
- Tối đa: 20,5km
- Tối thiểu: 1,6km
Độ sâu hiệu quả: 16m tới 500m
Thông số đạn tên lửa:
- Trọng lượng: 800kg
- Dài: 5,53m
- Đường kính: 0,4m
Thông số ngư lôi:
- Trọng lượng: 285kg
- Đường kính 0,324m
- Dài: 3,05m
Phóng theo phương nghiêng
Bệ phóng có thể gia giảm số ống phóng có đường kính 0,44m 
Số ống phóng trên mỗi bệ phóng: 2/4 ống
Trọng lượng bệ phóng với 4 ống phóng đã lắp sẵn đạn tên lửa: 9,2 tấn
Kích thước bệ phóng với 4 ống phóng ở vị trí không tác chiến (dài x rộng x cao): 5,8 x 1,9 x 2,4m
Thời gian sẵn sàng phóng từ chế độ chờ ngắm: 15 giây
Giãn cách phóng giữa các tên lửa khi bắn loạt: 6 giây
Kíp chiến đấu:
- Trắc thủ điều khiển: 1
- Nhân viên bảo dưỡng: 2


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Sáu, 2009, 03:45:10 pm
NGƯ LÔI CHỐNG NGẦM ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN SET-65KE


Nhiệm vụ
Ngư lôi chống ngầm SET-65KE được thiết kế để trang bị cho cả tàu nổi và tàu ngầm làm nhiệm vụ tiêu diệt tàu ngầm. Phiên bản ngư lôi huấn luyện được dùng để huấn luyện kíp chiến đấu, đánh giá hiệu quả và tái sử dụng cho lần luyện tập tiếp theo.

Cấu hình
• Hệ thống đầu dò chủ động/thụ động có khả năng đối kháng điện tử cao.
• Ngòi nổ cận đích hoặc chạm nổ
• Đầu nổ mạnh
• Hệ thống đẩy chạy điện từ một ắc quy tự kích hoạt
• Thiết bị điều khiển

Đặc điểm
Ngư lôi SET-65KE có nhiều đặc điểm nổi trội ở tốc độ cao, cự ly hoạt động xa và tác chiến độc lập (có khả năng bắn và quên). Ngư lôi có thể cơ động theo cả 2 phương ngang/lên xuống nhờ đầu dò thủy âm chủ động/thụ động cùng hệ thống điều khiển độ sâu/góc chúi nhằm tiếp cận khu vực mục tiêu trước khi ngòi nổ cận đích hay chạm nổ kích hoạt đầu nổ. Hệ thống đẩy cho phép ngư lôi hoạt động êm, đồng thời duy trì tốc độ và cự ly công kích ổn định mà không lệ thuộc vào độ sâu. Ngư lôi được gá trong ống phóng nạp ni-tơ dạng kín nước. Ngư lôi có thể được nâng cấp hoặc cải biên (như hoán cải thành dạng thủy lôi hoặc nâng cấp để phóng từ các ống phóng dài 6,4m).

Thông số kỹ thuật cơ bản
Đường kính: 534,4mm
Dài: 7.728mm
Trọng lượng:
- Ngư lôi tác chiến: 1.703kg
- Ngư lôi huấn luyện: 1.342kg
Cự ly phóng hiệu quả: tới 16.000m
Tốc độ: 40 hải lý/giờ
Cự ly tự phát hiện bằng đầu dò: tới 1,500m
Tấn công tàu ngầm ở độ sâu: 27-400m
Đầu dò thủy âm chủ động/thụ động có pha định hướng.
Giá bán ước tính: N/A

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Sáu, 2009, 03:49:55 pm
NGƯ LÔI TEST-71ME/TEST-71ME-NK

Nhiệm vụ
Ngư lôi TEST-71ME được thiết kế để chuyên trị các loại tàu ngầm đi ngầm, trong khi TEST-71ME-NK lại được thiết kế để tìm sục sạo, phát hiện và tiêu diệt cả tàu ngầm lẫn tàu nổi. Ngư lôi có thể được phóng từ tàu nổi (TEST-71ME-NK) và tàu ngầm (TEST-71ME/ME-NK). Ngoài ra cũng có các mẫu ngư lôi dùng cho huấn luyện kíp chiến đấu, đánh giá kết quả huấn luyện và hiệu quả chiến thuật sử dụng. Ngư lôi TEST-ME/ME-NK được gá trong ống phóng dạng kín có nạp khí ni-tơ.

Cấu hình
TEST-71ME
- Hệ thống đầu dò
- Một ngòi nổ cận đích và 2 ngòi chạm nổ
- Đầu nổ
- Ắc quy dùng 1 lần
- Bộ điều khiển
- Thiết bị điện tử
- Thiết bị trong đạn nhận lệnh điều khiển từ xa qua dây
- Động cơ điện

TEST-71ME-NK
- Hệ thống đầu dò
- Hai ngòi nổ cận đích (thủy âm và từ trường) và 2 ngòi chạm nổ
- Đầu đạn
- Ắc quy dùng 1 lần
- Bộ điều khiển
- Thiết bị điện tử
- Thiết bị trong đạn nhận lệnh điều khiển từ xa qua dây
- Động cơ điện

Đặc điểm
TEST-71ME
Đầu dò, bộ phận điều khiển qua dây dẫn lệnh và thiết bị kiểm soát độ sâu/góc chúi dẫn hướng ngư lôi đến khu vực công kích cho tới khi ngòi nổ thủy âm cận đích và ngòi chạm nổ phát huy tác dụng. Hệ thống đầu dò thủy âm chủ động/thụ động kết hợp bộ phận điều khiển từ xa qua dây dẫn lệnh sẽ giúp ngư lôi công kích mục tiêu đang cơ động một cách hiệu quả mà không lệ thuộc vào mức độ sóng chấn của mục tiêu. Việc điều khiển từ xa qua dây dẫn lệnh cho phép trắc thủ điều khiển và kiểm soát ngư lôi cơ động tới mục tiêu, hay hủy lệnh công kích hiện hành và chuyển sang công kích mục tiêu khác. Đây là điểm ưu việt nếu chiếc tàu ngầm bị ngắm bắn sử dụng các biện pháp đối phó bằng thủy âm (hệ thống mô phỏng tàu ngầm hoặc các mồi bẫy thủy âm...). Ngư lôi di chuyển êm ru với tốc độ và cự ly không đổi nhờ hệ thống động cơ điện do ắc-quy cấp nguồn. Ngư lôi có 2 bộ tốc độ phù hợp với hệ thống định vị thủy âm của tàu mẹ.

TEST-71ME-NK
Là một biến thể của ngư lôi TEST-71ME, nó được thiết kế để thay thế các loại ngư lôi thế hệ cũ, kể cả ngư lôi 53-65KE hiện đang được sử dụng rộng rãi trên các tàu ngầm thuộc dự án 877EKM. Tính năng chiến thuật của loại ngư lôi này được tăng cường nhờ rút ngắn thời gian chuẩn bị tại căn cứ trên bờ lẫn khi đã được bố trí trên tàu ngầm, đồng thời giảm được kíp điều khiển.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(TEST-71ME/TEST-71ME-NK)
Đường kính: 534,4/ 534,4mm
Chiều dài: 7.863/ 7.930mm
Trọng lượng:
- Ngư lôi tác chiến: 1.804/ 1.820 kg
- Ngư lôi huấn luyện: 1.444/ 1.445kg
Trọng lượng đầu đạn: 205/ 205 kg
Tốc độ:
- Mode 1: 40/ 40 hải lý/h
- Mode 2: 24/ 26 hải lý/h
Cự ly phóng hiệu quả: 20.000/ 20.000m
Đầu dò chủ động có thể phát hiện mục tiêu:
- Đối với tàu ngầm: tới 1.000/ 1.500m
- Đối với tàu nổi: 180 x V (V là tốc độ của tàu nổi)
Cấp an toàn: 3/ 3
Lắp trên các tàu ngầm và tàu nổi có ống phóng ngư lôi cỡ 534mm

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Sáu, 2009, 04:01:25 pm
NGƯ LÔI ĐA DỤNG CHẠY ĐIỆN DẪN HƯỚNG TỪ XA TE-2

(http://farm4.static.flickr.com/3584/3650220642_4719f0dce4_o.jpg)

Nhiệm vụ
Ngư lôi TE-2 được thiết kế để tiêu diệt tàu ngầm và tàu nổi đang di chuyển, cũng như các loại mục tiêu cố định. Loại ngư lôi này có thể được phóng từ tàu ngầm theo 2 chế độ tự hành hoặc điều khiển từ xa, hay từ tàu nổi theo chế độ tự hành.

Đặc điểm
Ngư lôi TE-2 có thế hoạt động trong môi trường nước biển có hàm lượng muối từ 30 tới 35 phần nghìn và nhiệt độ nước từ 0°C đến +25°C. Sử dụng hệ thống định vị sóng từ 3 chùm, ngư lôi tự tìm tới vị trí công kích để diệt mục tiêu cả nổi lẫn ngầm bằng ngòi nổ kích ứng điện từ trường chủ động thay vì ngòi nổ cận đích định vị thủy âm thông thường. Hiện TE-2 có 3 phiên bản được thiết kế để sử dụng trên tàu ngầm và tàu nổi trang bị ống phóng ngư lôi cỡ 534mm, gồm:

• TE-2-01 có chế độ nạp phần tử bắn thủ công;
• TE-2-02 có chế độ nạp phần tử bắn bằng điện qua thiết bị đồng bộ phần tử điều khiển từ xa UKASTU lắp sẵn trên tầu mẹ;
• TE-2-03 bản nâng cấp tính năng chiến đấu có chế độ nạp phần tử bắn bằng điện qua thiết bị đồng bộ phần tử điều khiển từ xa UKASTU lắp sẵn trên tầu mẹ.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(TE-2-01/ TE-2-02/ TE-2-03)
Đường kính: 534.4/ 534.4/ 534.4mm
Chiều dài, không quá:
- Ngư lôi chiến đấu loại điều khiển qua dây dẫn lệnh (phóng từ tàu ngầm): 8.188/ 8.300/ 8.100mm
- Ngư lôi chiến đấu loại tự hành (phóng từ tàu ngầm và tàu nổi): 7.863/ 7.863/ 7.650mm
- Ngư lôi huấn luyện loại điều khiển qua dây dẫn lệnh: 8.188/ 8.400/ 8.400mm
- Ngư lôi huấn luyện loại tự hành: 7.945/ 7.945/ 7.945mm.
Trọng lượng:
- Ngư lôi chiến đấu loại điều khiển qua dây dẫn lệnh: 2.400/ 2.400/ 2.400kg
- Ngư lôi chiến đấu loại tự hành: 2.350/ 2.350/ 2.350kg
- Ngư lôi huấn luyện loại điều khiển qua dây dẫn lệnh: 1.950/ 1.950/ 1.950kg
- Ngư lôi huấn luyện loại tự hành: 1.900/ 1.900/ 1.900kg
- Đầu đạn: 250/ 250/ 250kg
Tốc độ bình quân trong hành trình kịch tầm (trong môi trường nước biển có độ mặn 35 phần nghìn và nhiệt độ +10°C):
- Ở chế độ phóng có điều khiển: 45±2/ 45±2/ 48±2 hải lý/h
- Ở chế độ phóng tự hành: 32±3/ 32±3/ 33±3 hải lý/h

Tầm phóng:
- Ở chế độ có điều khiển: 15.000/ 15.000/ 20.000 m
- Ở chế độ tự hành: 25.000/ 25.000/ 30.000 m
Cơ chế nạp phần tử phóng: Thủ công/ Điện/ Điện
Diệt tàu ngầm ở độ sâu: 20-450/ 20-450/ 20-600 m
Diệt tàu nổi có mớn nước không nhỏ hơn: 3/ 3/ 3m
Hạn sử dụng thiết kế của ngư lôi chiến đấu: 10/ 10/ 10 năm
Hạn sử dụng khi lắp trên tàu: 1,5/ 1,5/ 2 năm
Hạn sử dụng khi gắn trong ống phóng lôi rò nước: 6/ 6/ 6 tháng

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Sáu, 2009, 12:39:59 pm
HỆ THỐNG ĐẠN PHẢN LỰC CHỐNG LÔI RKPTZ-1E

(http://farm4.static.flickr.com/3539/3662155996_85cac318e4_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống đạn phản lực chống lôi được thiết kế để ngăn chặn hoặc đánh lạc hướng các ngư lôi đối phương đang được phóng về phía tàu, cũng như được dùng để chống tàu ngầm, đặc công nước và các vũ khí đặt ngầm chống tàu khác.

Cấu hình
• Bệ phóng KT-153E điều khiển từ xa với 10 ống phóng 
• Nhiều loại đạn phản lực khác nhau
• Thiết bị ngắm bắn
• Hệ thống nạp đạn
• Thiết bị (hỗ trợ/bảo dưỡng/sửa chữa) trên bờ.

Đặc điểm
Bệ phóng gồm 10 ống phóng được bố trí theo 2 cung tròn đối xứng. Phía dưới bệ phóng là hệ thống nạp đạn cùng hộp tiếp đạn.
Hệ thống có thể bắn 3 loại đạn:
• Đạn phản lực 111SG mang đầu nổ phá với ngòi chạm nổ/ngòi nổ điều khiển từ xa dùng để diệt các mục tiêu ngầm ở độ sâu xác định.
• Đạn phản lực 111SZ mang chùm đầu nổ phá với ngòi nổ cận đích thủy âm dùng để bắn đón tạo bãi đầu nổ chống lôi cục bộ trên hướng phóng tới của ngư lôi đối phương.
• Đạn phản lực 111SO mang một mồi bẫy thủy âm đánh lừa hệ thống đầu dò của ngư lôi đối phương.

Nhờ sử dụng được cùng lúc nhiều loại đạn chống lôi khác nhau, hệ thống RKPTZ-1E có thể tạo thành bức màn phòng thủ nhiều lớp cho tàu mẹ trước các nguy cơ bị tấn công ngầm dưới nước. Được tích hợp với hệ thống định vị thủy âm của tàu mẹ, hệ thống này có khả năng tiêu diệt các ngư lôi đối phương đang được phóng tới chỉ bằng một loạt phóng.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Đường kính đạn: 300mm
Tầm phóng hiệu quả:
- Tối đa: 3.000m
- Tối thiểu: 100m
Trọng lượng:
- Bệ phóng chưa nạp đạn: 6.200kg
- Hệ thống chứa và nạp đạn (tối đa): 6.168kg
- Đạn phản lực 111SG: 250kg
- Đạn phản lực 111SZ : 230kg
- Đạn phản lực 111SO: 196kg
Trọng lượng đầu nổ:
- Đạn phản lực 111SG: 120,5kg
- Đạn phản lực 111SZ: 80kg
Độ dài của đạn: 2.200mm
Thời gian sẵn sàng phóng sau khi nhận được phần tử bắn: không quá 15 giây
Độ sâu hiệu quả: tới 600m
Các chế độ phóng loạt, phóng theo chương trình định sẵn, phóng liên tục
Các lựa chọn bắn theo chương trình định sẵn:
- 2xSO2+4xSZ+4xSG
- 6xSZ+4xSG
- 10xSG
- 10xSZ
Số lượng ống phóng: 10
Tầm với của khay nạp đạn: 6.100-14.100mm
Số đạn dự trữ trong hộp tiếp đạn: 21-41 quả
Xác suất tiêu diệt/làm chệch hướng ngư lôi đối phương trong một loạt phóng:
- Đối với ngư lôi phóng thẳng: 0,9
- Đối với ngư lôi tự dẫn: 0,76
Dải nhiệt độ hoạt động: -40… +50 °C

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Sáu, 2009, 08:56:28 am
HỆ THỐNG PHÓNG ĐẠN PHẢN LỰC CHỐNG NGẦM RPK-8E

(http://farm4.static.flickr.com/3410/3664313266_53b90532a2_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống này bảo vệ các tàu nổi chống lại tàu ngầm, ngư lôi cũng như đặc công nước của đối phương.

Cấu hình
• Bệ phóng đạn phản lực chống ngầm RBU-6000
• Đạn phản lực chống ngầm 90R cỡ 212mm với đầu đạn chìm trọng trường tự tách khi đạn chạm nước.
• Hệ thống ngắm bắn
• Hệ thống nạp đạn
• Hệ thống hỗ trợ trên bờ

Đặc điểm
• Đạn phản lực chống ngầm 90R tăng xác suất trúng đích;
• Phần tử bắn do hệ thống định vị thủy âm của tàu mẹ cung cấp.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Đường kính đạn: 212mm
Tầm phóng hiệu quả:
- Tối đa: 4.300m
- Tối thiểu: 600m
Trọng lượng:
- Toàn bộ hệ thống khi chưa nạp đạn: 9.000kg
- Bệ phóng khi chưa nạp đạn: tối đa 3.500kg
- Hệ thống chứa và nạp đạn: 4.700kg
- Đạn phản lực: 112,5kg
- Đầu đạn: 19,5kg
Chiều dài đạn: 1.832mm
Độ sâu diệt tàu ngầm hiểu quả: 1.000m
Bán kính dò hiệu quả của đầu đạn: 130m
Xác suất trúng đích với 1 loạt phóng: tới 0,8
Thời gian sẵn sàng phóng sau khi phát hiện mục tiêu: không quá 15 giây
Số ống phóng: 12
Tầm với của máy nạp đạn: 5.825/14.225mm
Số đạn dự trữ trong hộp tiếp đạn: 25/61

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Sáu, 2009, 10:08:12 am
BẢN ĐẦU CỦA CÁC LOẠI THỦY LÔI ĐÁY MDM-1, MDM-2 VÀ MDM-3

(http://farm4.static.flickr.com/3627/3669868963_64f8be9127_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2606/3670673756_4526194326_o.jpg)
MDM-1 và MDM-3

Nhiệm vụ
Bản đầu của 2 loại thủy lôi đáy MDM-1 và MDM-2 được thiết kế để dùng vào việc tạo dựng bãi thủy lôi nhằm ngăn chặn và tiêu diệt các tàu nổi và tàu ngầm của đối phương. Riêng bản đầu của loại thủy lôi MDM-3 chỉ được dùng cho các bãi thủy lôi phòng thủ bờ biển chống tàu xuồng đổ bộ loại nhỏ của đối phương.

Đặc điểm
Các loại thủy lôi trên được lắp ngòi nổ cảm ứng 3 tác nhân (sóng âm, từ trường và xung động dòng), kích nổ khi tác nhân phát sinh từ tàu mục tiêu xuất hiện trong vùng bán cầu kích ứng của ngòi nổ thủy lôi. Ngòi nổ thủy lôi kiểu này cho phép thiết lập bãi thủy lôi kích nổ theo cả 2 cơ cấu là kích nổ 2 tác nhân và kích nổ 3 tác nhân, với phương án tổ hợp tác nhân tùy ý cho mỗi cơ cấu.

Ứng dụng nguyên lý vận hành ngòi nổ và thuật toán chống dò tiên tiến, cùng cơ chế định giờ và định lượng tàu mục tiêu, các loại thủy lôi trên đều có khả năng kháng dò hiệu quả trước các phương tiện quét mìn hiện đại cũng như khắc phục được các dạng nhiễu tác nhân tự nhiên.

Kỹ thuật gài cắm tinh vi cùng lớp sơn ngụy trang giúp thủy lôi ẩn mình hiệu quả trước thiết bị định vị thủy âm hay thiết bị rà phá lôi kéo ngầm điều khiển từ xa của tàu nổi và tàu ngầm đối phương.

Bản đầu của thủy lôi MDM-1
Loại thủy lôi này có thể được thả từ các ống phóng lôi cỡ 534 ly của tàu ngầm hoạt động ở tốc độ dưới 8 hải lý/giờ hay từ các ray/đà thả hoặc khoang phát tán thủy lôi của tàu nổi hoạt động ở tốc độ dưới 15 hải lý/giờ. Thủy lôi có cơ chế tự hủy tại bãi khi hết thời gian sử dụng thiết kế.

Bản đầu của thủy lôi MDM-2
Loại thủy lôi này có thể được thả từ máy bay (có mang giá gắn, thiết bị mở khóa quân khí và phóng thả thủy lôi) hoạt động ở tốc độ dưới 1000km/giờ và độ cao trên 500m hay từ các ray/đà thả hoặc khoang phát tán thủy lôi của tàu nổi hoạt động ở tốc độ dưới 15 hải lý/giờ. Thủy lôi có cơ chế tự hủy khi hết thời gian sử dụng thiết kế hoặc tự hủy khi máy bay thả chệch thủy lôi lên bờ hay vào vùng nước nông.

Bản đầu của thủy lôi MDM-3
Loại thủy lôi này được thả từ máy bay (có mang giá gắn, thiết bị mở khóa quân khí và phóng thả thủy lôi) hoạt động ở tốc độ dưới 1000km/giờ và độ cao trên 500m hay từ các ray/đà thả hoặc khoang phát tán thủy lôi của tàu nổi hoạt động ở tốc độ dưới 15 hải lý/giờ. Thủy lôi có cơ chế tự hủy khi hết thời gian sử dụng thiết kế hoặc tự hủy khi máy bay thả chệch thủy lôi lên bờ hay vào vùng nước nông.

Thông số kỹ thuật cơ bản
MDM-1 Mod.1/ MDM-2 Mod.1/ MDM-3 Mod.1
Đường kính thân: 534/ 630/ 450 mm
Chiều dài: 2.860 (5.485*)/ 2.785 (2.250**)/ 1.580 (1.525**)mm
Trọng lượng: 960 (1.070*)/ 1.370 (1.425**)/ 525 (590**) kg
Độ sâu chiến đấu: 8-120/ 12-125/ 8-30 m
Thời gian sử dụng (sau khi thả) theo thiết kế, không dưới: 1/ 1/ 1 năm
Khóa quân khí tách biệt: 3/ 3/ 3
Thời gian sử dụng cho phép (với chu trình bảo dưỡng và điều kiện hoạt động tiêu chuẩn), không dưới: 10/ 10/ 10 năm
* – đối với loại được thả qua ống phóng lôi thủy lực
** – đối với loại được thả từ tàu nổi.

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 30 Tháng Sáu, 2009, 02:13:30 pm
HỆ THỐNG THỦY LÔI CHỐNG NGẦM PMK-2

(http://farm3.static.flickr.com/2467/3674759138_a63f0c281f_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống thủy lôi chống ngầm PMK-2 được thiết kế để dùng vào việc thiết lập các bãi thủy lôi phong tỏa hay phòng thủ nhằm chống tàu ngầm đi ngầm, ngăn chặn khu đợi cơ và phong tỏa căn cứ tàu ngầm đối phương, khóa eo biển hoặc tạo hành lang an toàn hàng hải chống ngầm.

Đặc điểm
Thủy lôi được gắn thiết bị định vị thủy âm chủ động/thụ động (có cơ chế chống công kích tàu nổi) để phát hiện và nhận dạng mục tiêu, cùng một đạn tự hành dạng ngư lôi chống ngầm loại nhỏ.

Thủy lôi có thể được rải từ tàu ngầm qua ống phóng lôi cỡ 534mm; từ máy bay có khoang chứa giá gắn lôi, hệ thống rải và dù mở khóa quân giới; cũng như tàu nổi có ray thả và thiết bị rải thủy lôi.

Thủy lôi có thể được rải:
• Tự động từ ống phóng lôi của tàu ngầm đang chạy ở tốc độ tới 8 hải lý/h và độ sâu tới 300m
• Từ tàu nổi đang chạy ở tốc độ tới 18 hải lý/h
• Từ máy bay đang bay ở độ cao ít nhất 500m và tốc độ tới 1.000km/h.
 
Thủy lôi có thể được rải một cách tự động tới độ sâu định trước trong một khu vực rộng. Thiết bị định vị thủy âm có thể phát hiện, nhận dạng và phóng ngư lôi chống ngầm cỡ nhỏ. Sau khi được phóng đi, ngư lôi lượn vòng tự bắt mục tiêu ở độ sâu định trước, trước khi công kích mục tiêu bằng đầu nổ và hệ thống ngòi nổ kết hợp.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Đường kính: 534mm
Chiều dài: 5.600-7.900mm
Trọng lượng: 1.400-1.800kg
Trọng lượng đầu đạn có đương lượng nổ quy đổi ra TNT: 130 kg
Độ sâu chiến đấu: 100-1.000m
Hạn sử dụng (sau khi rải): 1 năm


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 01 Tháng Bảy, 2009, 01:20:56 pm
NHÓM RA-ĐA CẢNH GIỚI FREGAT

(http://farm3.static.flickr.com/2422/3677868246_593ecd1cf6_o.jpg)

Nhiệm vụ
Nhóm ra-đa cảnh giới 3 tham số Fregat được thiết kế để phát hiện các mục tiêu trên không và mặt biển, cung cấp tham số mục tiêu cho các hệ thống điều khiển hỏa lực và có thể vận hành hiệu quả trong môi trường nhiễu nặng nhằm:

• Cảnh giới diễn biến trên không và trên mặt biển;
• Phát hiện các loại mục tiêu bay, bao gồm cả các mục tiêu bay trần thấp và có kích cỡ nhỏ;
• Phát hiện các mục tiêu trên mặt biển;
• Bắt bám và truyền tham số mục tiêu cho các hệ thống chỉ huy và điều khiển hỏa lực;
• Cung cấp tham số trinh sát mục tiêu sơ bộ cho các hệ thống vũ khí, tác chiến điện tử và xử lý dữ liệu;
• Nhận dạng ta - địch;
• Bắt bám và truyền tham số mục tiêu đã qua xử lý, nếu được trang bị hệ thống xử lý dữ liệu, cho các hệ thống chỉ huy và điều khiển;

Nhóm ra-đa Fregat có khả năng tích hợp với các trang thiết bị điện tử khác trên tàu và có chế độ mở máy phát sóng tự động theo chương trình định trước nhằm loại bỏ sai sót nhân tạo, đồng thời có thiết bị kiểm lỗi đồng bộ để xác định vị trí hỏng hóc trong các khối linh kiện có thể thay thế.

Các ra-đa trong nhóm Fregat có sự khác biệt về tầm quét, kênh phát và trọng lượng. Tùy theo từng phiên bản, các ra-đa trong nhóm Fregat có thể được lắp cho các loại tàu có lượng choán nước từ 500 tấn trở lên, bao gồm:
- Fregat-MAE – lắp cho các tàu có lượng choán nước nhỏ và trung bình.
- Fregat-MAE-1 và Fregat-MAE-4k – lắp cho các tàu có lượng choán nước nhỏ.
- Fregat- MAE-2 – lắp cho các tàu có lượng choán nước trung bình.
- Fregat-MAE-3 và Fregat-MAE-5 – lắp cho các tàu có lượng choán nước lớn và trung bình.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Fregat MAE/ Fregat MAE-1/ Fregat MAE-2/ Fregat MAE-3/ Fregat MAE-4k/ Fregat MAE-5/ Fregat M2EM)     
Băng sóng: E/ E/ E/ E/ H/ E/ E
Số kênh phát: 1/ 1/ 1/ 2/ 1/ 2/ 2
Vùng quét:
- Cự ly (km): 150/ 300/ 300/ 300/ 150/ 300/ 300
- Phương vị (độ): 360/ 360/ 360/ 360/ 360/ 360/ 360
- Độ cao (km): 30/ 30/ 30/ 30/ 20/ 30/ 30 km
- Góc tà (độ): 45 (55)*/ 30/ 45/ 55/ 40/ 55/ 45 (55)**
Cự ly phát hiện (km):
- Mục tiêu là máy bay chiến đấu: 130 (125)*/ 125/ 200/ 180/ 58/ 230/ 230
- Mục tiêu là tên lửa: 30 (27)*/ 27/ 43/ 38/ 17/ 50/ 50
- Mục tiêu là tàu biển: trong tầm quét thẳng
Cự ly hoạt động tối thiểu (km): 2/ 2/ 2/ 2/ 1.5/ 2/ 2
Sai số:
Cự ly (m): 120/ 120/ 120/ 120/ 120/ 120/ 120
Phương vị (phút góc): 24/ 24/ 24/ 24/ 14/ 24/ 24
Góc tà (phút góc) 26 (40)*/ 43/ 26/ 30/ 18/ 30/ 30
Tốc độ quét tối đa (giây): 4/ 4/ 4/ 2.5/ 2/ 2.5/ 2.5
Số lượng mục tiêu có thể bám đồng thời: -/ -/ -/ -/ 40/ 40/ -
Chu kỳ quét của an-ten (vòng/phút): 15/ 15/ 15/ 12(6)/ 30/ 12(6)/ 12(6)
Số cấu kiện: 7/ 8/ 10/ 15/ 8/ 22/ 20
Diện tích chiếm dụng của ra-đa (m2): 16/ 16/ 24/ 34/ 20/ 51/ 48
Trọng lượng (tấn):
- Thiết bị: 2,9/ 3,1/ 4,56/ 6,6/ 2,60/ 9,6/ 9,25
- Khối an-ten: 2,2/ 1,0/ 2,25/ 2,5/ 0,39/ 2,5/ 2,50
Công suất phát (kW): 30/ 30/ 60/ 45/ 30/ 90,3/ 90
Thời gian chuyển trạng thái mở máy (phút): 5/ 5/ 5/ 5/ 3/ 5/ 5

* – tham số trong ngoặc là của phiên bản dùng băng sóng E
** – tham số tương ứng của kênh phát thứ nhất và thứ 2


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 03 Tháng Bảy, 2009, 11:40:02 am
NHÓM RADAR LỚP PODBERYOZOVIK

(http://farm3.static.flickr.com/2675/3683791542_71a62552fa_o.jpg)

Nhiệm vụ
Nhóm ra-đa cảnh giới 3 tham số Podberyozovik-ET1 và Podberyozovik-ET2 được thiết kế để phát hiện các mục tiêu trên không và mặt biển, cung cấp tham số mục tiêu cho các hệ thống điều khiển hỏa lực. Radar có thể lắp được trên các tàu có lượng choán nước lớn và trung bình, nhằm:

• Cảnh giới diễn biến trên không và trên mặt biển;
• Phát hiện các loại mục tiêu nổi và mục tiêu bay, bao gồm cả các mục tiêu bay trần thấp và có kích cỡ nhỏ;
• Bắt bám và truyền tham số mục tiêu cho các hệ thống chỉ huy và điều khiển hỏa lực;
• Cung cấp tham số trinh sát mục tiêu sơ bộ cho các hệ thống vũ khí, tác chiến điện tử và xử lý dữ liệu;
• Nhận dạng ta - địch;
• Bắt bám và truyền tham số mục tiêu đã qua xử lý, nếu được trang bị hệ thống xử lý dữ liệu, cho các hệ thống chỉ huy và điều khiển;

Cấu hình:
• Khối an-ten
• Bộ phát
• Hệ thống hiện sóng và thiết bị điều khiển ra-đa

Đặc điểm
Khẩu độ đứng của an-ten ra-đa Podberyozovik-ET2 chỉ bằng một nửa so với an-ten ra-đa Podberyozovik-ET1. Cả hai loại radar đều có thiết bị kiểm lỗi đồng bộ tự động để xác định vị trí hỏng hóc trong các khối linh kiện có thể thay thế. Các ra-đa Podberyozovik có khả năng tích hợp dễ dàng với các trang thiết bị điện tử khác trên tàu.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Podberyozovik-ET1/ Podberyozovik-ET2)
Băng sóng: C/ C
Tham số mục tiêu: 3/ 3 chiều
Vùng quét:
- Cự ly (km):  500/ 500
- Độ cao (km): 40/ 40
- Phương vị (độ): 360/ 360
- Góc tà (độ): 30/ 30
Cự ly phát hiện (km):
- Mục tiêu là máy bay chiến đấu: 300/ 240
- Mục tiêu là tên lửa: 55/ 45
- Mục tiêu là tàu biển: trong tầm quét thẳng
Cự ly hoạt động tối thiểu (km): 5/ 5
Sai số:
- Cự ly (m): 150/150
- Phương vị (phút góc): 24/ 24
- Góc tà (phút góc): 30/ 60
Tốc độ quét tối đa (giây): 4/ 4/ 4/ 2.5/ 2/ 2.5/ 2.5
Chu kỳ quét của an-ten (vòng/phút): 12; 6/ 12; 6
Số cấu kiện: 7
Diện tích chiếm dụng của ra-đa (m2): 30/ 30
Trọng lượng (tấn):
- Thiết bị: 3,2/ 3,2
- Khối an-ten: 4,7/ 2,9
Công suất phát (kW): 45/ 45
Thời gian chuyển trạng thái mở máy (phút): 0,5/ 0,5

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Bảy, 2009, 10:45:31 am
NHÓM RA-ĐA POZITIV-ME

(http://farm3.static.flickr.com/2518/3686380872_db571f1aed_o.jpg)

Nhiệm vụ
Các ra-đa mảng pha chủ động 3 tham số Pozitiv-ME and Pozitiv-ME1.2 là một cấu phần đảm bảo tính hoàn bị của hệ thống vô tuyến điện tử đa nhiệm trang bị cho các tàu chiến loại nhỏ và trung bình nhằm phát hiện và bắt bám các mục tiêu trên không và mặt biển.

Đặc điểm
Nhóm ra-đa Pozitiv thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Cảnh giới diễn biến trên không và trên mặt biển;
• Phát hiện và bắt bám tự động các loại mục tiêu trên không và mục tiêu mặt biển, bao gồm các mục tiêu bay trần thấp và có kích cỡ nhỏ, kể cả mục tiêu mặt biển đang chuyển trạng thái đi ngầm;
• Phát hiện và bắt bám mục tiêu trong các vùng quét mặc định với chế độ quét đồng bộ khắc phục môi trường nhiễu tương ứng;
• Nhận dạng ta - địch qua máy hỏi trên tàu mẹ và an-ten máy hỏi của ra-đa;
• Xác định các tham số và hướng di chuyển của mục tiêu;
• Phân loại mục tiêu theo quỹ đạo chuyển động;
• Nhận diện mức độ nguy hiểm của mục tiêu;
• Cung cấp tự động tham số mục tiêu;
• Cung cấp tham số mục tiêu trên màn hiện sóng nhìn vòng kèm khả năng hiệu chỉnh tham số trực tiếp;
• Cung cấp tham số mục tiêu cho các hệ thống phối hợp vận hành trên tàu;
• Tùy chọn các chế độ tác chiến tự động;
• Kiểm soát vận hành và khắc phục lỗi tự động;
• Tích hợp với các hệ thống dẫn đường trên tàu;
• Lưu giữ tham số mục tiêu đã qua xử lý, các biện pháp đối phó và trạng thái vận hành của hệ thống liên quan;
• Huấn luyện kíp trắc thủ bằng việc mô phỏng tình báo ra-đa.

Nhờ kết hợp cơ chế quét cơ cao tốc góc phương vị với quét điện tử góc tà, cũng như các thuật toán xử lý và chế độ đặc thù trong phát hiện/bắt bám/báo nguy mục tiêu, đồng bộ việc phân bổ mục tiêu với cung cấp phần tử, các ra-đa Pozitiv có thời gian phản ứng mau lẹ, xử lý dữ liệu và xác định chính xác mục tiêu, giúp tăng khả năng chiến đấu của các hệ thống vũ khí tích hợp.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Pozitiv-ME1/ Pozitiv-ME1.2)
Băng sóng: X (3 cm) X (3 cm)
Tham số mục tiêu: 3 tham số (phương vị, cự ly, góc tà)/ 3 (phương vị, cự ly, góc tà)
An-ten:
- Loại: mảng pha phẳng/ mảng pha phẳng
- Lược đồ thiết kế: đa chùm tuyến tính/đa chùm tuyến tính
- Lược đồ quét góc tà: mảng quét tần số/mảng quét tần số
Thời gian quay hết một vòng (giây):2; 5; 10; 20/ 1; 2; 5
Vùng quét:
- Cự ly (km): tới 150/ tới 80
- Độ cao (km): tới 30/ tới 20
- Góc tà (độ): tới 85/ tới 85
- Phương vị (độ): 360/ 360
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (Không nhiễu, radar hoạt động bình thường, biển động tới cấp 3, độ cao của an-ten 12m, xác suất phát hiện 0,5 trên mỗi vòng quét), km:
- Mục tiêu bay (có diện tích phản xạ radar = 1 m2, bay ở độ cao 1.000m): 110/ 50
- Tên lửa đối hạm (có diện tích phản xạ radar = 0,03 m2, bay ở độ cao 15m): 15/ 13-15
- Mục tiêu nổi (có diện tích phản xạ radar = 10.000 m2): từ 90 tới 95% cự ly từ đài phát tới đường chân trời của sóng vô tuyến điện (tương ứng từ 13 tới 13,5 km)
Cự ly hoạt động tối thiểu (m): 1.000/1.000
Sai số căn phương của các tham số mục tiêu:
Cự ly (m): 20/ 20-40
Phương vị (1 phần nghìn ra-đi-an): 3-4/ 3-6
Góc tà (1 phần nghìn ra-đi-an): 3-4/ 4-6
Thời gian phản ứng (giây): 3-5/ 2-4
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc (mục tiêu): 3-5/ tới 40
Trọng lượng (kg):
- Khối an-ten: 1.460/ 750
- Thiết bị: 1.740/ 1.400
Công suất phát (kW): 45/ 45
Thời gian chuyển trạng thái mở máy (phút): 3/ 3

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 06 Tháng Bảy, 2009, 01:35:16 pm
TỔ HỢP PHÁO BỜ BIỂN DI ĐỘNG 130MM A-222E BEREG-E

Nhiệm vụ
Tổ hợp pháo bờ biển A-222E Bereg-E được thiết kế để tiêu diệt hay chế áp lực lượng chiến đấu mặt biển hay ven biển của đối phương, ngăn chặn hỏa lực tàu chiến đấu đối phương nhắm vào lực lượng chiến đấu ven biển của ta trong tác chiến chống đổ bộ, tác chiến phòng thủ eo biển và vùng ven biển, cũng như bảo vệ tuyến hàng hải và bãi trú đậu ven bờ. Tổ hợp có thể bắn chính xác các mục tiêu đang cơ động trên biển và trên bờ với tốc độ tới 200 hải lý/giờ.

Cấu hình:
• Xe chỉ huy với hệ thống điều khiển hỏa lực BR-136
• 6 xe pháo tự hành
• Một hoặc hai xe phục vụ chiến đấu.

Đặc điểm
Xe chỉ huy:

(http://farm3.static.flickr.com/2598/3692671225_ca83f77365_o.jpg)

Xe chỉ huy làm nhiệm vụ chỉ huy hỏa lực cho cả tổ hợp, bao gồm các trang thiết bị sau: đài ra-đa trinh sát, tổ hợp trinh sát quang tuyến truyền hình trang bị máy định tầm la-de và kính ngắm xác định mục tiêu, máy tính phần tử bắn kỹ thuật số, thiết bị kiểm tra và đánh giá kết quả xạ kích, thiết bị mô phỏng phần tử dùng huấn luyện kíp chiến đấu, máy phát điện, các thiết bị hỗ trợ chiến đấu và phục vụ kíp chiến đấu. Hệ thống chỉ huy hỏa lực trên xe có khả năng phát hiện và tính toán phần tử bắn trong môi trường nhiễu tích cực và tiêu cực đối với 4 mục tiêu, chỉ huy tổ hợp xạ kích đồng thời 2 mục tiêu trong số đó.

Xe pháo tự hành

(http://farm4.static.flickr.com/3538/3692671051_7d0959083a_o.jpg)

Xe pháo tự hành có thể bắn điện theo phần tử của xe chỉ huy hoặc bắn theo phần tử do hệ thống ngắm cơ hữu trên xe (kính ngắm cơ quang, máy tính đạn đạo và máy định tầm la-de) cung cấp. Xe có máy nạp đạn bán tự động dùng cho đạn nguyên khối như đạn phá mảnh mang ngòi nổ đế, đạn phòng không mang ngòi chạm nổ, cũng như các loại đạn huấn luyện và đạn diễn tập khác.

Các xe phục vụ chiến đấu:

(http://farm3.static.flickr.com/2622/3693475454_aaca665c22_o.jpg)

Các xe phục vụ chiến đấu cung cấp nguồn điện cho xe chỉ huy và các xe pháo tự hành, cung cấp chỗ ăn, ngủ, nghỉ và sơ cứu cho kíp chiến đấu. Việc cấp nguồn điện cho tổ hợp do 2 máy phát đi-e-zen đảm nhiệm với cơ số dầu dự trữ đủ dùng cho 7 ngày.

Các xe của tổ hợp Bereg-E đều được thiết kế trên khung gầm xe việt dã bánh lốp MAZ-543M 8x8.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tầm bắn hiệu quả (km): 20
Thời gian chuẩn bị xạ kích đối với mục tiêu cơ động trên biển (với xác suất tiêu diệt bằng 0,8): 1-2 phút
Số mục tiêu có thể xạ kích đồng thời bằng tổ hợp xạ kích bất kỳ: 1-2
Cỡ nòng: 130mm
Độ dài nòng: 7020mm
Loại đạn: các loại đạn 130mm nguyên khối
Tốc tộ bắn: 12-14 phát/phút
Góc quay của pháo: -120… +120 độ
Góc tà: -5… +50 độ
Kíp trắc thủ:
- Trên mỗi xe pháo tự hành: 8
- Trên xe chỉ huy: 7
- Trên xe phục vụ: 4
Khung gầm các xe của tổ hợp: Trên khung gầm xe việt dã bánh lốp 4 cầu chủ động.

Giá bán ước tính: US$ 45 million


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 10 Tháng Bảy, 2009, 12:32:04 pm
TỔ HỢP TÊN LỬA BỜ BIỂN BAL-E
TRANG BỊ ĐẠN TÊN LỬA ĐỐI HẠM KH-35E

(http://farm3.static.flickr.com/2444/3706530854_a174e5a7c7_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2659/3706530992_97eff005c1_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2621/3705721469_b850e2aa21_o.jpg)
Từ trái qua: Xe mang bệ phóng tự hành - Xe chỉ huy, thông tin và điều khiển hỏa lực - chở và tiếp đạn

Nhiệm vụ
Tổ hợp tên lửa bờ biển Bal-E được thiết kế để khống chế eo biển và lãnh hải; bảo vệ các căn cứ hải quân, cơ sở hậu cần chiến lược và các công trình ven biển khác; phòng thủ và tạo vùng đệm ngăn chặn bảo vệ tuyến ven biển; phòng thủ bờ biển chống tác chiến đổ bộ của đối phương; bảo vệ tuyến đường biển và khống chế các vùng biển trong tầm phóng đạn tên lửa của tổ hợp.

Tổ hợp Bal-E có thể phát hiện, bắt bám, phân bổ và công kích tốp mục tiêu trên biển bằng tên lửa hành trình diệt hạm Kh-35E.

Cấu hình
Cấu hình cơ bản của hệ thống Bal-E gồm:
• Tới 2 xe chỉ huy, thông tin và điều khiển hỏa lực
• Tới 4 xe mang bệ phóng tên lửa tự hành
• Tới 4 xe chở và tiếp đạn
• Xe thông tin liên lạc
Ngoài ra, Tổ hợp Bal-E còn có nhiều cấu hình khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.


Đặc điểm
Tổ hợp có tính năng cơ động cao, triển khai sẵn sàng chiến đấu mau lẹ, cơ số đạn tên lửa lớn, có thể phóng loạt theo chỉ định, vận hành ổn định, tác chiến hiệu quả và tạo môi trường chiến đấu thuận tiện cho kíp trắc thủ. Đạn tên lửa có thể được phóng vượt các vật cản tự nhiên hay nhân tạo từ trận địa có độ cao tới 1.000m so với mặt nước biển.

Các đặc tính của Tổ hợp
• Các kênh radar chủ động và thụ động có khả năng phát hiện, sàng lọc (trong môi trường nhiễu tích cực và tiêu cực), phân loại và bắt bám mục tiêu;
• 2 ra-đa biệt lập dùng chế độ thu thụ động để định vị mục tiêu qua phương pháp định vị tam giác;
• Thiết bị điều khiển phân bổ mục tiêu tối ưu giữa các xe mang phóng;
• 4 xe mang phóng tự hành mang 8 đạn tên lửa trên mỗi xe cho phép kíp trắc thủ lựa chọn phương thức bắn loạt hoặc bắn kết hợp từng quả một, với uy lực tổng hợp cao.
• Xe thông tin liên lạc đặc chủng tiếp nhận chỉ thị từ các sở chỉ huy cấp trên và phần tử mục tiêu từ các thiết bị trinh sát/nhận dạng mục tiêu.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tầm bắn tối đa (km): tới 120
Số đạn tên lửa trên mỗi xe mang phóng (đạn): 8
Thời gian chuyển trạng thái chiến đấu (phút): không quá 10
Khung gầm: Xe việt dã bánh lốp 4 cầu.
Giá bán ước tính: US$ 100 million

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Bảy, 2009, 09:55:04 am
TỔ HỢP TÊN LỬA PHÒNG THỦ BỜ BIỂN DI ĐỘNG K300P BASTION-P

(http://farm4.static.flickr.com/3471/3725731266_473eb34429_m.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2577/3725731138_fe1c251eb4.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp tên lửa phòng thủ bờ biển di động K300P Bastion-P được thiết kế để tiêu diệt tàu chiến và các mục tiêu trên bờ trong tầm bắn tới 300km.

Cấu hình
Cấu hình cơ bản của tổ hợp gồm 4 xe mang phóng tự hành K340P SPU (là loại xe dựa trên khung gầm xe tải MZKT-7930), mỗi xe mang 2 ống phóng TPS chứa đạn tên lửa; 1 tới 2 xe điều khiển K380P MBU (trọng tải 25 tấn trên khung xe MZKT- 65273) có thể chuẩn bị chiến đấu chỉ trong vòng 3 đến 4 phút; một xe đảm bảo sẵn sàng chiến đấu MOBD; 4 xe chở đạn K342P TZM (trên khung xe MZKT-7930) được trang bị cần cẩu có trọng tải 5,9 tấn dùng để tiếp đạn cho xe K340P; các thiết bị hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện chiến đấu. Ngoài cấu hình cơ bản vừa nêu, khách hàng có thể lựa chọn cấu hình tổ hợp với số lượng xe mang phóng, xe điều khiển và xe chở đạn tùy theo nhu cầu.

Bên cạnh cấu hình tổ hợp nêu trên, khách hàng có thể đặt mua thiết bị hỗ trợ ngắm bắn như hệ thống ra-đa ngắm bắn bờ biển tự hành Monolit-B hay hệ thống ngắm bắn đường không 1K130E (gồm ra-đa Oko băng sóng đề-xi-mét gắn trên máy bay trực thăng Ka-31).

Ống phóng TPS dạng kín có chiều dài 8,90m, đường kính 0,71 m, có tổng trọng lượng cả đạn là 3.900 kg.

Đặc điểm
Đạn tên lửa hành trình siêu âm bám biển dùng động cơ phản lực tĩnh K310 Yakhont có tổng chiều dài tính từ chóp mũi là 8,6 m, đường kính thân 0,67 m, với các cánh ổn hướng/điều hướng gấp gọn trong ống phóng và trọng lượng chờ phóng 3.000 kg. Khi nhận lệnh phóng, đạn tên lửa K310 kích hoạt buồng đốt thuốc phóng rắn để thoát khỏi ống phóng trước khi mở hệ thống cánh ổn hướng/điều hướng, đồng thời các van điều hướng luồng phụt tại phần đáy đạn và hệ thống tạo luồng phụt tại chóp mũi đạn giúp đạn tên lửa tự ổn định và xoay theo hướng phóng dự kiến. Khi đạn tên lửa đã nằm đúng hướng phóng, phần chóp mũi che cửa thu khí động cơ phản lực tĩnh của đạn sẽ bị loại bỏ và đạn tiếp tục sử dụng buồng đốt thuốc phóng rắn để hành trình cho tới ngưỡng tốc độ đủ để vận hành động cơ phản lực tĩnh. Khi tới ngưỡng tốc độ này, phần buồng đốt thuốc phóng rắn bố trí trong lòng buồng đốt phản lực tĩnh và hệ thống van điều hướng luồng phụt phía đáy đạn sẽ bị loại bỏ để nhường chỗ cho buồng đốt phản lực tĩnh T6 dùng nhiên liệu Kerosene vận hành. Tại thời điểm này, đạn tên lửa có chiều dài 8,1 m, sải cánh ổn hướng là 1,25 m, sải cánh điều hướng là 0,96 m và trọng lượng đầu nổ 200 kg.

Tên lửa đối hạm Yakhont có hiệu quả tác chiến cao nhờ tốc độ nhanh, hành trình bay đa dạng, diện tích phản xạ ra-đa nhỏ do được bọc một lớp vật liệu có tính năng hấp thụ sóng radar, cùng hệ thống dẫn đường quán tính ở pha giữa và đầu tự dẫn ra-đa chủ động/thụ động ở pha cuối. Với tính năng “bắn rồi quên”, đạn tên lửa công kích mục tiêu hoàn toàn tự động sau khi nhận phần tử bắn từ hệ thống trinh sát/điều khiển của tổ hợp.


Thông số kỹ thuật cơ bản
Tầm bắn hiệu quả tối đa:
- Hành trình cao thấp hỗn hợp: tới 300km
- Hành trình toàn thấp: 120km
Độ cao:
- Hành trình cao thấp hỗn hợp (pha phóng/pha cuối): 14,000m/10-15m
- Hành trình toàn thấp: không quá 10-15m
Tốc độ tối đa:
- Hành trình cao thấp hỗn hợp (pha phóng/pha cuối): 750m/s / 680m/s
- Hành trình toàn thấp: 680m/s
Trọng lượng:
- Đạn tên lửa chờ phóng: 3.000 kg
- Ống phóng dạng kín đã chứa đạn: 3.900 kg
Kích thước ống phóng:
- Dài: 8.900mm
- Đường kính: 710mm
Đầu đạn: 200kg
Giãn cách phóng giữa các tên lửa khi bắn loạt: 2,5 giây
Cự ly tự phát hiện mục tiêu bằng ra-đa của đạn tên lửa: 50 km
Hạn sử dụng của đạn tên lửa trong ống phóng: 3 năm
Giá bán ước tính:
- Tên lửa Yakhont: US$ 3 million
- Toàn bộ hệ thống (với 12 xe mang phóng, 24 tên lửa): US$ 120-150 million.

Triumf tổng hợp (có tham khảo một số bài viết tiếng Việt), hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Bảy, 2009, 07:42:48 am
PHẦN II

VŨ KHÍ TRANG BỊ LỤC QUÂN

XE TĂNG CHIẾN ĐẤU CHỦ LỰC T-90S

(http://www.army-technology.com/projects/t90/images/t90_2.jpg)

Mô tả chung
Xe tăng chiến đầu chủ lực T-90S là phiên bản cải tiến toàn diện của dòng tăng chiến đấu chủ lực nổi tiếng T-72. Nhờ ứng dụng rộng rãi các thành tựu mới nhất của công nghệ chế tạo xe tăng, xe tăng T-90 có các tính năng kỹ chiến thuật tiên tiến.

Đặc điểm
• Tổng thể xe tăng nói chung, các cấu kiện và linh kiện nói riêng có độ tin cậy cao;
• Pháo chính cực mạnh cùng đạn tên lửa có điều khiển;
• Hệ thống điều khiển hỏa lực tiên tiến;
• Nâng cao khả năng cơ động tác chiến;
• Tăng cường khả năng kháng đạn nổ mạnh và đạn xuyên giáp;
• Trang bị hệ thống gây nhiễu quang điện
• Tính chuẩn hoá cao với dòng tăng T-72 cho phép giảm đáng kể chi phí sản xuất và dễ dàng trong huấn luyện kíp chiến đấu.

Vũ khí
T-90 được trang bị pháo nòng trơn được bọc lớp điều ổn nhiệt, cỡ nòng 125mm, ổn hướng 2 trục loại 2A46M, có thể dễ dàng tháo lắp cả cụm mà không cần phải dỡ tháp pháo. Pháo chính có thể bắn đạn sa-bô xuyên giáp mang cánh ổn hướng, đạn nổ mạnh chống tăng, đạn nổ mạnh phá mảnh cũng như đạn tên lửa chống tăng có điều khiển AT-11 Sniper (9M119 Refleks). Đạn tên lửa chống tăng 9M119 là loại điều khiển bán tự động bám chùm la-de mang đầu nổ lõm, liều đúp, có khả xuyên phá giáp tới 750mm, chuyên dùng để chống xe tăng mang giáp phản ứng nổ và máy bay trực thăng tầng thấp trong phạm vi hỏa lực từ 100m tới 6.000m.  

T-90 được trang bị hệ thống nạp đạn tự động và khay tiếp đạn cơ số 22 viên trên tổng số đạn pháo 43 viên, với thời gian nạp từ 4 đến 5 giây cho mỗi viên. Ngoài ra, T-90 còn được trang bị hệ thống cắt ngòi tự động AINET cho phép đặt chế độ nổ định tầm cho loại đạn nổ mạnh phá mảnh HE-FRAG nhằm tối ưu hóa khả năng sát thương bộ binh và chống trực thăng đối phương.

Tăng T-90 có khả năng phát hiện và tác xạ mục tiêu ngay trong hành tiến hay đêm tối nhờ hệ thống ngắm bắn tự động PNK-4S (có chế độ thao tác thủ công cưỡng bức) số hoá tích hợp định tầm/dẫn bắn la-de 1A4GT tại vị trí trưởng xe và kính ngắm ban ngày 1A43, kính ngắm hồng ngoại TVN-5 với thiết bị ảnh nhiệt TO1-KO1 Agave hay ESSA tại vị trí pháo thủ.  

Hệ thống vỏ giáp và phòng vệ
Tăng T-90 tiếp tục duy trì kiểu thân thấp truyền thống của các thế hệ tăng Xô-viết trước nó với một tháp pháo tròn thấp vách thoải nằm chính giữa thân xe. Hệ thống phòng vệ kết hợp cả chủ động lẫn thụ động 3 lớp đưa T-90 thành loại tăng chiến đấu chủ lực được bảo vệ tốt nhất trên thế giới.

Lớp phòng vệ trong cùng của T-90 là vỏ giáp liên hợp nhiều lớp thế hệ 3. Lớp phòng vệ giữa là hệ thống giáp phản ứng nổ thế hệ 3 Kontakt-5 được thiết kế thành từng khối ghép quanh và trên nóc tháp pháo nhằm chống đạn sa-bô xuyên giáp bắn thẳng và đạn tên lửa xuyên nóc chống tăng. Bổ sung cho lớp giáp phản ứng nổ phía trước tháp pháo còn có các phiến giáp liên hợp vỏ thép. Lớp phòng vệ ngoài cùng của T-90 là hệ thống cảnh báo và đối kháng quang điện tử TShU1-7 Shtora-1, bao gồm: 2 thiết bị gây nhiễu dẫn bắn hồng ngoại tuyến, 4 thiết bị cảnh báo bị ngắm bắn la-de, thiết bị phóng đạn tạo màn chắn gồm 12 ống phóng đạn khói và máy tính công tác. Hệ thống Shtora-1 có trường quan sát tới 360 độ theo chiều ngang và từ -5 đến +25 độ theo chiều dọc.

Ngoài hệ thống phòng vệ thụ động và chủ động nêu trên, tăng T-90 còn được trang bị hệ thống phòng vệ xạ-sinh-hoá và bộ quét mìn KMT.

Tính an toàn
Giống như các loại xe tăng khác của Liên Xô trước đây, khả năng sống còn trong các điều kiện trên chiến trường không phải là điểm mạnh của Т-90. Bố cục cực kỳ phức tạp của bộ phận động cơ -truyền động khiến chỗ dành cho các khoang nhiên liệu trong đó đã không còn, chúng phải chuyển phần nào sang buồng tác chiến và một phần vào phần trước của khối này - nơi xác suất bị trúng đạn đối phương là cao hơn đáng kể. Hơn nữa, trong khi khoang nhiên liệu với các xe tăng của Hoa Kỳ và phương Tây được bố trí trong bộ phận động cơ - truyền động và cách ly với tổ lái, các thùng nhiên liệu của T-90 thì không. Dù vậy, so sánh với các sơ đồ bố trí tương tự, độ bảo vệ của các thùng nhiên liệu trên tăng Т-90 cao hơn khi bị xạ kích từ hai bên hông nhờ các diềm chắn bổ sung bên hông và bảo vệ động lực ở hông của bộ phận điều khiển.

Một vấn đề khác của Т-90 là khoang chứa đạn cũng được bố trí nằm trong bộ phận tác chiến và không được cách ly với tổ lái. Nếu bị trúng đạn, lượng đạn mang theo đó có thể bị kích nổ từ bên trong và tiêu hủy chiếc tăng. Tới bản Т-90А, vấn đề này đã được giải quyết phần nào nhờ vào các tấm che chắn bổ sung của hệ thống nạp đạn tự động và cách sắp xếp đạn dược bên ngoài nó, tuy nhiên vấn đề về độ an toàn cho tổ lái trong trường hợp bị kích nổ xảy ra vẫn chưa được giải quyết triệt để.

Tính cơ động
T-90 có động cơ diesel đa nhiên liệu công suất 1.000 mã lực, cho tỷ lệ công suất trên trọng lượng chỉ đạt 21,5 mã lực/tấn, kém đáng kể so với loại T-80U và T-84 (xấp xỉ 26 mã lực/tấn). Tuy nhiên, do trọng lượng thấp (47 tấn so với 61 tấn của M1 Abrams và 48 tấn của T-84), xe tăng T-90 vẫn đạt được tốc độ đáng kể, có thể ngang ngửa với "xe tăng bay" T-80 và T-84. Đồng thời trục lăn của T-90 rộng hơn T-72B nên nó chịu tải lớn hơn, và T-90 có thể sử dụng xích hỗn hợp sắt - cao su hoặc xích sắt đều được. Nếu được chuẩn bị, xe có thể vượt sông sâu tới 5m.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 46,5
Kíp chiến đấu (người): 3
Áp lực xích lên mặt đất (kg/cm2): 0,94
Tốc độ tối đa trên đường (km/h): 60
Tầm hoạt động (km): 500-650
Tỷ lệ công suất động cơ trên trọng lượng (hp/tấn): 21,5
Động cơ diesel đa nhiêu liệu V-92S2:
- Công suất (hp): 1.000
Khả năng vượt chướng ngại vật:
- Leo dốc (độ): 30
- Vượt tường cao (m): 0,85
- Vượt hào rộng (m): 2,8
- Vượt sông, không chuẩn bị/với ống thông hơi (m): 1,8/5
Vũ khí:
Pháo nòng trơn/phóng tên lửa qua nòng 2A46M:
- Cỡ nòng (mm): 125
- Cơ số đạn (viên): 42 (22 viên trong máy nạp đạn tự động)
Súng máy đồng trục:
- Cỡ nòng (mm): 7,62
- Cơ số đạn (viên): 7.000
Súng máy phòng không điều khiển điện:
- Cỡ nòng (mm): 12.7
- Cơ số đạn (viên): 300
Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển 9K119 (AT-11 Sniper)
Hệ thống ổn hướng 2 trục 2E42-4
Hệ thống điều khiển hỏa lực: Kính ngắm/máy đo xa cùng máy tính đường đạn.
Giá bán ước tính: US$ 4.500.000

Triumf tổng hợp (có tham khảo một số bài viết tiếng Việt), hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Bảy, 2009, 02:12:49 pm
XE TĂNG CHIẾN ĐẤU CHỦ LỰC T-80U

(http://www.army-technology.com/projects/t80/images/t-80_1.jpg)

Mô tả chung
Xe tăng chiến đấu chủ lực T-80U là một biến thể của dòng xe tăng sử dụng động cơ tua bin khí T-80. Xe được lắp động cơ cải tiến, pháo chính, thiết bị ổn định pháo chính, hệ thống điều khiển vũ khí tích hợp (ngày/đêm) giữa kính ngắm/kính trinh sát của trưởng xe với pháo thủ cùng hệ thống điều khiển hỏa lực đồng bộ.

Pháo chính của T-80U là loại 2A46M-1 nòng trơn, có bọc lớp điều ổn nhiệt, cỡ nòng 125mm, ổn hướng 2 trục, nạp đạn tự động với khay tiếp đạn cơ số 28 viên trên tổng số đạn pháo 45 viên, có tốc độ bắn từ 6 đến 8 viên/phút, bắn đạn sa-bô xuyên giáp mang cánh ổn hướng, đạn nổ mạnh chống tăng, đạn nổ mạnh phá mảnh và đạn tên lửa chống tăng có điều khiển của tổ hợp 9K119 Reflex (AT-11 Sniper). Đạn tên lửa chống tăng 9M119 là loại điều khiển bán tự động bám chùm la-de mang đầu nổ lõm, liều đúp, có khả xuyên phá giáp tới 750mm, chuyên dùng để chống xe tăng mang giáp phản ứng nổ và máy bay trực thăng tầng thấp trong phạm vi hỏa lực từ 100m tới 5.000m. Ngoài ra, pháo chính còn được trang bị bộ phận căn chỉnh đồng bộ thước ngắm pháo thủ và bộ phận tháo gá nòng nhanh phù hợp với điều kiện chiến đấu trên chiến trường.

Đặc điểm
Khả năng tự bảo vệ cao do thân xe và tháp pháo được bọc giáp liên hợp có phủ các khối giáp phản ứng nổ. Lớp giáp bảo vệ phía trước xe có thể đối phó hiệu quả trước sức công phá của các loại đạn chống tăng xuyên giáp và đạn nổ mạnh. Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ thống tự động phòng vệ xạ-sinh-hoá và chữa cháy khẩn cấp. Phần trước của tháp pháo và phần ngang thân xe được gắn các phiến nhựa tổng hợp bọc thép giúp tăng cường khả năng phòng vệ trước các loại đạn chống tăng của đối phương.

Động cơ tua bin khí dùng được nhiều loại nhiên liệu GTD-1250 công suất 1.250 mã lực giúp xe có khả năng cơ động và tăng tốc cực kỳ hiệu quả. Ngoài ra, xe còn được trang bị bộ máy phát GTA-18A để vận hành các hệ thống điều khiển hỏa lực, hệ thống ổn định pháo chính, thiết bị thông tin liên lạc, v.v, khi không phát động máy chính.

Tăng T-80U được trang bị hệ thống tạo màn khói ngụy trang từ khói xả động cơ và đạn khói, thiết bị tự vùi và rà phá mìn. Theo yêu cầu của khách hàng, xe có thể được lắp thêm hệ thống cảnh báo và đối kháng quang điện tử TShU1-7 Shtora-1 (bao gồm: 2 thiết bị gây nhiễu dẫn bắn hồng ngoại tuyến, 4 thiết bị cảnh báo bị ngắm bắn la-de, thiết bị tích hợp phóng đạn khói 902B Tuchia), hệ thống điều hòa nhiệt độ, tấm lót xích khi vận hành trên đường nhựa.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 46
Kíp chiến đấu (người): 3
Áp lực xích lên mặt đất (kg/cm2): 0,93
Tốc độ tối đa trên đường (km/h): 70
Tầm hoạt động (km): 500
Tỷ lệ công suất động cơ trên trọng lượng (sức ngựa/tấn): 24,7
Động cơ tua bin khí dùng nhiều loại nhiêu liệu GTD-1250:
- Công suất (sức ngựa): 1.250
Khả năng vượt chướng ngại vật:
- Leo dốc (độ): 32
- Sống trâu (độ): 30
- Vách đứng (m): 1,0
- Hào rộng (m): 2,85
- Vượt sông, không chuẩn bị/với ống thông hơi (m): 1,8/5
Vũ khí:
Pháo nòng trơn/phóng tên lửa qua nòng 2A46M-1:
- Cỡ nòng (mm): 125
- Cơ số đạn (viên): 45 (28 viên trong máy nạp đạn tự động)
Súng máy đồng trục:
- Cỡ nòng (mm): 7,62
- Cơ số đạn (viên): 1.250
Súng máy phòng không:
- Cỡ nòng (mm): 12.7
- Cơ số đạn (viên): 500
Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển 9K119 (AT-11 Sniper)
Hệ thống ổn hướng 2 trục 2E42
Hệ thống điều khiển hỏa lực đồng bộ cùng máy tính đường đạn.
Giá bán ước tính: US$ 4.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 30 Tháng Bảy, 2009, 09:37:57 am
XE TĂNG CHIẾN ĐẤU CHỦ LỰC T-72M1 NÂNG CẤP

(http://farm4.static.flickr.com/3468/3770280579_65f9f9600a_o.jpg)

Mục đích
Cấu hình nâng cấp của loại tăng chiến đấu chủ lực T-72M1 được đánh giá là rất khả quan nhờ chi phí nâng cấp thấp nhưng lại tăng tính năng chiến đấu của xe lên gấp 2 lần. Gói nâng cấp của T-72M1 gồm các hạng mục:
• Vũ khí có điều khiển;
• Súng máy phòng không điều khiển điện;
• Máy ngắm đa kênh có khả năng bám mục tiêu tự động;
• Tăng độ chính xác của thiết bị ổn hướng pháo chính;
• Kính ngắm tích hợp (ngày và đêm) cho trưởng xe;
• Pháo chính nâng cấp 2A46M;
• Giáp phản ứng nổ;
• Tổ hợp phòng vệ chủ động;
• Hệ thống tạo màn khói tự động;
• Hệ thống quét mìn điện từ trường;
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh;
• Thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến tiên tiến;
• Động cơ công suất 1000 sức ngựa;
• Khung xe hiện đại hóa với băng xích phủ nhựa và có thể gắn guốc nhựa tổng hợp dùng khi di chuyển trên đường nhựa.

(http://farm4.static.flickr.com/3540/3771083112_8b61fb7393_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản
(T-72M1 / T-72M1 nâng cấp)
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 43 / 45
Tỷ lệ công suất động cơ trên trọng lượng (sức ngựa/tấn): 18,1 / 22,2
Tốc độ trung bình trên đường đất khô ráo (km/giờ): 35-40 / 40-45
Tốc độ tối đa trên đường (km/h): 60 / 65
Vũ khí:
- Pháo chính: nòng trơn 2A46 cỡ 125mm / nòng trơn 2A46M cỡ 125mm
- Hệ thống vũ khí có điều khiển: Không có / Có
- Súng máy phòng không: loại mở, điều khiển bằng tay / loại đóng, điều khiển điện
- Máy ngắm chính của pháo thủ: TPD-K1 / TPD-K1 tích hợp các kênh máy ngắm quang học, ảnh nhiệt, dẫn bắn bằng la-de cho tên lửa chống tăng có điều khiển, và máy đo xa la-de
Máy ngắm phụ: Không có / TPD-K1
Hệ thống ổn hướng: Lệ thuộc một trục / Độc lập 2 trục
Khoảng cách nhận dạng mục tiêu trong đêm tối (mét): 600 / 3.000-3.500
Máy tính đường đạn: Không có / Kỹ thuật số
Bám mục tiêu tự động: Không có / Có
Thiết bị định vị: La bàn GPK-59 / Định vị vệ tinh GPS
Kiểu loại và công suất động cơ hp (kW): Diesel V-46-6, 780 (573) / Diesel V-92S2, 1.000 (735)
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: US$ 1.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 06 Tháng Tám, 2009, 07:05:42 pm
NÂNG CẤP XE TĂNG CHIẾN ĐẤU CHỦ LỰC T-55 VÀ T-62

(http://farm4.static.flickr.com/3540/3795156472_f704408b3d.jpg)

Mục đích
Các chương trình hiện đại hóa từng phần hay tổng thể được xây dựng nhằm phục vụ quá trình nâng cấp hiệu quả tác chiến từ hỏa lực, giáp phòng vệ, tính cơ động tới kiểm soát thế trận cho hàng vạn xe tăng chiến đấu chủ lực các loại T-55/T-62 hiện biên chế trong quân đội của hơn 50 quốc gia.

Chương trình nâng cấp
Chương trình nâng cấp cung cấp hệ thống điều khiển hỏa lực tiên tiến, nâng cấp giáp phòng vệ với lớp giáp phản ứng nổ gắn ngoài thế hệ mới nhất, động cơ mạnh hơn, nâng cấp hệ thống truyền động cùng thiết bị thông tin liên lạc và định vị mới.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(Tăng T-55 / T-62 nâng cấp)
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 43 / 43
Kíp chiến đầu (người): 3 / 3
Kích thước (mm):
- Dài (cả nòng với nòng pháo hướng về phía trước - mm): 9.100 / 9.460
- Rộng (tổng thể, gồm cả lớp phủ giáp - mm): 3.400 / 3.400
- Cao (tính đến nóc xe - mm): 2.260 / 2.390
- Gầm cao (mm): 470 / 430
Áp lực xích lên mặt đất (kg/cm2): 0,88 / 0,89
Vũ khí:
- Loại pháo và cỡ nòng (mm): Pháo nòng xoắn 100 (hoặc pháo nòng trơn 125) hoặc pháo 120 tiêu chuẩn NATO / nòng trơn 125 hoặc pháo 120 tiêu chuẩn NATO
- Số lượng và cỡ nòng súng máy (mm): 1 x 7,62; 1 x 12,7 / 1 x 7,62; 1 x 12,7
- Hệ thống vũ khí có điều khiển: Có / Có
Hệ thống điều khiển hỏa lực: đồng bộ với máy tính đường đạn kỹ thuật số
Hệ thống nạp đạn: Máy nạp đạn tự động bố trí tại lồng bọc thép phía sau tháp pháo
Tốc độ bắn của pháo chính (phát/phút): tới 12 / tới 12
Lượng đạn ở khay tiếp đạn tự động (viên): 22
Thiết bị ổn hướng: 2 trục, cơ điện
Phòng vệ: Tích hợp hệ thống giáp phản ứng nổ theo tiêu chuẩn của T-80U
Hệ thống quét mìn điện từ trường: Không có / Có
Động cơ:
- Kiểu loại: diesel đa nhiên liệu / diesel đa nhiên liệu
- Công suất (sức ngựa): 690 / 690, 730 hoặc 1,000
Tốc độ tối đa trên đường (km/h): 50 / 50
Tầm hoạt động (km): 500 / 610
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: US$ 750,000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Tám, 2009, 05:31:34 pm
XE CHIẾN ĐẤU HỖ TRỢ TĂNG - BMPT

(http://farm4.static.flickr.com/3556/3797129785_84c2c1bde7.jpg)

Nhiệm vụ
Xe chiến đấu hỗ trợ tăng được thiết kế để dùng lẫn trong các đội hình tăng nhằm bảo vệ đội hình và làm nhiệm vụ diệt tăng của đối phương. Nó được trang bị hỏa lực mạnh cùng hệ thống phòng vệ tiên tiến hơn hẳn so với nhiều loại xe tăng chiến đấu chủ lực hiện nay.

BMPT được mệnh danh là "Kẻ hủy diệt" bắt đầu trang bị cho Lục quân Nga từ năm 2005. Lịch sử phát triển của nó được bắt đầu từ sau cuộc chiến Chéc-x-nia 1, khi mà lực lượng của Nga tổn thất nặng nề cả về người và phương tiện mà nguyên nhân chính được cho là thiếu sự hỗ trợ hỏa lực trong tác chiến ở đô thị. Trong khi đó, giải pháp tạm thời đã được sử dụng là dùng pháo phòng không tự hành. Tuy nhiên, các phương tiện này vốn không có lớp giáp dày cũng như thiếu khả năng cơ động mạnh như những chiếc tăng chiến đấu chủ lực. Chính vì vậy, đòi hỏi phải phát triển một loại xe tác chiến mới đặt trên khung gầm xe tăng, được trang bị hệ thống phòng vệ chí ít cũng phải bằng hoặc hơn hẳn so với hầu hết các loại xe tăng chiến đấu chủ lực. Khi tác chiến trong đô thị, BMPT được sử dụng theo tỷ lệ 2 trên 1, tức là cứ 2 chiếc BMPT sẽ hỗ trợ và bảo vệ 1 chiếc xe tăng chủ lực. Còn khi tác chiến ở khu vực ngoài đô thị thì cứ 1 chiếc BMPT bảo vệ 2 chiếc xe tăng. BMPT được đặt trên khung gầm của những chiếc xe tăng chiến đấu chủ lực T-72 nổi tiếng.

Vũ khí
Mỗi chiếc BMPT được trang bị pháo tự động 30mm nòng kép kiểu 2A42, súng máy đồng trục PKTM cỡ nòng 7,62mm, 2 súng phóng lựu AG-17D cỡ nòng 30mm điều khiển điện độc lập và 4 ống phóng tên lửa chống tăng có điều khiển Atka-T. Đạn tên lửa Atka-T có khả năng mang được nhiều loại đầu đạn khác nhau như: đầu đạn nổ mạnh liều đúp để phá hủy các mục tiêu mang giáp phản ứng nổ có độ dày quy đổi tới 800mm, đầu đạn khoan bê-tông và đầu đạn nổ phá mảnh. Nhờ việc sử dụng được nhiều loại đầu đạn tên lửa khác nhau, xe có khả năng công kích các loại tăng hiện hữu và tương lai, các cứ điểm kiên cố, cũng như trực thăng bay thấp.

Hệ thống điều khiển hoả lực đồng bộ với kính ngắm ảnh nhiệt cung cấp khả năng trinh sát phát hiện và xạ kích mục tiêu rất hiệu quả. Nhờ hỏa lực mạnh, hệ thống phòng vệ tiên tiến cùng khả năng việt dã cao, xe có khả năng tác chiến bất cứ thời điểm nào trong ngày, trong mọi điều kiện thời tiết và trên mọi địa hình, cả rừng núi lẫn đô thị.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 47
Kíp chiến đấu (người): 5
Tỷ lệ công suất trên trọng lượng (sức ngựa/tấn): 21,3
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h): 65
Tầm hoạt động với nhiên liệu cơ hữu (km): 550
Vũ khí:
- Pháo nòng kép 2A42 cỡ 30mm
Cơ số đạn (viên): 900
- Súng máy PKTM cỡ 7,62mm
Cơ số đạn (viên): 2.000
- 2 súng phóng lựu AG-17D cỡ 30mm
Cơ số đạn (viên): 600
- 4 ống phóng tên lửa chống tăng có điều khiển Ataka-T
Pháo thủ: Hệ thống điều khiển hỏa lực tích hợp giữa kính ngắm quang học/ảnh nhiệt, định tầm la-de và dẫn bắn la-de dùng cho đạn tên lửa chống tăng.
Trưởng xe: Kính trinh sát góc rộng dùng quang tuyến truyền hình và máy định tầm la-de.
Xạ thủ phóng lựu: Kính ngắm Agat-MR (ngày/đêm)
Thiết bị định vị GPS
Động cơ đi-e-zen đa nhiên liệu V-92S2, công suất 1.000 sức ngựa (736 kW).
Giá bán ước tính: US$ 3.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 09 Tháng Tám, 2009, 09:22:43 am
XE CHIẾN ĐẤU BỘ BINH BMP-3

(http://farm4.static.flickr.com/3490/3802876630_820f0cc1d0.jpg)

Nhiệm vụ
Xe chiến đấu bộ binh BMP-3 khác hoàn toàn so với các loại xe chiến đấu khác bởi nó vừa có thể chở quân ra thẳng trận địa, vừa có thể chiến đấu ngang ngửa, thậm chí là đánh thắng các xe tăng, thiết giáp đối phương nhờ có hỏa lực mạnh, hệ thống phòng vệ tiên tiến và khả năng cơ động việt dã cao.

Mô tả chung
Trong số các loại xe chiến đấu bộ binh, chỉ có duy nhất BMP-3 được trang bị hệ thống hỏa lực mạnh gồm: pháo chính 100mm có thể bắn tên lửa chống tăng có điều khiển qua nòng, súng máy tự động 2A72 cỡ 30mm, và 3 súng máy PKT cỡ 7,62mm. Hệ thống vũ khí này được điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực đồng bộ với bộ ổn hướng 2 trục, đảm bảo đối phó hiệu quả với xe tăng, xe bọc thép chở quân, xe chiến đấu bộ binh, máy bay bay thấp cũng như binh lực địch ở khoảng cách lên tới 5.000m. Xe cũng có thể tác xạ gián tiếp ở khoảng cách 7.000m. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, hệ thống điều khiển hỏa lực có thể được tích hợp thêm một kính ngắm ảnh nhiệt.

Động cơ 4 kỳ, 10 xi-lanh bố trí kiễu chữ V, làm mát bằng nước có công suất 500 mã lực cho phép xe có thể đạt tốc độ tới 70km/h khi chạy trên đường nhựa. Đặc điểm này giúp BMP-3 cực kỳ cơ động và khó bị đối phương bắn trúng. Thêm vào đó, xe có thể vượt các địa hình sông hồ, biển với tốc độ 10km/h trong điều kiện biển động cấp 3. Ở điều kiện biển động cấp 1, xe có thể tác xạ pháo chính ngay khi đang bơi.

BMP-3 đã thành công trên mọi phương diện khi vượt qua được các thử nghiệm trong điều kiện khắt khe ở những sa mạc trên bán đảo Ả rập và trên sóng nước vùng Vịnh.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 18,7
Kíp xe + Phân đội bộ binh kèm xe (người): 3+7
Áp lực xích lên mặt đất (kg/cm2): 0,61
Tốc độ tối đa trên đường/khi bơi (km/h): 70/10
Tầm hoạt động (km): 600
Tỷ lệ công suất động cơ trên trọng lượng (mã lực/tấn): 26,7
Động cơ:
- Kiểu UTD-29
- Công suất (mã lực): 500
Khả năng vượt chướng ngại vật:
- Leo dốc (độ): 35
- Vượt tường cao (m): 0,80
- Vượt hào rộng (m): 2,5
Bơi biển trong điệu kiện biển động tới cấp 3
Vũ khí:
- Pháo chính kiêm ống phóng đạn chống tăng 2A70:
+ Cỡ nòng (mm): 100
+ Cơ số đạn (viên): 40 (22 viên trong khay nạp đạn tự động)
- Pháo tự động 2A72:
+ Cỡ nòng (mm): 30
+ Cơ số đạn (viên): 500 trong 2 băng (hộp) tiếp đạn
- Súng máy PKT:
+ Số lượng (khẩu): 3
+ Cơ số đạn cho mỗi khẩu: 2.000 viên trong 1 băng (hộp) tiếp đạn
- Hệ thống vũ khí có điều khiển: 9K117 Bastion
+ Cơ số (đạn tên lửa): 8
Hệ thống ổn hướng 2 trục 2E52
Hệ thống kiểm soát hỏa lực đồng bộ với máy tính đường đạn.
Giá bán ước tính: US$ 2.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 12 Tháng Tám, 2009, 07:31:07 am
XE CHIẾN ĐẤU BỘ BINH BMP-1 NÂNG CẤP

(http://farm3.static.flickr.com/2569/3812560731_7656bf7982_o.jpg)

Mục đích
Chương trình nâng cấp BMP-1 được triển khai nhằm nâng cao hiệu quả tác chiến trong chiến tranh hiện đại, bao gồm nâng cấp hệ thống hỏa lực, phòng hộ, tăng khả năng cơ động cũng như độ tin cậy trong chiến đấu.

Chương trình hiện đại hóa
Hiện có một số gói nâng cấp đang được các chuyên gia thiết kế.

Gói nâng cấp tối thiểu bao gồm:
• Gắn súng phóng lựu tự động AG-17;
• Thay thế tên lửa chống tăng có điều khiển Malyutka (AT-3) bằng tên lửa chống tăng có điều khiển Konkurs;
• Thay xích và bánh dẫn động giống xe BMP-2.

Hai gói nâng cấp khác sẽ giúp BMP-1 đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe BMP-2, bao gồm:
• Lắp đặt khoang tác chiến 2 chỗ ngồi của xe BMP-2, hoặc khoang tác chiến 1 chỗ ngồi của xe đổ bộ đường không BMD-2;
• Nâng cấp khung thân xe để tăng sức chứa và giúp xe vận hành êm, đồng thời tăng khả năng việt dã;
• Lắp các tấm gạt nước giống của BMP-2.

Ngoài ra, chương trình nâng cấp BMP-1 còn có thể bao gồm:
• Gia cố giáp xe để tăng khả năng bảo vệ kíp xe và phân đội bộ binh trên xe trước các loại mìn cá nhân và mìn chống tăng;
• Cải tiến thiết bị dập cháy khẩn cấp;
• Tăng khả năng bảo vệ sườn và phía sau xe;
• Đảm bảo hoạt động thoải mái của kíp xe và phân đội bộ binh theo xe trong điều kiện nhiệt độ tới +50ºC;
• Tăng cự ly phát hiện mục tiêu trong đêm tối tới 3 lần nhờ lắp kính ngắm chủ động/thụ động cải tiến cho pháo thủ;
• Cải thiện khả năng cơ động và tiết kiệm nhiên liệu bằng việc thay mới động cơ tăng áp UTD-23 công suất 360 mã lực, mạnh hơn 20% so với động cơ nguyên bản của xe BMP-1.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(BMP-1 / BMP-1 nâng cấp với AG-17 / BMP-1 với khoang tác chiến của BMP-2 / BMP-1 với khoang tác chiến của BMD-2)
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 13,4+2% / 13.6+2% / 14.25+2% / 13.8+2%
Kíp xe + phân đội bộ binh (người): 3+8 / 3+8 / 3+7 / 3+7
Vũ khí chính, loại: Pháo 73mm + tên lửa Malyutka / Pháo 73mm + súng phóng lựu AG-17 + tên lửa Konkurs / Pháo  2A42 cỡ 30mm + tên lửa Konkurs / Pháo  2A42 cỡ 30mm + tên lửa Konkurs
Cơ số đạn (viên) 40 (pháo) + 3 ATGM / 40 (pháo) + 427 (AG-17) + 3 ATGM / 500 + 3ATGM / 500 + 3 ATGM
Góc nâng của pháo chính (độ): –4…+30 / –4…+30 (pháo) và –4…+70 (AG-17) / –5…+75 / –5…+75
Hệ thống ổn hướng:  Không có / Không có / Điện cơ 2 trục / Điện cơ 2 trục
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: N/A


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 13 Tháng Tám, 2009, 08:01:00 pm
NÂNG CẤP XE CHIẾN ĐẤU BỘ BINH BMP-2

(http://farm3.static.flickr.com/2501/3816952849_38ca464b6d.jpg)

Mục đích
BMP-2 đã chứng minh được hiệu quả tác chiến, thiết kế đơn giản, có độ tin cậy cao qua một số cuộc xung đột gần đây. Tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa hiệu quả tác chiến của BMP-2, các nhà thiết kế đã đưa ra gói nâng cấp giúp loại xe chiến đấu này có khả năng đảm nhiệm được yêu cầu tác chiến mới trong chiến tranh hiện đại. Chương trình nâng cấp gồm: hỏa lực, phòng hộ, cơ động và hiệu quả hoạt động tương đương với các loại xe chiến đấu bộ binh hiện đại nhất hiện nay.

Chương trình hiện đại hóa bao gồm các hạng mục sau:
• Kính ngắm kết hợp bộ dẫn bắn la-de BPK-3-42 dùng cho pháo thủ hoặc kính quan sát - ngắm bắn ảnh nhiệt kết hợp bộ chỉ thị mục tiêu xung la-de chủ động TKN-AI cho trưởng xe, giúp tăng đáng kể cự ly phát hiện mục tiêu đặc biệt là trong điều kiện đêm tối hoặc tầm nhìn kém;
• Súng phóng lựu tự động AG-17;
• Nâng cấp hệ thống điều khiển hỏa lực;
• Gia cố lớp giáp phòng hộ, gắn thêm phiến giáp bọc sườn cùng các tấm giáp chống mìn ở gầm xe;
• Hệ thống tác xạ tự động Iney;
• Động cơ tăng áp đa nhiên liệu UTD-23;
• Kính ngắm đa dụng TVK-1 cho lái xe;
• Bổ sung hệ thống điều hòa KBM-2.

Việc nâng cấp BMP-2 có thể được thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất hoặc tại các cơ sở sửa chữa của khách hàng với điều kiện có đủ trang thiết bị và được sự chuyển giao công nghệ và hướng dẫn từ các chuyên gia lành nghề (giàu kinh nghiệm) của nhà sản xuất.

Sau khi được nâng cấp, xe được bảo hành và bảo trì, bảo dưỡng bởi nhà máy sản xuất đối với nâng cấp loạt lớn.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 14,46 + 2%
Kíp xe + phân đội bộ binh (người): 3 + 7
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h): 65
Tầm hoạt động (km): 550-600
Động cơ: Diesel, tăng áp đa nhiên liệu UTD-23, công suất 360hp
Vũ khí:
- Chính: Pháo 2A42 cỡ nòng 30mm
- Phụ: súng phóng lựu tự động 30mm AG-17, súng máy 7,62mm PKT, tên lửa chống tăng Konkurs-M
Cơ số đạn (viên):
- 2A42: 500 viên trong 2 hộp tiếp đạn
- AG-17: 250 viên trong 1 hộp tiếp đạn
- PKT: 2.000 viên trong 1 hộp tiếp đạn
- Konkurs-M: 4 quả
Hệ thống ổn hướng 2 trục 2E36-5
Giáp phòng vệ chống đạn nhọn
Giá nâng cấp ước tính: US$ 250.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Tám, 2009, 07:08:53 am
NÂNG CẤP XE CHIẾN ĐẤU BỘ BINH BMP-3

(http://farm3.static.flickr.com/2576/3849862215_436a675660_o.jpg)

Mục đích
Ngành công nghiệp quốc phòng Nga hiện đưa ra chương trình hiện đại hóa toàn diện xe chiến đấu bộ binh BMP-3 xoay quanh trọng tâm như tăng cường hỏa lực, nâng cao tính năng giáp phòng vệ, tăng độ cơ động và tin cậy tác chiến.

Chương trình hiện đại hóa
Các hạng mục nâng cấp áp dụng trong gói hiện đại hóa bao gồm:
• Hệ thống kính ngắm Vesna-K gồm một camera ảnh nhiệt và một thiết bị bắt bám mục tiêu tự động;
• Kính ngắm quang nâng cấp tính năng SOZh của pháo thủ với đường ngắm được ổn hướng độc lập 2 trục, kèm thiết bị định tầm và dẫn bắn la-de dùng cho tên lửa chống tăng có điều khiển;
• Hệ thống cơ điện nạp đạn tên lửa chống tăng;
• Các loại đạn mới để tăng khả năng sát thương, hủy diệt mục tiêu;
• Lắp thêm các phiến giáp phòng vệ;
• Bộ phòng vệ chủ động Arena-E;
• Động cơ UTD-32;
• Kính ngắm đa dụng TVK-1 cho lái xe;
• Hệ thống kiểm soát dữ liệu khung xe IUSSh-688;
• Hệ thống điều hòa nhiệt độ KBM-3M.

Ngoài các hạng mục trong chương trình nâng cấp toàn diện nêu trên, phía Nga còn có chương trình nâng cấp từng phần tùy chọn khác gồm lắp đặt hệ thống phòng vệ quang điện tử Shtora-1, cung cấp thiết bị hỗ trợ thao tác chiến đấu cá nhân kỹ thuật số cho pháo thủ và lái xe, bố trí hệ thống điều hòa nhiệt độ với nguồn phát độc lập.

Việc nâng cấp BMP-3 có thể được thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất hoặc tại các cơ sở sửa chữa của khách hàng với điều kiện có đủ trang thiết bị và được sự chuyển giao công nghệ và hướng dẫn từ các chuyên gia của nhà sản xuất.

Sau khi nâng cấp, xe được bảo hành và bảo trì, bảo dưỡng bởi nhà máy sản xuất đối với nâng cấp loạt lớn.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 21
Kíp xe + phân đội bộ binh (người) 3+7
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h): 70
Tầm hoạt động (km): 600
Loại động cơ: Đi-e-zen tăng áp đa nhiên liệu UTD-32 công suất 660 mã lực
Vũ khí:
- Pháo tự động 30mm 2A72 với 2 hộp tiếp đạn
- Pháo bán tự động/phóng tên lửa qua nòng 100mm 2A70
- 3 súng máy PKT cỡ 7,62mm
- Hệ thống điều khiển tên lửa 9K117 Bastion
Cơ số đạn:
- 30mm: 500 viên trong 2 hộp tiếp đạn
- 100mm: 40 viên, có 22 viên trong máy nạp đạn tự động
- 7,62mm: mỗi khẩu 2.000 viên trong 1 hộp tiếp đạn
- Tên lửa chống tăng có điều khiển (quả): 8
Hệ thống điều khiển hỏa lực tự động với máy tính đường đạn.
Phòng vệ khép kín trước các loại đạn chống tăng và tên lửa chống tăng có điều khiển.
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: US$ 500.000
Giá bán xe mới ước tính: US$ 3.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Tám, 2009, 10:19:16 am
XE TRINH SÁT CHIẾN ĐẤU BRM-3K RYS
 

(http://farm4.static.flickr.com/3453/3850454717_6ca2411d25_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe trinh sát chiến đấu BRM-3K được phát triển trên cơ sở xe chiến đấu bộ binh BMP-3, nhờ đó kế thừa nguyên vẹn đặc tính cơ động và phòng vệ tốt của loại xe này. BRM-3K có thể được biên chế trong đội hình xe tăng hoặc bộ binh, có khả năng vượt các chướng ngại như mương, hào, leo dốc, vượt sông hồ, tự đào công sự cho mình hoặc cho các xe khác, có khả năng hoạt động độc lập sâu tới 100km sau lưng đối phương.

Mô tả chung
Xe được trang bị pháo ổn hướng 2 trục 30mm 2A72 (cơ số đạn 400 viên) và súng máy đồng trục 7,62mm PKT (cơ số 2.000 viên), đồng thời mang 4 đạn tên lửa chống tăng có điều khiển để đối phó với tăng thiết giáp của đối phương. Hệ thống ngắm bắn chính bao gồm kính ngắm BPK-2-42 tích hợp nhìn đêm chủ động/thụ động và kính ngắm phòng không PPB-2.

Khối thiết bị trinh sát đặc biệt cho phép xe có thể sục sạo, phát hiện, nhận dạng mục tiêu ngày / đêm trong điều kiện tầm nhìn hạn chế, xử lý và truyền thông tin tình báo về sở chỉ huy ở khoảng cách tới 100km (hoặc tới 350km nếu cần).

Khoang tác chiến được trang bị: thiết bị trinh sát quang tuyến truyền hình ảnh nhiệt 1PN71; thiết bị trinh sát đêm dùng xung la-de chủ động 2 chế độ 1PN61; máy đo xa la-de 1D14 và ra-đa trinh sát đa dụng 1RL-133-1. Xe có khả năng mang và đặt trạm trinh sát cách xe từ 0,5 tới 6km, cũng như mang thiết bị phát hiện và định vị đài ra-đa của đối phương. Máy tính 1V520 đảm nhiệm việc điều khiển hỏa lực và hiệu chỉnh các tham số trinh sát. Xe cũng được lắp các thiết bị định vị có khả năng hiển thị cả dữ liệu số và vị trí của xe trên một bản đồ địa hình điện tử. Xe còn được trang bị hệ thống phòng vệ xạ - sinh - hóa. Các thiết bị điện tử sử dụng điện năng từ máy phát chính hoặc tích hợp với hệ thống điện của xe có công suất 4kW.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 19
Kíp chiến đấu (người): 6
Áp lực xích lên mặt đất (kg/cm2): 0,6
Tốc độ tối đa trên đường nhựa/bơi (km/h): 70/10
Tầm hoạt động (km): 600
Công suất động cơ (mã lực): 500
Vũ khí:
- Pháo tự động 30mm 2A72
- Súng máy đồng trục PKT cỡ nòng 7,62mm
Tầm bắn hiệu quả của pháo chính:
- Đạn nổ mạnh / đạn cháy (m): 4.000
- Đạn vạch đường xuyên giáp (m): 2.500
Tầm phát hiện và nhận dạng mục tiêu (m):
- Đối với radar: 12.000
- Đối với máy đo xa: 10.000
- Đối với thiết bị ảnh nhiệt: 3.000
Tầm liên lạc sóng vô tuyến (km):
- Băng tần VHF/UHF: 40
- Băng tần HF: 350
Thiết bị truyền dữ liệu: Có
Thiết bị truyền dữ liệu âm thanh / hình ảnh kỹ thuật số: Có
Giá bán ước tính: US$ 1.750.000


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Tám, 2009, 11:01:17 am
XE CHIẾN ĐẤU ĐỔ BỘ ĐƯỜNG KHÔNG BMD-3

(http://farm4.static.flickr.com/3545/3855044076_c1e9bdf5df.jpg)

Nhiệm vụ
Xe chiến đấu đổ bộ đường không BMD-3 ACV là loại xe bánh xích, giáp nhẹ, cơ động cao, có khả năng lội nước linh hoạt, trang bị hỏa lực mạnh đủ sức đối phó hiệu quả với các loại xe bọc thép hiện đại cũng như binh lực của đối phương. Xe có thể được thả dù từ máy bay với kíp chiến đấu ngồi sẵn trong xe ở các ghế được thiết kế đặc biệt.

Vũ khí
Vũ khí của BMD-3 bao gồm pháo 2A42 cỡ nòng 30mm, hệ thống ống phóng tên lửa chống tăng có điều khiển 9K113 Konkurs hoặc 9K113M Konkurs-M. Xe cũng được trang bị súng phóng lựu tự động AG-17 cỡ nòng 30mm và súng máy đồng trục PKTM cỡ nòng 7,62mm.

Trên thân xe có 4 lỗ châu mai để phân đội đổ bộ sử dụng các loại hỏa lực cá nhân ngay từ trong xe: 1 cho súng máy hạng nhẹ và 3 cho súng trường tiến công. Pháo chính và súng máy đồng trục được trang bị bộ ổn hướng 2 trục.

Khung xe được thiết kế chuẩn hoá cho dòng xe chiến đấu đổ bộ đường không bánh xích đa dụng với trọng lượng từ 12 đến 18 tấn.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 12,5 + 3,2%
Kíp xe + phân đội đổ bộ kèm xe (người): 2 + 5
Loại động cơ và công suất: Diesel, 331kW (450 mã lực)
Hệ số công suất / trọng lượng, kW/t (mã lực/t): 26,45 (36)
Vũ khí:
- Pháo tự động cỡ nòng 30mm
- Hệ thống tên lửa chống tăng 9K113 hoặc 9K113M
- Vũ khí phụ gồm súng phóng lựu tự động AG-17 cỡ nòng 30mm và súng máy đồng trục PKT cỡ nòng 7,62mm.
Cơ số vũ khí (viên):
- Đạn 30mm nổ mạnh và đạn xuyên giáp: 500
- Tên lửa chống tăng có điều khiển 9M113 hoặc 9M113M: 4 (+ 2 quả dự trữ)
- Đạn phóng lựu 30mm VOG-17M: 290
- Đạn đại liên 7.62mm PKT: 2.000
Tốc độ:
- Tối đa trên đường / bơi (km/h): 70/10
- Việt dã (km/h): 45-50
Giá bán ước tính: US$ 2.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Tám, 2009, 12:13:20 pm
XE BỌC THÉP CHỞ QUÂN BÁNH HƠI BTR-90

(http://farm3.static.flickr.com/2462/3857637667_f067e5e089.jpg)

Nhiệm vụ
Xe bọc thép chở quân bánh hơi BTR-90 được thiết kế để vận chuyển phân đội bộ binh cùng vũ khí trang bị tới khu vực tác chiến và hỗ trợ hỏa lực tại khu chiến. BTR-90 được cải tiến đáng kể về hỏa lực, phòng vệ cũng như khả năng cơ động so với các loại xe thế hệ trước.

Vũ khí
Vũ khí của xe được lắp trên tháp pháo xoay gồm pháo chính 2A42 cỡ nòng 30mm; súng máy đồng trục PKTM cỡ nòng 7,62mm; ống phóng tên lửa chống tăng có điều khiển 9K113M Konkurs-M và súng phóng lựu tự động AG-17 cỡ nòng 30mm.

(http://farm4.static.flickr.com/3511/3857637617_184c504a47.jpg)

Pháo chính, súng máy đồng trục và súng phóng lựu được ổn hướng 2 trục. Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển có thể phóng từ giá trên xe hoặc tách rời mang phóng từ xa, cho phép tăng hiệu quả tác chiến và khả năng sống sót trong phòng thủ nhờ giấu được vị trí chốt thực của xe.

Đặc điểm
Thân xe kín, liền khối, đáy gầm sống vát chữ V nên tăng được khả năng kháng chấn chịu mìn. Thêm vào đó, các phiến giáp ở trước xe có khả năng ngăn được các loại đạn xuyên giáp cỡ nhỏ. Theo đơn hàng, xe có thể được lắp thêm hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống phòng xạ - sinh - hóa và hệ thống kiểm soát khung xe tích hợp.

Xe có khả năng cơ động tuyệt vời với động cơ đa nhiên liệu mạnh mẽ, hệ thống truyền động thủy cơ với hộp số thủy tĩnh, và hệ thống treo dạng nhíp độc lập giúp cải thiện khả năng vận hành và tăng đáng kể khả năng hoạt động của bộ giảm chấn thủy lực.

Theo yêu cầu của khách hàng, xe còn được lắp thêm hệ thống điều hòa và một kính ngắm ảnh nhiệt.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 20,92
Kíp xe + phân đội bộ binh kèm xe (người): 3 + 7
Động cơ: Diesel, công suất 368 kW (510 mã lực).
Hệ số công suất/trọng lượng (mã lực/tấn): 24,4
Vũ khí:
- Pháo chính tự động 2A42 cỡ nòng 30mm
- Tên lửa chống tăng có điều khiển: Konkurs-M
- Vũ khí phụ gồm súng phóng lựu tự động AG-17 cỡ nòng 30mm và súng máy đồng trục 7.62mm PKTM
Cơ số đạn (viên):
- Đạn 30mm nổ mạnh, nổ văng mảnh và xuyên giáp: 500
- Tên lửa chống tăng 9M113 hoặc 9M113M: 4
- Đạn phóng lựu 30mm VOG-17M: 400
- Đạn 7,62mm PKTM: 2.000
Tốc độ (km/h):
- Tối đa trên đường / khi bơi: 100/9
- Trên đường đồng khô ráo: hơn 50
Tầm hoạt động (km): 800
Giá bán ước tính: US$ 1.200.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 03 Tháng Chín, 2009, 05:17:37 pm
XE BỌC THÉP CHỞ QUÂN HẠNG NẶNG BTR-T

(http://farm3.static.flickr.com/2568/3883321547_4e09528f7f_o.jpg)

Ý tưởng
Các cuộc xung đột vũ trang gần đây cho thấy tầm quan trọng trong việc bảo vệ lính bộ binh trước các loại vũ khí hiện thời của đối phương vốn được xem là có khả năng đánh bại lớp giáp của các loại xe bọc thép bánh hơi và bánh xích hiện có trong trang bị của rất nhiều quốc gia. Để tăng khả năng phòng vệ, các nhà thiết kế của Nga đã phát triển mẫu xe bọc thép chở quân hạng nặng dựa trên khung gầm xe tăng T-55 có giáp phòng hộ tương đương với các loại xe tăng chiến đấu chủ lực. Xe được trang bị hệ thống phòng xạ - sinh - hóa hiện đại cùng lớp giáp phản ứng nổ giúp bảo vệ hiệu quả kíp chiến đấu gồm trưởng xe, lái xe và 5 binh lính thuộc phân đội bộ binh kèm xe.

Đặc điểm
Đặc điểm chính của BTR-T là phát triển trên khung gầm tăng thân thấp, có trang bị pháo và hệ thống tên lửa chống tăng, bao gồm pháo 2A42 cỡ nòng 30mm và giá phóng tên lửa chống tăng có điều khiển Konkurs. Các loại hỏa lực này cho phép xe đối phó hiệu quả với binh lực, các phương tiện bọc thép cũng như các mục tiêu bay ở độ cao thấp của đối phương. Khoang tác chiến bố trí 5 chỗ ngồi cho phân đội bộ binh. Phân đội bộ binh triển khai (rời xe) thông qua 2 cửa nóc bọc thép mở lên trên, giúp che chắn cho bộ binh khi chui ra hoặc bám thùng xe.

BTR-T có thể đạt tốc độ tới 50km/h và vận chuyển lính chiến đấu trong môi trường tác chiến xạ - sinh - hóa hoặc trong tầm hỏa lực bắn thẳng của đối phương, cũng như tiêu diệt có hiệu quả các loại mục tiêu trên trận địa. Thiết kế dạng khối của khoang tác chiến cho phép xe có thể mang được nhiều cấu hình vũ khí khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng như:

1. 01 pháo 30mm 2A42 và 2 ống phóng tên lửa chống tăng có điều khiển Konkurs;
2. 01 pháo 30mm 2A42 cùng 01 súng phóng lựu tự động 30mm AG-17;
3. 02 pháo nòng kép 30mm 2A38;
4. 01 súng máy 12.7mm NSVT cùng 02 ống phóng tên lửa chống tăng có điều khiển Konkurs;
5. 01 súng máy 12.7mm NSVT cùng 01 súng phóng lựu tự động 30mm AG-17

(http://farm3.static.flickr.com/2465/3883321561_d5549436a2_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 38,5
Kíp xe + Phân đội bộ binh kèm xe (người): 2+5
Tốc độ tối đa (km/h): 50
Cự ly hành trình (km) 500
Động cơ: Diesel B-46-6, công suất 780 mã lực
Vũ khí:
- Pháo chính 30mm 2A42
- Vũ khí phụ gồm súng máy đồng trục  7,62mm PKT và tên lửa chống tăng Konkurs-M
Cơ số đạn (viên):
- 30 mm 2A42: 200
- Súng máy đồng trục PKT: 2.000
- Đạn tên lửa: 3
Giáp phòng hộ chống được đạn tên lửa và đạn chống tăng.
Giá hoán cải ước tính: US$ 500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Chín, 2009, 10:20:00 am
XE BỌC THÉP CHỞ QUÂN BÁNH HƠI BTR-80

(http://farm3.static.flickr.com/2463/3888926986_54b4124177_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe bọc thép chở quân bánh hơi BTR-80 được thiết kế để hỗ trợ hỏa lực và vận chuyển lính chiến đấu được bảo vệ trong lớp giáp nhẹ tới trận địa. Xe có thể bố trí 10 chỗ ngồi cho kíp xe gồm trưởng xe, lái xe và pháo thủ cùng 7 lính chiến đấu thuộc phân đội bộ binh kèm xe.

Xe BTR-80 được trang bị động cơ đi-e-zen mạnh mẽ và lớp giáp tốt, giúp tăng đáng kể khả năng việt dã và phòng vệ của xe so với các thế hệ xe bọc thép chở quân trước nó.

Mô tả chung
Thực tế chiến đấu đã chứng minh BTR-80 hoạt động cực kỳ hiệu quả trong vùng địa hình đồi núi gập ghềnh, cung cấp hỏa lực hỗ trợ đáng kể cho phân đội bộ binh mang vũ khí nhẹ chuyên chở trong xe. Với ụ súng máy trên tháp pháo có góc tà đạt tới 60 độ và kính ngắm quang học 1PZ-2 kiểu mới, xe có khả năng tiêu diệt cả các mục tiêu trên không. Xe BTR-80 mang 6 ống tạo màn khói ngụy trang phía cạnh sau tháp pháo. Ngoài ra với thiết kế bánh lốp chống đạn, xe có khả năng vận hành ngay cả khi lốp xe đã bị đạn hoặc mảnh pháo xuyên thủng. Đặc biệt, xe vẫn có khả năng di chuyển khi đã dính mìn chống tăng hay 2 bánh về một phía bị hư hỏng.

Phân đội bộ binh kèm xe có thể rời xe dễ dàng ngay cả khi xe đang chạy nhờ thiết kế cửa hông kiểu vỏ sò lớn mở ngược lên trên (phần dưới mở ra tạo thành bậc lên xuống). BTR-80 được coi là khung xe tiêu chuẩn của dòng xe bọc thép bánh hơi đa dụng để phát triển các loại xe khác cho những mục đích khác nhau như trinh sát, chỉ huy - thông tin, tải thương...

(http://farm3.static.flickr.com/2468/3888137607_8fbeca28ce_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 13,6
Kết cấu bánh xe: 8 x 8
Kíp xe + phân đội bộ binh kèm xe (người): 3 + 7
Động cơ: Diesel công suất 260 mã lực
Tỷ lệ công suất trên trọng lượng (mã lực/tấn): 19,12
Vũ khí:
- Vũ khí chính là súng máy 14,5mm KPVT
- Vũ khí phụ là súng máy đồng trục 7,62mm PKT
Cơ số đạn (viên):
- 14,5 mm: 500
- 7,62 mm PKT: 2.000
Khả năng tác xạ (độ):
- Góc tà: -4 tới +60
- Phương vị: 360
Tốc độ (km/h):
- Tối đa trên đường: 80
- Bơi: 9
Tầm hoạt động (km): 600
Giáp chống đạn xuyên
Giá bán ước tính: US$ 500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Chín, 2009, 05:24:27 pm
XE BỌC THÉP CHỞ QUÂN BÁNH HƠI BTR-80A

(http://farm3.static.flickr.com/2433/3889548622_0e3b1ca138_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe bọc thép chở quân bánh hơi BTR-80A là một biến thể của dòng BTR-80 dùng cho nhiệm vụ hỗ trợ hỏa lực và chuyên chở lính chiến đấu trên trận địa, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ khác như tuần tra và trinh sát vũ trang trên mọi địa hình và trong mọi điều kiện thời tiết.  

Đặc điểm
Xe có các tính năng kỹ chiến thuật xuất sắc đã qua kiểm chứng trong môi trường thử nghiệm và chiến đấu thực tế. Kinh nghiệm từ một số cuộc xung đột vũ trang cấp độ khu vực gần đây cho thấy nhu cầu tăng cường hỏa lực cho loại xe BTR-80 nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ lính chiến đấu trong xe và đội hình xe đi kèm. Vì vậy, các nhà thiết kế quyết định trang bị cho xe một tháp pháo kiểu mới với 01 pháo 30mm gắn ngoài cùng 01 súng máy đồng trục 7,62mm, kết hợp với kính ngắm cho phép pháo thủ tác xạ chính xác các mục tiêu bay trần thấp. Việc trang bị kính nhìn đêm chủ động/thụ động TPN3-42 chuyên dùng cho tăng cùng đèn chiếu OU-5M cho phép xe có khả năng tác xạ trong điều kiện đêm tối. Pháo chính và súng máy đồng trục có góc tà dương lớn, cho phép xạ thủ tiêu diệt dễ dàng các ổ đề kháng trên nóc nhà cao tầng khi tác chiến trong đô thị hay tiến công các điểm cao trên địa hình rừng núi.

Xe kế thừa nguyên vẹn khả năng phòng vệ và việt dã của dòng BTR-80.

(http://farm4.static.flickr.com/3516/3889548546_56678c5566_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn) 14,55
Kết cấu bánh xe: 8 x 8
Kíp xe + phân đội bộ binh kèm xe (người): 2+8
Động cơ: Diesel công suất 260 mã lực
Tỷ lệ công suất trên trọng lượng (mã lực/tấn): 17,87
Vũ khí:
- Pháo tự động 30mm 2A72
- Vũ khí phụ là súng máy đồng trục 7,62mm PKT
Cơ số đạn (viên):
- 30mm: 300 (trong 2 hộp tiếp đạn)
- 7,62mm: 2.000 (trong 1 hộp tiếp đạn)
Góc tà (độ âm/dương): -5…+70
Phương vị (độ): 360
Tốc độ (km/h):
- Tối đa trên đường: 80
- Bơi: 9
Tầm hoạt động trên đường nhựa (km): 600-800
Giáp chống đạn xuyên
Giá bán ước tính: US$ 750.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Chín, 2009, 11:00:36 am
XE HỖ TRỢ KỸ THUẬT BÁNH XÍCH ĐA DỤNG MT-LB VÀ MT-LBM

(http://farm3.static.flickr.com/2428/3895492870_dc5cf11dda_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe hỗ trợ kỹ thuật bánh xích đa dụng MT-LB và MT-LBM được thiết kế để vận chuyển người, lai dắt thiết bị và phương tiện với tổng trọng lượng lên tới 6,5 tấn, đồng thời có khả năng tiêu diệt các phương tiện bọc thép nhẹ hay phương tiện bay trần thấp của đối phương.

Đặc điểm
Xe có khả năng cơ động cao trên mọi địa hình, bao gồm cả các vùng đầm lầy, băng tuyết và sa mạc. Khi xe được lắp hệ thống xích đặc biệt dùng cho địa hình đầm lầy/băng tuyết, áp lực xích trên mặt đất chỉ còn dưới 0,28kg/1 cm2. Với trọng tải thông thường lên tới 2 tấn, xe có khả năng vượt chướng ngại sông nước với tốc độ 5-6km/h. Nhờ khả năng cơ động cao, MT-LB đã được trang bị cho quân đội của nhiều nước, kể cả một số nước thuộc khối NATO.

Do có trọng lượng nhẹ, kích thước gọn, xe có thể được vận chuyển trên các loại máy bay trực thăng đa dụng. Khung gầm của MT-LB có thể được dùng cho các hệ thống phòng không và chống tăng tự hành, xe thông tin chỉ huy, pháo tự hành và xe đổ bộ đường không.

(http://farm3.static.flickr.com/2429/3894707743_750f7435a0_o.jpg)

Gần đây, để tăng cường hỏa lực cho dòng xe này, các biến thể xe MT-LBM 6MA và MT-LBM 6MB đã được phát triển. MT-LBM 6MA được trang bị súng đại liên 14,5mm KPVT trong khi MT-LBM 6MB mang pháo 30mm 2A72.

Thông số kỹ thuật cơ bản
(MT-LB / MT-LBM 6MA / MT-LBM 6MB)
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 10,1 / 10,5 / 11,75
Trọng tải (tấn): 2 - 2,5 / 2 - 2,5 / 1
Kíp xe + phân đội bộ binh kèm xe (người): 2+11 / 2+8 / 2+8
Trọng lượng kéo lớn nhất (tấn): 6,5 / 6,5 / 6,5
Áp lực xích lên mặt đất (MPa): 0,045 / 0,045 / 0,046
Động cơ: diesel, 240 mã lực / diesel, 240 mã lực / diesel, 240 mã lực
Tỷ lệ công suất trên trọng lượng (mã lực / tấn): 24,74 / 22,85 / 20,42
Vũ khí:
- Vũ khí chính: súng máy 7,62mm / đại liên 14.5mm KPVT / pháo 30mm 2A72
- Vũ khí phụ: - / súng máy đồng trục PKT 7,62mm / súng máy đồng trục PKT 7,62mm
Cơ số đạn (viên):
- 30mm: - / - / 300 trong 2 hộp tiếp đạn
- 14,5mm: - / 500 / -
- 7.62mm PKT: 2.500 / 2.000 trong một hộp tiếp đạn / 2.000 trong một hộp tiếp đạn
Tốc độ (km/h):
- Tối đa trên đường: 60 / 60 / 60
- Bơi:  5-6 / 5-6 / 5-6
Dự trữ hành trình (km): 500 / 500 / 500
Giáp phòng hộ: Chống đạn xuyên / Chống đạn xuyên / Chống đạn xuyên.
Giá bán ước tính: US$ 200.000


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Chín, 2009, 08:50:56 pm
XE KIỂM CHỈNH 1I37 E

(http://farm3.static.flickr.com/2543/3900517822_0a54a28dcc_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Xe kiểm chỉnh 1I37 E được thiết kế để:
• Tiến hành duy tu bảo dưỡng định kỳ các loại xe tăng chiến đấu chủ lực T-72, T-80 và T-90 bằng các thiết bị và công cụ kiểm tra, hiệu chỉnh chuyên dùng cho các hạng mục pháo, kính ngắm, bộ ổn hướng, hệ thống điều khiển hỏa lực theo quy trình TO-1 và TO-2 tương thích với hồ sơ vận hành của từng loại xe;
• Đảm bảo kỹ thuật cho công tác bắn đạn thật các loại vũ khí trên xe, bao gồm hiệu chỉnh kính ngắm và lấy quy không pháo chính khi bắn cũng như khi không tác chiến;
• Đảm bảo đường đạn cho tác xạ, bao gồm hiệu chỉnh sơ tốc đạn theo dữ liệu lô đạn và độ mòn nòng pháo;
• Huấn luyện kíp chiến đấu về công tác bảo dưỡng cho vũ khí của xe tăng, cũng như đảm bảo kỹ thuật và đường đạn cho pháo chính và bảo dưỡng cho cả xe;
• Làm sạch dầu mỡ, bụi bẩn, han gỉ trong nòng pháo khi chuẩn bị tác xạ và kiểm tra;
• Số hóa hồ sơ duy tu bảo dưỡng và in sao trên giấy.

Thiết bị thông thường
Xe được trang bị một máy phát điện, hệ thống thông tin liên lạc và các tiện nghi sinh hoạt khác nhằm phục vụ kíp kỹ thuật làm việc an toàn và thoải mái trong điều kiện làm việc độc hại. Trang thiết bị bao gồm:
• Hệ thống kiểm tra và thông tin liên lạc cơ hữu trên xe, bao gồm: máy tính Baget, hệ thống đo sơ tốc đầu nòng kèm phần mềm chuyên dùng;
• Thiết bị hiệu chỉnh kính ngắm và đo góc lệch nòng;
• Thiết bị làm sạch nòng pháo;
• Bộ dụng cụ hiệu chỉnh và phụ tùng thay thế cho công tác duy tu bảo dưỡng thông thường hệ thống vũ khí hay bảo dưỡng, tu sửa hệ thống điều khiển hỏa lực của xe;
• Thiết bị tự kiểm chỉnh sự cố cho chính xe kiểm chỉnh;
• Máy phát nguồn và biến thế, hệ thống sưởi và điều hòa không khí, thiết bị đo xạ, thiết bị tẩy độc xe và các thiết bị công tác khác.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Khung gầm: KamAZ-43101 (6x6)
Thùng xe: K4310
Tổng trọng lượng (kg): 12.020
Kíp xe (người): 3
Kích thước (mm):
- Dài: 8.240
- Rộng: 2.250
- Cao: 3.317
Thời gian triển khai (phút):
- Mùa hè: 60
- Mùa đông: 90
Thời gian thu hồi (phút): 30
Chế độ làm việc: Ca làm việc 8 tiếng trong đó có 1 tiếng nghỉ.
Nguồn điện: dùng nguồn điện (máy phát) bên ngoài hoặc nguồn phát cơ hữu.
Hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều lấy từ (máy phát) bên ngoài (V): 380
Công suất đối với (máy phát) bên ngoài : không quá 8 kW
Điều kiện hoạt động:
- Nhiệt độ (°C): -50…+50
- Độ ẩm ở +30°C (%): tới 100
- Áp suất khí quyển (mm Hg): 450-780
Giá bán ước tính: US$ 750.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Chín, 2009, 09:46:22 am
XE TRINH SÁT HÓA HỌC KDKhR-1N

(http://farm4.static.flickr.com/3521/3908707174_eaf7cef546_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Xe trinh sát hóa học KDKhR-1N được thiết kế để phát hiện từ xa các loại khí độc thần kinh trong lớp không khí sát mặt đất.

Xe KDKhR-1N có khả năng phát hiện và xác định kích thước cũng như tọa độ đám khí nhiễm độc, qua đó phát tín hiệu báo động và truyền tham số nhiễm độc cho hệ thống cảnh báo. Ngoài ra, xe còn được sử dụng cho các nhiệm vụ trinh sát xạ hóa khác.

Thiết bị:
Xe được lắp đặt các thiết bị sau:
• Hệ thống dò hoá la-de;
• Bộ cảm biến trinh sát xạ - hóa, bao gồm:
- Máy xạ kế IMD-21B;
- Máy dò độc tự động GSA-12;
- Máy dò độc bán tự động  PGO-11;
- Bộ xét nghiệm KPO-1.

Xe sử dụng khung gầm xe thiết giáp đa dụng bánh xích MT-LB có khả năng cơ động cao, bơi lội và hoạt động trên địa hình gồ ghề tốt. Thiết bị định vị dẫn đường TNA-4-6 và thiết bị thông tin liên lạc giúp xe thu thập, xử lý và truyền dữ liệu trinh sát theo thời gian thực về môi trường khu vực hoạt động. Khi làm việc trong khu vực nhiễm độc, kíp vận hành được bảo vệ bởi hệ thống phòng hộ xạ - sinh - hóa (NBC) chung của xe và các trang bị phòng độc cá nhân.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Khu vực dò độc trong lớp không khí ở gần mặt đất cho một vòng quét (km2): lên tới 75
Thời gian:
- Mỗi vòng quét (giây): 60
- Chế độ trinh sát dò độc tự hành (giờ): 130
- Thời gian cần thiết để truyền tọa độ nhiễm độc lên hệ thống bản đồ địa hình kể từ thời điểm khối khí nhiễm độc được phát hiện (giây): 10
- Thời gian hoạt động không nghỉ ngay sau chặng hành quân 500km mà không cần tiếp liệu (giờ): 3
Phương vị quét (độ): 0-360
Tốc độ quét (độ/giây): 6
Góc tà (độ âm / dương): -3…+70
Sai số dò về cự ly và độ dầy đám khí độc (m): ±30
Kíp vận hành (người): 3
Giá bán ước tính: US$ 350.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 12 Tháng Chín, 2009, 04:44:19 pm
XE TRINH SÁT XẠ - SINH - HÓA RKhM-4-01

(http://farm4.static.flickr.com/3470/3908707240_38621779c2_o.jpg)

Xe RKhM-4-01 được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện tác nhân xạ - sinh - hóa trong điều kiện địa hình và khí hậu bất lợi, có khả năng vượt các chướng ngại tự nhiên, nhân tạo và mặt nước cả ngày lẫn đêm trong mọi điều kiện thời tiết.

Xe được phát triển từ khung gầm xe thiết giáp chở quân bánh hơi BTR-80

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (kg):  13.500
Tốc độ hành trình khi trinh sát (km/h):
- Làm nhiệm vụ dò phóng xạ: tới 30
- Làm nhiệm vụ dò độc hóa học: tới 10
Các thiết bị đặc chủng:
- Máy xạ kế IMD-21B (IMD-1r)
- Máy dò độc hóa học tự động GSA-13
- Máy dò độc hóa học bán tự động PGO-11
- Bộ lấy mẫu KPO-1
- Máy xạ kế sách tay DP-5V
- Bộ dò hóa VPKhR
- Bộ đo khí tượng MK-3M
- Bộ cờ tiêu đánh dấu vị trí KZO-2
- Thiết bị bắn tín hiệu cảnh báo nhiễm độc hóa học kèm bảng điều khiển
- Thiết bị định vị dẫn đường dùng cho tăng thiết giáp TNA-4-4
Kíp vận hành: 3
Giá bán ước tính: US$ 400.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Chín, 2009, 10:31:48 am
XE CỨU THƯƠNG BỌC THÉP BMM GAZ-59039

(http://farm3.static.flickr.com/2666/3918517678_0cfb9ca44c_o.jpg)

Xe cứu thương bọc thép BMM GAZ-59039 được thiết kế để tìm kiếm, tiếp nhận và chuyển thương binh trong tình trạng cấp cứu từ trận địa hoặc khu vực nhiễm xạ - sinh - hóa (NBC) về tuyến sau trong mọi điều kiện thời tiết và khí hậu, đồng thời được sử dụng như một trạm phẫu dã chiến bọc thép cơ động cho kíp bác sĩ tiến hành tiểu phẫu ngay tại mặt trận. Xe BMM sử dụng khung gầm xe thiết giáp chở quân bánh hơi BTR-80, có khả năng hoạt động cả ngày lẫn đêm trên mọi địa hình và mọi hình thái khí hậu, thời tiết.

Thiết bị kèm xe bao gồm một lều bạt kích thước 5,6 x 3,5 x 2 m có thể dựng tách rời hoặc gá liền theo cửa bên thành xe để lập thành trạm phẫu.

Các trang thiết bị đặc chủng kèm xe gồm:
• Các giá loại gắn được 4 cáng cứu thương;
• Các giá và hòm chứa thiết bị, dụng cụ và vật tư y tế;
• Thùng nước sạch dung tích 40 lít;
• Bồn rửa gắn 1 vòi nước dạng van gạt;
• 6 ghế ngồi kèm đai an toàn.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (kg): 14.550
Kíp xe (người): 3
Công suất động cơ (mã lực): 260
Sức chứa thương binh tối đa (người): 9
Tốc độ tối đa (km/h):
- Trên đường nhựa: 80
- Bơi: 9
Dự trữ hành trình (km): 600
Giáp chống đạn xuyên
Giá bán ước tính: US$ 350.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Chín, 2009, 11:54:39 am
XE CỨU KÉO BỌC THÉP BREM-1

(http://farm4.static.flickr.com/3419/3917721785_53242d43ff_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe cứu kéo bọc thép BREM-1 được thiết kế để thực hiện nhiệm vụ cứu kéo xe tăng hay phương tiện chiến đấu bọc thép bị hư hỏng hoặc trúng đạn về điểm tập kết hoặc trú ẩn, đồng thời giúp kíp xe sửa chữa hư hỏng tại chỗ cũng như hỗ trợ phương tiện chiến đấu bọc thép trên chiến trường.

Thiết bị
Xe BREM-1 mang các thiết bị đặc chủng sau:
• Tời kéo, thiết bị lắp cáp và thanh kéo để lai dắt các xe bọc thép bị hư hỏng;
• Cáp kéo và thiết bị nâng kéo cho các xe không thể lai dắt;
• Cần cẩu, máy hàn và bộ công cụ, dụng cụ bảo dưỡng và sửa chữa tăng;
• Khoang chứa vật tư phụ tùng dùng cho việc sửa chữa, thay thế;
• Lưỡi ủi để san gạt, giải phóng mặt bằng.

Xe BREM-1 sử dụng khung gầm xe tăng chiến đầu chủ lực T-72, được trang bị 01 súng máy 12,7mm, hệ thống phòng xạ - sinh - hóa, hệ thống dập cháy tự động và thiết bị thông khí dùng để vượt nước theo chế độ lội sâu.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (tấn): 41
Kíp xe (người): 3
Động cơ đi-e-zen V-84MS công suất 840 mã lực
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h): 60
Dự trữ hành trình có kèm thùng dầu phụ (km): 700
Thiết bị đặc biệt:
- Cẩu nâng: trọng lượng cho phép 12 tấn
- Tời (tấn): tới 25
- Tời phụ (kg): tới 580
- Máy hàn điện
Giá bán ước tính: US$ 1.600.000


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Chín, 2009, 11:13:41 pm
XE CỨU KÉO BỌC THÉP BREM-80U

(http://farm4.static.flickr.com/3464/3931993018_abca5a5e08.jpg)

Nhiệm vụ
Xe cứu kéo bọc thép BREM-80U được phát triển từ khung gầm xe tăng chiến đấu chủ lực T-80U nhằm phục vụ cứu kéo các xe bọc thép bị hư hỏng hoặc sửa chữa và hỗ trợ tại chỗ cho loại tăng chủ lực T-80U.

Thiết bị
Xe BREM-80U mang các thiết bị đặc chủng sau:
• Tời kéo, thiết bị lắp cáp và thanh kéo để lai dắt các xe bọc thép bị hư hỏng;
• Cáp kéo và thiết bị nâng kéo cho các xe hư hỏng không thể lai dắt;
• Cần cẩu, máy hàn và bộ công cụ, dụng cụ liền xe dùng cho sửa chữa và bảo dưỡng loại xe tăng T-80U;
• Khoang chứa vật tư phụ tùng phục vụ sửa chữa, thay thế;
• Lưỡi ủi để san gạt, giải phóng mặt bằng.

(http://farm3.static.flickr.com/2503/3931211139_331d65ec9a_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 46
Kíp xe (người): 4+1
Động cơ tua-bin khí công suất 1.250 mã lực
Tốc độ tối đa trên đường (km/h): 70
Dự trữ hành trình (km): 500
Vũ khí: Súng đại liên KORD cỡ nòng 12,7mm
Thiết bị đặc biệt:
- Tời chính:
   + Lực kéo (tấn): 35
   + Lực kéo với 4 đôn kê (tấn): 140
- Tời phụ:
   + Lực kéo (tấn): 30
Cần cẩu:
- Lực nâng (tấn): 18
- Lực nâng với 1 đôn kê (tấn): 30
Thiết bị hàn kèm xe
Giá bán ước tính: US$ 2.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Chín, 2009, 10:11:14 pm
XE CỨU KÉO BỌC THÉP BREM-K

(http://farm4.static.flickr.com/3215/3934452420_8fca7867b8_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe cứu kéo bọc thép lội nước bánh hơi BREM-K được thiết kế để hỗ trợ hậu cần, kỹ thuật cho các đơn vị thiết giáp có trang bị xe bọc thép chở quân bánh hơi BTR-80.

Đặc điểm
Xe BREM-K hỗ trợ hoạt động sửa chữa phương tiện thiết giáp bằng cẩu nâng và máy hàn điện, cũng như lai dắt và cứu kéo các xe thiết giáp hỏng nhẹ từ cả trên bộ lẫn khu vực ngập nước về điểm tập kết. Ngoài ra, xe BREM-K còn đảm bảo khả năng thường trực ứng cứu kỹ thuật và hỗ trợ các kíp lái tiến hành công tác sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện.

Xe BREM-K được phát triển từ khung gầm xe bọc thép bánh hơi BTR-80, được trang bị súng máy 7,62mm PKT gắn trên tháp pháo xoay, cùng các thiết bị phòng xạ - sinh - hóa (NBC) và dập cháy tự động.

Xe BREM-K sử dụng cáp tời để tự cứu và cứu kéo các xe bị hư hại hoặc bị tràn nước. Với hệ thống càng trụ vận hành bằng thủy lực, xe có khả năng cân bằng tốt hơn khi tiến hành công tác cứu kéo. Ngoài ra, xe còn có bộ công cụ và thiết bị gá cáp và thanh kéo để lai dắt các xe thiết giáp hỏng lái. Các vật tư, phụ tùng phục vụ công tác sửa chữa kèm xe được bố trí trong thùng chuyên dụng gá trên nóc xe.

(http://farm3.static.flickr.com/2468/3933670155_6a0e1b5ef3.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (kg): 14.500
Kíp xe (người): 4
Công suất động cơ: 260 mã lực
Tốc độ tối đa (km/h):
- Trên đường nhựa: 80
- Bơi: 9
Dự trữ hành trình (km): 600
Vũ khí: Súng máy 7,62 mm
Thiết bị chuyên dùng:
- Cẩu cần cố định:
   + Sức nâng (kg): 1.500
   + Tời kéo
- Cẩu cần xoay:
   + Sức nâng (kg): 800
   + Tời kéo điều khiển bằng tay
Tời chính, sức nâng (kg):
- Không có khối bánh truyền lực: 4.400 – 6.000
- Có khối bánh truyền lực: 15.000
Máy hàn: có
Giá bán ước tính: US$ 450.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Chín, 2009, 09:59:13 am
XE CỨU KÉO BỌC THÉP BREM-L

(http://farm3.static.flickr.com/2607/3935421565_87512d1b00_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe cứu kéo bọc thép The BREM-L được thiết kế để thực hiện nhiệm vụ cứu kéo phương tiện chiến đấu bọc thép hạng nhẹ bị hư hỏng hoặc trúng đạn ngay trong tầm hỏa lực bắn thẳng của đối phương về điểm tập kết hoặc trú ẩn, đồng thời giúp kíp xe sửa chữa hư hỏng tại chỗ cũng như hỗ trợ bảo trì, bảo dưỡng trên chiến trường.

Tính năng
Xe BREM-L có khả năng:
• Cứu kéo các phương tiện bọc thép bị hư hỏng;
• Lai dắt các phương tiện bọc thép còn lái hoặc mất lái trên mọi địa hình khô ráo hay ngập nước;
• Đảm nhiệm việc sửa chữa, phục hồi (hàn, cắt, nâng) phương tiện khi tiến hành thay thế hay lắp đặt linh kiện, khí tài chiến đấu;
• Tự tháp lắp, thay thế động cơ cho chính xe cứu kéo;
• Vận chuyển hàng hóa treo móc trên tay cẩu trong khu kỹ thuật;
• Tiến hành san ủi đất giải phóng mặt bằng khi xây dựng khu trạm kỹ thuật và chuẩn bị phương tiện đưa vào sửa chữa.
• Vận chuyển vật tư, phụ tùng và động cơ dự phòng thay thế cho các xe chiến đấu bộ binh bọc thép.

(http://farm3.static.flickr.com/2493/3935411069_4c70e8ae99.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (kg): 18.700
Kíp xe (người): 3+2 (dự bị)
Động cơ: diesel đa nhiên liệu, công suất 450 mã lực
Tốc độ tối đa (km/h):
- Trên đường nhựa: 71,5
- Bơi: 9
Dự trữ hành trình (km): 600
Vũ khí: súng máy 7,62mm
Tời có thể kéo (tấn): 14-16
Cẩu nâng (tấn): 5 (hoặc 11 tấn khi dùng kèm bộ bánh truyền lực)
Máy hàn phục vụ hàn, cắt thép và hợp kim nhôm.
Giá bán ước tính: US$ 1.200.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Chín, 2009, 10:01:47 am
TỔ HỢP TÊN LỬA CHIẾN TRƯỜNG ISKANDER-E

(http://farm3.static.flickr.com/2528/3945955809_b134c2f86b_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp tên lửa chiến trường Iskander-E được thiết kế để phá hủy các loại vũ khí, khí tài, trung tâm thông tin - chỉ huy, máy bay chiến đấu trú đỗ tại sân bay, các trận địa phòng không và phòng thủ tên lửa, cũng như các mục tiêu trọng yếu khác của đối phương ở mọi thời điểm trong suốt chiều sâu chiến dịch và mọi điều kiện khí hậu thời tiết, đồng thời duy trì khả năng chiến đấu trước các loại vũ khí chế áp thông thường, vũ khí chính xác cao, vũ khí xạ-sinh-hoá, vũ khí phòng chống tên lửa và tác chiến điện tử của đối phương.

Cấu hình
• Các xe mang phóng tự hành 9P78E
• Các xe chở đạn 9T250E
• Xe chỉ huy
• Xe đảm bảo tham số phóng
• Xe bảo dưỡng kỹ thuật
• Xe hỗ trợ khác

(http://farm3.static.flickr.com/2429/3945955961_b5a1b1cae0_o.jpg)

Đặc điểm
• Có khả năng tác chiến cao trong môi trường đối kháng chủ động của đối phương
• Tên lửa có hệ số sẵn sàng chiến đấu cao trong quá trình chuẩn bị phóng và vận hành tin cậy trong hành trình tới mục tiêu
• Cập nhật tự động phần tử bắn, nhiệm vụ và tham số phóng cho xe mang phóng trước khi tới vị trí triển khai
• Khả năng di chuyển và cơ động chiến lược cao do thiết kế tương thích với nhiều loại hình phương tiện vận chuyển khác nhau.
• Kênh chỉ huy-thông tin tác chiến đồng bộ giữa các phân đội chiến đấu trong tổ hợp;
• Vận hành dễ dàng và tuổi thọ phục vụ cao

Tất cả các xe trang bị trong hệ thống Iskander-E đều là xe việt dã bánh hơi hoạt động trên mọi địa hình và có khả năng cơ động cao. Đạn tên lửa là loại một tầng dùng thuốc phóng rắn, dẫn quán tính trong suốt đường đạn với đầu dò quang tuyến dùng cho pha cuối, mang theo đầu nổ liền khối dạng chùm đạn, phá mảnh hoặc xuyên phá.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm bắn (km):
- Tối đa: 280
- Tối thiểu: 50
Bán kính vòng đồng xác suất trúng đích (m):
- Tự dẫn quán tính: 30-70
- Kèm với đầu dò quang học: 5-7
Trọng lượng đạn tên lửa chờ phóng (kg): 3.800
Trọng lượng đầu nổ (kg): 480
Số tên lửa trên mỗi xe phóng (quả): 2
Khung gầm: xe việt dã bánh hơi
Thời gian triển khai (phút):
- Từ vị trí bắn: 4
- Từ sau chặng hành quân: 16
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): ±50
Giá bán ước tính:
- Tổ hợp hoàn chỉnh: US$ 120.000.000
- Đạn tên lửa: US$ 5.000.000


Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Chín, 2009, 04:16:41 pm
TỔ HỢP PHÁO PHẢN LỰC BẮN LOẠT 9K58 SMERCH

(http://farm3.static.flickr.com/2540/3950305410_5c56b19373_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp pháo phản lực bắn loạt Smerch được xem là loại vũ khí chế áp đầy uy lực trên chiến trường nhờ khả năng cơ động cao và nhanh chóng từ các trận địa được thiết lập sẵn phóng đạn phát tán mìn hoặc giáng đòn cấp tập cả theo chế độ bắn có chuẩn bị hay không chuẩn bị xuống các mục tiêu đối phương như: lực lượng cơ giới đang vận động hoặc trú nấp, các tổ hợp tên lửa chiến thuật di động, bãi đáp trực thăng vũ trang, các phân đội hỏa lực như cối, pháo mặt đất, pháo phản lực, sở chỉ huy và binh lực đồn trú trong các căn cứ quân sự phức hợp.

Đặc điểm
Tổ hợp 9K58 Smerch bao gồm xe mang phóng 9A52-2, xe chở đạn 9T234-2, xe kiểm soát hỏa lực đồng bộ Slepok-M1, thiết bị huấn luyện mô phỏng và đảm bảo kỹ thuật khác.

Tổ hợp sử dụng nhiều loại đạn pháo phản lực có công dụng khác nhau với tầm phóng tối đa từ 70km tới 90km, bao gồm: đạn pháo phản lực mang đầu nổ phá mảnh hoặc xon khí, đạn pháo phản lực mang đầu nổ chùm đạn phá mảnh, chùm đạn liều lõm/chùm đạn phá mảnh có đầu tự dò mục tiêu, đạn pháo phản lực mang khối phát tán mìn chống tăng. Ở chế độ bắn loạt đạn pháo phản lực mang đầu nổ chùm đạn, tổ hợp Smerch có khả năng chế áp hoặc vô hiệu khu vực mục tiêu có diện tích tới 672.000m2.

Với đợt nâng cấp từ những năm 1998-99, xe mang phóng 9A52-2 được đồng bộ phần tử phóng với hệ thống điều khiển hỏa lực và tính toán phần tử bắn của xe kiểm soát hỏa lực.

Đợt hiện đại hóa đảm bảo:
• Đồng bộ công tác truyền dẫn cao tốc dữ liệu phần tử bắn và dữ liệu trạng thái kỹ thuật trong tổ hợp, đồng thời nâng cao khả năng bảo mật chống xâm nhập trái phép thông tin hệ thống, cải thiện chức năng hiển thị và lưu trữ dữ liệu;
• Nâng cao khả năng độc lập trinh sát trận địa, định vị và định hướng của xe mang phóng nhờ ứng dụng công nghệ biểu tượng hóa dữ liệu trên bản đồ điện tử;
• Đồng bộ công tác chỉ huy tác chiến và truyền đạt phần tử bắn;
• Nâng, hạ, chỉnh hướng ống phóng hoàn toàn tự động mà không cần sự can dự thủ công của kíp chiến đấu cũng như không lệ thuộc vào kính quan trắc kèm xe;

(http://farm3.static.flickr.com/2595/3950305600_7d4a006521_o.jpg)

Có một phiên bản của tổ hợp Smerch trang bị xe mang phóng và xe chở đạn dùng khung gầm xe vận tải Tatra-816 với tên gọi lần lượt là xe 9A52-2T và xe 9T234-2T.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm bắn (km):
- Tối đa: 70/90
- Tối thiểu: 20/25
Trọng lượng đạn pháo phản lực (kg): 800
Đường kính đạn (mm): 300
Số ống phóng trên mỗi xe: 12
Khung gầm: MAZ-543M hoặc Tatra-816
Tốc độ tối đa (km/h): 60
Dự trữ hành trình (km): 850
Trọng lượng chiến đấu (kg): 43.700
Kíp phảo thủ trên xe phóng (người): 3
Thời gian bắn hết loạt (giây): 38
Thời gian (phút):
- Nạp đạn vào ống phóng: tới 20
- Triển khai từ chế độ hành quân: 3
- Thu hồi và cơ động: 1
Độ chụm lệch tâm khi bắn loạt (% Xmax) 0,3
Giá bán ước tính: US$ 16.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Chín, 2009, 04:40:36 pm
TỔ HỢP PHÁO PHẢN LỰC BẮN LOẠT BM-21 NÂNG CẤP (9K51 GRAD)

(http://farm3.static.flickr.com/2595/3952253011_03eaf91852_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp pháo phản lực 9K51 Grad nâng cấp được thiết kế để tiêu diệt binh lực địch cả trong lẫn ngoài công sự, các mục tiêu như xe tăng và các phương tiện bọc giáp nhẹ trú trong các bãi tập kết, các khẩu đội pháo, cối, máy bay và trực thăng trú đậu trên bãi đáp, trạm chỉ huy và các mục tiêu khác, cũng như có thể dùng để rải mìn.

Cấu hình:
• Xe mang phóng BM-21-1 với hệ thống ngắm bắn cùng với thiết bị chuẩn bị bắn đồng bộ.
• Xe chở đạn 9T254 với các giá chứa đạn 9F37M chuẩn hoá
• Các loại đạn pháo phản lực đa dụng tăng cường tầm phóng và uy lực

Gói hiện đại hóa:
• Tăng tầm bắn lên tới 40 km
• Có khả năng diệt được các mục tiêu bọc giáp nhẹ và xe tăng
• Bắn từ các trận địa chưa được chuẩn bị trước
• Điều khiển nâng hạ, căn chỉnh dàn ống phóng bằng điện ngay từ trong cabin
• Tự định hướng, định vị tọa độ xe mang phóng cả khi di chuyển lẫn khi dừng đỗ
• Biểu tượng hóa vị trí chiến đấu của dàn phóng, hướng di chuyển và dừng đỗ của xe mang trên bản đồ điện tử
• Giảm thời gian chuẩn bị phóng từ khi được phân công mục tiêu tới khi khai hỏa
• Tăng khả năng chống phản pháo nhờ rút ngắn thời gian hiện diện của xe mang phóng tại trận địa.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn phản lực (mm): 122
Tầm bắn (km):
- Tối đa: tới 40
- Tối thiểu: 5
Thời gian bắn hết loạt (giây): 20
Số ống phóng: 40
Trọng lượng (kg):
- Đạn cơ bản: 66.6
- Xe mang phóng đã nạp đạn: 13.700
- Xe chở đạn đủ cơ số: 13.600
Kíp pháo thủ (người): 3
Thời gian nạp đạn (phút): 7
Số đạn phản lực trên giá của xe chở đạn (quả): 60
Giá nâng nâng trọn gói ước tính: US$ 1.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 01 Tháng Mười, 2009, 10:37:59 am
TỔ HỢP PHÁO TỰ HÀNH 120-mm 2S31 "Vena"

(http://farm3.static.flickr.com/2534/3970957820_35e965a57c_o.jpg)

2S31 Vena là tổ hợp pháo tự hành mới nhất do Nga thiết kế vào năm 1996 trên cơ sở khung gầm xe chiến đấu bộ binh BMP-3 để biên chế cho các đơn vị bộ binh cơ giới cấp tiểu đoàn có sử dụng xe hỗ trợ hỏa lực BMP-3. Hiện pháo tự hành 2S31 chủ yếu đem chào bán xuất khẩu chứ chưa được trang bị trong lục quân Nga.

Xe có thiết kế khoang chứa động cơ và truyền động ở phía sau, khoang lái ở chính giữa phần mũi xe, kế tới là khoang chiến đấu chứa đạn dược ở giữa thân ngay phía dưới tháp pháo. Thân xe và tháp pháo được bọc giáp hàn khối chống được đạn nhọn và mảnh đạn pháo. Kíp xe gồm 4 người: trưởng xe, lái xe, pháo thủ và nạp đạn.

Vena được trang bị hệ thống điều khiển hỏa lực hiện đại. Pháo thủ vận hành một kính ngắm tiềm vọng và một kính ngắm dùng riêng khi bắn thẳng. Vị trí của trưởng xe được bố trí trong tháp pháo nhỏ ngay bên phải pháo chính với góc xoay ngang của tháp pháo nhỏ tới 90º giúp tăng thị trường quan sát. Từ vị trí của mình, trưởng xe dùng kính quan sát riêng và thiết bị phân công xạ kích mục tiêu cho pháo thủ. Hệ thống điều khiển hỏa lực còn tích hợp khả năng dẫn đường và định vị trên bản đồ điện tử.

Xe 2S31 được trang bị pháo nòng xoắn 2A80 cỡ 120-mm vốn được phát triển từ pháo 2A51 lắp cho loại pháo tự hành 2S9. Pháo có hệ thống khóa bán tự động, bộ giảm giật và cơ cấu nâng hạ nòng pháo. Điểm khác biệt chính của pháo 2A80 so với thế hệ pháo trước nó là nòng dài hơn, cho phép bắn xa hơn khi sử dụng các loại đạn dùng cho pháo 2A51. Pháo Vena còn có bộ trợ nạp đạn pháo và thổi khói thuốc súng bằng khí nén. Pháo chính có góc nâng từ tà âm 4º tới tà dương 80º đồng bộ với hệ thống kính ngắm và hiệu chỉnh đường đạn tự động. Khi xoay, pháo chính xoay đồng bộ cùng tháp pháo.

Pháo tự hành 2S31 có thể nạp đạn thủ công từ cửa mở bọc giáp phía phải thành xe hoặc nạp đạn cơ khí từ cơ số đạn mang theo tới 70 viên gồm các loại đạn nổ mạnh phá mảnh OF-49, OF-51 cỡ 120-mm dùng chung với pháo 2A51. Những loại đạn này được xem là có hiệu quả sát thương tương đương với đạn của các loại pháo có cỡ nòng lớn hơn như 152-mm và 155-mm. Pháo 2A80 cũng có thể sử dụng loại đạn pháo phản lực OF50 với đầu nổ mạnh phá mảnh hoặc đầu nổ liều lõm xuyên giáp dày tới 650mm ở khoảng cách 1.000m, hoặc bắn đạn phát tán mìn cỡ 120mm theo chuẩn Nga hay của các nước NATO, hoặc bắn đạn pháo có điều khiển bằng lade Kitolov-2M.

Ngoài pháo chính, xe 2S31 còn được trang bị súng máy PKT 7.62-mm lắp ở vị trí trưởng xe, dùng để diệt bộ binh hoặc máy bay bay thấp, có khả năng bắn 500-600 viên/phút.

2S31 được lắp 2 khối lựu đạn khói ngụy trang 81mm ở phía trước của tháp pháo, có thể tự động phóng đạn tạo màn khói ngụy trang khi xe bị chiếu ngắm la-de.

Xe được thiết kế trên khung gầm xe chiến đấu bộ binh bọc thép BMP-3, có động cơ diesel 12 xi-lanh hình chữ V, làm mát bằng chất lỏng kiểu UTD-29, công suất tối đa 500 mã lực. Xe được lắp bộ truyền động thủy tĩnh với bộ điều tiết công suất khi chạy động cơ phụt nước trong chế độ bơi.

(http://farm4.static.flickr.com/3503/3970957684_0e36a53850_o.jpg)

Xe có bánh xích dẫn động nằm ở phía sau và lắp bộ giảm chấn thủy khí riêng rẽ cho từng bánh lăn chịu lực trong số 6 chiếc bánh lăn đúp chạy dọc mỗi hàng xích. Ngoài ra, các cặp bánh lăn số 1, số 2 và cuối cùng còn được gắn thêm một bộ giảm xóc trợ lực. Xích xe có khổ nhỏ với mắt xích gắn guốc nhựa tổng hợp và có bộ cảm biến căng xích giúp vận hành thiết bị tăng xích cơ điện tử theo lệnh từ buồng lái.

Nhờ kế thừa toàn bộ tính năng việt dã siêu hạng của BMP-3, 2S31 vận hành rất tốt trên mọi địa hình. Nó có thể lao dốc tới 60 độ, vượt chướng ngại thẳng đứng cao 0,8m và vượt hào rộng 2,5m. Ngoài ra, nó có khả năng lội nước rất tốt với tốc độ 10 km/h nhờ 2 động cơ phụt.

2S31 được trang bị hệ thống liên lạc hiện đại, thiết bị phòng vệ xạ - sinh - hóa và dập cháy tự động. Xe được trang bị hệ thống định vị và dẫn đường trên bản đồ điện tử, đồng thời có kính hồng ngoại để chạy đêm.

Khoang chiến đấu kèm tháp pháo của xe không chỉ phù hợp với khung gầm xe BMP-3 mà còn có thể lắp trên khung gầm xe bọc thép chở quân bánh hơi BTR-80.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kíp chiến đấu (người): 4
Kích thước và trọng lượng:
- Tổng trọng lượng chiến đấu (tấn): 19,5
- Chiều dài khung xe (mm): 6.750
- Chiều dài tổng thể (mm): 7.400
- Chiều rộng tổng thể (mm): 3.150
Vũ khí:
Pháo chính: nòng xoắn kiểu 2A80 cỡ 120-mm
Súng máy 7.62-mm
Phương vị (độ):360
Góc tà (độ): - 4 tới + 80
Tốc độ bắn (phát/phút): 8 - 10
Cơ số đạn (viên):
- Pháo chính: 70
- Súng máy: 500
Trọng lượng đạn (kg): 17,3
Sơ tốc đầu nòng (m/s): 560
Tầm bắn (km): 7,2 - 13,0
Công suất động cơ (mã lực): 500
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h): 70
Bơi (km/h): 10
Dự trữ hành trình (km):  600
Khả năng vượt chướng ngại:
- Leo dốc (độ): 60
- Vượt tường cao (m): 0,8
- Vượt hào (m): 2,5
Giá bán ước tính: US$ 2.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 02 Tháng Mười, 2009, 04:21:50 pm
TỔ HỢP PHÁO TỰ HÀNH 152mm 2S19M1/155mm 2S19M1-155 MSTA-S NÂNG CẤP

(http://farm4.static.flickr.com/3530/3971592284_f34fa01353.jpg)

Nhiệm vụ
Hai tổ hợp lựu pháo tự hành bánh xích 2S19M1 và 2S19M1-155 Msta-S có tính năng chiến đấu tiên tiến với tầm bắn xa, giáp phòng vệ tốt (do được phát triển dựa trên khung gầm xe tăng chiến đấu chủ lực T-72/80), có hệ thống phòng xạ - sinh - hóa, tầm hoạt động lớn, khả năng việt dã cao và vận hành tin cậy. Các tổ hợp lựu pháo này được thiết kế nhằm bắn chế áp tiêu diệt các mục tiêu đối phương như trận địa pháo và cối, lực lượng tăng - thiết giáp và phương tiện chống tăng, binh lực và vũ khí trang bị cả ở trong và ngoài công sự, trung tâm thông tin - chỉ huy, các trận địa phòng không và phòng thủ tên lửa, cũng như các phương tiện tác chiến điện tử. Ngoài ra, các tổ hợp này còn sử dụng hỏa lực để củng cố trận địa hay chốt phòng ngự, hoặc bắn kiềm chế hướng vận động của bộ binh cơ giới và tăng thiết giáp đối phương trên chiến trường.

Các tổ hợp lựu pháo tự hành trên sử dụng nhiều loại đạn pháo khác nhau phù hợp với từng loại nhiệm vụ được giao, hoặc sử dụng loại đạn pháo có điều khiển Krasnopol (Krasnopol-M) để bắn tiêu diệt các mục tiêu đòi hỏi độ chính xác cao như xe tăng ở khoảng cách tới 20km.

Vị trí của pháo thủ
(http://farm3.static.flickr.com/2439/3971592352_4e8de03b53.jpg)

Đặc điểm
Tổ hợp lựu pháo Msta-S được trang bị hệ thống ngắm bắn đồng bộ gồm các thiết bị hiển thị biểu tượng số hoá, bộ kính ngắm đồng bộ dự phòng 1P22, bộ kính ngắm 1P23 dùng cho trực xạ, và bộ thiết bị thu tín hiệu định vị, dẫn đường vệ tinh. Hệ thống ngắm bắn đồng bộ cho phép xe cơ động phản pháo với các tham số tự động hiệu chỉnh về vị trí hiện thời của xe, hướng đường đạn điều chỉnh tương ứng tới mục tiêu, hướng xoay nâng pháo theo phần tử bắn hiệu chỉnh sau mỗi phát đạn trong loạt bắn ở tốc độ xạ kích tối đa mà không phải thiết lập lại đường ngắm. Tổ hợp pháo tự hành này có thiết bị nạp đạn tự động cho phép đạt tốc độ bắn cao.

(http://farm3.static.flickr.com/2436/3971592198_f70f440ae8_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(2S19M1/ 2S19M1-155)
Trọng lượng (tấn): 42 / 43
Kích thước (m):
- Dài: 11,91 / 12,42
- Rộng: 3,38 / 3,38
- Cao: 2,98 / 2,98
Tốc độ bắn (phát/phút): 8 / 6-8
Tầm bắn (km):
- Đạn nổ mạnh phá mảnh: 24,7 / 30
- Đạn nổ mạnh phá mảnh tăng tầm: 29,06 / 41,0
- Đạn có điều khiển Krasnopol/Krasnopol-M: 20 / 17-20
Cơ cấu nạp đạn:
- Đạn: tự động / tự động
- Liều: bán tự động / thủ công
Kíp pháo thủ (người): 5 / 5
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h) 60 / 60
Dự trữ hành trình (km): 500 /500
Giá bán ước tính: US$ 4.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Mười, 2009, 10:22:27 am
LỰU PHÁO XE KÉO 152mm MSTA-B

(http://farm3.static.flickr.com/2547/3978376167_d5374d9bec_o.jpg)

Nhiệm vụ
Lựu pháo xe kéo 152mm 2A65 Msta-B được thiết kế để tiêu diệt mục tiêu là binh lực địch trong và ngoài công sự, các loại vũ khí thông thường hay vũ khí hạt nhân chiến thuật, sở chỉ huy, các trận địa pháo và cối, lực lượng tăng thiết giáp và bộ binh cố thủ trong cứ điểm hay đã triển khai đội hình chiến đấu hoặc đang vận động hành quân, các trận địa phòng không và trung tâm tác chiến điện tử, đồng thời dùng bắn thẳng tiêu diệt cứ điểm phòng ngự của đối phương trên trận địa.

Đặc điểm
Tùy theo từng nhiệm vụ được giao, pháo sử dụng các loại đạn thông thường hay đạn phản lực tăng tầm mang đầu nổ mạnh phá mảnh hoặc mang chùm đạn nổ mạnh phá mảnh, đạn nổ mạnh chống tăng, đạn chùm tự tìm mục tiêu, đạn pháo sáng và đạn khói ngụy trang, đạn phá nhiễu thông tin chủ động và đạn pháo dẫn la-de bán chủ động Krasnopol. Không giống các loại pháo xe kéo khác, pháo 2A65 có thể bắn được các loại đạn "cổ" như đạn dùng cho lựu pháo xe kéo thế hệ cũ 152mm D-20. Pháo có hai càng kết hợp với loa giảm giật 3 khoang đầu nòng giúp pháo tác xạ rất ổn định.

Msta-B có góc tà dương tới 70 độ, góc xoay phải 27 độ và xoay trái 28 độ khi giữ nguyên càng pháo. Việc chỉnh ngắm pháo được thực hiện bằng bộ tay quay tầm hướng 2 tốc độ. Pháo được nạp đạn rời ở mọi góc tà dương với đầu đạn và liều phóng nạp riêng, vỏ liều phóng được khóa nòng tự động móc ra khi hãm lùi sau bắn. Nắp khay tiếp đạn giữ ở chế độ chặn trước khi đóng khóa nòng nhằm tránh các phần đạn rời rơi ra trong quá trình nạp và tự động trở về chế độ chờ nạp khi khóa nòng dạng trượt mở ra.

(http://farm4.static.flickr.com/3478/3978381467_a3c21b7494_o.jpg)

Pháo sử dụng các loại xe kéo việt dã Ural-4320/KamAZ-43118 khi hành quân.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng toàn bộ ở chế độ hành quân (kg): 7.000
Hệ số nòng dài (lần): 53
Tầm bắn tối đa (m):
- Đạn nổ mạnh phá mảnh: 24.000
- Đạn phản lực tăng tầm: 28.500
- Đạn có điều khiển bắn qua nòng: 22.000-25.000
Trọng lượng đạn (kg):
- Đạn nổ mạnh phá mảnh: 43,56
- Đạn tăng tầm: 42,86
Tốc độ bắn (phát/phút): 7
Tốc độ bắn duy trì (phát/giờ): 110
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): ±50
Giá bán ước tính: US$ 1.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Mười, 2009, 12:59:08 pm
PHÁO XE KÉO 120-MM 2B16 "NONA-K"

(http://farm3.static.flickr.com/2476/3991640819_4c7fc363a9_o.jpg)

Từ những kinh nghiệm thu được trên chiến trường Afghanistan, năm 1986 các lực lượng lục quân Nga đã được trang bị loại pháo xe kéo 2B16 "Nona-K" dùng pháo có cỡ nòng 120-mm cùng loại nòng pháo lắp trên các pháo tự hành 2S9 Nona-S và 2S23 Nona-SVK. Tuy nhiên khác với các biến thể dùng cho pháo tự hành, nòng pháo "Nona-K" có bộ hãm giật giúp giảm tới 30% xung lực giật nòng khi tác xạ. Xe kéo đồng bộ của loại pháo này là là loại việt dã 4x4 Gaz-66 hoặc có thể dùng xe hạng nhẹ Uaz-469 thay thế. Hiện loại pháo này được trang bị đại trà tới cấp tiểu đoàn bộ binh cơ giới trong Lục quân Nga.

Pháo 2B16 được kéo bởi xe tải việt dã 4x4 Ga-3308 Sadko
(http://farm3.static.flickr.com/2621/3992399746_9bb1a97d07_o.jpg)

Pháo 2B16 có trọng lượng nhẹ (1,2 tấn), kích thước gọn, cơ động bắn tốt và tích hợp tính năng giữa pháo nòng dài, lựu pháo và súng cối cho phép xạ kích hiệu quả các loại mục tiêu đối phương như binh lực, cứ điểm hay các loại xe bọc thép.

Pháo 2B16 sử dụng các loại đạn pháo nổ mạnh phá mảnh, đạn pháo tăng tầm liều lõm với uy lực sát thương tương đương với đạn của các loại pháo có cỡ nòng lớn hơn như 152-mm và 155-mm, hoặc có thể sử dụng đạn cối 120mm các loại nổ mạnh phá mảnh, đạn cháy, đạn pháo sáng và đạn khói theo chuẩn trong nước hay chuẩn NATO.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cỡ nòng (mm): 120
Tầm bắn tối đa (km):
- Đạn cối (đạn pháo) nổ mạnh phá mảnh: 7,1 (8,8)
- Đạn tăng tầm: 12,8
Tầm bắn tối thiểu (km):
- Đạn cối (đạn pháo) nổ mạnh phá mảnh: 0,45 (1,7)
Tốc độ bắn (phát/phút): 8
Góc tà (độ): -10...+80
Góc xoay phương vị (độ): -30...+30
Sai số cho mỗi phát bắn:    
- Về tầm (Epr/Xmax): 1/342
- Độ tản mát (Epd, m):  10
Trọng lượng (tấn): 1,2
Kíp pháo thủ (người): 5
Giá bán ước tính: US$ 750.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Mười, 2009, 10:26:34 am
HỆ THỐNG TÊN LỬA CHỐNG TĂNG CÓ ĐIỀU KHIỂN TỰ HÀNH KHRIZANTEMA-S

(http://farm3.static.flickr.com/2522/4010584602_6d59568e90.jpg)

Nhiệm vụ:
Hệ thống Khrizantema-S được thiết kế để đối phó với các loại xe tăng mang giáp phản ứng nổ đang hoặc sẽ trang bị, phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ, máy bay, cứ điểm hoặc binh lực chiến đấu của đối phương.

Đặc điểm:
• Có khả năng tác chiến liên tục trong mọi điều kiện thời tiết.
• Dẫn cùng lúc 2 tên lửa tới tiêu diệt 2 mục tiêu khác nhau.
• Có khả năng bám mục tiêu và dẫn bắn đạn tên lửa hoàn toàn tự động.
• Có khă năng kháng nhiễu cao.
• Khả năng cơ động và tự phòng vệ cao
• Đạn tên lửa đặt trong ống mang phóng dạng kín (gồm 2 loại đạn tên lửa: 9M123 mang đầu nổ lõm liều kép và 9M123F mang đầu nổ mạnh)

(http://farm3.static.flickr.com/2480/4009818271_e7d4967e66.jpg)

Hệ thống có khả năng tiêu diệt tới 15 mục tiêu khác nhau ở tầm phóng tới 6.000m chỉ trong vài phút. Xe được trang bị hệ thống điều khiển tự động/2 chế độ độc đáo, có khả năng kháng nhiễu tích cực và nhiễu tiêu cực cao, cho phép cùng lúc bắn và diệt 2 mục tiêu khác nhau.

Nhờ được lắp trên khung gầm xe chiến đấu bộ binh bọc thép bánh xích BMP-3, nên xe kế thừa trọn vẹn khả năng việt dã, vượt chướng ngại vật và mặt nước rất tốt của loại xe nổi tiếng này.

Hệ thống bao gồm xe chiến đấu mang thiết bị điều khiển, đạn tên lửa với các loại đầu nổ khác nhau sẵn sàng trong ống phóng, thiết bị kiểm chỉnh và huấn luyện chiến đấu cố định hoặc di động. Kíp xe bao gồm 2 người (trưởng xe kiêm pháo thủ và lái xe) được bố trí chỗ ngồi ở phía trước xe dưới lớp giáp phòng vệ kiên cố.

Hệ thống được trang bị các đạn tên lửa tốc độ siêu âm có điều khiển, có thể mang đầu đạn nổ lõm hoặc phá mảnh. Khoang tiếp đạn chứa được 15 đạn tên lửa sẵn sàng phóng chứa trong các ống phóng gắn kín và được liên kết với máy nạp đạn tự động. Ngay sau khi phóng loạt 2 đạn tên lửa, cần ống phóng sẽ đưa ống phóng rỗng về vị trí nhận nạp đạn tự động trên nóc xe để máy nạp tự động tiếp đạn với loại đầu nổ được chọn tương ứng. Điểm đặc biệt của hệ thống là nó có 2 chế độ điều khiển. Ở chế độ điều khiển chính, hệ thống sử dụng đài điều khiển băng sóng mi-li-mét để tự động bám mục tiêu và điều khiển đạn tên lửa phóng ra diệt mục tiêu đó. Ưu điểm của chế độ điều khiển này là xe chiến đấu được trong mọi điều kiện thời tiết và thời điểm mà đường ngắm của xạ thủ tới mục tiêu bị giới hạn bởi màn khói, mưa bão, tuyết, bụi và đêm tối. Ở chế độ điều khiển thứ 2, hệ thống sử dụng phương pháp điều khiển bán tự động bám chùm la-de theo đó xạ thủ duy trì việc chiếu chùm la-de lên mục tiêu để dẫn đạn cho tới khi đạn tên lửa chạm đích. Chính nhờ sử dụng 2 chế độ điều khiển này mà hệ thống Khrizantema-S có khả năng diệt cùng lúc 2 mục tiêu bằng 2 chế độ dẫn khác nhau hoặc có thể tác chiến tốt trong mọi điều kiện chiến trường.

Hệ thống KHRIZANTEMA-S tiêu chuẩn đặt trên khung gầm xe BMP-3 lội nước, được trang bị hệ thống phòng xạ - sinh - hóa và gắn lưỡi ủi ở trước xe. Ngoài ra, hệ thống này cũng có thể được lắp trên các loại khung gầm khác.

(http://farm3.static.flickr.com/2526/4010584760_f294df8a65.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm bắn (m):
- Tối thiểu: 400
- Tối đa: 5.000-6.000
Tốc độ tên lửa: Siêu âm
Dẫn đường: kết hợp 2 chế độ điều khiển tự động bằng radar và/hoặc điều khiển bán tự động bám chùm lade
Khả năng xuyên giáp (mm): 1.100-1.200 (sau lớp giáp phản ứng nổ)
Cơ số đạn (tên lửa): 15
Cơ cấu nạp đạn: tự động
Khung gầm: xe chiến đấu bộ binh bọc thép bánh xích BMP-3
Kíp trắc thủ (người): 2
Giá bán ước tính (đã bao gồm tên lửa): US$ 3.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Mười, 2009, 01:57:13 pm
HỆ THÔNG TÊN LỬA CHỐNG TĂNG CÓ ĐIỀU KHIỂN TỰ HÀNH SHTURM-S

(http://farm3.static.flickr.com/2576/4015611167_b382edba83_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển tự hành đa dụng Shturm-S được thiết kế để sử dụng các loại đạn tên lửa mang đầu nổ lõm liều kép hoặc đầu nổ mạnh phá mảnh nhằm tiêu diệt nhiều loại mục tiêu chiến đấu của đối phương như: xe tăng mang giáp phản ứng nổ đang hoặc sẽ được trang bị, xe bọc giáp nhẹ, cứ điểm, tàu xuồng cỡ nhỏ, binh lực, trực thăng và máy bay bay thấp.

Cấu hình:
• Xe chiến đấu 9P149
• Đạn tên lửa mang đầu nổ lõm liều kép xuyên giáp 9M114 và 9M120 lắp sẵn trong ống phóng dạng kín.
• Đạn tên lửa mang đầu nổ mạnh phá mảnh 9M114F và 9M120F lắp sẵn trong ống phóng dạng kín.
• Thiết bị bảo trì
• Thiết bị huấn luyện

Đặc điểm:
Hệ thống sử dụng chế độ điều khiển đạn bán tự động truyền lệnh vô tuyến được tăng cường khả năng kháng nhiễu, với độ chính xác và tin cậy cao trong chiến đấu. Xe chiến đấu 9P149 được thiết kế từ khung xe kéo bánh xích đa dụng bọc thép MT-LB với khả năng cơ động cũng như việt dã vượt chướng ngại vật và mặt nước rất tốt.

(http://farm4.static.flickr.com/3482/4015611169_f6ff0b6403_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm bắn tối đa (m): tới 5.000
Tốc độ tên lửa: Siêu âm (Mach 1,36)
Khả năng xuyên giáp (mm): 800 (sau lớp giáp phản ứng nổ)
Cơ số đạn (tên lửa): 12
Kích thước tên lửa (mm):
- Đường kính: 130
- Dài: 1.800
Trọng lượng tối đa (kg): 31
Chế độ nạp đạn: tự động
Tốc độ phóng (phát/phút): 3-4
Khung gầm: MT-LB
Giá bán ước tính (kèm 12 đạn): US$ 1.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Mười, 2009, 12:05:16 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA CHỐNG TĂNG CÓ ĐIỀU KHIỂN KORNET-E

(http://farm3.static.flickr.com/2583/4025274906_e5aa92f47f.jpg)

Nhiệm vụ:
Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển Kornet-E được thiết kế để tiêu diệt mục tiêu bọc thép có mang giáp phản ứng nổ, các cứ điểm phòng ngự và hỏa điểm tuyến trước của đối phương.

Cấu hình:
• Bệ giá phóng 9P163-1
• Các đạn tên lửa có điều khiển lắp sẵn trong ống phóng dạng kín
• Kính ngắm ảnh nhiệt 1PN79-1
• Thiết bị huấn luyện và bảo trì

Đạn tên lửa
(http://farm3.static.flickr.com/2429/4024521203_f5397991fd_o.jpg)

Đặc điểm:
Kornet-E sử dụng cơ chế điều khiển đạn bán tự động bám chùm la-de có tính năng kháng nhiễu.

Đạn tên lửa 9M133-1 mang đầu nổ lõm liều kép, có khả năng tiêu diệt các loại xe tăng đang hoặc sẽ được trang bị, các loại cứ điểm và công trình chiến đấu tuyến trước của đối phương.

Đạn tên lửa 9M133F-1 mang đầu nổ mạnh, có uy lực sát thương tương đương với các loại đạn pháo nổ mạnh phá mảnh cỡ 155mm, dùng để diệt các loại công sự vững chắc, xe bọc giáp nhẹ và các mục tiêu đòi hỏi độ chính xác cao.

Việc bắn được 2 loại đạn tên lửa có điều khiển trên giúp tăng cường tính năng chiến đấu của hệ thống Kornet-E cả trong chống tăng lẫn chế áp hỏa lực tuyến trước của đối phương.

Bệ giá phóng
(http://farm3.static.flickr.com/2644/4025274956_d6a2e1ce18.jpg)

Kornet-E có thể gắn lên xe thiết giáp chở quân bánh hơi BTR-80/90
(http://farm4.static.flickr.com/3483/4024521427_db5c48df44.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm bắn (m)
- Ban ngày: 100 - 5.500
- Ban đêm: 100 - 3.500
Khả năng xuyên giáp của đạn 9M133-1 (mm) 1.000-1.200
Tính năng phá giáp phản ứng nổ (ERA): Có
Đường kính tên lửa (mm): 152
Trọng lượng (kg):
- Tên lửa 9M133-1 lắp sẵn trong ống phóng dạng kín: 29
- Bệ giá phóng: 26
- Kính ngắm ảnh nhiệt: 11
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): ±50
Giá bán ước tính:
- Bệ giá phóng: US$ 180.000
- Đạn tên lửa: US$ 75.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Mười, 2009, 12:33:55 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA CHỐNG TĂNG CÓ ĐIỀU KHIỂN KONKURS-M

(http://farm3.static.flickr.com/2469/4028739476_74aa2c8103_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển Konkurs-M được thiết kế để tiêu diệt phương tiện bọc thép có mang giáp phản ứng nổ, các loại cứ điểm phòng ngự cũng như hỏa điểm tuyến trước của đối phương.

Cấu hình:
• Bệ giá phóng 9P135M-1
• Đạn tên lửa 9M113M có điều khiển lắp sẵn trong óng phóng dạng kín
• Kính ngắm ảnh nhiệt 1PN-79-2
• Thiết bị bảo trì và hỗ trợ huấn luyện.

Đặc điểm:
Konkurs-M sử dụng cơ chế điều khiển đạn bán tự động qua dây dẫn lệnh cho các loại đạn tên lửa 9M111, 9M111M, 9M113 và 9M113M. Đạn tên lửa 9M113M mang đầu nổ lõm liều kép, có khả năng tiêu diệt mọi loại tăng đang hoặc sẽ được trang bị, cũng như các loại cứ điểm phòng ngự và các công trình chiến đấu tuyến trước của đối phương.

Thiết kế của bệ giá phóng phù hợp cho việc triển khai hệ thống này trên các loại xe chiến đấu bọc thép bánh hơi hoặc bánh xích, xe vận tải và xe máy có chỗ gá bắn.

(http://farm3.static.flickr.com/2630/4028739520_bfac12c9fe.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm bắn (m):
- Ban ngày: 75-4.000
- Ban đêm: 75-3.500
Khả năng xuyên giáp của đạn 9M113M (mm): 750-800
Tính năng phá giáp phản ứng nổ: Có
Đường kính tên lửa (mm): 135
Trọng lượng (kg):
- Đạn tên lửa 9M113M lắp sẵn trong ống phóng dạng kín: 26,5
- Giá phóng: 22
-Kính ngắm ảnh nhiệt: 11
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): ±50
Giá bán ước tính:
- Bệ giá phóng: US$ 120.000
- Đạn tên lửa 9M113M: US$ 50.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Mười, 2009, 03:37:48 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA CHỐNG TĂNG CÓ ĐIỀU KHIỂN METIS-M

(http://farm3.static.flickr.com/2733/4030930177_21ab7c3e4e_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Hệ thống tên lửa chống tăng có điều khiển Metis-M được thiết kế để tiêu diệt phương tiện bọc thép có mang giáp phản ứng nổ, các loại cứ điểm phòng ngự cũng như các hỏa điểm tuyến trước của đối phương.

Cấu hình:
• Bệ giá phóng 9P151
• Đạn tên lửa có điều khiển lắp sẵn trong ống phóng dạng kín
• Kính ngắm ảnh nhiệt 1PN86-VI
• Thiết bị bảo trì và hỗ trợ huấn luyện

Đặc điểm:
Hệ thống sử dụng cơ chế điều khiển đạn bán tự động qua dây dẫn lệnh cho các loại đạn tên lửa 9M131 và 9M131F.

Đạn tên lửa 9M131 mang đầu nổ lõm liều kép, có khả năng diệt mọi loại tăng đang hoặc sẽ được trang bị, cũng như các loại cứ điểm phòng ngự và hỏa điểm tuyến trước của đối phương. Đạn tên lửa 9M131F mang đầu nổ mạnh phá mảnh với uy lực sát thương tương đương với các loại đạn pháo nổ mạnh phá mảnh cỡ 155mm, có khả năng phá hủy các cứ điểm phòng ngự kiên cố, các loại phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ và các loại mục tiêu cần phải tiêu diệt chính xác khác. Các loại đạn tên lửa chứa trong ống phóng dạng kín này không cần bảo trì hay kiểm tra trong hạn thời gian chờ chiến.

Đây là hệ thống tên lửa chống tăng vác vai: Khối 1 gồm giá phóng với 1 ống phóng chứa đạn tên lửa chờ phóng, khối 2 gồm 2 cặp ống phóng lắp sẵn đạn tên lửa. Như vậy, một kíp chiến đấu gồm 3 người tạo thành phân đội chống tăng cơ sở với 5 đạn tên lửa. Trong trường hợp cần thiết, xạ thủ có thể bắn ứng dụng đạn tên lửa từ ống phóng gá ngay trên vai.

(http://farm4.static.flickr.com/3516/4030930257_b14a410987.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm phóng ngày và đêm (m): 80-1.500
Tần suất phóng (đạn/phút): 3-4
Khả năng xuyên giáp của đạn tên lửa 9M131 (mm): 850
Đường kính đạn (mm): 130
Trong lượng (kg):
- Tên lửa trong ống phóng: 13,8
- Giá phóng: 10
- Kính ngắm ảnh nhiệt: 6,5
Giải nhiệt độ hoạt động (oC): ±50
Giá bán ước tính:
- Bệ giá phóng: US$ 120.000
- Đạn tên lửa 9M131: US$ 60.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Mười, 2009, 04:19:13 pm
HỆ THỐNG ĐẠN PHÁO CÓ ĐIỀU KHIỂN 152mm 2K25 VÀ
155mm KM-1 KRASNOPOL

(http://farm3.static.flickr.com/2552/4033710141_db33dfe476_o.jpg)

Nhiệm vụ
Cả hai loại đạn trên được thiết kế để tiêu diệt xe tăng, xe chiến đấu bộ binh, pháo tự hành và các phương tiện chiến đấu có hoặc không bọc giáp đang trú nấp trong công sự, dừng đỗ hoặc di chuyển với tốc độ lên tới 36km/giờ, đồng thời dùng để diệt các cứ điểm, trung tâm thông tin - chỉ huy, đường xá - cầu cống, thiết bị phục vụ vượt ngầm, tàu đổ bộ, tàu vận tải, tàu chiến loại nhỏ với xác suất trúng đích từ 0,8 tới 0,9 trong cự ly tới 12km và xác suất trúng đích từ 0,6 tới 0,7 trong từ 12 đến 20km.
 
Đặc điểm
Hệ thống bao gồm đạn pháo mang đầu nổ có điều khiển bán chủ động và máy định tầm/chiếu bắn lade 1D22. Đạn 152mm Krasnopol có thể bắn từ các loại pháo tự hành Msta-S và 2S3M Akatsiya hoặc pháo xe kéo D-20 và Msta-B. Đạn 155mm KM-1 Krasnopol có thể bắn được bằng các loại pháo cỡ nòng 155mm như M109, G6...

Đạn pháo có điều khiển Krasnopol và Krasnopol-M1 đều có thể được bắn trực tiếp hoặc gián tiếp. Để chứa vừa trong khoang chiến đấu của các loại pháo tự hành, đạn pháo Krasnopol được chia làm 2 khối, với 1 khối chứa đầu nổ, liều phóng và cánh ổn hướng, khối còn lại là bộ điều khiển với nắp chụp đầu dò, bộ lái quán tính và đầu dò. Trước khi bắn, 2 khối này sẽ được lắp xoáy chặt với nhau. Phần nắp chụp bảo vệ đầu dò khỏi bụi bẩn và va đập trong quá trình bảo quản, vận chuyển đạn sẽ tự động văng ra khi đạn được bắn.

Đạn KRASNOPOL có đầu nổ mạnh phá mảnh đột nóc đủ khả năng diệt các loại xe tăng đang và sẽ được trang bị.

(http://farm3.static.flickr.com/2572/4033710097_9c2cea2c2e_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Krasnopol / KM-1 Krasnopol
Cỡ đạn (mm): 152 / 155
Tầm bắn (km): 3-20 / 3-20
Xác suất trúng đích: 0,7-0,8 / 0,6-0,9
Trọng lượng (kg):
- Nguyên khối: 50,8 / 51,3
- Đầu đạn: 20,5 / 20,3
- Liều phóng: 6,4 / 6,3
Chiều dài đạn (mm): 1.305 / 1.300
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): -40…+40 / -40…+60
Giá bán ước tính: US$ 35.000 - 40.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: ahuuls trong 22 Tháng Mười, 2009, 07:10:56 pm
Nếu vậy thì đây là sát thủ của các loại xe thiết giáp rồi không rõ giá cả ra sao bác hỉ?


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Mười, 2009, 12:47:22 pm
HỆ THỐNG ĐẠN PHÁO CÓ ĐIỀU KHIỂN SANTIMETR

(http://i303.photobucket.com/albums/nn145/OldBuff/ammo2.jpg)
Mặt cắt đạn pháo Santimetr (bên trái)

Nhiệm vụ:
Hệ thống Santimetr được thiết kế để tiêu diệt các phương tiện bọc thép, trận địa pháo phản lực và tên lửa chiến trường, trạm thông tin - chỉ huy, các cứ điểm phòng ngự, đường xá - cầu cống và hệ thống ngầm vượt sông của đối phương.

Cấu hình:
• Đạn pháo 3VOF63 hoặc 3VOF66 với đầu đạn 152mm
3OF38 nổ mạnh phá mảnh dẫn la-de bán chủ động.
• Khí tài định tầm và chiếu bắn la-de 1D22.
• Khí tài đồng bộ phần tử (giữa pháo và khí tài 1D22) 1A35K
• Thiết bị liên lạc (máy vô tuyến điện và tổ hợp dã chiến)
• Các tổ hợp pháo cỡ nòng 152mm

Đặc điểm:
Đạn pháo Santimetr mang đầu đạn thuộc loại loại nổ mạnh phá mảnh đột nóc có uy lực diệt tăng cao, có thể được bắn đi từ các loại pháo xe kéo như D-20, ML-20, 2A36 và 2A65 hoặc các tổ hợp pháo tự hành 2S3M, 2S5 và 2S19. Đây là loại đạn có độ chính xác rất cao nhờ sử dụng buồng phóng hiệu chỉnh vi xung để căn chỉnh đường đạn theo tín hiệu đầu dò bán chủ động ở cự ly từ 20m đến 600m trước khi chạm đích.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 152
Tầm bắn (km): 2-18
Trọng lượng (kg): 49,5
Đầu đạn chứa lượng nổ quy đổi TNT (kg): 5,8
Chiều dài đạn (mm): 1.195
Thời gian hiệu chỉnh đường đạn (giây): 1-3
Giá bán ước tính: US$ 30.000-35.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Mười, 2009, 06:00:02 pm
HỆ THỐNG ĐẠN CỐI CÓ ĐIỀU KHIỂN SMELCHAK

(http://farm3.static.flickr.com/2564/4046376926_296ba2cf9b_o.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2772/4046377066_5d9d1a0c11_o.jpg)
Hệ thống cối tự hành 2S4 và đạn SMELCHAK

Nhiệm vụ
Hệ thống Smelchak được thiết kế để tiêu diệt các phương tiện bọc thép, xe mang phóng đạn phản lực và đạn tên lửa triển khai trên trận địa, các trạm thông tin - chỉ huy, cứ điểm phòng ngự, cầu cống và điểm vượt sông của đối phương.

Cấu hình:
• Đạn cối 2VF4 mang đầu đạn có điều khiển cỡ 240mm 3F5 HE
• Khí tài định tầm và chiếu bắn la-de 1D22
• Khí tài đồng bộ phần tử giữa súng cối và khí tài chiếu bắn la-de 1A35K
• Thiết bị liên lạc (máy vô tuyến điện thoại và tổ hợp dã chiến)
• Các tổ hợp súng cối 240mm

Đặc điểm
Đạn Smelchak dùng cho loại cối M-240 hoặc cối tự hành 2S4 là loại nổ mạnh phá mảnh, có khả năng nổ đột nóc chống các loại tăng đang hoặc sẽ trang bị. Loại đạn này có độ chính xác diệt mục tiêu cao nhờ sử dụng buồng phóng vi xung hiệu chỉnh đường đạn tự động ở cự ly từ 20 đến 600m trước khi chạm đích.

(http://farm3.static.flickr.com/2669/4046377000_b66a22b5d3_o.jpg)  (http://farm3.static.flickr.com/2642/4046377124_76ac3d01ab_o.jpg)
Hệ thống cối tự hành 2S4 và mặt cắt đạn SMELCHAK

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 240
Tầm bắn (km): 1,5-9,2
Thời gian chiếu bắn la-de (giây): tới 3
Thời gian điều chỉnh đường đạn (giây): 1,5-3
Trọng lượng (kg): 134,2
Đương lượng nổ đầu đạn quy đổi TNT (kg): 21
Chiều dài đạn (mm): 1.635

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Mười, 2009, 12:08:33 pm
PHÁO CHỐNG TĂNG TỰ HÀNH 125mm 2S25 SPRUT-SD

(http://farm3.static.flickr.com/2441/4054303135_41af6ffe35_o.jpg)

Pháo chống tăng tự hành 2S25 Sprut-SD được thiết kế để tiêu diệt các loại xe tăng, các khẩu đội pháo, xe bọc thép chở quân và các loại mục tiêu di động hay cố định, cũng như binh lực và vũ khí của đối phương.

Đây là loại pháo chống tăng tự hành bánh xích, có khả năng lội nước, được trang bị pháo lớn và tổ hợp tên lửa có điều khiển phóng qua nòng, có khả năng cơ động hành trình liên tục tới 500km mà chưa cần tiếp liệu.

(http://farm4.static.flickr.com/3266/4055045818_72025c86d8_o.jpg)

Sprut-SD có thiết kế phù hợp với các phương tiện vận chuyển đổ bộ đường không và đường biển, cho phép kíp chiến đấu không cần rời xe ngay cả khi xe thực hành đổ bộ đường không bằng dù. Hệ thống động lực mạnh mẽ giúp loại pháo tự hành này chiến đấu ổn định trên mọi loại địa hình gập ghềnh và trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, vừa bơi vừa tác xạ với góc chỉnh tầm hướng pháo tới ±30 độ trong điều kiện biển động tới cấp 3, đồng thời lên xuống tàu đổ bộ đậu ngoài khơi hoặc đang ủi bãi.

Xe Sprut-SD được trang bị pháo nòng trơn cỡ 125mm, nạp đạn tự động, có bộ ổn hướng 2 mặt phẳng và 1 súng máy đồng trục. Pháo chính của Sprut-SD có khả năng bắn tất cả các loại đạn pháo tăng cỡ 125mm và đạn tên lửa chống tăng điều khiển bán tự động bám chùm la-de.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng chiến đấu (tấn): 18
Kíp pháo thủ (người): 3
Tốc độ tối đa (km/h):
- Trên đường nhựa: 70
- Bơi: 10
Dự trữ hành trình (km): 500
Vũ khí:
- Pháo nòng trơn 125mm 2A75 cơ số đạn 40 viên (22 viên trong máy nạp đạn tự động)
- Súng máy đồng trục 7,62mm PKT cơ số 2.000 viên trong 1 hộp tiếp đạn
- Đạn tên lửa có điều khiển 9M119
Động cơ: diesel kiểu 2V-06-2S công suất 510 mã lực (375kW)
Hệ thống truyền động: thủy cơ
Giá bán ước tính: US$ 2.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 30 Tháng Mười, 2009, 02:57:48 pm
HỆ THỐNG ĐẠN PHÁO CÓ ĐIỀU KHIỂN 122mm KITOLOV-2M

(http://farm3.static.flickr.com/2442/4057189825_0306d9b271_o.jpg)


Nhiệm vụ
Hệ thống đạn pháo có điều khiển Kitolov-2M được thiết kế với tính năng "bắn phát nào trúng phát nấy" để tiêu diệt các mục tiêu đơn lẻ hay co cụm, cố định hay cơ động, có bọc giáp hay không, cũng như các cứ điểm phòng ngự và mục tiêu cần xạ kích chính xác của đối phương.

Cấu hình:
• Đạn pháo mang đầu đạn có điều khiển
• Thiết bị định tầm và chiếu bắn lade

(http://farm3.static.flickr.com/2724/4057927834_048dcb116b_o.jpg)
Đạn 155mm Krasnopol và 122mm Kitolov-2M

Đặc điểm:
Kitolov-2M có thể được bắn trực tiếp hoặc gián tiếp với đầu đạn nổ mạnh phá mảnh, có khả năng nổ đột nóc để diệt các loại xe tăng đang và sẽ được trang bị.

(http://farm3.static.flickr.com/2429/4057189803_b11c18fed9_m.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 122
Chiều dài đạn (mm): 1.190
Tầm bắn (km): 2-12
Xác suất trúng đích: 0,8
Trọng lượng (kg):
- Đạn: 28
- Đầu nổ: 12,25
- Liều phóng: 5.3
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): -20…+60
Giá bán ước tính:
- Đạn: US$ 20.000
- Thiết bị điều khiển: US$ 100.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 02 Tháng Mười Một, 2009, 01:49:26 pm
ĐẠN CỐI CÓ ĐIỀU KHIỂN KM-8 GRAN

(http://farm3.static.flickr.com/2710/4067084967_b9b1a140e0_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Đạn cối KM-8 Gran được thiết kế để bắn đi từ các tổ hợp cối nòng trơn hoặc nòng xoắn cỡ nòng 120mm nhằm tiêu diệt các loại mục tiêu tĩnh hoặc cơ động, đơn lẻ hoặc co cụm, cũng như các cứ điểm phòng ngự của đối phương.

Cấu hình:
• Đạn cối nổ mạnh phá mảnh có điều khiển cỡ 120mm
• Liều phóng
• Khí tài định tầm và chiếu bắn la-de 1D22.

Đặc điểm
Các tổ hợp cối hiện đang được trang bị không cần phải lắp thêm thiết bị trợ bắn khi sử dụng đạn cối có điều khiển KM-8 vì tất cả các công đoạn chuẩn bị, nạp đạn và bắn của loại đạn này tương tự như các loại đạn cối thông thường khác. Ngoài ra khi dùng đạn KM-8 để bắn các mục tiêu tĩnh hoặc cơ động trong tầm bắn quy ước, pháo thủ không cần thao tác lấy tầm như khi bắn đạn cối thường. Sau khi được bắn đi, đạn cối KM-8 sẽ dùng đầu dò la-de bán chủ động để định vị và tiêu diệt mục tiêu đã bị khí tài chiếu bắn la-de chỉ thị trước đó. Với đầu nổ mạnh phá mảnh 11,2 kg và cơ chế nổ đột nóc, đạn cối KM-8 có khả năng tiêu diệt mọi loại phương tiện bọc giáp đương thời của đối phương. Cơ chế điều khiển của đạn cối KM-8 cũng cho phép trận địa sử dụng nhiều tổ hợp cối để đồng thời tiêu diệt các mục tiêu trên các hướng khác nhau mà không gây nhiễu loạn lẫn nhau.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 120
Tầm bắn (km): 1,5-9
Trọng lượng (kg):
- Đạn cối: 27
- Đầu nổ/liều phóng: 11,2/5,3
Chiều dài đạn (mm): 1.200
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): -40…+60
Giá bán ước tính:
- Đạn: US$ 15.000
- Hệ thống điều khiển: US$ 80.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 02 Tháng Mười Một, 2009, 04:40:31 pm
HỆ THỐNG CHỈ HUY PHÓNG ĐỒNG BỘ SLEPOK-1 DÙNG CHO PHÁO PHẢN LỰC

(http://farm4.static.flickr.com/3535/4067378961_535072c180_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Hệ thống Slepok-1 được dùng vào việc chỉ huy đồng bộ và không đồng bộ công tác chuẩn bị tác chiến chiến dịch, cũng như chuẩn bị chiến đấu và chỉ huy phóng đạn cho cấp đơn vị là lữ đoàn pháo phản lực được trang bị hệ thống pháo phản lực bắn loạt 9K58 Smerch.

Đặc điểm:
Hệ thống Slepok-1 bao gồm một cụm các xe chỉ huy MP32M1 được tiêu chuẩn hóa để trang bị cho từ cấp lữ đoàn trưởng, tham mưu trưởng lữ đoàn tới người chỉ huy phân đội chiến đấu cấp tiểu đoàn hỏa lực và khẩu đội chiến đấu (1 xe cho lữ trưởng+tham mưu trưởng, 3 xe cho tiểu đoàn trưởng tiểu đoàn hỏa lực và tới 12 xe cho các khẩu đội chiến đấu).

Khi hoạt động ở chế độ đồng bộ, hệ thống đảm bảo:
• Tiếp nhận, xử lý, lưu giữ, hiển thị, ban hành và truyền đạt dữ liệu và mệnh lệnh chuẩn bị và thực hành chiến đấu cho các hướng của đơn vị pháo phản lực.
• Thực hiện các nhiệm vụ thu thập tình báo, tính toán phần tử bắn và các nhiệm vụ tác chiến đặc thù trên chiến trường.
• Ngăn ngừa hệ thống phóng đạn khi chưa có lệnh và cập nhật dữ liệu trái phép;
• Định vị và định hướng với sai số trong vòng 20m.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số vị trí làm việc: 4
Số kênh kết nối dữ liệu: 8
Tốc độ truyền dữ liệu (kbit/giây): 16
Số máy tính (cái): 4
Thời gian hoạt động liên tục (giờ): tối thiểu 48
Dải nhiệt độ hoạt động (oC): -40…+50
Khung gầm: Xe tải việt dã KamAZ-43114
Giá bán ước tính (cho cả cụm đồng bộ 16 xe): US$ 10.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 03 Tháng Mười Một, 2009, 01:46:21 pm
THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN HỎA LỰC VÀ CHỈNH BẮN ĐỒNG BỘ USPEKH

Nhiệm vụ:
Thiết bị Uspekh được thiết kế để phục vụ công tác chuẩn bị và chỉ huy bắn đồng bộ cho các phân đội pháo phản lực bắn loạt (bản Uspekh-R) và phân đội pháo tự hành (bản Uspekh-S).

Thiết bị này cho phép các phân đội pháo phản lực bắn loạt và pháo tự hành giảm thời gian chuyển trạng thái từ hành quân sang chiến đấu, cũng như nhanh chóng thoát li trận địa vừa bắn nhằm tránh bị phản pháo.

Đặc điểm:
Chế độ đồng bộ của thiết bị này cho phép:
• Chuyển trạng thái từ hành quân sang chiến đấu ở trận địa tạm thời; 
• Trinh sát và bố trí tọa độ đội hình xe mang phóng (hoặc pháo tự hành);
• Tiếp nhận phần tử bắn từ xe chỉ huy và tính toán căn chỉnh phần tử bắn cho từng khẩu đội;
• Căn tầm, chỉnh hướng từ xa cho các dàn phóng hay pháo trên xe tự hành trong phân đội theo phần tử bắn đã tính toán;
• Đảm bảo chiến đấu thường xuyên, liên tục và trong mọi điều kiện thời tiết với tần suất tác xạ tối ưu theo nhiệm vụ cho các phân đội pháo phản lực và pháo tự hành;
• Giúp tái triển khai chiến đấu nhanh cho phân đội.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Độ chính xác tính theo thước ly giác của pháo thủ (điểm):
- Tầm: 0.5-1
- Hướng nòng ban đầu: 0.5-1
Sai số trên lưới phương vị (độ trên giờ): 0.1
Sai số định vị dàn phóng/xe pháo tự hành (tỷ lệ % diện tích tính toán): tối đa 0.5
Thời gian tính toán căn chỉnh phần tử bắn cho cả phân đội (giây): tối đa 5
Giá bán ước tính: N/A

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Mười Một, 2009, 03:50:12 pm
HỆ THỐNG CHỈ HUY BẮN ĐỒNG BỘ KAPUSTNIK-BM

Nhiệm vụ:
Hệ thống Kapustnik-BM được thiết kế để chỉ huy bắn cho pháo phản lực và pháo mặt trận các loại cỡ nòng nội địa hay do nước ngoài chế tạo.

Cấu hình:
• Trạm chỉ huy bắn chuẩn hóa 1V153M đặt trên khung gầm xe vận tải việt dã Ural-43203
• Đài quan sát chỉ huy chuẩn hóa 1V152M đặt trên khung gầm xe bọc thép chỉ huy bánh hơi BTR-80

(http://farm3.static.flickr.com/2465/4068130088_784e3c57ef_o.jpg)  (http://farm4.static.flickr.com/3551/4067379111_9df7c31938_o.jpg)

Tính năng:
Ở chế độ đồng bộ, hệ thống Kapustnik-BM đảm bảo:
• Triển khai phân đội từ trạng thái hành quân sang sẵn sàng chiến đấu tại trận địa dừng chân; thực hiện trinh sát địa hình và bố trí đội hình xe chỉ huy bắn, xe quan sát chỉ huy cùng các khẩu đội chiến đấu tại trận địa chưa được chuẩn bị trước;
• Trinh sát và định vị mục tiêu, định tầm và hiệu chỉnh hỏa lực;
• Liên kết và tích hợp với các hệ thống trinh sát và điều nghiên mặt trận, với các trạm chỉ huy và điều khiển bắn đồng bộ của cấp trên, của đơn vị bạn hay các đơn vị chiến đấu hợp thành khác thông qua hệ thống cáp hữu tuyến hoặc thông tin vô tuyến;
• Thu thập, xử lý, lưu giữ và phân phối phần tử bắn giữa trạm chỉ huy và các khẩu đội;
• Lập và theo dõi trực tiếp trên hệ thống hoặc từ xa việc thực hiện phương án tác xạ của phân đội;
• Truyền phần tử bắn và căn chỉnh ngắm bắn đồng bộ cho từng khẩu đội;
• Trinh sát khí tượng khu vực xung quanh trận địa hỏa lực.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Thời gian tiểu đoàn (khẩu đội) hỏa lực chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu từ chế độ hành quân (phút): tối đa 6
Thời giam truyền phần tử bắn từ trạm chỉ huy tới các khẩu đội (giây): tối đa 30
Thời gian khai hỏa sau khi nhận phần tử bắn (tại trận địa chuẩn bị trước), (phút): tới 1
Sai số hỏa lực:
- Tầm  (% D max): 0,5-0,7
- Hướng (phần nghìn): 2-4
Cự ly quan sát của khí tài quang học (km):
- Ban ngày: tới 10
- Ban đêm: tới 3
Cự ly truyền dữ liệu giữa trạm điều khiển hỏa lực (trận địa hỏa lực), đài chỉ huy và các khí tài trinh sát từ xa (km):
- Bằng kênh thông tin băng sóng UHF/VHF: tới 20
- Bằng kênh thông tin băng sóng HF: tới 350
Xe phóng triển khai tại trận địa hỏa lực: Tự do
Chế độ chỉ huy bắn từ xa đối với tiểu đoàn (khẩu đội): Có
Thực hành duy trì tác xạ cả tiểu đoàn hoặc từng khẩu đội độc lập: Có
Đảo vị trí đồng bộ để tránh bị phản pháo cho toàn phân đội hoặc từng khẩu đội (xe phóng) độc lập
Thu thập và xử lý phần tử bắn, lập phương án bắn, căn chỉnh tầm hướng và truyền lệnh bắn cho các khẩu đội: tới 30 mục tiêu
Cung cấp dữ liệu phần tử bắn đã được mã hoá giữa đài chỉ huy, đài điều khiển hỏa lực với các khẩu đội trong phân đội, với các khí tài trinh sát ngoại vi và hệ thống chỉ huy hỏa lực của cấp trên hay đơn vị bạn: Có
Giá bán ước tính: US$ 3.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Mười Một, 2009, 01:59:33 pm
HỆ THỐNG CHỈ HUY BẮN ĐỒNG BỘ FALTSET-M

(http://farm3.static.flickr.com/2492/4077394818_0f5402ae8f_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống Faltset-M được thiết kế để phục vụ công tác chỉ huy bắn đồng bộ cho các phân đội pháo tự hành thuộc mọi kiểu loại và cỡ nòng do Nga hoặc nước ngoài thiết kế chế tạo.

Cấu hình:
• Xe chỉ bắn chuẩn hóa sử dụng khung thân xe bọc thép bánh xích MT-LBu.
• Xe trinh sát và điều khiển bắn chuẩn hóa sử dụng khung thân xe bọc thép bánh xích MT-LBu.

Đặc điểm:
Về cơ bản, tính năng của Faltset-M giống như hệ thống chỉ huy bắn đồng bộ Kapustnik-B, cộng thêm khả năng cơ động vị trí của các xe chỉ huy bánh xích để tự phòng vệ chống phản pháo trong quá trình chỉ huy, điều khiển bắn.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Thời gian chỉ huy phân đội hỏa lực chuyển trạng thái từ hành quân sang sẵn sàng chiến đấu (phút): 3
Thời gian chuẩn bị phần tử bắn đối với các mục tiêu mới xuất hiện (giây):
- Toàn phân đội: 50
- Từng khẩu đội: 40
Sai số ngắm bắn bình quân:
- Tầm (phần trăm): 0.5-0.7
- Hướng (phần nghìn): 2-4
Cự ly khí tài chiếu bắn la-de tới mục tiêu (km): tới 7
Cự ly phát hiện mục tiêu bằng các khí tài trinh sát cơ hữu của xe trinh sát/điều khiển (km):
- Ngày: 10
- Đêm: 3
Giá bán ước tính: US$ 3.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Mười Một, 2009, 03:57:45 pm
HỆ THỐNG TRINH SÁT KHÍ TƯỢNG ULYBKA

(http://farm3.static.flickr.com/2638/4108115039_30753075f6_o.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2549/4108115067_dd6e7485f3_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống trinh sát khí tượng Ulybka được thiết kế để thu thập dữ liệu về thời tiết (hướng và tốc độ gió, áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ ẩm không khí) nhằm hỗ trợ công tác phóng bắn cho các phân đội pháo và pháo phản lực, các tổ hợp tên lửa chiến thuật và chiến thuật-chiến dịch; như dự báo thời tiết, tính toán khu vực sát thương và khu vực lan tỏa của vũ khí hóa học, cảnh giới các hoạt động bay trong khu vực hỏa lực.

Hệ thống bao gồm 2 xe việt dã Ural-43203 lắp đặt các thiết bị đặc chủng và 1 thùng xe kéo.

Đặc điểm
Hệ thống có 2 chế độ vận hành – bằng ra-đa mặt đất hoặc bằng thiết bị định hướng vô tuyến gắn trên bóng quan trắc. Ở chế độ vận hành ra-đa, hệ thống đo đạc tham số tọa độ không gian của bóng quan trắc MRZ-5 như phương vị, góc tà và cự ly giữa đài và bóng, qua đó xác định độ cao quan trắc của bóng nhờ tham số cự ly và góc tà thu được. Ở chế độ vận hành thụ động bằng thiết bị định hướng vô tuyến gắn trên bóng, hệ thống chỉ đo đạc toạ độ 2 chiều của bóng quan trắc MRZ-5 là phương vị và góc tà, còn độ cao của bóng quan trắc được xác định qua chỉ số áp suất khí quyển hiển thị từ khí áp kế gắn trên bóng.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông tin khí tượng: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ và hướng gió.
Độ cao trinh sát tối đa (km): 30-40
Cự ly trinh sát tối đa (km): tới 200
Thời gian lập báo cáo thời tiết (phút):
- Ở độ cao tới 14km: 45
- Ở độ cao tới 30km: 90
Thời gian hoạt động tích luỹ trước khi phải hiệu chỉnh thiết bị (giờ): 210
Kíp xe (người): 5
Giá bán ước tính: US$ 500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 17 Tháng Mười Một, 2009, 03:35:23 pm
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 4326

(http://farm3.static.flickr.com/2705/4111906056_a20172168a_o.jpg)

Kết cấu bánh: 4x4
Chiều dài cơ sở (mm): 4.200
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 4.000
- Tổng trọng tải: 12.300
- Sức kéo: 7.000
- Tổng trọng tải bao gồm cả sức kéo: 19.300
Động cơ:
- Kiểu: KAMAZ-740.31
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Đường kính xi lanh / hành trình piston (mm): 120 / 120
- Dung tích làm việc của các xi lanh (lít): 10,85
- Tỷ số nén: 16,5
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 176 / 240 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 912 / 93
Động cơ (lựa chọn):
- Kiểu: KAMAZ-740.11
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-1
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 176 / 240 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm/kgfm): 814 / 83
Dung tích thùng nhiên liệu (lít): 170+125
Hộp số:
- Kiểu: KAMAZ 142 hoặc 152
- Điều khiển: Cơ khí, 5 số hoặc 10
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Ngắn (dài)
- Giường ngủ: Không (1)
Lốp: 425/85 R21 hoặc 390/95 R20 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 4.800
- Rộng: 2.320
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng cao (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 0,6
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: 90km/h
Giá bán ước tính: US$ 42.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 17 Tháng Mười Một, 2009, 04:00:43 pm
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 43114

(http://farm3.static.flickr.com/2662/4111941782_2498d52bd2_o.jpg)

Kết cấu bánh: 6x6
Chiều dài cơ sở (mm): 3.340 hoặc 3.690
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 6.000
- Tổng trọng tải: 15.350
- Sức kéo: 12.000
- Tổng trọng tải bao gồm cả sức kéo: 27.350
Động cơ:
- Kiểu: KAMAZ-740.31
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Đường kính xi lanh / hành trình piston (mm): 120 / 120
- Dung tích làm việc của các xi lanh (lít): 10,85
- Tỷ số nén: 16,5
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 176 / 240 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 912 / 93
Động cơ (lựa chọn):
- Kiểu: KAMAZ-740.11
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-1
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 176 / 240 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm/kgfm): 814 / 83
Dung tích thùng nhiên liệu (lít): 170+125
Hộp số:
- Kiểu: KAMAZ 142 hoặc 152
- Điều khiển: Cơ khí, 5 số hoặc 10
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Ngắn (dài)
- Giường ngủ: Không (1)
Lốp: 425/85 R21 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 5.200 hoặc 4.800
- Rộng: 2.320
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng cao (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 0,6
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: 90km/h
Giá bán ước tính: US$ 55.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Mười Một, 2009, 11:45:26 am
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 43118

(http://farm3.static.flickr.com/2545/4114279766_6ff665e267_o.jpg)

Kết cấu bánh: 6x6
Chiều dài cơ sở (mm): 3.690 hoặc 4.100 hoặc 4.400 hoặc 4.600
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 10.000
- Tổng trọng tải: 20.800
- Sức kéo: 12.000
- Tổng trọng tải bao gồm cả sức kéo: 32.800
Động cơ:
- Kiểu: KAMAZ-740.30
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Đường kính xi lanh / hành trình piston (mm): 120 / 120
- Dung tích làm việc của các xi lanh (lít): 10,85
- Tỷ số nén: 16,5
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 191 / 260 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 1060 / 108
Động cơ (lựa chọn):
- Kiểu: KAMAZ-740.13
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-1
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 191 / 260 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm/kgfm): 914 / 93
Dung tích thùng nhiên liệu (lít): 350 + 210
Hộp số:
- Kiểu: KAMAZ 152
- Điều khiển: Cơ khí, 10 số
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Ngắn (dài)
- Giường ngủ: Không (1)
Lốp: 425/85 R21 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 6.100 hoặc 5.200
- Rộng: 2.320
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 0,6
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: 90km/h
Giá bán ước tính: US$ 55.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Mười Một, 2009, 11:56:36 am
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 4911

(http://farm3.static.flickr.com/2751/4113534775_05a79a1ccc_b.jpg)

Kết cấu bánh: 4x4
Chiều dài cơ sở (mm): 4.200
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 5.000
- Tổng trọng tải: 15.600
Động cơ:
- Kiểu: YMZ-7E846
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-1
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Đường kính xi lanh / hành trình piston (mm): 140 / 140
- Dung tích làm việc của các xi lanh (lít): 17,24
- Tỷ số nén: 15,2
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 538 / 730 ở 2.500 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 2700 / 275
Dung tích thùng nhiên liệu (lít): 400 + 400
Hộp số:
- Kiểu: ZF-16S251
- Điều khiển: Cơ khí, 16 số
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Dài
- Giường ngủ: 1
Lốp: 425/85 R21 hoặc 14.00 R20 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 4.200
- Rộng: 2.320
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 0,6
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: không dưới 165km/h
Giá bán ước tính: US$ 180.000

(http://farm3.static.flickr.com/2675/4113534647_122cd3cdea_o.jpg)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Mười Một, 2009, 03:21:22 pm
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 63501
CHÚ NGỰA THẢO NGUYÊN

(http://farm3.static.flickr.com/2686/4117101980_efca3b8ca8_o.jpg)

Thông tin chung:
Xe vận tải quân sự KAMAZ 63501 Mustang được lắp động cơ EURO-2 360hp, được trang bị bộ nạp turbo để làm mát bằng không khí và cho phép sử dụng xe tải ở độ cao 4500m so với mặt biển và tiết kiệm nhiên liệu từ 15% đến 20% so với các dòng xe tải cùng loại. Động cơ được trang bị những hệ thống đặc biệt để đảm bảo cho xe khởi động dễ dàng trong điều khiện nhiệt độ xung quanh xuống thấp đến -50°C.

Để cải thiện lực kéo của Mustang, hệ thống động cơ được trang bị hộp số 10 tốc độ ZF 16S151 được sử dụng trong tình trạng địa hình phức tạp. Với các lốp xe tự điều chỉnh áp suất đã trợ giúp cho xe có khả năng chạy trên các điều kiện địa hình rất đa dạng, có thể lội qua mức nước sâu đến 1,75m, vượt qua các mương rãnh rộng từ đến 1.4m và tường cao đến 0,6m.

Dòng xe Mustang được tổng hợp từ tất cả các tính năng kỹ thuật của các dòng xe tải khác cùng loại, ví dụ như bộ chốt khóa cầu chuyển động, hệ thống làm sạch không khí và hệ thống phanh chống bó cứng. Một bộ tời với 82m cáp giúp giải thoát xe trong tình trạng xa lầy.

(http://farm3.static.flickr.com/2503/4116332789_5a9024464d_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kết cấu bánh: 8x8
Chiều dài cơ sở (mm): 3.340 hoặc 3.690
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 14.000
- Tổng trọng tải: 26.900
- Sức kéo: 11.000
- Tổng trọng tải bao gồm cả sức kéo: 37.900
Động cơ:
- Kiểu: KAMAZ-740.50
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 265 / 360 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 1450 / 148
Hộp số:
- Kiểu: ZF 16S151
- Điều khiển: Cơ khí, 16 số
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Dài
- Giường ngủ: 1
Lốp: 425/85 R21 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 6.600
- Rộng: 2.420
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 0,6
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: 95km/h
Giá bán ước tính: US$ 80.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Mười Một, 2009, 12:05:49 pm
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 65224

(http://farm3.static.flickr.com/2528/4126528173_687ff27d24.jpg)


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kết cấu bánh: 6x6
Chiều dài cơ sở (mm): 4.200
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 14.000
- Tổng trọng tải: 26.350
- Sức kéo: 12.000
- Tổng trọng tải bao gồm cả sức kéo: 38.350
Động cơ:
- Kiểu: KAMAZ-740.50
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 265 / 360 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 1450 / 148
Hộp số:
- Kiểu: ZF 16S151
- Điều khiển: Cơ khí, 16 số
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Dài
- Giường ngủ: 1
Lốp: 16/00 R20 hoặc 385/95 R25 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 6.112
- Rộng: 2.470
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 0,6
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: 95 km/h
Giá bán ước tính: US$ 85.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Mười Một, 2009, 12:11:27 pm
XE VẬN TẢI ĐA DỤNG KAMAZ 6560

(http://farm3.static.flickr.com/2727/4126540305_83dd744a27_o.jpg)


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kết cấu bánh: 8x8
Chiều dài cơ sở (mm): 3.600
Trọng lượng và tải trọng (kg):
- Tải trọng: 22.900
- Tổng trọng tải: 38.000
- Sức kéo: 12.000
- Tổng trọng tải bao gồm cả sức kéo: 50.000
Động cơ:
- Kiểu: KAMAZ-740.35
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 294 / 400 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 1.539 / 157
Động cơ (lựa chọn):
- Kiểu: KAMAZ-740.63
- Tiêu chuẩn khí thải: EURO-2
- Loại: Diesel, tăng áp, V8
- Công suất danh định khi có tải (kW / mã lực): 294 / 400 ở 2.200 vòng/phút
- Mô men xoắn tối đa (Nm / kgfm): 1.764 / 180
Hộp số:
- Kiểu: ZF 6HP602
- Điều khiển: Tự động, 6 số
Cabin:
- Kiểu: Phía trước, lắp trên động cơ, lật được ra phía trước
- Loại: Dài
- Giường ngủ: 1
Lốp: 14.00 R20 hoặc 385/95 R25 hoặc 16.00 R20 tự điều chỉnh áp lực
Kích thước bên trong thùng xe (mm):
- Dài: 6.112
- Rộng: 2.470
Vận hành:
- Khả năng leo dốc cực đại khi đầy tải (độ / %): 31 / 60
- Vượt ngầm sâu (m): 1,75
- Vượt tường thẳng đứng (m): 0,55
- Vượt hào rộng (m): 1,4
- Tốc độ lớn nhất ở tay số cao nhất: 95 km/h
Giá bán ước tính: US$ 125.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Mười Một, 2009, 12:18:59 pm
XE PHÁ MÌN BỌC THÉP BMR-3M

(http://farm3.static.flickr.com/2765/4127323966_e032efa13c_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe phá mìn bọc thép BMR-3M được thiết kế để dò phá mìn mở đường cho đoàn xe vận tải quân sự hành quân.

Đặc điểm
Xe BRM-3M có lớp giáp bảo vệ đáy xe dày nhờ sử dụng khung thân loại tăng chiến đấu chủ lực T-90 và trang bị bộ lăn cào chống mìn liên hợp KMT-7 có khả năng tích hợp thiết bị kích ứng điện từ trường để phá các loại mìn dùng ngòi nổ cảm ứng. Ngoài ra, xe còn gá được các trang thiết bị công binh chuyên dụng rà phá mìn và phát hiện cáp ngầm, đồng thời được trang bị các thiết bị phòng hộ tháo gỡ mìn cá nhân.

Trang thiết bị
Xe được trang bị súng phòng không ổ kín 12.7mm NSVT gắn trên nóc trước xe. Phần hông và phía sau khoang công tác của xe có thiết kế các ổ bắn vũ khí cá nhân cho kíp xe. Phần thân xe BMR-3M được gắn lớp giáp phản ứng nổ và thiết bị phòng chống tác nhân xạ - sinh - hóa nhằm bảo vệ kíp xe và trang thiết bị bên trong.

Xe được gắn thiết bị đào hào và vượt ngầm, được trang bị ống phóng đạn khói và ống xả khói từ động cơ để tạo màn khói ngụy trang, đồng thời có thiết bị chữa cháy cả ở trong lẫn ngoài xe. Ngoài ra, xe còn được lắp máy phát sòng chèn băng rộng RP-377IV nhằm vô hiệu hoá ngòi nổ kích ứng của mìn.

BMR-3M có khoang chứa riêng và cần trục quay tay dùng vào việc triển khai/thu hồi bộ lăn cào chống mìn liên hợp KMT-7. Kíp xe gồm 5 người, bao gồm: trưởng xe, lái xe và 3 chiến sĩ công binh.

BMR-3M có 2 khoang riêng dành cho kíp xe và động cơ.

(http://farm3.static.flickr.com/2554/4126552277_2c5c045efc_o.jpg)
BMR-3M (phía trước bên phải) thao tác phá mìn bên cạnh xe rải mìn bánh xích GMZ-3

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trong lượng (tấn):
- Xe không: 43
- Xe kèm lăn cào chống mìn liên hợp KMT-7: 51
Kíp xe (người): 2+3
Vũ khí: Súng máy phòng không 12.7mm điều khiển điện
Kính ngắm: PZU-7M
Động cơ: đa nhiên liệu 12 xi-lanh bố trí hình chữ V, công suất 618kW (840 mã lực).
Áp lực riêng lên mặt đất (kg/cm2): 0,97
Tốc độ (km/h):
- Phá mìn: 5-12
- Đào hào: 8-12
- Trên đường nhựa: 60
Dự trữ hành trình theo nhiên liệu (km): 550
Giá bán ước tính: US$ 2.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Mười Một, 2009, 02:09:37 pm
XE CÔNG TRÌNH IMR-2MA

(http://farm3.static.flickr.com/2682/4129745563_e180fc8624.jpg)

Nhiệm vụ
Xe công trình IMR-2MA được thiết kế để phục vụ công tác thông đường vận chuyển dã chiến và các nhiệm vụ công binh khác. Hiện nay, IMR-2MA được đánh giá là một trong những loại xe công trình công binh hiệu quả và tin cậy nhất, với khả năng và thực tế đã được kiểm chứng khi thực thi nhiệm vụ cứu trợ thiên tai và nhiệm vụ chiến đấu trong tầm hỏa lực khống chế của địch, kể cả trong môi trường nhiễm độc xạ - sinh – hóa, khói, bụi. Xe công trình IMR-2MA được sử dụng hiệu quả cho các nhiệm vụ công trình công binh cũng như nhiệm vụ cứu hộ cứu nạn khẩn cấp.

Đặc điểm:
Xe IMR-2MA được gắn loại dao gạt và lô cào mìn đa năng có thể tháo lắp trên cánh tay máy đa năng thay cho bộ lưỡi kẹp của cánh tay này. Khi sử dụng bộ lưỡi kẹp, cánh tay máy đa năng có khả năng nhặt và giữ vật thể nhỏ cỡ bao diêm (ví dụ như mảnh chất phóng xạ), đồng thời thực hiện được các thao tác của các loại gầu ngoạm, gầu xúc, gầu múc và tay gạt.

(http://farm3.static.flickr.com/2570/4129745473_80dc3bab0d_o.jpg)

Khả năng
IMR-2MA có khả năng mở đường dã chiến trên các địa hình gập ghềnh, rừng thấp, băng tuyết chưa tan và địa hình có độ dốc lớn, địa hình vướng gốc rễ cây và có cây đổ, địa hình có xà bần, hào rãnh, bãi mìn và các loại chướng ngại vật khác. Xe có khả năng dọn dẹp các tòa nhà và các cấu trúc nổ nát, đào hầm, hào, san lấp các hố, hào, hầm và mương, rãnh; hỗ trợ lắp đặt mố cầu và đường lên xuống bãi vượt sông.

(http://farm3.static.flickr.com/2598/4130510618_1cfb6df968_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (tấn): 48
Công suất động cơ (kW/ mã lực): 618/840
Tốc độ tối đa trên đường nhựa (km/h): 60
Dự trữ nhiên liệu theo hành trình (km): tới 500
Tốc độ dọn đường hành quân dã chiến (km/h):
- qua địa hình nhiều cây cối đổ ngã: 0,35-0,4
- qua địa hình đất đá bị cày xới: 0,28-0,35
- qua bãi mìn: 5-12
Tốc độ thông đường dã chiến cho đoàn xe vận tải (km/h): tới 12
Năng suất lấp mương rãnh và chuẩn bị đường lên xuống (m3/h): 350-360
Năng suất đào hầm (m3/h): 200-250
Năng xuất chuẩn bị bến vượt có dốc xiên cao tới 6m (m3/h): 350-400
Năng suất bốc xúc, di chuyển đất đá (m3/h): 15-20
Sức cẩu (kgf): 2.000
Bán kính cẩu tối đa (m): 8
Giá bán ước tính: US$ 1.600.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Mười Một, 2009, 04:10:52 pm
XE RẢI MÌN BÁNH XÍCH GMZ-3

(http://farm3.static.flickr.com/2786/4133302720_337a460d96_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe rải mìn bánh xích GMZ-3 được thiết kế để gài rải mìn chống tăng trên hoặc dưới mặt đất (tuyết).

Đặc điểm
Xe GMZ-3 được bọc giáp chống đạn nhọn và mảnh đạn, đồng thời được trang bị các loại mìn chống tăng ngòi đè nổ TM-57 và mìn chống tăng ngòi nổ kích ứng TM-62. Ở chế độ rải mìn, mìn được đưa vào khoang nạp rồi thông qua máng trượt lắp ở vách sau thân xe tới máy rải có gắn cò mở khóa quân giới trước khi rải trên mặt đất (tuyết). Ở chế độ gài mìn, mìn được cài chế độ tự động mở trễ khóa quân giới sau khi được vùi xuống rãnh cào do lưỡi cào của xe tạo ra trên mặt đất (tuyết) và được lưỡi gạt lấp đất ngụy trang.
 
Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kíp xe (người): 3
Sức chứa của giá mìn (quả): 208
Tốc độ rải mìn (km/h): 6-16
Tốc độ hành quân tối đa trên đường (km/h): 63
Dự trữ hành trình theo nhiên liệu (km): tới 500
Thời gian nạp mìn vào giá mìn (phút): 20
Vũ khí tự vệ: Súng máy 7.62mm
Chiều dài bãi mìn theo hàng đơn (m):
- Mìn có ngòi đè nổ: 1.000
- Mìn có ngòi nổ kích ứng: 2.000
Giá bán ước tính: US$ 1.200.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Mười Một, 2009, 12:54:13 pm
XE BẮC CẦU BỌC THÉP MTU-90

(http://farm3.static.flickr.com/2500/4135465742_90e555e389.jpg) (http://farm3.static.flickr.com/2802/4135465782_fbb3d84857.jpg)


Nhiệm vụ
Xe bắc cầu bọc thép MTU-90 được thiết kế để bắc cầu vượt khe có chiều rộng tới 84m nhằm phục vụ nhiệm vụ cơ động cho lực lượng tăng và phương tiện chiến đấu khác.

Đặc điểm
Sử dụng khung thân xe tăng chiến đấu chủ lực T-90S, xe bắc cầu bọc thép MTU-90 mang theo nhịp cầu gấp cơ khí chịu lực nặng loại TMM-6 và các thiết bị kê kích nhằm đáp ứng nhiệm vụ triển khai và thu hồi cầu theo các yêu cầu thiết kế và tính năng vận hành đặt ra. Khi triển khai cầu, xe vươn các nhịp cầu gấp bắc ngang khe đứt với nhịp chính giữa đặt lên 2 bờ khe.

Ưu điểm chính yếu của xe bắc cầu MTU-90 là kíp xe không cần rời xe mà vẫn có thể triển khai và thu hồi cầu trong tầm khống chế của hỏa lực bắn thẳng của các loại vũ khí bộ binh cá nhân đối phương.

(http://farm3.static.flickr.com/2620/4135465644_a6dc05bd81.jpg)
MTU-90 ở chế độ hành quân

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Trọng lượng (tấn): 46
Kíp xe (người): 2
Thời gian triển khai cầu (phút): 2-2,5
Thông số cầu:
- Trọng tải thông xe (tấn): 50
- Chiều dài (m) 25
- Chiều rộng xe chạy (m): 3,55
- Khả năng thông xe (phương tiện/giờ): 200–400
Tốc độ hành quân tối đa trên đường nhựa (km/h): 60
Tốc độ bình quân cho phép đối với xe qua cầu (km/h):
- Đối với xe bánh xích: 20
- Đối với xe bánh lốp: 30
Giá bán ước tính: US$ 2.500.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Mười Một, 2009, 01:37:46 pm
HỆ THỐNG CẦU CƠ GIỚI HẠNG NẶNG TMM-6

(http://farm3.static.flickr.com/2544/4137927502_fddc7fec55.jpg)
TMM-6 ở trạng thái hành quân

Nhiệm vụ
Hệ thống cầu tự hành hạng nặng TMM-6 được thiết kế để bắc cầu phục vụ cơ động chiến đấu cho các phương tiện bánh hơi và bánh xích có tải trọng tới 60 tấn vượt qua sông suối hoặc khe nứt có chiều rộng tới 100m và chiều sâu tới 5m.

(http://farm3.static.flickr.com/2699/4137163661_5e943f3e1f.jpg)
TMM-6 triển khai bắc cầu vượt chương ngại sông hồ

Đặc điểm
Mỗi hệ thống TMM-6 gồm 2 xe bắc cầu, 4 xe chuyên chở và 6 đốt cầu gấp khúc. Xe bắc cầu sử dụng khung thân xe tải việt dã hạng nặng 8x8 trên gắn các thiết bị và hệ thống thủy lực phục vụ việc mang và bắc cầu. Xe bắc cầu được trang bị hệ thống thông tin liên lạc và thiết bị phòng xạ cho phân đội công binh trong khoang khi xe hành quân trên khu vực nhiễm xạ.

Hệ thống cầu này có đặc tính thân thiện môi trường do không làm ảnh hưởng tới dòng chảy, không làm thay đổi hiện trường bờ sông và hư tổn đáy sông.

(http://farm3.static.flickr.com/2571/4137927404_15d62c80ce.jpg)  (http://farm3.static.flickr.com/2612/4137927552_0de510fb3c.jpg)
TMM-6 triển khai bắc cầu vượt khe nứt

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tổng quân số phân đội công binh kèm xe (người): 12 x 2
Thông số cầu:
- Kiểu cầu: Nhịp kép, gấp khúc đốt khi hành quân
- Tải trọng thông xe cho phép (tấn): 60
- Chiều dài của mỗi đốt cầu / cả bộ cầu 6 đốt (m): 17/102
- Chiều rộng của mỗi nhịp cầu đơn (m): 1,48
- Tổng chiều rộng của nhịp cầu kép (m): 4,0
Thời gian triển khai cả bộ cầu dài 102m (phút): tối đa 50
Tần suất thông xe (phương tiện/giờ): 400
Tốc độ (km/h):
- Hành quân trên đường nhựa, tối đa: 70
- Cho phép đối với xe qua cầu: 20
Dự trữ nhiên liệu hành trình (km): 1.000
Giá bán ước tính: US$ 15.000.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 02 Tháng Mười Hai, 2009, 12:44:04 pm
SÚNG PHÓNG LỰU BẮN LOẠT 30mm AGS-17

(http://farm3.static.flickr.com/2523/4151658769_0350074895_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng phóng lựu bắn loạt 30mm AGS-17 được thiết kế để tiêu diệt binh lực và vũ khí hạng nhẹ cả ở trong lẫn ngoài công sự của đối phương.

Đặc điểm
Súng có thể bắn các loại đạn 30mm phá mảnh VOG-17M và VOG-30 có ngòi chạm nổ ngay. Súng có cơ số đạn 29 viên, được bố trí trong hộp tiếp đạn với băng tiếp đạn kim loại, lắp ở bên trái. Súng phóng lựu có thiết kế đơn giản, cho phép sử dụng an toàn và tin cậy trong mọi điều kiện chiến đấu. AGS-17 có khả năng bắn loạt thẳng hoặc cầu vồng. Khi hành quân mang vác, súng có thể được tháo rời thành 3 bộ phận: thân súng, chân giá và kính ngắm. Ngoài phiên bản sử dụng bệ giá mang vác, loại súng này còn có phiên bản lắp cho trực thăng, tàu pháo hạng nhẹ, các phương tiện chiến đấu điều khiển từ xa, các loại xe bọc thép và trang bị cho cứ điểm phòng ngự.  

SÚNG PHÓNG LỰU BẮN LOẠT 30mm AGS-30

(http://farm3.static.flickr.com/2538/4152429056_273f34bacf.jpg)

Nhiệm vụ
AGS-30 30mm là loại súng phóng lựu bắn loạt gọn nhẹ và uy lực dùng để hỗ trợ hỏa lực cho các phân đội bộ binh tiêu diệt binh lực và vũ khí trang bị của đối phương triển khai ngoài công sự hay trong hầm hào chiến đấu hoặc phía sau các chướng ngại tự nhiên khác.

Đặc điểm
AGS-30 là có trọng lượng nhẹ nhất so với các hệ thống cùng loại và sử dụng chung cỡ đạn với AGS-17. Nó có thiết kế đơn giản, đảm bảo sử dụng an toàn và tin cậy trong mọi điều kiện chiến đấu, có khả năng phóng loạt theo chế độ bắn thẳng hoặc cầu vồng. Súng hoạt động theo nguyên lý khí thuốc cháy đẩy lùi với lò xo hãm giật nòng, cho phép giảm đáng kể trọng lượng súng nhưng vẫn giữ được độ chính xác và ổn định khi bắn. Cò súng chỉ hoạt động ở chế độ bắn loạt.

(http://farm3.static.flickr.com/2612/4151659555_ef9baba039.jpg)  (http://farm3.static.flickr.com/2671/4151659439_03d978988a.jpg)
Súng phóng lựu AGS-30 được lắp trên các xe UAZ và GAZ-3308

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(AGS-17 / AGS-30)
Cỡ nòng (mm): 30 / 30
Đạn: VOG-17M, VOG-30 / VOG-17M, VOG-30
Tầm bắn hiệu quả (m): 1.700 / 1.700
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 185 / 185
Trọng lượng (kg):
- Súng phóng lựu không bao gồm kính ngắm và hộp tiếp đạn: 31 / 16,5
- Hộp tiếp đạn với đủ 29 viên: 14,5 / 14,5
Tốc độ bắn loạt (phát/phút): 420 / 400
Khẩu đội (người): 3 / 2
Giá bán ước tính:
- AGS-17: US$ 16.000
- AGS-30: US$ 20.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 03 Tháng Mười Hai, 2009, 12:50:23 pm
ỐNG PHÓNG ĐẠN CHÁY DÙNG CHO BỘ BINH SHMEL

(http://farm3.static.flickr.com/2757/4154232331_53f181171e_o.jpg)

Nhiệm vụ
Ống phóng đạn cháy dùng 1 lần Shmel được trang bị cho lực lượng bộ binh nhằm tăng cường khả năng chiến đấu chống lại binh lực và các loại vũ khí bố trí trong công sự, các cứ điểm phòng ngự, phương tiện cơ giới quân dụng và phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ của đối phương, đồng thời sử dụng để phóng hoả và tạo màn khói nguỵ trang trên chiến trường.

Đặc điểm
Shmel là loại ống phóng đạn cháy đầy uy lực, tin cậy, dễ sử dụng và đặc biệt hữu dụng khi được sử dụng ở những địa hình mà các lực lượng pháo binh hay thiết giáp khó tiếp cận như núi cao, rừng rậm, khu vực trận địa phòng thủ kiên cố, đầm ruộng có nền đất không phù hợp cho các phương tiện cơ giới cơ động, hoặc ở khu vực mục tiêu đã bị không quân, pháo binh đối phương không chế, cũng như trong các cuộc hành binh chống quân phiến loạn.

Ống phóng đạn cháy có thể sử dụng 3 loại đạn:

• Đạn RPO-A có đầu nổ nhiệt áp dùng để tiêu diệt các loại vũ khí của đối phương được bảo vệ trong công sự trong các cứ điểm phòng thủ kiên cố, trên đồng ruộng, núi non, đồng thời để vô hiệu các loại hầm ngầm, phương tiện cơ giới quân dụng và phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ của đối phương;
• Đạn RPO-Z có đầu đạn cháy để phóng hoả các công trình quân sự, kho tàng và bến bãi tiếp liệu của đối phương;
• Đạn RPO-D có đầu đạn khói để tạo màn khói nguỵ trang, vô hiệu hệ thống điều khiển vũ khí tấn công của đối phương, cũng như dùng để hun khói binh lực đối phương ẩn nấp trong các hệ thống hầm trú ngầm.

(http://farm3.static.flickr.com/2696/4154994002_74bf471694_o.jpg)

Mô tả chung
Ống phóng sử dụng 1 lần (dạng ống kín dùng để mang chứa đạn) được cấu tạo từ nhựa cường lực bằng sợi thuỷ tinh, bên trong chứa đạn gồm 2 bộ phận là khối đầu đạn và ống thuốc phóng. Phía ngoài ống phóng có lắp khoá an toàn và hệ thống kính ngắm cơ gồm 2 bộ phận: đầu ruồi và kính ngắm dạng gấp có thể điều chỉnh thước ngắm phía sau (có thể tương thích với ống ngắm quang khi cần). Một bộ ống phóng vác vai Shmel gồm 2 ống phóng chứa sẵn đạn được gá thành cụm đeo trên lưng có khối lượng 24 kg.

(http://farm3.static.flickr.com/2618/4154232197_6d31540161_o.jpg)

Ống phóng Shmel phóng đạn từ tư thế gá ngắm trên vai lính bộ binh và có thể phóng từ trong phòng kín có thể tích tối thiểu 60 m3. Khi phóng, đạn thoát li ống phóng và bám theo đường đạn tính trước nhờ cơ chế xoay ổn định bằng cánh đuôi, giúp đánh trúng mục tiêu cho dù sơ tốc đầu nòng nhỏ. Xác suất bắn trúng mục tiêu cỡ xe chiến đấu bộ binh của đạn là 0.8 ở khoảng cách 400m. Uy lực sát thương của đầu đạn nhiệt áp RPO-A tương đương đạn pháo nổ mạnh phá mảnh 122mm. 

(http://farm3.static.flickr.com/2533/4154993870_6932d9a247_o.jpg)

Hiện ống phóng đạn cháy Shmel sử dụng các loại đạn RPO-A, RPO-Z và RPO-D đang được trang bị cho quân đội Nga.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Đường kính (mm): 93
Dài (mm): 920
Trọng lượng (kg): 12
Tầm bắn (m):
- Tối đa: 1.000
- Hiệu quả: 600
- Tối thiểu: 25
Tư thế bắn: Đứng, quỳ hay nằm sấp
Giá bán ước tính: US$ 6.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Mười Hai, 2009, 02:19:14 pm
SÚNG CHỐNG TĂNG VÁC VAI 40mm RPG-7V1

(http://farm3.static.flickr.com/2569/4156797907_d9b119eddc_o.jpg)

Nhiệm vụ
Mặc dù được gọi là súng chống tăng nhưng RPG-7V1 lại là loại vũ khí bộ binh đa nhiệm sử dụng nhiều loại đạn nhau để tiêu diệt không chỉ các loại phương tiện chiến đấu bọc giáp, mà cả các loại vũ khí và binh lực ẩn nấp bên trong hay di chuyển ngoài công sự của đối phương. Ngoài phiên bản có ống nòng liền khối, RPG-7V1 còn có phiên bản dùng ống nòng ghép 2 khối (RPG-7D) thuận lợi cho hoạt động tác chiến đổ bộ đường không.

Đặc điểm
RPG-7V1 là loại vũ khí phân đội phổ dụng, tin cậy, dễ sử dụng, bắn được các loại đạn phản lực đa dụng như PG-7VL, PG-7VR, TBG-7V và OG-7V. Đạn PG-7VL có đầu nổ lõm được thiết kế để tiêu diệt các phương tiện chiến đấu bọc giáp và binh lực trong công sự của đối phương. Đạn PG-7VR có đầu nổ lõm liều kép dùng để tiêu diệt phương tiện chiến đấu mang giáp phản ứng nổ và các mục tiêu như của đạn PG-7VL. Đạn TBG-7V có đầu nổ đa dụng (nổ mạnh, phá mảnh và cháy) được thiết kế để tiến công binh lực đối phương cả trong lẫn ngoài công sự, tiêu diệt phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ cùng các loại cứ điểm phòng ngự khác. Đạn OG-7V có đầu nổ phá mảnh được thiết kế để tiêu diệt binh lực mang áo chống đạn và các phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ của đối phương.

Súng RPG-7V1 là loại nạp đạn đầu nòng và có mấu trên ống phóng để gắn kính ngắm quang (hoặc thước ngắm thông thường) khi sử dụng ban ngày, kính ngắm hồng ngoại khi sử dụng ban đêm. Ngoài ống phóng và kính ngắm, súng còn có chân càng đỡ hình chữ V.

Thông số kỹ thuật súng:
Cỡ nòng (mm): 40
Trọng lượng không bao gồm kính ngắm (kg): 6,7
Chiều dài (mm): 950 (630 đối RPG-7D trong chế độ hành quân)
Tốc độ bắn (phát/phút): 4-6

Thông số kỹ thuật đạn:
(PG-7VL / PG-7VR / TBG-7V / OG-7V)
Loại đạn: Nổ lõm / Nổ lõm liều kép / Nhiệt áp / Phá mảnh
Đường kính đạn (mm): 93 / 105 / 105 / 40
Trọng lượng (kg): 2,6 / 4,5 / 4,5 / 2,0
Tầm bắn hiệu quả (m): 300 / 200 / 200 (hay 550 với kính ngắm UP-7V) / 700
Khả năng xuyên (m):
- Giáp thép đồng nhất: trên 0,5 / trên 0,6 (sau lớp giáp phản ứng nổ ERA)
- Tường gạch: trên 1,5 / trên 2,0
- Tường bê tông cốt thép: trên 1,1 / trên 1,5
- Tường đất gỗ: trên 2,4 / trên 3,7
Diệt binh lực:
- Bán kính sát thương (m): - / - / 10 / -
Giá bán ước tính: US$ 10.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Mười Hai, 2009, 04:07:51 pm
ỐNG PHÓNG ĐẠN CHỐNG TĂNG RPG-26

(http://farm3.static.flickr.com/2594/4165923202_41058a68f1.jpg)

Nhiệm vụ
Ống phóng đạn chống tăng vác vai trọng lượng nhẹ dùng một lần mang đạn phản lực chống tăng RPG-26 được thiết kế để tăng cường hoả lực chiến đấu cho các lực lượng lục quân chống lại các phương tiện chiến đấu bọc thép, các loại vũ khí và binh lực ẩn nấp trong công sự của đối phương.

Đặc điểm
Ống phóng đạn chống tăng RPG-26 là loại vũ khí chống tăng dễ sử dụng, tin cậy và mang các đặc tính chiến đấu ưu việt nhờ kết hợp các công nghệ vũ khí chống tăng hiện đại. Đạn phản lực chống tăng mang đầu nổ lõm được lắp sẵn bên trong ống mang phóng chế từ nhựa cường lực bằng sợi thuỷ tinh có nắp đậy bảo vệ bằng cao su. Ống mang phóng có gắn chốt giữ đạn bên trong (chốt mở khi khai hoả), khoá an toàn cùng hệ thống máy cò, hệ thước ngắm cơ bên ngoài (phía trước là thước ngắm dạng gấp có khía khe ngắm, phía sau là kính ngắm có thể hiệu chỉnh tiêu cự).

Loại ống phóng này chỉ cần 3 bước đơn giản để chuyển trạng thái chiến đấu hoặc thu hồi. Khi khai hoả, liều phóng chứa trong thân đạn cháy hết bên trong ống phóng và tạo sơ tốc đưa đạn tới mục tiêu theo đường đạn quán tính với cơ chế ổn hướng bằng cánh đuôi.

ỐNG PHÓNG ĐẠN TẤN CÔNG RShG-2


Ống phóng đạn tấn công RShG-2 là một biến thể của ống phóng đạn chống tăng RPG-26. Sử dụng đầu nổ nhiệt áp đa tác dụng (nổ mạnh, phá mảnh và dẫn cháy), đạn RShG-2 được dùng vào việc tiêu diệt phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ, các loại vũ khí, binh lực của đối phương cả ở trong lẫn ngoài công sự chiến đấu, vô hiệu hoá các loại lô cốt hay hầm ngầm có thể tích tới 200m3, hoặc phá huỷ tường hào, ụ chiến đấu bố trí cách tâm nổ của đạn từ 1,5 tới 2m.  

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(RPG-26 / RShG-2)
Loại đạn: nổ lõm / nhiệt áp
Cỡ đạn (mm): 72,5 / 72,5
Trọng lượng ống phóng (kg): 2,9 / 4,0
Chiều dài (mm): 770 / 770
Tầm bắn hiệu quả (m): 250 / 350
Khả năng xuyên phá (m):
- Giáp thép đồng chất: trên 0,44 / -
- Tường bê tông cốt thép: trên 1,0 / -
- Tường gạch: trên 1,5 / -
- Tường bằng gỗ và đất nện: trên 2,4 / -
Giá bán ước tính: US$ 8.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Mười Hai, 2009, 12:53:03 pm
ỐNG PHÓNG ĐẠN CHỐNG TĂNG RPG-27

(http://farm3.static.flickr.com/2719/4167815987_1e2d0ee7da_o.jpg)

Nhiệm vụ
Ống phóng đạn chống tăng vác vai dùng một lần mang đạn phản lực chống tăng RPG-27 được thiết kế để tăng cường hoả lực chiến đấu cho các lực lượng lục quân chống lại các phương tiện chiến đấu mang giáp phản ứng nổ, các loại vũ khí và binh lực ẩn nấp trong công sự của đối phương.

Đặc điểm
Ống phóng đạn chống tăng RPG-27 là loại vũ khí chống tăng dễ sử dụng, tin cậy và mang các đặc tính chiến đấu ưu việt nhờ kết hợp các công nghệ vũ khí chống tăng hiện đại.

Đạn phản lực chống tăng RPG-27 mang đầu nổ lõm liều kép, được lắp sẵn bên trong ống mang phóng chế từ nhựa cường lực bằng sợi thuỷ tinh có nắp đậy bảo vệ bằng cao su. Ống mang phóng có gắn chốt giữ đạn bên trong (chốt mở khi khai hoả), khoá an toàn cùng hệ thống máy cò, hệ thước ngắm cơ bên ngoài (phía trước là thước ngắm dạng gấp có khía khe ngắm, phía sau là kính ngắm có thể hiệu chỉnh tiêu cự).

(http://farm3.static.flickr.com/2622/4168578048_1c4c0dfaf8_o.jpg)

Loại ống phóng này chỉ cần 3 bước đơn giản để chuyển trạng thái chiến đấu hoặc thu hồi. Khi khai hoả, liều phóng chứa trong thân đạn cháy hết bên trong ống phóng và tạo sơ tốc đưa đạn tới mục tiêu theo đường đạn quán tính với cơ chế ổn hướng bằng cánh đuôi.

ỐNG PHÓNG ĐẠN TẤN CÔNG RShG-1

Ống phóng đạn tấn công RShG-1 là một biến thể của ống phóng đạn chống tăng RPG-27. Sử dụng đầu nổ nhiệt áp đa tác dụng (nổ mạnh, phá mảnh và dẫn cháy), đạn RShG-1 được dùng vào việc tiêu diệt phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ, các loại vũ khí, binh lực của đối phương cả ở trong lẫn ngoài công sự chiến đấu, vô hiệu hoá các loại lô cốt hay hầm ngầm có thể tích tới 300m3, hoặc phá huỷ tường hào, ụ chiến đấu bố trí cách tâm nổ của đạn tới 2m.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(RPG-27 / RShG-1)
Loại đạn: nổ lõm, liều kép / nhiệt áp
Cỡ đạn (mm): 105 / 105
Trọng lượng ống phóng (kg): 8,3 / 8,3
Chiều dài (mm): 1,135 / 1,135
Tầm bắn hiệu quả (m): 200 / 600
Khả năng xuyên phá (m):
- Giáp thép đồng chất: trên 0,6 / -
- Tường bê tông cốt thép hoặc gạch: trên 1,5 / -
- Tường bằng gỗ và đất nện: trên 3,7 / -
Giá bán ước tính (ống phóng và đạn): US$ 1.800

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 09 Tháng Mười Hai, 2009, 03:42:02 pm
SÚNG CHỐNG TĂNG VÁC VAI RPG-29

(http://farm3.static.flickr.com/2619/4171500368_3dee9242fb.jpg)

Nhiệm vụ
Súng chống tăng vác vai RPG-29 bắn đạn phản lực PG-29V được thiết kế để tiêu diệt các phương tiên bọc thép, binh lực và vũ khí bố trí trong công sự của đối phương.  

Đặc điểm
RPG-29 là loại vũ khí chống tăng dễ sử dụng, tin cậy và có các tính năng chiến đấu ưu việt. Súng sử dụng cơ chế nạp đạn miệng nòng để phóng đạn phản lực PG-29V có 8 cánh đuôi ổn hướng và mang đầu nổ lõm liều kép để chống các loại phương tiện chiến đấu khó diệt như xe tăng trang bị giáp phản ứng nổ. Khi khai hoả, liều phóng của đạn cháy hết trong nòng súng (điều này thích hợp khi phóng đạn cận chiến) tạo sơ tốc đẩy đạn thoát ly ống phóng bay tới mục tiêu theo đường đạn ngắm trước.

(http://farm3.static.flickr.com/2752/4171500370_abf2a4367f_o.jpg)

Mô tả chung
Để thuận tiện trong hành quân, nòng súng được chia thành 2 phần gần bằng nhau và chứa trong bao chứa đeo sau lưng xạ thủ. Đạn được nạp sẵn ở miệng nòng súng. Máy cò súng có chốt an toàn và sử dụng xung điện để khai hỏa thuốc phóng chứa tại phần thân đuôi đạn. Phần nòng súng phía sau có gắn chân đỡ nòng có thể kẹp gọn dạng chữ V. Phần thân súng có mấu gắn phù hợp với nhiều chủng loại kính ngắm như thước ngắm, kính ngắm quang dùng ban ngày hay kính ngắm khuếch đại hồng ngoại dùng ban đêm.

Khẩu đội gồm 1 xạ thủ và 1 trợ thủ. Hiện RPG-29 đang được trang bị cho Lục quân Nga.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ nòng (mm): 105
Loại đạn sử dụng: PG-29V
Dạng đầu đạn: Nổ lõm, liều kép
Trọng lượng (kg):
- Súng không bao gồm kính ngắm quang: 11,5
- Đạn: 6,1
Tầm bắn hiệu quả (m): 500
Khả năng xuyên phá mục tiêu (m):
- Giáp thép đồng nhất sau lớp phản ứng nổ: trên 0,6
- Tường gạch hay bê tông cốt thép: trên 1,5
- Tường đất nện hay gỗ: trên 3,7
Giá bán ước tính:
- Ống phóng: US$ 1.800
- Đạn: US$ 400

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 10 Tháng Mười Hai, 2009, 03:58:14 pm
SÚNG PHÓNG LỰU XÁCH TAY Ổ XOAY 6 VIÊN 40mm 6G30

(http://farm3.static.flickr.com/2671/4174018140_0eb65cb3e9_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng phóng lựu xách tay 6G30 được thiết kế để có thể bắn thẳng hoặc cầu vồng nhằm tiêu diệt các loại mục tiêu không giáp và binh lực đối phương di chuyển bên ngoài hay ẩn nấp trong công sự, hố chiến đấu cá nhân, hầm, hào giao thông, khe kẽ nứt hay sau vật che khuất như sườn đồi.

Đặc điểm
Súng sử dụng các loại đạn nổ phá mảnh 40mm VOG-25 và đạn đập đất nổ mảnh VOG-25P, đạn chứa hơi ngạt Gvozd, cũng như các loại đạn đặc nhiệm khác (đạn cao su, đạn hơi cay...). Súng có báng dạng thụt, sử dụng cơ chế cò tự động và nguyên lý ổ đạn xoay nhờ lò so tự xoắn trong quá trình nạp đạn trước khi chiến đấu. Đạn được nạp kiểu đút đuôi vào các khoang ổ đạn từ phía trước sau khi ổ đạn được mở sang bên. Súng có khóa an toàn và thước ngắm cơ khí dạng gấp.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Đường kính nòng (mm): 40
Số đạn trong ổ (viên): 6
Trọng lượng 9kg): 6.0
Chiều dài (mm):
- Ở chế độ chiến đấu (báng mở): 680
- Ở chế độ hành quân (báng thụt): 510
Tốc độ bắn chiến đấu (phát/phút): 15-18
Tầm bắn tối đa (m):
- Đạn VOG-25, VOG-25P: 400
- Đạn hơi ngạt Gvozd: 150
Giá bán ước tính: US$ 2.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Mười Hai, 2009, 01:48:34 pm
ỐNG PHÓNG LỰU KẸP NÒNG 40mm GP-25

(http://farm3.static.flickr.com/2531/4176200576_a1a2562171.jpg)

Nhiệm vụ
Ống phóng lựu kẹp nòng phóng phát một GP-25 bổ sung cho các loại súng trường tấn công AKM (AKMS) và AK74 (AKS74) của lính bộ binh loại hỏa lực phụ trợ đầy uy lực chống lại các mục tiêu là binh lực hay vũ khí của đối phương được bố trí cả trong lẫn ngoài công sự chiến đấu hay sau các vật che khuất.

(http://farm3.static.flickr.com/2722/4175438801_d170774367_o.jpg)

Đặc điểm
Ống phóng loại đạn lựu có gờ đai nổ mảnh VOG-25 và đập đất nổ mảnh VOG-25P (bật lên phát nổ trên cao từ 0,5m tới 1m sau khi đập đất), cùng các loại đạn đặc nhiệm như đạn khói và đạn hơi cay. Sử dụng cơ chế nạp đạn miệng nòng và dùng đạn không vỏ với liều phóng chứa trong thân đạn lựu, ống phóng có khả năng xạ kích chính xác với tốc độ bắn tới 5 phát/phút. Để thuận tiện khi sử dụng ống phóng, khối máy cò ống phóng có gắn tay cầm và đáy báng súng được thêm một miếng nhựa tổng hợp giúp giảm xung lực giật.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ nòng (mm): 40
Loại đạn: VOG-25, VOG-25P
Tầm bắn đối đa (m): 400
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 76,5 (VOG-25) / 75 (VOG-25P)
Trọng lượng (kg):
- Ống phóng 1,5
- Đạn: 0,250 (VOG-25) / 0,278 (VOG-25P)
Chiều dài (mm): 323
Tốc độ bắn (phát/phút): 5
Giá bán ước tính: US$ 300

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 13 Tháng Mười Hai, 2009, 11:46:17 am
ỐNG PHÓNG LỰU KẸP NÒNG 40mm GP-30

(http://farm5.static.flickr.com/4041/4179988185_af010c4dc3.jpg)

Nhiệm vụ
Ống phóng lựu kẹp nòng phóng phát một GP-30 bổ sung cho các loại súng trường tấn công AKM (AKMS) và AK74 (AKS74) của lính bộ binh loại hỏa lực phụ trợ đầy uy lực chống lại các mục tiêu là binh lực hay vũ khí của đối phương được bố trí cả trong lẫn ngoài công sự chiến đấu hay sau các vật che khuất.

Đặc điểm
GP-30 là loại cải tiến với các tiêu chí dễ chế tạo-nhẹ-rẻ hơn so với ống phóng lựu GP-25. Sự khác biệt bên ngoài giữa GP-30 so với GP-25 tập trung ở phần thước ngắm. Ống phóng GP-25 có thước ngắm cơ khí gắn bên trái khối kẹp nòng súng và thước ngắm có chia độ cho chế độ bắn cầu vồng tầm xa. Ống phóng GP-30 lại có thước ngắm cơ khí gắn bên phải khối kẹp nòng và thước ngắm không chia độ cho chế độ bắn cầu vồng.

Ống phóng loại đạn lựu có gờ đai nổ mảnh VOG-25 và đập đất nổ mảnh VOG-25P (bật lên phát nổ trên cao từ 0,5m tới 1m sau khi đập đất), cùng các loại đạn đặc nhiệm như đạn khói và đạn hơi cay. Sử dụng cơ chế nạp đạn miệng nòng và dùng đạn không vỏ với liều phóng chứa trong thân đạn lựu, ống phóng có khả năng xạ kích chính xác với tốc độ bắn tới 5 phát/phút. Để thuận tiện khi sử dụng ống phóng, khối máy cò ống phóng có gắn tay cầm và đáy báng súng được thêm một miếng nhựa tổng hợp giúp giảm xung lực giật.

(http://farm3.static.flickr.com/2788/4180753296_0634b00951.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2640/4179989463_27c9b61bd5.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ nòng (mm): 40
Loại đạn: VOG-25, VOG-25P
Tầm bắn đối đa (m): 400
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 76,5 (VOG-25) / 75 (VOG-25P)
Trọng lượng (kg):
- Ống phóng 1,3
- Đạn: 0,250 (VOG-25) / 0,278 (VOG-25P)
Chiều dài (mm): 323
Tốc độ bắn (phát/phút): 5
Giá bán ước tính: US$ 350

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Mười Hai, 2009, 01:59:44 pm
SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG 5.45mm AN-94

(http://farm3.static.flickr.com/2630/4189791118_148d72a8d3_o.jpg)
AN-94 có gắn ống phóng lựu kẹp nòng 40mm GP-30

Súng trường tấn công AN-94 Nikonov là loại vũ khí bộ binh cá nhân sử dụng nguyên lý hỗn hợp trích khí lùi dài có chia xung giữ chậm thế hệ mới, được gọi dưới thuật ngữ "lùi chia xung", cho phép phân bổ độ giật của súng nhằm giúp xạ thủ tối ưu độ chụm của đạn trong các loạt bắn nhanh 2 viên. Hai phát đạn đầu ở chế độ bắn loạt liên thanh hoặc trong loạt ngắn 2 viên được bắn ra với tốc độ bắn lên tới 1800 phát/phút.

Súng có chốt an toàn nằm trong đai cò và nẫy chọn chế độ bắn nằm ở phía bên trái ngay trên tay nắm để khống chế máy cò trong các chế độ bắn phát một, loạt ngắn 2 viên và loạt bắn liên thanh.

Súng trường tấn công AN-94 có báng gập gọn về bên phải để tiện mang, khoác trong chế độ hành quân hay cất giữ bảo quản. Hệ thước ngắm/đầu ruồi của súng thuộc loại hở, có phết dạ quang để phục vụ bắn đêm. Ngoài ra, thân súng còn có các mấu gắn các loại ống ngắm quang học hay ống ngắm quang điện tử khi cần thiết.

Súng trường tấn công AN-94 có thể bắn tất cả các loại đạn cỡ 5,45x39mm từ hộp tiếp đạn 30 viên dùng cho súng trường tấn công AK74 và có thể lắp thêm ống phóng lựu GP-25 hoặc GP-30 nếu cần.

(http://farm3.static.flickr.com/2758/4189791070_d2a1bf40d2.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kích thước đạn (mm): 5,45 x 39
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 900
Tầm bắn hiệu quả (m): 700
Trọng lượng không đạn (kg): 4,0
Chiều dài (mm): 943/728 (báng gấp)
Băng đạn (viên): 30
Tốc độ bắn (phát/phút): tới 60 (chế độ bắn phát một), tới 120 (chế độ bắn loạt ngắn 2 viên liên tiếp), 600 (chế đô bắn loạt liên thanh), 1800 (chế độ bắn loạt ngắn 2 viên tính riêng hay tính riêng 2 viên đầu trong bắn loạt liên thanh)
Giá bán ước tính: US$ 1.800

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Mười Hai, 2009, 04:13:42 pm
SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG 5,45mm AEK-971

(http://farm3.static.flickr.com/2773/4189204119_5ef836e436_o.jpg)

Súng trường tấn công AEK-971 có cấu tạo độc đáo với hệ thống máy lùi đối trọng nhằm loại bỏ xung lực giật do bệ khoá nòng và các bộ phận chuyển động trong quá trình đẩy về gây ra, giúp xạ thủ duy trì hướng ngắm và độ chụm đạn khi bắn loạt. Tiêu chí tác xạ chính xác khi bắn loạt nhờ ổn định hướng ngắm và chụm đạn theo cơ cấu nêu trên của AEK-971 được đánh giá là vượt trội so với các loại súng trường tấn công hiện nay. Súng có chế độ chọn bắn phát một, bắn loạt ngắn 3 viên và bắn loạt liên thanh.

Súng trường tấn công AEK-971 có báng gập gọn về bên phải để tiện mang, khoác trong chế độ hành quân hay cất giữ bảo quản. Hệ thước ngắm/đầu ruồi của súng thuộc loại hở, có phết dạ quang để phục vụ bắn đêm. Ngoài ra, thân súng còn có các mấu gắn các loại ống ngắm quang học hay ống ngắm quang điện tử khi cần thiết.

Súng sử dụng các loại đạn cỡ 5,45x39mm từ hộp tiếp đạn 30 viên và có thể lắp thêm ống phóng lựu GP-25 hoặc GP-30 nếu cần.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ nòng (mm) 5,45
Trọng lượng không bao gồm băng đạn và lưỡi lê (kg): 3,46
Sơ tốc đầu nòng (m/s): 880
Tốc độ bắn (phát/phút): 900
Chiều dài (mm):
- Báng súng đã gấp lại: 728
- Báng súng đã mở ra: 960
Cơ số đạn trong băng (viên): 30
Tầm ngắm bắn tối đa (m): 1.000
Chế độ bắn: Phát một, loạt ngắn 3 viên và loạt liên thanh
Giá bán ước tính: US$ 2.500

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 17 Tháng Mười Hai, 2009, 12:08:27 pm
DÒNG SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG 5.45mm KALASHNIKOV

(http://farm3.static.flickr.com/2672/4191370917_42da62d1be_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng trường tấn công AK-74M là bản cải tiến được thiết kế và đưa vào trang bị trong quân đội Nga để thay thế cho các biến thể của loại súng trường tấn công AK-74. Súng AK-74M tăng cường tính tiện lợi cho người dùng đồng thời vẫn kế thừa các tính năng chiến đấu hàng đầu của dòng súng trường tấn công Kalashnikov.

Đặc điểm
Súng AK-74M có cấu tạo súng trường cơ bản, bắn theo chế độ tùy chọn, sử dụng nguyên lý trích khí với bệ khóa nòng gắn khóa nòng xoay. Thanh chọn chế độ bắn cũng đồng thời là khóa an toàn khống chế vận hành máy cò tùy theo vị trí khóa súng hay chế độ bắn đã chọn.

Súng AK-74M gắn hệ thống thước ngắm/đầu ngắm dạng hở có thể gắn thêm kính ngắm dạ quang để bắn đêm, đồng thời có sẵn khe gài ống ngắm dạng chữ U bên má trái nắp hộp khóa nòng. Súng sử dụng hộp tiếp đạn cong loại 30 viên như AK-74 và tương thích với các loại ống phóng lựu kẹp nòng GP-25 và GP-30.

Như vậy, các điểm cải tiến của súng AK-74M so với AK-74 gồm: khe gài để lắp các loại kính ngắm quang và quang điện tử tùy nhiệm vụ cụ thể, báng nhựa gấp, ống giảm nảy đầu nòng cải tiến, ốp lót tay bằng nhựa cứng, sử dụng các loại vật liệu mới và phương pháp phốt phát hóa bề mặt kim loại trong thiết kế chế tạo súng.

Phiên bản của AK-74M
Súng trường tấn công AK-74M có 2 phiên bản dùng chung cỡ đạn 5.45mm là AK-105-1 và AK-105-2. Phiên bản AK-105-1 có thiết kế máy cò đơn giản chỉ dùng bắn phát một. Phiên bản AK-105-2 có thiết kế máy cò cho cả 3 chế độ bắn: phát một, bắn loạt liên thanh và loạt ngắn 3 viên.

(http://farm3.static.flickr.com/2519/4192133854_5ce629bdd7.jpg)
AK-74M với ống phóng lựu kẹp nòng GP-30 (trên) và AK-105 (dưới)

Thông số kỹ thuật cơ bản
(AK-74M / AK-105)
Cỡ đạn (mm): 5,45 x 39 / 5,45 x 39
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 715 / 840
Tầm bắn hiệu quả (m): 1.000 / 500
Trọng lượng không hộp tiếp đạn (kg): 3,4 / 3,0
Trọng lượng có hộp tiếp đạn (kg): 3,7 / 3,5
Chiều dài báng mở-báng gấp (mm): 943-705 / 824-586
Chiều dài nòng (mm): 415 / 314
Băng đạn (viên): 30 / 30
Tốc độ bắn (phát/phút): tới 40 (bắn phát một), tới 100 (chế độ bắn loạt ngắn 3 viên liên tiếp), 600 (chế độ bắn loạt liên thanh)
Giá bán ước tính:
- AK-74M:   US$ 1.200
- AK-105-1: US$ 800
- AK-105-2: US$ 1.000

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Mười Hai, 2009, 01:04:01 pm
SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG 5,56MM AK-101 VÀ AK-102

(http://farm3.static.flickr.com/2629/4193844311_70a58a4117_o.jpg)
AK-101 (trên) và AK-102 (dưới)

Nhiệm vụ
Hai loại súng trường tấn công AK-101 có chiều dài nòng 415mm và AK-102 có chiều dài nòng 314mm được thiết kế với những tính năng kế thừa đặc trưng thiết kế vũ khí quân dụng cá nhân của Kalashnikov để dành xuất khẩu cho các khách hàng dùng cỡ đạn chuẩn NATO 5,56x45mm.  

Đặc điểm
Súng AK-101 và AK-102 có cấu tạo thiết kế súng trường cơ bản, sử dụng nguyên lý trích khí với bệ khoá nòng gắn khoá nòng xoay, bắn theo các chế độ phát một và loạt liên thanh. Thanh chọn chế độ bắn cũng đồng thời là khóa an toàn khống chế vận hành máy cò tùy theo vị trí khóa súng hay chế độ bắn đã chọn.

Hai loại súng này được gắn hệ thống thước ngắm/đầu ngắm dạng hở với khe thước ngắm và đỉnh đầu ngắm phết dạ quang để bắn đêm. Súng sử dụng hộp tiếp đạn cong loại 30 viên và tương thích với các loại ống phóng lựu kẹp nòng GP-25 và GP-30.

(http://farm3.static.flickr.com/2784/4194601012_d3d6f60c2f.jpg)
AK-101

(http://farm3.static.flickr.com/2701/4194600872_7cc08c2bb2_o.jpg)
AK-102

Về cơ bản, hai loại súng này có tính năng thiết kế tương tự loại AK-74M trừ việc khác cỡ đạn. Chúng đều có khe gài để lắp các loại kính ngắm quang và quang điện tử tùy nhiệm vụ cụ thể, báng nhựa gấp, ống giảm nảy/bù giật đầu nòng cải tiến, ốp lót tay bằng nhựa cứng tiện lợi cho việc cầm nắm, mép buồng đạn được thiết kế tinh tế, sử dụng các loại vật liệu mới và phương pháp phốt phát hóa bề mặt kim loại trong thiết kế chế tạo súng để tăng độ bền và độ tin cậy vận hành trong mọi điều kiện thời tiết.

Hai loại súng trường tấn công AK-101 và AK-102 dùng chung mọi loại đạn cỡ 5,56x42mm. Phiên bản AK-101-1 có thiết kế máy cò đơn giản chỉ dùng bắn phát một. Phiên bản AK-102-1 có thiết kế máy cò cho cả 3 chế độ bắn: phát một, bắn loạt liên thanh và loạt ngắn 3 viên.


Thông số kỹ thuật cơ bản:
(AK-101 / AK-102)
Cỡ đạn (mm): 5,56 x 45 / 5,56 x 45
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 910 / 850
Tầm bắn hiệu quả (m): 1.000 / 500
Trọng lượng không hộp tiếp đạn (kg): 3,6 / 3,2
Trọng lượng có hộp tiếp đạn (kg): 4,0 / 3,6
Chiều dài báng mở-báng gấp (mm): 943-704 / 824-586
Chiều dài nòng (mm): 415 / 314
Băng đạn (viên): 30 / 30
Tốc độ bắn (phát/phút): tới 40 (bắn phát một), tới 100 (chế độ bắn loạt ngắn 3 viên liên tiếp), 600 (chế độ bắn loạt liên thanh)
Giá bán ước tính:
- AK-101: US$ 1.500
- AK-102: US$ 1.200

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Mười Hai, 2009, 01:37:38 pm
SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG KALASHNIKOV 7,62mm AK-103

(http://farm3.static.flickr.com/2507/4193890039_158dc662fd_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng trường tấn công AK-103 được thiết kế và đưa vào trang bị trong quân đội Nga để thay thế cho các biến thể của loại súng trường tấn công AKM. Loại súng này tăng cường tính tiện lợi cho người dùng đồng thời vẫn kế thừa các tính năng chiến đấu hàng đầu của dòng súng trường tấn công Kalashnikov.

Đặc điểm
Súng AK-103 có cấu tạo súng trường tấn công cơ bản, bắn theo chế độ tùy chọn, sử dụng nguyên lý trích khí với bệ khóa nòng gắn khóa nòng xoay. Thanh chọn chế độ bắn cũng đồng thời là khóa an toàn khống chế vận hành máy cò tùy theo vị trí khóa súng hay chế độ bắn đã chọn.

Súng AK-103 được gắn hệ thống thước ngắm/đầu ngắm dạng hở có thể gắn thêm kính ngắm dạ quang để bắn đêm, đồng thời có sẵn khe gài ống ngắm dạng chữ U bên má trái hộp khóa nòng. Súng sử dụng hộp tiếp đạn cong loại 30 viên như dùng cho AKM và tương thích với các loại ống phóng lựu kẹp nòng GP-25 và GP-30.

Ngoài ra, súng còn có các đặc điểm khác như: khe gài để lắp các loại kính ngắm quang và quang điện tử tùy nhiệm vụ cụ thể, báng nhựa gấp, ống giảm nảy/bù giật đầu nòng cải tiến, ốp lót tay bằng nhựa cứng, sử dụng các loại vật liệu mới và phương pháp phốt phát hóa bề mặt kim loại trong thiết kế chế tạo súng để tăng độ bền và vận hành tốt trong mọi điều kiện thời tiết.

(http://farm3.static.flickr.com/2727/4194645742_5420ff40c6_o.jpg)
AK-103 của Venezuela (do mua số lượng lớn nên giá bán chỉ khoảng 540 USD/khẩu)

Phiên bản của AK-103
Súng trường tấn công AK-103 được dùng làm thiết kế cơ sở cho các phiên bản phái sinh dùng chung cỡ đạn 7,62x39mm là súng trường tấn công AK-104 dùng nòng ngắn hơn với chiều dài nòng là 314mm, súng trường AK-103-1 có thiết kế máy cò chỉ dùng bắn phát một và súng trường tấn công AK-103-2 dùng nòng ngắn có gắn loa che lửa với thiết kế máy cò dùng cho cả 3 chế độ bắn: phát một, bắn loạt liên thanh và loạt ngắn 3 viên.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(AK-103 / AK-104)
Cỡ đạn (mm): 7,62 x 39 / 7,62 x 39
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 715 / 670
Tầm bắn hiệu quả (m): 1.000 / 500
Trọng lượng không hộp tiếp đạn (kg): 3,3 / 2,9
Trọng lượng có hộp tiếp đạn (kg): 3,8 / 3,6
Chiều dài báng mở-báng gấp (mm): 943-700 / 824-586
Chiều dài nòng (mm): 415 / 314
Băng đạn (viên): 30 / 30
Tốc độ bắn (phát/phút): tới 40 (bắn phát một), tới 100 (chế độ bắn loạt ngắn 3 viên liên tiếp), 600 (chế độ bắn loạt liên thanh)
Giá bán ước tính:
- AK-103: US$ 900
- AK-104: US$ 700

Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Mười Hai, 2009, 03:44:29 pm
SÚNG TRUNG LIÊN HẠNG NHẸ KALASHNIKOV RPK74M VÀ RPK203


(http://farm5.static.flickr.com/4042/4205850054_481e8e337c_o.jpg)
RPK-74M

(http://farm3.static.flickr.com/2712/4205091249_ab3b7345d5_o.jpg)
RPK-203

Nhiệm vụ
Súng trung liên hạng nhẹ RPK74M và RPK203 được thiết kế để tiêu diệt binh lực và chế áp hỏa lực của đối phương cả ban ngày và ban đêm.

(http://farm3.static.flickr.com/2569/4205091109_3ea999f0a9_o.jpg)

Đặc điểm
Súng có chế độ bắn chính là bắn loạt liên thanh và chế độ bắn phát một. Ở chế độ bắn loạt liên thanh, xạ thủ có thể nhá cò bắn loạt ngắn tới 5 viên hoặc loạt dài tới 15 viên, hay nhấn giữ cò để bắn loạt liên thanh. Súng sử dụng hộp tiếp đạn dạng băng hoặc hộp tròn.

Thước ngắm của súng có thang chia khoảng cách ngắm bắn với tầm ngắm tối đa tới 1.000m. Ngoài thước ngắm cơ khí, súng có thể được trang bị ống ngắm bắn ngày hay đêm gắn bên cạnh hộp khoá nòng.

Đối với bản trang bị cho lực lượng đổ bộ đường không, súng có gắn báng nhựa và chân giá đỡ chữ V dạng gấp. Một khẩu súng có đủ phụ tùng trang bị bao gồm 2 túi đựng hộp tiếp đạn mỗi túi chứa 2 băng đạn, bộ đồ lau chùi, vịt dầu và kẹp nạp đạn vào băng.

(http://farm3.static.flickr.com/2492/4205850090_0b95798912_o.jpg)
RPK-74M báng gấp sang bên trái

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(RPK74M / RPK203)
Cỡ đạn (mm): 5,45x39 / 7,62x39
Tầm bắn tối đa theo thước ngắm (m): 1.000 / 1.000
Tầm bắn hiệu quả (m): 460 / 365
Cơ số đạn mỗi băng (viên): 45 / 40
Tốc độ bắn thiết kế (phát/phút): 600 / 600
Tốc độ bắn chiến đấu (phát/phút):
- Bắn loạt: 150 / 150
- Bắn phát một: 50 / 50
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 960 / 745
Trọng lượng (kg): 5,06 / 5
Chiều dài (mm): 1.065 / 1.065
Chiều cao có (không có) giá súng (mm): 365(340,5) / 365/(295)
Chiều rộng thân súng (báng súng ở tư thế gấp), (mm): 105 / 105
Giá bán ước tính:
- RPK-74M: US$ 1.000
- RPK-203: US$ 1.200


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Mười Hai, 2009, 01:50:04 pm
SÚNG TRUNG LIÊN TIÊU CHUẨN 7,62mm
PKM, PKMS, PKMB, PKMN và PKMSN

(http://farm3.static.flickr.com/2605/4209873967_b1c8be365e_o.jpg)

(http://farm5.static.flickr.com/4026/4210639630_a6e1e8c4bb_o.jpg)
PKM

Nhiệm vụ
Súng trung liên Kalashnikov cải tiến là loại vũ khí hỗ trợ hoả lực đầy uy lực, dễ sử dụng và tin cậy dùng để trang bị cho cấp phân đội bộ binh cơ giới nhằm chống lại binh lực và chế áp hoả lực vũ khí cá nhân của đối phương.

Đặc điểm
Các phiên bản súng trung liên cải tiến từ loại súng trung liên PK Kalashnikov nổi tiếng thế giới nêu trên là sự kết hợp hoàn hảo giữa hoả lực của súng đại liên và tính cơ động gọn nhẹ của súng trung liên. Sự cải tiến súng trung liên PK qua các phiên bản nói trên bao gồm việc giảm trọng lượng súng nhưng lại tăng tính năng chiến đấu thiết kế, dẫn tới các phiên bản cải tiến cụ thể là súng đại liên PKMS có giá đỡ 3 chân, súng trung liên PKMB có khớp gắn trên ụ xoay của xe thiết giáp chở quân hay xe vũ trang, súng trung liên và đại liên bắn đêm PKMN và PKMSN có ống ngắm ban đêm. Tất cả các bản súng vừa nêu có thể bắn các loại đạn cỡ 7,62x54mm nạp từ dây băng tiếp đạn chứa trong hộp tiếp đạn có cơ số 100, 200 hay 250 viên.

(http://farm3.static.flickr.com/2524/4209873943_00ffd71056_o.jpg)
PKMS

(http://farm3.static.flickr.com/2578/4210639742_a37b026072_o.jpg)
PKMB

Các loại trung liên nêu trên có thiết kế cho phép thay nòng nhanh mà không cần tháo rời súng, bệ khoá nòng sử dụng khoá nòng xoay, hoạt động theo nguyên lý trích khí lùi dài có tiết lưu nhằm đảm bảo ổn định vận hành trong các điều kiện chiến đấu khác nhau, máy cò lên búa nhờ khối bệ khoá nòng và có lẫy hãm cò dùng cho chế độ bắn loạt liên thanh. Bộ phụ tùng của các loại súng trên có kèm nòng súng dự phòng và các phụ kiện thay thế trong trường hợp hỏng hóc.

Súng sử dụng thước ngắm cơ khí dạng hở có thể chỉnh khấc ngắm bắn. Ngoài ra, các phiên bản súng PKMS và PKMSN (như PKMN-1, PKMSN-1, PKMN-2, PKMSN-2, PKMN-3 và PKMSN-3) còn có mấu gắn tiêu chuẩn ở má trái hộp khoá nòng để gắn các loại ống ngắm quang điện tử ban đêm.

(http://farm3.static.flickr.com/2608/4209873627_e443bcab63_o.gif)
PKMSN

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 7,62x54
Sơ tốc đầu nòng (m/s) 825
Tầm bắn theo thước ngắm (m): tới 1,500
Trọng lượng (kg):
- Không hộp tiếp đạn và chân giá: 7,5
- Hộp chứa dây tiếp đạn loại 100/200 viên 3,9/8
- Chân giá (PKMS) 4,5
Chiều dài (mm): 1.160
Loại dây tiếp đạn (viên) 100, 200 hay 250
Tốc độ bắn chiến đấu (phát/phút): 250
Giá bán ước tính:
- PKM, PKMS, PKMB: US$ 1.500
- PKMN, PKMSN (kèm kính ngắm đêm): US$ 3.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Mười Hai, 2009, 01:49:20 pm
SÚNG TRUNG LIÊN TIÊU CHUẨN PECHENEG 7,62mm

(http://farm5.static.flickr.com/4005/4212776628_2b1b702584_o.jpg)

(http://farm5.static.flickr.com/4045/4212776922_976ae678c2_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng trung liên tiêu chuẩn Pecheneg là loại vũ khí đầy uy lực với sự kết hợp giữa hỏa lực mạnh của súng đại liên với tính cơ động gọn nhẹ của súng trung liên, được thiết kế cho phân đội bộ binh cơ giới để chống lại binh lực và chế áp hỏa lực đối phương.

Đặc điểm chung
Loại trung liên này là một phiên bản cải tiến với việc nâng cấp khả năng điểm xạ, tăng độ bền của các bộ phận cơ khí và cải tiến tính năng vận hành của loại súng trung liên PKM nổi tiếng. Súng bắn được các loại đạn cỡ 7,62x54mm tiếp từ dây băng đạn 25 viên hay 50 viên chứa trong hộp tiếp đạn loại 100 viên hoặc 200 viên.

(http://farm5.static.flickr.com/4055/4212012717_f643550507_o.jpg)

Súng vận hành theo nguyên lý trích khí lùi dài, bệ khoá nòng sử dụng khoá nòng xoay, máy cò lên búa nhờ khối bệ khoá nòng và có lẫy hãm cò dùng cho chế độ bắn loạt liên thanh, khoá an toàn chẹn cả cò súng và lẫy hãm cò. Thiết kế đặc biệt phía mặt ngoài của nòng súng với lớp gờ vòng tản nhiệt làm mát bằng đối lưu khí cưỡng bức trong ống bao nòng cho phép làm mát nòng súng khi bắn loạt liên thanh và không phải thay nòng súng trong khi chiến đấu, giúp tăng khả năng điểm xạ chính xác cũng như duy trì đặc tính chiến đấu của súng. Tay xách của súng ngoài chức năng chính còn có tác dụng ngăn dòng khí nóng phát sinh từ mặt ngoài nòng súng tạo khúc xạ ảnh hưởng tới đường ngắm.

Hệ thống ngắm bắn của súng gồm đầu ngắm và thước ngắm cơ khí dạng hở có thể chỉnh khấc ngắm bắn. Ngoài ra, trên thân súng còn có mấu gắn tiêu chuẩn để gắn các loại ống ngắm quang điện tử ban đêm.

(http://farm5.static.flickr.com/4022/4212776718_bcc2807ee0_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 7,62x54
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 825
Tầm bắn thiết kế (m): 1.500
Trọng lượng (kg):
- Súng không bao gồm hộp tiếp đạn và dây băng đạn: 9,5
- Hộp tiếp đạn với dây băng loại 100/200 viên: 3,9/8
- Giá súng 2 chân: 4,5
Chiều dài (mm): 1.200
Loại băng đạn (viên): 100 và 200
Tốc độ bắn thiết kế (phát/phút): 600-800
Giá bán ước tính: US$ 1.200

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Mười Hai, 2009, 09:49:45 pm
SÚNG MÁY CHO TĂNG THIẾT GIÁP PKTM 7,62mm

(http://farm5.static.flickr.com/4071/4215018857_73b619ea32_o.gif)

Nhiệm vụ
Súng máy Kalashnikov cải tiến trang bị cho xe tăng - thiết giáp nhằm bổ sung hỏa lực chiến đấu bên cạnh vũ khí chính của xe.

Đặc điểm
Súng máy PKTM là bản cải tiến với việc tăng tuổi thọ phục vụ và tính năng chiến đấu của súng máy PKT. Với mấu gá súng đặc thù, súng PKTM có thể được gắn trên tháp súng xoay dạng kín riêng trên nóc xe thiết giáp. Súng sử dụng đạn cỡ 7,62x54mm nạp từ dây băng 25 hoặc 50 viên chứa trong hộp tiếp đạn có cơ số 250 viên.

Súng máy PKTM có bệ khoá nòng sử dụng khoá nòng xoay, hoạt động theo nguyên lý trích khí lùi dài có tiết lưu nhằm đảm bảo ổn định vận hành trong các điều kiện chiến đấu khác nhau, máy cò lên búa nhờ khối bệ khoá nòng và có lẫy hãm cò dùng cho chế độ bắn loạt liên thanh, khóa an toàn chẹn giữ cò và lẫy hãm cò khi ở chế độ khóa súng. Ngoài cò tay dự phòng, phía cuối hộp khóa nòng có gắn dây dẫn lệnh cho hệ thống cò điện tử và ngắm bắn từ xa của súng.

Kết cấu khối nòng vững chắc cho phép súng duy trì loạt bắn dài. Súng có khe ốp nắp để tra dầu mỡ và lau chùi bảo dưỡng dã chiến mà không cần tháo rời thân súng. Việc ngắm bắn của súng được thực hiện thông qua hệ thống ngắm bắn quang dùng cho vũ khí chính của xe (ngắm bắn đồng trục với pháo tăng).

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn (mm): 7,62x54R
Sơ tốc đầu nòng (m/s) 825
Tầm bắn lý thuyết (m): tới 2.000
Trọng lượng súng không có hộp tiếp đạn và dây băng (kg): 10,5
Chiều dài (mm): 1.098
Cơ số đạn theo dây băng chứa trong hộp tiếp đạn (viên): 250
Tốc độ bắn loạt liên thanh (phát/phút): 650

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Mười Hai, 2009, 01:53:14 pm
SÚNG ĐẠI LIÊN KORD 12,7mm

(http://farm5.static.flickr.com/4048/4215789776_7558b7da3c.jpg)

Nhiệm vụ
Súng đại liên Kord được thiết kế cho nhiệm vụ tiêu diệt binh lực, vũ khí, phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ và mục tiêu bay thấp của đối phương.

Đặc điểm
Súng đại liên Kord là phiên bản cải tiến của súng đại liên NSV-12,7 Utyos theo hướng tăng tuổi thọ phục vụ và điểm xạ chính xác, trong khi vẫn duy trì kích cỡ và tính năng chiến đấu cũng như tính tương thích với các bệ giá đỡ của loại súng này.

Thiết kế
Cùng sử dụng nguyên lý trích khí hành trình dài nhưng không giống cơ chế hoạt động với khóa nòng trượt ngang của súng đại liên NSV-12,7, súng đại liên Kord dùng khóa nòng xoay giúp tăng độ tin cậy xạ kích của súng. Máy cò súng lên búa nhờ khối bệ khoá nòng và có lẫy hãm cò chỉ dùng cho chế độ bắn loạt liên thanh. Súng cũng có thể bắn phát một nếu xạ thủ được huấn luyện phương pháp nhá cò. Súng có hai phiên bản với cửa nạp dây tiếp đạn từ phía trái hay phía phải của súng. Phiên bản súng phòng không gắn trên nóc tháp pháo tăng của súng đại liên Kord có thiết kế cò điện để nhấn bắn từ trong tháp pháo.

Nòng súng được chế tạo theo phương pháp ép nguội kết hợp thiết kế loa che lửa kiêm giảm giật đầu nòng giúp tăng độ chính xác khi bắn loạt liên thanh của súng tới 1,5 lần so với thiết kế trên súng loại cũ. Phía bên trái nắp hộp khóa nòng có thiết kế mấu gắn ống ngắm quang hay quang điện tử để sử dụng trong các tình huống chiến đấu cần thiết bên cạnh hệ thống thước ngắm cơ khí.

(http://farm5.static.flickr.com/4068/4215789746_37ff97dde4.jpg)

Phiên bản
Súng có thể sử dụng giá 3 chân hạng nhẹ 6T7 khi bắn mục tiêu mặt đất, hoặc giá 3 chân đa năng 6U6 khi bắn cả mục tiêu mặt đất lẫn mục tiêu trên không, hoặc ụ xoay chuyên dụng khi bắn từ các hỏa điểm. Phiên bản phòng không sử dụng cò điện (6P49) của súng đại liên Kord có thể lắp trên ụ xoay của các loại tăng đương thời.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 12,7x108
Sơ tốc đầu nòng (m/s): 820-860
Tầm bắn thiết kế (m): 2.000
Trọng lượng thân súng (kg): 25
Chiều dài (mm): 1.577
Tốc độ bắn thiết kế (phát/phút): 650-750
Giá bán ước tính: US$ 8.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Mười Hai, 2009, 02:41:15 pm
SÚNG BẮN TỈA SVD & SVDS 7,62mm

(http://farm3.static.flickr.com/2626/4224152735_1a4d20d755.jpg)
SVD

Nhiệm vụ
Súng bắn tỉa bán tự động SVD Dragunov sử dụng đạn bắn tỉa chuyên dụng (hoặc các loại đạn cỡ 7,62x54mm khác nếu cần) là loại vũ khí dễ vận hành và tin cậy dùng để trang bị cho lực lượng bắn tỉa quân đội Nga. Với thiết kế tiện lợi cho xạ thủ, loại súng này dù là vũ khí quân dụng nhưng vẫn có các tính năng sử dụng thuận tiện không thua kém các loại súng thể thao chuyên dụng.

Đặc điểm
Súng vận hành theo nguyên lý trích khí hành trình ngắn, với khí trích qua van tiết lưu tác động tới thoi đẩy về kéo theo cụm bệ khoá nòng gắn khoá nòng 3 tai dạng xoay, máy cò súng sử dụng búa cò. Ở chế độ khoá súng, khoá an toàn chẹn mấu cò cùng lẫy hãm cò, đồng thời thanh gạt khoá an toàn phía ngoài hộp khoá nòng còn có tác dụng ngăn đất bụi xâm nhập qua kẽ nắp hộp khoá nòng và chẹn chuyển động của khối bệ khoá nòng.

(http://farm3.static.flickr.com/2622/4224921076_bfbf50605b.jpg)

Súng bắn tỉa SVD được trang bị ống ngắm quang 4xPSO-1M2 với vòng ngắm định tầm khắc đầu ngắm và màn nhạy quang hồng ngoại, cùng vòng hiệu chỉnh tiêu cự kính ngắm. Thân súng có mấu gắn tiêu chuẩn để gắn các loại ống ngắm quang khác hoặc ống ngắm đêm chuyên dụng khi tác chiến ban đêm. Ngoài ra súng còn có thước ngắm cơ khí có thể điều chỉnh nấc chia tầm ngắm bắn

Súng nạp đạn từ hộp tiếp đạn 10 viên. Báng súng có gắn miếng ốp tì má dùng cho xạ thủ khi ngắm bắn bằng ống ngắm quang hay quang điện tử. Kèm theo súng còn có giá súng 2 chân có thể tháo rời.

Súng bắn tỉa SVDS phiên bản dùng cho lực lượng đổ bộ đường không với các tính năng chiến đấu tương tự bản súng bắn tỉa SVD thông thường, nhưng thu gọn chiều dài súng xuống 875mm khi hành quân mang vác nhờ thiết kế báng gấp, nòng ngắn hơn và kiểu loa che lửa mới.

(http://farm5.static.flickr.com/4021/4224152933_e3622abb6f.jpg)
SVDS

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(SVD / SVDS)
Cỡ đạn: 7,62x54mm
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 830 / 810
Tầm bắn thiết kế (m) khi:
- dùng thước ngắm cơ khí: 1.200
- dúng ống ngắm quang: 1.300
Trọng lượng súng có gắn ống ngắm quang và hộp tiếp đạn rỗng (kg): 4,3 / 4,68
Chiều dài súng không gắn lưỡi lê (mm): 1.220 / 1.135 (875 khi gấp báng)
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 10
Tốc độ bắn chiến đấu (phát/phút): 30
Giá bán ước tính:
- SVD: US$ 4.000
- SVDS: US$ 3.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 30 Tháng Mười Hai, 2009, 01:01:53 pm
SÚNG BẮN TỈA OSV-96 12,7mm

(http://farm5.static.flickr.com/4039/4226984597_1c7cf9c916.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn tỉa bán tự động hạng nặng OSV-96 sử dụng đạn bắn tỉa chuyên dụng 12,7mm (hoặc tất cả các loại đạn cỡ 12,7x108mm khi cần) được thiết kế để trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm lục quân, an ninh và nội vụ dùng tiêu diệt các loại mục tiêu đối phương như binh lính trang bị áo giáp chống đạn, phương tiện chiến đấu bọc giáp nhẹ, tổ hợp ra-đa, dàn phóng tên lửa và pháo mặt đất, máy bay trú đậu trên sân bay, v.v, cũng như dùng vào việc kiểm soát đường biên, phòng thủ bờ biển chống xuồng chiến đấu và thuỷ lôi phong toả của đối phương.

Đặc điểm
Với đầu đạn nhọn của loại đạn xuyên giáp B-32, súng bắn tỉa OSV-96 có khả năng bắn thủng áo giáp chống đạn loại tiêu chuẩn trang bị cho lính đối phương từ khoảng cách 1.200m, bắn hỏng vũ khí, khí tài không bọc giáp từ khoảng cách tới 1.800m và bắn xuyên giáp nhẹ ở khoảng cách gần hơn. Đạn bắn tỉa chuyên dụng 12,7mm của súng cho phép khắc phục lệch gió tốt hơn đạn bắn tỉa cỡ 7,62mm.

Súng bắn tỉa OSV-96 có thể sử dụng vào nhiệm vụ chống bắn tỉa nhờ tầm bắn tỉa của nó vượt xa các loại súng bắn tỉa và vũ khí cá nhân thông thường của đối phương.

(http://farm3.static.flickr.com/2649/4227753736_9429f6b7bb.jpg)

Mô tả
Súng bắn tỉa OSV-96 vận hành theo nguyên lý trích khí, bệ khoá nòng sử dụng khoá nòng xoay, máy cò súng chỉ hoạt động ở chế độ bắn phát một. Độ giật khi bắn của súng giảm đáng kể nhờ thiết kế loa thoát khí chống giật đầu nòng và tấm lót đế báng giảm chấn. Súng nạp đạn tự động từ hộp tiếp đạn 5 viên giúp xạ thủ giảm thao tác nạp đạn nặng nhọc và duy trì tốc độ bắn cao.

(http://farm3.static.flickr.com/2615/4227753962_61b6034b45.jpg)

Súng OSV-96 có rãnh mấu tiêu chuẩn để gắn ống ngắm quang và quang điện tử các loại. Súng thường dùng loại ống ngắm quang khi chiến đấu ban ngày và ống ngắm đêm chuyên dụng cho phép ngắm bắn trong đêm tối từ khoảng cách 600m. Giá đỡ 2 chân và thiết kế cân đối của súng cho phép tăng độ tiện dụng khi ngắm bắn. Súng có khớp gấp gọn giữa nòng và báng để tiện cho vào túi khi hành quân.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ nòng (mm): 12,7
Loại đạn: 12,7x108mm với đầu đạn xuyên cháy B-32, đầu đạn xuyên cháy vạch đường BZT hay đầu đạn xuyên cháy BS.
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 820
Tầm ngắm bắn tối đa qua ống ngắm quang (m): 1.800
Trọng lượng súng không gồm ống ngắm (kg): 12,6
Kích thước súng ở tư thế chiến đấu với ống ngắm quang (mm): 1.690x126x302
Kích thước súng ở tư thế hành quân (mm): 1.100x132x196
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 5
Chế độ bắn: phát một
Giá bán ước tính: US$ 20.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 01 Tháng Giêng, 2010, 08:13:14 pm
SÚNG BẮN TỈA ĐẶC NHIỆM VSS 9mm

(http://farm3.static.flickr.com/2714/4232910005_ebf9319beb_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn tỉa đặc nhiệm VSS được thiết kế cho tác chiến đô thị và địa hình rừng núi, với tính năng bắn giảm thanh và che chớp lửa đầu nòng để tiêu diệt mục tiêu có mặc áo giáp chống đạn cá nhân hay ngồi bên trong phương tiện vận chuyển không bọc giáp.

Đặc điểm
Súng sử dụng hộp tiếp đạn bắn tỉa chuyên dụng loại 10 viên hoặc dùng chung hộp tiếp đạn loại 20 viên của súng trường tấn công AS hay SR-3, bắn các loại đạn bắn tỉa chuyên dụng có sơ tốc đầu nòng dưới tốc độ âm thanh cỡ 9x39mm như SP.5 lõi chì hay đạn xuyên SP.6 lõi thép. Thiết kế dễ tháo lắp súng từ 3 phần tách rời giúp việc vận chuyển súng đảm bảo tính bí mật khi thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt.

Súng có các chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh theo nút bấm chọn chế độ bắn phía sau cò súng. Ống gắn giảm thanh đầu nòng giúp giảm tiếng nổ khi bắn của súng xuống mức 130 đề-xi-ben, tương đương với tiếng nổ khi bắn của loại súng trường thể thao cỡ nhỏ 22LR. Súng được trang bị ống ngắm quang 4xPSO-1-1 có khắc vạch ngắm.

(http://farm5.static.flickr.com/4048/4233681806_e4284c9670_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn cỡ 9x39mm: SP.5 và SP.6
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 290
Tầm ngắm bắn thiết kế cho cả thước ngắm và ống ngắm (m): 400
Tầm ngắm bắn thiết kế với ống ngắm ban đêm (m): 300
Khối lượng súng không tính ống ngắm và đạn (kg): 2,6
Khối lượng ống ngắm PSO-1-1 (kg): 0,58
Chiều dài súng (mm): 894
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 10
Giá bán ước tính: US$ 8.000


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Giêng, 2010, 01:48:49 pm
SÚNG BẮN TỈA ĐẶC NHIỆM AS 9mm

(http://farm5.static.flickr.com/4003/4243239997_f23d69fce1_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn tỉa đặc nhiệm AS được thiết kế theo hướng nhỏ nhẹ, báng gấp, gắn ống giảm thanh và che chớp lửa đầu nòng, dùng đạn chuyên dụng để tiêu diệt mục tiêu có mặc áo giáp chống đạn cá nhân hay ngồi bên trong phương tiện vận chuyển không bọc giáp.

Đặc điểm
Các bộ phận của súng được thiết kế theo hướng giảm thiểu độ rung khi ngắm bắn. Súng có các chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh theo nút bấm chọn chế độ bắn phía sau cò súng.

Súng được trang bị thước ngắm cơ khí có nấc điều chỉnh tầm ngắm và rãnh mấu gắn các loại ống ngắm quang hoặc quang điện tử.

Súng sử dụng hộp tiếp đạn bắn tỉa chuyên dụng loại 20 viên, bắn các loại đạn bắn tỉa chuyên dụng có sơ tốc đầu nòng dưới tốc độ âm thanh cỡ 9x39mm như SP-5 lõi chì hay đạn xuyên SP-6 lõi thép.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn cỡ 9x39mm: SP-5 và SP-6
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 295
Tầm ngắm bắn thiết kế cho cả thước ngắm và ống ngắm (m): 400
Khối lượng súng không tính ống ngắm và đạn (kg): 2,5
Chiều dài súng báng mở/báng gấp (mm): 875 / 615
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 20
Tốc độ bắn chiến đấu khi bắn viên một / khi bắn loạt (phát/phút): tới 30 / tới 90
Giá bán ước tính: US$ 7.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Giêng, 2010, 02:24:41 pm
ỐNG NGẮM ĐÊM 1PN51 (NSPU-3)

(http://farm5.static.flickr.com/4041/4247459812_2a7f8e8c6c_o.jpg)

Nhiệm vụ
Ống ngắm đêm thụ động 1PN51 được thiết kế cho các loại vũ khí quân dụng cá nhân có rãnh mấu gá ống ngắm sử dụng quan sát và ngắm bắn chính xác mục tiêu là binh lính đối phương hoạt động trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu nhờ phản chiếu ánh trăng sao vào ban đêm.

Đặc điểm
Đây là loại ống ngắm đêm quang điện tử thế hệ 2, hoạt động hiệu quả trong dải nhiệt độ +/- 50oC, có khả năng phát hiện và ngắm bắn mục tiêu đối phương cỡ lớn như xe tăng ở khoảng cách 600m, mục tiêu cỡ thân người ở khoảng cách 400m. Ống ngắm có bộ phận lọc nhiễu sáng và chống loá khi nguồn sáng mạnh, kính ngắm khắc vạch ngắm và tự hiệu chỉnh cường độ sáng.

(http://farm3.static.flickr.com/2788/4247459838_feebe89754_o.jpg)
1PN51 gắn trên súng trường tấn công AK-74

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cường độ khuếch đại: 3,46
Thị trường (độ): 9°35’
Khoảng cách đồng tử tới mắt kính (mm): 50
Nguồn (V): 6,25
Thời gian hoạt động liên tục với 1 pin nguồn (giờ): 40
Khối lượng kèm pin nguồn (kg): 2,1
Tổng khối lượng cả thùng chứa bộ ống ngắm (kg): 6,45
Kích cỡ (mm): 276x140x210
Loại vũ khí trang bị: súng trường tấn công, súng bắn tỉa và súng trung liên, đại liên.
Giá bán ước tính: US$ 2.200

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Giêng, 2010, 12:21:30 pm
ỐNG NGẮM ĐÊM 1PN52

(http://farm3.static.flickr.com/2700/4252538751_be77e7116b_o.jpg)

Nhiệm vụ
Ống ngắm đêm thụ động 1PN52 được thiết kế cho các loại vũ khí quân dụng như súng chống tăng không giật SPG-9 (1PN52) và súng đại liên Kord (1PN52-1) để quan sát và ngắm bắn chính xác mục tiêu là binh lính đối phương hoạt động trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu nhờ phản chiếu ánh trăng sao vào ban đêm.

Đặc điểm
Đây là loại ống ngắm đêm quang điện tử thế hệ 2, hoạt động hiệu quả trong dải nhiệt độ +/- 50oC, có khả năng phát hiện và ngắm bắn mục tiêu đối phương cỡ lớn như xe tăng ở khoảng cách 700m. Ống ngắm có bộ phận lọc nhiễu sáng và chống loá khi nguồn sáng mạnh, kính ngắm khắc vạch ngắm và tự hiệu chỉnh cường độ sáng.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cường độ khuếch đại: 5,3
Thị trường (độ): 7,6
Tầm phát hiện mục tiêu cỡ xe tăng (m): 700
Nguồn (V): 6,25
Thời gian hoạt động liên tục với 1 pin nguồn (giờ): 40
Khối lượng kèm pin nguồn (kg): 3,2
Kích cỡ (mm): 310x163x186
Loại vũ khí trang bị: súng chống tăng và súng đại liên.
Giá bán ước tính: US$ 2.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Giêng, 2010, 03:23:02 pm
CÁC PHIÊN BẢN ỐNG NGẮM ĐÊM 1PN93
(1PN93-1, 1PN93-2, 1PN93-3, 1PN93-4, 1PN93-5)

(http://farm3.static.flickr.com/2758/4255578181_7a5c7a4a33_o.jpg)

Nhiệm vụ
Các phiên bản của ống ngắm đêm thụ động 1PN93 được thiết kế cho các loại vũ khí quân dụng cá nhân và ống phóng đạn phản lực có rãnh gá ống ngắm để quan sát và ngắm bắn binh lính đối phương hoạt động trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu nhờ phản chiếu ánh trăng sao vào ban đêm.

Mô tả
Ống ngắm 1PN93-1 được thiết kế cho các loại súng trường tấn công AK-74M, AN-94, AS và các loại súng bắn tỉa VSS. Ống ngắm 1PN93-2 được thiết kế cho súng trường tấn công AK-74M, AN-94, súng chống tăng RPG-7V và RPG-29. Ống ngắm 1PN93-3 được thiết kế cho súng trung liên PKM và súng bắn tỉa SVD. Cả 3 loại ống ngắm trên đều sử dụng công nghệ quang điện tử thế hệ 2 với khả năng phát hiện và ngắm bắn chính xác mục tiêu cỡ người từ khoảng cách 350m tới 500m.

Ống ngắm 1PN93-4 thiết kế cho súng bắn tỉa SVD. Ống ngắm ban ngày/ban đêm 1PN93-5 được thiết kế cho súng trường tấn công AK-74M, AK-103, súng bắn tỉa SVD và súng chống tăng RPG-7V. Hai loại ống ngắm này sử dụng công nghệ quang điện tử thế hệ 3 có khả năng phát hiện và ngắm bắn chính xác mục tiêu cỡ người từ khoảng cách tới 600m.

Các phiên bản của ống ngắm 1PN93 hoạt động hiệu quả trong dải nhiệt độ +/- 50oC và đều có bộ phận lọc nhiễu sáng và chống loá khi nguồn sáng mạnh, kính ngắm khắc vạch ngắm và tự hiệu chỉnh cường độ sáng.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tên gọi: 1PN93-1 / 1PN93-2 / 1PN93-3 / 1PN93-4 / 1PN93-5
Công nghệ quang điện tử (thế hệ): 2+ / 2+ / 2+ / 3 / 3
Cường độ khuếch đại: 4 / 4 / 5 / 3,7 / 4
Góc thị trường (độ): 7 / 7/ 5 / 10 / 9
Tầm phát hiện mục tiêu cỡ người (m): 350 / 400 / 500 / 600 / 600
Nguồn điện (V): 1,5 / 1,5 / 1,5 / 1,5 / 2,35
Lượng và kiểu nguồn (pin): 1 AA / 1 AA / 1 AA / 1 AA / 2 AA
Thời gian hoạt động liên tục cho 1 lần thay nguồn (giờ): 10 / 10 / 10 / 10 / 10
Khối lượng (kg): 0,9 / 1,2 / 1,3 / 1,3 / 1,8
Kích cỡ (mm): 207x79x176 / 220x90x193 / 226x100x198 / 250x81x190 / 308x95x190
Giá bán ước tính: US$ 2.000 - 7.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Giêng, 2010, 12:54:22 pm
SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG DÙNG CHO ĐẶC CÔNG NƯỚC APS 5,66mm

(http://farm5.static.flickr.com/4067/4265355950_6b35789bfd_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng trường tấn công APS có khả năng bắn được các mục tiêu dưới nước, trên mặt nước hay trên cạn, được trang bị cho lực lượng đặc công nước để tiêu diệt biệt kích đối phương đang bơi lặn hay cá dữ ở khoảng cách tới 30m tùy theo độ sâu chiến đấu, hoặc dùng làm vũ khí tự vệ trước lực lượng đối phương từ khoảng cách tới 100m khi lên cạn.

Đặc điểm
Súng trường tấn công APS sử dụng nòng trơn bắn đạn MPS đầu đinh thép cỡ 5,66x120mm nạp từ hộp tiếp đạn 26 viên.

Súng APS hoạt động theo nguyên lý trích khí, buồng khí có van tiết lưu tự chỉnh chế độ trích khí khi bắn dưới nước hoặc trên cạn, máy cò sử dụng búa đập cho chế độ bắn phát một hoặc bắn loạt liên thanh, bệ khóa nòng vận hành nhờ lò so đẩy về, khóa an toàn đồng thời đảm nhiệm chức năng chọn chế độ bắn bố trí bên phải hộp khóa nòng, hệ thống ngắm bắn cơ khí gồm thước ngắm và đầu ngắm, báng súng có thể kéo dài hoặc thu gọn dọc theo hộp khóa nòng, các bộ phận súng được mạ lớp vật liệu chịu được nước mặn.

(http://farm5.static.flickr.com/4050/4265355802_d1ed937c4a_o.jpg)

Các thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn: MPS, MPST
Sơ tốc đầu nòng khi bắn trên cạn (m/giây): 365
Tầm bắn thiết kế (m):
- 30 tại độ sâu tới 5m
- 20 tại độ sâu tới 20m
- 10 tại độ sâu tới 40m
- 100m khi bắn trên cạn
Tốc độ bắn thiết kế (phát/phút): 600
Khối lượng súng không đạn (kg): 3,4
Chiều dài súng với báng kéo dài/thu gọn (mm): 823 / 615
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 26
Giá bán ước tính: US$ 1.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 12 Tháng Giêng, 2010, 12:54:16 pm
SÚNG PHÓNG LỰU XÁCH TAY CHỐNG BIỆT KÍCH NGẦM DP-64 45mm

(http://farm3.static.flickr.com/2699/4268374788_a122d6b2dd_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng phóng lựu xách tay chống biệt kích ngầm DP-64 được thiết kế để trang bị cho các lực lượng bảo vệ bến cảng, bãi neo đậu tàu và thủy thủ đoàn các loại tàu thuyền khác nhau.

Đặc điểm
Súng DP-64 có tính năng chiến đấu phù hợp, thiết kế đơn giản và vận hành tin cậy, dùng để chống lực lượng biệt kích ngầm đối phương hoạt động phá hoại dưới nước từ khoảng cách 400m và độ sâu tới 40m quanh mục tiêu bảo vệ. Súng bắn đạn chỉ thị SG-45 phát sáng màu đỏ, cháy nổi trên mặt nước và có thời gian cháy tới 50 giây để đánh dấu vị trí có biệt kích của đối phương đang bơi lặn phía dưới, hoặc bắn đạn FG-45 nổ ngầm theo chế độ ngòi cắt trước khi bắn để dùng chấn lực diệt lính biệt kích đối phương bơi lặn trong bán kính 14m quanh điểm nổ.

Mô tả
Súng có 2 nòng xếp dọc trên dưới và dùng chốt chọn nòng gắn phía trên vòng cò để bắn tuần tự đạn từ các nòng, đạn được nạp vào súng từ khoá nòng sau khi khóa nòng được kéo lui và gài vào chế độ nạp đạn, báng súng gồm đế cao su tổng hợp gắn hệ lò so giảm chấn, hệ thống ngắm bắn cơ khí sử dụng cho cả ngắm bắn thẳng và ngắm bắn cầu vồng. Súng có thể bắn được từ mọi vị trí trên tàu, gồm cả cửa sập hay cửa tò vò.

Hiện súng phóng lựu DP-64 đang được trang bị cho quân đội Nga.

(http://farm5.static.flickr.com/4015/4268374974_1a75a7bf82_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ nòng (mm): 45
Loại đạn: đạn chỉ thị mục tiêu dưới nước SG-45 và đạn nổ ngầm FG-45
Tầm bắn theo thước ngắm (m): 400
Độ sâu sát thương của đạn nổ ngầm (m): tới 40
Thời gian cháy của đạn chỉ thị mục tiêu dưới nước (giây): tới 50
Khối lượng (kg):
- Súng phóng lựu: 10
- Đạn lựu: 0,65
Giá bán ước tính: US$ 3.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 13 Tháng Giêng, 2010, 01:57:34 pm
SÚNG BẮN TỈA 9mm VSK-94


(http://farm5.static.flickr.com/4018/4271161132_d3762c0e90_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn tỉa giảm thanh đặc nhiệm VSK-94 được thiết kế với tính năng giảm tiếng nổ và chớp súng đầu nòng để phục vụ các chiến dịch đặc nhiệm hay tác chiến đô thị nhằm tiêu diệt mục tiêu là binh lính đối phương mặc áo giáp chống đạn hay được vận chuyển trong phương tiện cơ giới.

Hiện súng VSK-94 đang được trang bị cho các đơn vị đặc nhiệm Liên bang Nga.

Mô tả
Súng VSK-94 sử dụng các loại đạn bắn tỉa chuyên dụng cỡ 9x39mm như đạn SP-5, đạn xuyên SP-6 hoặc PAB-9. Đây là các loại đạn được bắn đi với sơ tốc đầu nòng dưới tốc độ âm thanh. Súng VSK sử dụng hộp tiếp đạn 20 viên dùng chung với súng trường tấn công 9A-91.

Máy cò súng có 2 chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh. Thanh gạt chọn chế độ bắn kiêm chức năng khóa an toàn được bố trí phía trên vòng cò. Súng có thể tháo lắp dễ dàng để cất giấu khi vận chuyển bí mật. Bộ phận hãm thanh và che chớp nòng không cần bảo dưỡng trong suốt thời hạn sử dụng, được xoáy lắp vào miệng nòng súng và giúp giảm cường độ âm thanh khi bắn xuống ngang mức tiếng nổ của loại súng trường thể thao .22LR.

Súng VSK-94 gắn ống ngắm quang 4xPSO-1-1 có thể hiệu chỉnh tiêu cự với mắt kính khắc đầu vạch ngắm dạ quang và thước định tầm. Ngoài ra mấu gá ống ngắm bên má trái hộp khóa nòng súng còn tích hợp với chân gá của nhiều loại ống ngắm ban ngày và ban đêm khác nhau. Súng còn có thước ngắm cơ khí có thể chỉnh thang ngắm và đầu ngắm dùng dự phòng.

(http://farm5.static.flickr.com/4037/4270416027_455e4a1081.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn (9x39mm): SP-5, SP-6 và PAB-9
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 290
Tầm bắn dùng ống ngắm quang hay thước ngắm cơ khí (m): 400
Tầm bắn dùng ống ngắm đêm (m): 300
Khối lượng không đạn, không ống ngắm (kg): 2,9
Khối lượng ống ngắm PSO-1-1 (kg): 0,58
Chiều dài súng (mm): 900
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 20
Giá bán ước tính: US$ 10.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Giêng, 2010, 01:48:51 pm
SÚNG TRƯỜNG TẤN CÔNG GỌN NHẸ 9mm SR-3

(http://farm5.static.flickr.com/4023/4273684094_76e957ef5f_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng trường tấn công gọn nhẹ SR-3 được thiết kế cho nhiệm vụ chống binh lính đối phương được trang bị áo giáp chống đạn hay ngồi trong phương tiện chuyên chở không bọc giáp từ khoảng cách 200m.

Đặc điểm
Súng bắn các loại đạn chuyên dụng với đầu đạn có độ văng nảy thấp thích hợp khi cận chiến trong không gian chật hẹp, và đạn xuyên giáp 9x39mm SP-6 có khả năng duy trì sát thương sau khi xuyên phá áo giáp chống đạn chế từ 2 tấm ti-tan mỏng 1,4mm kết hợp với 30 lớp Kevlar.

Súng SR-3 sử dụng hộp tiếp đạn chuẩn hoá chứa 10 hoặc 20 viên dùng chung với các loại súng bắn tỉa VSS và súng trường tấn công AS. Báng súng bằng kim loại có thể gấp ngược lên ốp vào mặt trên miếng ốp nòng súng. Bộ phận ngắm bắn của súng cho phép ngắm bắn cả khi báng gấp, gồm thước ngắm và đầu ngắm dạng hở.

(http://farm5.static.flickr.com/4063/4272939947_b94cb798ec_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn: SP-6 9x39mm
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 290
Tầm bắn thiết kế (m): 200
Khối lượng súng gồm cả vỏ hộp tiếp đạn 20 viên (kg): 2,1
Chiều dài súng báng mở/gấp (mm): 640 / 396
Cơ số đạn theo hộp tiếp đạn (viên): 10 hoặc 20
Tốc độ bắn chiến đấu phát một / loạt (phát/phút): 30 / tới 90
Giá bán ước tính: US$ 1.200

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Giêng, 2010, 12:43:30 pm
SÚNG BẮN ĐẠN NGẮN LIÊN THANH OTs-02 (TKB-0217) KIPARIS 9mm

(http://farm5.static.flickr.com/4005/4276035608_8f0153e08b.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4006/4276035648_c2fbdb86f3.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn đạn ngắn liên thanh OTs-02 Kiparis là loại vũ khí gọn nhẹ được thiết kế để sử dụng khi cận chiến trong không gian hẹp.

Đặc điểm
Súng bắn đạn ngắn liên thanh OTs-02 Kiparis hoạt động theo nguyên lý lùi đơn giản, hộp tiếp đạn loại 20 viên hoặc 30 viên bố trí ngay trước vòng cò và cơ cấu vận động của khóa nòng giúp tăng tính ổn định và chính xác đường đạn khi bắn loạt.

Súng có máy cò hoạt động theo 2 chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh, hệ thống ngắm bắn dạng hở gồm có đầu ngắm và khe ngắm, báng súng gấp lật ngược về phía trước được thiết kế thuận tiện sử dụng và tăng độ ổn định khi ngắm bắn.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn: PM 9x18mm
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 320
Tầm bắn thiết kế (m): 75
Khối lượng không đạn (kg): 1,57
Chiều dài súng báng mở/gấp (mm): 590 / 316
Cơ số đạn trong hộp tiếp đạn (viên): 20 hoặc 30
Tốc độ bắn chiến đấu phát một / loạt liên thanh (phát/phút): tới 40 / tới 100
Giá bán ước tính: US$ 1.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Giêng, 2010, 12:39:20 pm
SÚNG BẮN ĐẠN NGẮN LIÊN THANH 9mm AEK-919K KASHTAN

(http://farm3.static.flickr.com/2575/4289274125_9f81b45723_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn đạn ngắn liên thanh gọn nhẹ AEK-919K Kashtan được thiết kế làm vũ khí tự vệ và trang bị cho lực lượng đặc nhiệm của Bộ nội vụ.

Đặc điểm
Súng hoạt động theo nguyên lý máy lùi, khối hộp khóa nòng chụp qua phần buồng đạn để giảm chiều dài súng, máy cò hoạt động theo hai chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh, khóa cò kết hợp chức năng của nút chọn chế độ bắn được bố trí ở phía bên trái hộp khóa nòng. Hệ thống ngắm bắn của súng là loại cơ khí, có cấu tạo hở, có thước ngắm điều chỉnh 2 tầm ngắm 50m và 100m. Tùy nhiệm vụ, súng có thể được gắn thêm ống giảm thanh, đèn chỉ thị mục tiêu la-de và ống ngắm quang. Báng súng dạng thu gọn - kéo dài có đế báng co dãn nhằm tăng độ đầm khi bắn. Súng sử dụng hộp tiếp đạn loại 20 hoặc 30 viên.

(http://farm5.static.flickr.com/4071/4289274025_db0e36db6f.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4007/4289274245_6cd5da5165.jpg)

Súng được chế tạo theo công nghệ tiên tiến với bệ khóa nòng và rãnh nòng súng được dập cán nguội, cò súng và tay nắm chế từ nhựa cường lực.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn: PM (dùng cho súng ngắn Makarov) 9x18mm
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 315
Tầm bắn thiết kế (m): 100
Khối lượng không đạn (kg): 1,68
Chiều dài súng báng kéo dài / thu gọn (mm): 485 / 325
Cơ số đạn theo loại hộp tiếp đạn (viên): 20 hoặc 30
Tốc độ bắn chiến đấu phát một / bắn loạt (phát/phút): 40 / 100
Giá bán ước tính: US$ 3.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Giêng, 2010, 12:56:55 pm
SÚNG BẮN ĐẠN NGẮN LIÊN THANH PP-19 BIZON-2 9mm

(http://farm3.static.flickr.com/2765/4292560600_74d6af6f42_b.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn đạn ngắn liên thanh hạng nặng mang nhiều đạn PP-19 Bizon-2 được thiết kế với 60% các chi tiết bộ phận giống súng trường tấn công AKS-74 cho nhiệm vụ tác chiến trong đô thị.

Đặc điểm
Súng PP-19 hoạt động theo nguyên lý máy lùi, máy cò 2 chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh, hệ thống ngắm cơ khí dạng hở gồm đầu ngắm và thước ngắm có thể điều chỉnh tầm ngắm, có thể gắn các loại ống ngắm quang, ống ngắm quang điện tử và ống giảm thanh tùy nhiệm vụ, hộp tiếp đạn dạng ống trụ xoắn có cơ số đạn 64 viên.

Súng PP-19 có một phiên bản là súng bắn đạn ngắn liên thanh Bizon-2-01.

(http://farm5.static.flickr.com/4048/4292560760_b44dcddeaa.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4034/4292560696_38a796c648.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Súng Bizon-2 / Súng Bizon-2-01
Loại đạn: đạn súng ngắn Makarov 9x18mm / đạn súng bắn đạn ngắn liên thanh Parabellum 9x19mm hoặc đạn súng ngắn Makarov cải tiến
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 340 / 380 hoặc 460 (đạn súng Makarov cải tiến)
Tầm bắn thiết kế (m): 100 (đạn súng ngắn Makarov) / 200 (đạn Parabellum) hoặc 150 (đạn súng ngắn Makarov cải tiến)
Khối lượng không đạn (kg): 2,7 / 3
Chiều dài súng báng mở / báng gấp (mm): 690/460 / 690/460
Cơ số đạn theo hộp tiếp đạn (viên): 64 / 53
Tốc độ bắn chiến đấu phát một/bắn loạt (phát/phút): 40/100 / 40/100
Giá bán ước tính: US$ 3.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Giêng, 2010, 01:28:52 pm
SÚNG BẮN ĐẠN NGẮN LIÊN THANH PP-91 KEDR & PP-9 KLIN 9mm

(http://farm3.static.flickr.com/2802/4294217367_05528d0b41_o.jpg)
PP-9 KLIN trên và PP-91 KERD dưới

Nhiệm vụ
Súng PP-91 Kedr là loại súng bắn đạn ngắn liên thanh gọn nhẹ nhất thế giới, được thiết kế để bắn loại đạn súng ngắn Makarov chống nảy dùng cận chiến trong tác chiến đô thị.


Đặc điểm chung
Súng PP-9 hoạt động theo nguyên lý máy lùi, hộp tiếp đạn gắn ngay trước vòng cò, máy cò hoạt động 2 chế độ bắn phát một và bắn loạt, búa cò kiểu mổ giúp tăng độ chính xác khi bắn phát một, khóa an toàn sử dụng cơ chế khóa chẹn máy cò và nhấn cò súng, tai khóa an toàn bố trí phía trên vành cò dùng kèm chức năng chọn chế độ bắn.


Súng có hệ thống ngắm bắn cơ khí gồm đầu ngắm và thước ngắm dạng gập, báng súng dạng gấp gọn được thiết kế thuận tiện khi mở để ngắm bắn tầm xa, hộp tiếp đạn 2 loại cơ số đạn 20 viên hoặc 30 viên, bệ khóa nòng hãm ở vị trí lùi khi súng hết đạn.

(http://farm5.static.flickr.com/4036/4294959990_dd9d61ece7.jpg)

Súng PP-9 Klin là một biến thể của PP-91 có gắn ống giảm thanh và che chớp lửa đầu nòng, ổ đạn có cấu tạo đặc biệt làm chậm quá trình móc hất vỏ đạn giúp súng bắn được cả đạn súng ngắn Makarov đời cũ lẫn đạn súng ngắn Makarov cải tiến cỡ 9x18mm, đồng thời tăng tầm bắn thiết kế của súng khi bắn đạn súng ngắn Makarov cải tiến lên tầm 150m.

Súng PP-91 Kedr và PP-9 Klin hiện đang đươc trang bị cho các đơn vị Bộ nội vụ Nga.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(Súng PP-91 Kedr / Súng PP-9 Klin)
Loại đạn: đạn súng ngắn Makarov 9x18mm / đạn súng ngắn Makarov và Makarov cải tiến 9x18mm
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 310 / 310 và 420 (đạn Makarov cải tiến)
Tầm bắn thiết kế (m): 50 / 150
Khối lượng không đạn (kg): 1,54 / 1,54
Chiều dài súng báng mở / báng gấp (mm): 539/305 / 539/305
Cơ số đạn theo loại hộp tiếp đạn (viên): 20 và 30 / 20 và 30
Tốc độ bắn chiến đấu phát một/bắn loạt (phát/phút): 40/100 / 40/100
Giá bán ước tính: US$ 1.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Giêng, 2010, 01:39:30 pm
SÚNG BẮN ĐẠN NGẮN LIÊN THANH 9mm SR-2

(http://farm5.static.flickr.com/4029/4302464767_736a91ba05_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng bắn đạn ngắn liên thanh SR-2 được thiết kế đáp ứng các đặc tính chiến đấu và bảo dưỡng của vũ khí phòng vệ cá nhân, có khả năng bắn các loại đạn cỡ 9x21mm xuyên giáp SP-10 hay lõi chì SP-11 để tiêu diệt mục tiêu cá nhân mang áo giáp chống đạn từ khoảng cách 200m hay phương tiện vận chuyển không giáp từ khoảng cách 100m.

Súng có kích cỡ nhỏ gọn chứa trong đai đeo bao súng ngang nách tiện lợi khi mang súng bí mật theo người và giúp lấy súng ra sử dụng một cách mau lẹ.

Mô tả
Súng SR-2 hoạt động theo nguyên lý trích khí lùi dài với khóa nòng xoay, máy cò dạng mổ hoạt động theo 2 chế độ bắn phát một và bắn loạt liên thanh, khóa an toàn bố trí bên má phải hộp khóa nòng, thanh chọn chế độ bắn bố trí bên má trái hộp khóa nòng, tay kéo nạp đạn được thu gọn để tiện đeo khi di chuyển hành quân.

Súng có hệ thống thước ngắm cơ khí gồm đầu ngắm và thước ngắm 2 cự ly 100m và 200m. Phía trên hộp khóa nòng của súng có gắn giá đỡ ống ngắm. Súng sử dụng 2 loại hộp tiếp đoạn cơ số 20 và 30 viên. Báng súng chế từ kim loại có thể gập ngược khi hành quân hoặc cất giữ, có thanh báng thẳng hướng với trục nòng súng để giảm nảy nòng khi bắn.

Hiện súng SR-2 đang được trang bị cho các lực lượng vũ trang Nga.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cỡ đạn (mm): 9x21
Tầm bắn thiết kế (m): 200
Khối lượng không đạn (kg): 1,65
Chiều dài súng báng mở / báng gấp (mm): 603 / 367
Cơ số đạn theo loại hộp tiếp đạn (viên): 20 hoặc 30
Tốc độ bắn chiến đấu phát một/bắn loạt (phát/phút): 40/100
Giá bán ước tính: US$ 2.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Giêng, 2010, 12:12:02 pm
SÚNG NGẮN 9mm SR-1

(http://farm5.static.flickr.com/4038/4305925312_0e18405a7e_o.jpg)

Nhiệm vụ
Súng ngắn SR-1 là loại vũ khí tự vệ phòng thân và chiến đấu trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm và an ninh. Hiện súng SR-1 được xem là loại súng ngắn có uy lực nhất trong số các loại súng ngắn có cùng chức năng nhiệm vụ trên thế giới.

Đặc điểm
Súng có chốt an toàn được ngay trên cò và mặt ngoài các chi tiết nhẵn nhụi tiện lợi cho thao tác lấy súng bắn nhanh. Kiểu dáng thiết kế tiện dụng, đạn có thuốc phóng mạnh và hộp tiếp đạn nhiều viên là những yếu tố giúp đảm bảo tính uy lực chiến đấu và vận hành tin cậy của súng. 

Súng hoạt động theo nguyên lý máy lùi ngắn, với khóa nòng kín dạng bập bênh vận hành khi khóa nòng trượt lùi mở buồng đạn, máy cò kiểu giữ bắn phát một có cài búa cò đã giương, có 2 khóa an toàn tránh cướp cò: 1 bố trí ở phần sau báng súng để hãm chẹn cò, 1 bố trí ngay trên cò súng. Thân súng được chế từ nhựa cường lực để giảm trọng lượng và giá thành. 

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Loại đạn (9x21mm): đạn xuyên giáp lõi thép SP-10, SP-11
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 400 (SP-11), 450 (SP-10)
Tầm bắn thiết kế (m): 100
Khối lượng không đạn (kg): 0,9
Kích thước (mm): 200x145x34
Cơ số đạn theo hộp tiếp đạn (viên/hộp): 18
Tốc độ bắn chiến đấu (phát/phút): 36
Giá bán ước tính: US$ 300

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Giêng, 2010, 12:47:50 pm
SÚNG PHÓNG LỰU RGS-50 50mm

(http://farm5.static.flickr.com/4054/4307849159_8b8974ccaf_o.jpg)

Nhiệm vụ
Bộ súng phóng lựu đa nhiệm bao gồm súng phóng lựu chuyên dụng xách tay và đạn lựu các loại được thiết kế để vô hiệu hóa tạm thời khả năng kháng cự của đối phương đang trú nấp trong căn hộ hay dùng để phá cửa.  

Súng RGS-50 thuộc loại súng phóng lựu hạng nặng, tầm bắn xa tới 150m, thiết kế đơn giản nhưng hoạt động tin cậy trong mọi điều kiện chiến đấu, được thiết kế cho các lực lượng đặc nhiệm sử dụng trong các chiến dịch chống khủng bố. Súng bắn các loại đạn lựu như: đạn lựu gây ù tai chói mắt GSZ-50, đạn hơi cay GS-50M, đạn phá cửa GV-50, đạn chùm bi cao su EG-50M, đạn cao su EG-50, đạn nổ phá mảnh GO-50, đạn liều lõm GK-50 và đạn khói GD-50.

Mô tả
Súng có 1 nòng trơn, nạp đạn kiểu bẻ nòng xuống giống các loại súng săn, chống giật lò so đệm nước tại phần đế báng súng cao su, loa hãm giật đầu nòng cho phép phóng đạn lựu khối lượng 0,4kg ở sơ tốc đầu nòng 90m/giây.

Súng có máy cò dạng búa mổ, được lên cò khi mở nòng súng, khóa an toàn chẹn lẫy cò, hệ thống thước ngắm cơ khí dạng hở gồm đầu ngắm cùng thước ngắm dạng gấp có vạch cự ly ngắm bắn 50m, 100m và 150m.

Hiện súng phóng lựu RGS-50 đang được trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm và an ninh Nga.
 
Thông số kỹ thuật cơ bản của súng:
Cỡ nòng (mm): 50
Tầm bắn thiết kế (m): 150
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): khoảng 90
Khối lượng súng (kg): 6,3
Khối lượng đạn (kg): từ 0,39 tới 0,42 tùy chủng loại
Chiều dài súng (mm): 890

Thông số kỹ thuật cơ bản của đạn lựu:
(Loại đạn: EG-50 / EG-50M / GS-50M / GSZ-50 / GO-50)
Tầm phóng (m): từ 18 tới 40 / tới 10 / 400 / 400 / từ 60 tới 100
Sơ tốc đạn (m/giây): từ 48 tới 58 / từ 50 tới 60 / 92 / 92 /92
Khối lượng đầu đạn (kg): 0,085 / 0,140 / 0,39 / 0,39 / 0,395
Số viên cao su (viên): - / 56 / - / - / -
Loại khí kích ứng: - / - / CN / - / -
Cường độ chớp sáng (Mkd): - / - / - / thấp nhất là 2 / -
Cường độ tiếng ồn (dB): - / - / - / thấp nhất là 135 / -
Bán kính sát thương (m): - / - / - / - / tới 7
Giá bán ước tính: US$ 1.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 28 Tháng Giêng, 2010, 01:57:44 pm
HỆ THỐNG NGẮM BẮN SPRINT

(http://farm3.static.flickr.com/2721/4311126504_2aee576a6c_o.jpg)

Hệ thống ngắm bắn Sprint được gắn song song và có thể hiệu chỉnh đồng bộ với trục nòng súng, gồm một đèn Orion chiếu chùm hồng ngoại ở bước sóng không nhìn thấy để chỉ thị mục tiêu và một ống ngắm đêm NVG có khả năng quan sát mục tiêu được chỉ thị bằng chùm hồng ngoại chủ động. Hệ thống này giúp xạ thủ nhanh chóng lấy đường ngắm bằng cách chiếu đèn chỉ thị vào mục tiêu thay vì thao tác ngắm bắn thông thường.
 
Thông số kỹ thuật cơ bản:
Tầm ngắm bắn qua ống ngắm NVG khi dùng với loại đèn chỉ thị tương ứng (m):
- Loại Orion-1: từ 110 tới 120
- Loại Orion-2: từ 150 tới 160
- Loại Orion-3: từ 200 tới 260
Công suất phát chiếu (mW): 1
Độ rộng tản mát chùm chiếu ở cự ly ngắm 100m (cm): 10
Chế độ phát chiếu: chùm sóng liên tục/xung
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (độ C): +/- 40
Số lần chiếu ngắm cho mỗi lần thay pin nguồn: 7.000
Số lượng, chủng loại và hiệu điện thế nguồn: 3 pin AA cho hiệu điện thế 4,5V
Khối lượng (kg): 0,4
Giá bán ước tính: N/A


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 03 Tháng Hai, 2010, 01:38:04 pm
SÚNG PHÓNG LỰU RGS-33 33mm

(http://farm5.static.flickr.com/4062/4326636993_0af6b92c98_o.jpg)

Nhiệm vụ
Bộ súng phóng lựu xách tay đa nhiệm gồm súng phóng lựu xách tay chuyên dụng hạng nhẹ RGS-33 và đạn lựu các loại được thiết kế như một loại vũ khí chống khủng bố đầy uy lực, đơn giản nhưng tin cậy để trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm và an ninh tham gia đột kích nhằm vô hiệu hóa bọn khủng bố khi chúng ẩn nấp hay chiếm giữ tòa nhà.

Mô tả
Súng RGS-33 bắn được nhiều loại đạn lựu khác nhau như: đạn trấn áp gây ù tai lóa mắt đối phương GSZ-33, đạn hơi cay GS-33, đạn chùm bi cao su EG-33M và đạn cao su EG-33. Loại đạn cao su EG-33 khi bắn trúng sẽ khiến đối phương chết giấc do đau đớn. Loại đạn chùm bi cao su khi nổ sẽ trấn áp tinh thần và gây đau đớn cho đối phương trong bán kính 10m bằng tiếng nổ, chớp lửa và chấn lực do viên bi cao su văng trúng.

Súng có 3 nòng trơn bẻ gập xuống khi nạp đạn như các loại súng săn, kích thước gọn nhẹ tiện dụng khi ngắm bắn bằng một tay.

(http://farm3.static.flickr.com/2756/4327370168_9fd83efafd_o.jpg)

Hiện súng phóng lựu RGS-33 đang được trang bị cho các lực lượng đặc nhiệm và an ninh Nga.

Thông số kỹ thuật của súng:
Cỡ nòng (mm): 33
Tầm bắn thiết kế (m): 25
Sơ tốc đầu nòng (m/giây): 50
Khối lượng súng (kg): 2,5

Thông số kỹ thuật của đạn:
Loại đạn: EG-33M / EG-33
Cỡ đạn (mm): 33 / 33
Tầm phóng thiết kế (m): tới 10 / tới 25
Sơ tốc đầu đạn (m/giây): 50-60 / 50-60
Khối lượng bi cao su (kg): 0,05
Đường kính văng chùm bi cao su ở tầm bắn 5 m (m): 0,6 tới 1 / -
Số lượng bi cao su (viên): 62 / -
Khối lượng đầu đạn (kg): 0,08
Giá bán ước tính: US$ 800


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Hai, 2010, 01:56:54 pm
ỐNG NHÒM TRINH SÁT KẾT HỢP IZUMRUD

(http://farm5.static.flickr.com/4063/4329813186_2f59b955a0_o.jpg)

Ống nhòm Izumrud cung cấp tính năng quan sát trong đêm tối kèm theo các thông số bức xạ nhiệt của vật được quan sát. Loại ống nhòm này gồm 2 ống kính (một dùng khuếch đại ánh sáng yếu để quan sát ban đêm và một dùng phát hiện và đo thông số bức xạ nhiệt của vật quan sát) và không cần chất làm mát cho kính thu bức xạ nhiệt.

Ống nhòm Izumrud được dùng vào các nhiệm vụ:
• Tìm kiếm nạn nhân trong các thảm họa thiên nhiên và thảm họa nhân tạo;
• Kiểm tra tình trạng hoạt động của các đường ống truyền dẫn năng lượng (ống tải nhiệt, ống dẫn hơi nóng, v.v);
• Hỗ trợ bảo vệ các mục tiêu khác.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Dải tần số bức xạ (μm): từ 0,4 tới 0,9 (ống nhìn đêm) và từ 8 tới 14 (ống dò bức xạ nhiệt)
Cường độ khuếch đại ánh sáng yếu: 1x
Góc thị trường (độ): 40
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (oC): 40
Nguồn (V): 12 ± 1
Suất tiêu thụ nguồn (W): tới 1
Kích cỡ tính cả nắp chụp mắt kính (mm): 210x60x150
Khối lượng ống nhòm không tính khối nguồn (kg): 1
Giá bán ước tính: US$ 2.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Hai, 2010, 12:12:52 pm
ỐNG NGẮM LOẠI NHỎ ORION-4 (GNOM)

(http://farm3.static.flickr.com/2734/4331240901_30162bbc52_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Ống ngắm loại nhỏ Orion-4 dùng để cung cấp tính năng nhìn đêm và kiểm tra tiền giả.

Đặc điểm:
- Nhỏ gọn
- Dễ sử dụng
- Điều chỉnh được tiêu cự ống kính
- Điều chỉnh được dãn cách mắt kính
- Mắt kính tái điều chỉnh tiêu điểm

Ống ngắm loại nhỏ cung cấp hình ảnh 3 chiều về vật thể một cách thống nhất trong thị trường quan sát nhờ sử dụng thiết bị chuyển đổi định dạng ảnh truyền dẫn bằng sợi quang. Ống ngắm cho phép người quan sát nhìn xa nhờ kết hợp hoàn hảo giữa thiết bị chuyển định dạng ảnh với ống kính quang cao cấp.

Ống ngắm Orion-4 tích hợp đèn phát hồng ngoại chủ động, có thiết kế tiện dụng, chống bụi và chống thấm nước tốt.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cường độ khuếch đại: 1x
Góc thị trường (độ): 40
Cự ly nhận dạng người trong điều kiện ánh sáng yếu (m): 150
Tiêu cự (mm): 20
Khẩu độ ống kính: 1:1
Khoảng điều tiêu (cm): 25
Khoảng bù trừ độ (đi-ốp): ± 4
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (độ C): ± 40
Thời gian hoạt động liên tục tại 20 °C (giờ): 10
Nguồn (1 Pin loại: CR1/3 – Blik-1, TOSHIBA, VARTA), V 3.0
Kích cỡ (mm): 120x65x56
Khối lượng (kg): 0,28
Giá bán ước tính: US$ 4.500

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Hai, 2010, 12:49:13 pm
KÍNH QUAN SÁT ĐÊM ORION-5

(http://farm5.static.flickr.com/4004/4331979346_bceb3e980e_o.jpg)

Kính quan sát đêm Orion-5 được thiết kế cho nhiệm vụ quan sát bí mật vào ban đêm. Loại kính quan sát này được phát triển dựa trên công nghệ tăng cường ảnh qua ống khuếch đại ảnh cảm quang âm cực thế hệ 2+, 2++ hoặc 3, một kính ảnh vi rãnh, một màn hiện ảnh có tỷ lệ chuyển đổi tín hiệu cao cùng 1 pin cung cấp nguồn.

Đây là loại kính quan sát sử dụng ống kính khúc xạ thấp loại tốt, có thiết kế mắt kính chuyên dụng, có khả năng tự hiệu chỉnh lượng phơi sáng khi gặp chùm ánh sáng mạnh để tránh bị hư hại, có tầm quan sát xa trong điều kiện ánh sáng yếu và có thể điều chỉnh tiêu cự và dãn cách mắt kính.

Thông số kỹ thuật:
Cường độ khuếch đại: 4x
Góc quan sát (độ): 10
Cự ly phát hiện vật quan sát cỡ người trong đêm tối (m) đối với:
- Ống khuếch đại cảm quang âm cực thế hệ 2+: 600
- Ống khuếch đại cảm quang âm cực thế hệ 2++: 750
- Ống khuếch đại cảm quang âm cực thế hệ 3: 800
Tiêu cự (mm): 100
Khoảng điều tiêu (mm): 25
Khoảng bù trừ độ (đi-ốp): ± 4
Dải nhiệt độ môi trường hoạt động (độ C): ± 40
Thời gian hoạt động liên tục tại nhiệt độ môi trường 20oC (giờ): 24
Nguồn: 2 pin AAA 2,5 tới 3V
Khối lượng (kg): 0,29
Giá bán ước tính: US$ 8.000-12.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 09 Tháng Hai, 2010, 03:01:39 pm
CÁC LOẠI ÁO GIÁP CHỐNG ĐẠN KIRASA

Các loại áo giáp chống đạn Kirasa cung cấp khả năng bảo vệ phần trên cơ thể trước mảnh đạn và đầu đạn súng ngắn nói chung, bảo vệ các bộ phận cơ thể trọng yếu tại phần ngực và lưng trước các loại đạn súng trường nói riêng nhờ có thêm các tấm giáp ốp bằng thép hay gốm tổng hợp.

Vật liệu sợi kép la chống thấm nước có chức năng hấp thụ động năng giúp bảo vệ an toàn cơ thể trong mọi điều kiện chiến đấu kể cả tại những nơi có độ ẩm môi trường ở mức 100%, ngâm dưới màn mưa hoặc lặn ngụp dưới nước.

Mức độ chống đạn của từng loại áo Kirasa tùy thuộc vào loại phiến giáp chống đạn. Trừ áo chống đạn bản Kirasa-F, các loại áo chống đạn Kirasa còn lại đều có thể gắn thêm phiến giáp để tăng khả năng chống đạn. Ngoài ra, các áo còn được thiết kế chống nảy chuyên dụng để ngăn việc đạn bắn trúng giáp văng bật mảnh sát thương vào các bộ phận khác của cơ thể.
 
Lớp giảm chấn phía ngoài của áo được thiết kế đặc biệt nhằm đảm bảo chức năng thông khí giúp duy trì nhiệt độ cơ thể phù hợp khi vận động trong thời gian dài và đặc biệt là trong thời tiết nắng nóng. Các lớp ngăn chấn thương linh hoạt phía trong giúp giảm thiểu cảm giác đau rát của cơ thể tại vùng trúng đạn. Các phiến giáp chống đạn của áo có vít đai điều chỉnh kích cỡ cho vừa vặn với cơ thể người mặc. Áo có thể gấp gọn cho vào túi đựng khi không sử dụng.

Khách hàng có thể lựa chọn chất liệu, màu sắc và diện tích phủ giáp mềm, hoặc yêu cầu bổ sung phiến giáp chống đạn xuyên và mảnh đạn cho vùng cổ, vai và háng, hoặc lựa chọn kích cỡ áo to nhỏ khác nhau.

Áo chống đạn Kirasa dùng trang bị cho lực lượng cảnh sát và quân đội. Loại áo này có khối lượng từ 2,8kg tới 6,7kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa SN dùng trang bị cho các lực lượng thực thi pháp luật, vệ sĩ và dân thường. Loại áo này có khối lượng từ 2kg tới 5kg tùy theo kích cỡ và tương thích với các loại phiến giáp bổ sung loại A, B, C, D, E, F.

Áo phao chống đạn Kirasa SN dùng trang bị cho lực lượng bảo vệ bờ biển, tuần tra bến cảng, hải quan, cảnh sát và quân đội khi hoạt động trên tàu thuyền hay tại vùng sông nước. Loại áo này có thể mặc dưới lớp áo ngụy trang, tuy làm suy giảm khả năng trợ nổi. Áo có khối lượng từ 2,5kg tới 3,7kg tùy theo kích cỡ và tương thích với các loại phiến giáp bổ sung loại A, B, C, D, E, F.

Áo chống đạn Kirasa-D dùng trang bị cho các lực lượng quân đội, cảnh sát và đặc nhiệm. Phần ngực và lưng áo có khuyên buộc túi choàng đựng băng đạn, cổ áo liền có phần khoét xuống ngực và lưng áo, tạp dề chống đạn phía chân có thể gấp gọn vào phần thân áo, miếng ốp chống đạn phần vai và cổ có thể điều chỉnh vừa với kích cỡ áo. Loại áo này có khối lượng từ 3,4kg tới 5,1kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa-L dùng trang bị cho thành viên tổ lái tăng thiết giáp, xe chuyên dụng và trực thăng. Áo có cổ liền khoét xuống vùng ngực và vai, tấm tạp dề che đạn phía chân có thể tháo rời hay gấp gọn lên phần thân. Loại áo này có khối lượng từ 2,8kg tới 7,2kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa-N dùng trang bị cho lực lượng đặc nhiệm của quân đội và cảnh sát. Loại áo này có khối lượng từ 3kg tới 6,9kg tùy theo kích cỡ và tương thích với tất cả các loại phiến giáp bổ sung.

Áo chống đạn Kirasa-F dùng trang bị cho lực lượng đặc nhiệm của quân đội và cảnh sát. Áo có phần ngực, lưng và vai gắn liền và đai choàng đựng đạn dược, phần ngực áo có đai chít, miếng giáp bảo vệ cổ và vai được gắn linh hoạt với thân áo, cổ áo có thể tháo rời và gắn theo đường khoét ở phần ngực và lưng áo. Loại áo này có khối lượng từ 2,9kg tới 5kg tùy theo kích cỡ.

Mũ chống đạn Kirasa-BSh-E dùng trang bị cho lực lượng cảnh sát và đặc nhiệm để bảo vệ phần đầu trước mảnh đạn và các loại đạn súng ngắn. Vỏ mũ được sơn ngụy trang và chế ép từ nhiều lớp gốm tổng hợp xen giữa là vải sợi a-ra-mít và keo hữu cơ. Mức độ chống đạn và tiêu chuẩn sử dụng của mũ được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Mũ có 2 kích cỡ là cỡ 1 (54-57cm) và cỡ 2 (58-60cm). Khối lượng mũ thay đổi từ 1,4kg tới 1,7kg tùy theo kích cỡ và mức độ chống đạn.

Giá bán ước tính: US$ 500 - 1.200


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: duyvu1920 trong 16 Tháng Hai, 2010, 12:14:25 pm
bác ơi tới phần không quân chưa ???em nóng ruột quá


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: danngoc trong 16 Tháng Hai, 2010, 12:24:10 pm
Chúc Mừng Năm Mới bác Ùm! Chúc bác năm mới nhiều may mắn thuận lợi cả việc tư lẫn việc công và sưu tầm nhiều tư liệu về võ khí!


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Hai, 2010, 02:19:35 pm
PHÒNG KHÔNG

HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG S-300PMU1

(http://farm3.static.flickr.com/2780/4364635617_45c28a6740_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 được thiết kế cho nhiệm vụ phòng chống các cuộc tiến công đường không ồ ạt ở mọi độ cao và tốc độ chiến đấu, cũng như hoạt động chế áp điện tử mạnh của các loại phương tiện chiến đấu đường không hiện tại và thế hệ mới của đối phương như máy bay chiến đấu các loại, vũ khí tấn công tầng thấp, tên lửa hành trình chiến lược, các loại tên lửa đường đạn chiến thuật, chiến thuật - chiến dịch hay tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển.

Hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh S-300PMU1 là loại vũ khí phòng không tầm xa, có khả năng tác chiến độc lập hay tác chiến hiệp đồng trong đội hình phòng không hợp thành thông qua các hệ thống khí tài chỉ huy đồng bộ như 83M6E, Baikal-1E hoặc Senezh-M1E. Nhờ ứng dụng các khí tài kết nối tiên tiến tương thích với các hệ thống nhận diện bảo mật mặt đất và khí tài thông tin liên lạc của các cấp chỉ huy chiến đấu, hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 có khả năng thích ứng và hoà nhập nhanh chóng trong mọi hệ thống phòng không quốc gia.  

Hệ thống S-300PMU1 cùng khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E có thể được nâng cấp theo chuẩn của hệ thống phòng không S-300PMU2 Favorit theo yêu cầu của khách hàng.

Cấu hình của hệ thống S-300PMU1:
• Tổ hợp tên lửa phòng không
• Đạn tên lửa phòng không 48N6E (hoặc các đạn tên lửa 5V55R và 5V55K) – mỗi xe mang phóng mang 4 quả
• Khí tài bảo đảm chiến đấu và sửa chữa
• Khí tài phục vụ chiến đấu khác

Các cấu phần cơ bản của hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 bao gồm các bộ khí tài chiến đấu, khí tài bảo đảm chiến đấu và khí tài phục vụ chiến đấu khác.

Bộ khí tài chiến đấu bao gồm:
• Một xe đài điều khiển bắn và chỉ thị mục tiêu đa kênh 30N6E1 (30N6E) có khả năng cung cấp phần tử tự động với các hệ thống khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E, Baikal-1E hoặc Senezh-M1E, (riêng đài 30N6E IGR chỉ có khả năng tích hợp với hệ thống khí tài chỉ huy đồng bộ Senezh-M1E);

(http://farm5.static.flickr.com/4026/4365378092_f99cd50a8a_o.jpg)

• Không quá 12 xe mang phóng tự hành (loại xe mang phóng tự hành 5P85SE hoặc loại xe mang phóng tự hành có đầu kéo 5P85TE) – 4 đạn tên lửa mỗi xe.

(http://farm5.static.flickr.com/4003/4364635401_d8c82a4af7_o.jpg)

• Một xe trinh sát trận địa 1T12-2M-2.

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu gồm:
• Bộ khí tài lưu giữ, chuyên chở và bảo đảm chiến đấu cho đạn tên lửa 82Ts6E (gồm xe chở thùng đạn 5T58E, xe gá thùng đạn 22T6E cùng các trang thiết bị phụ trợ khác);
• Thùng chứa mô hình cắt nguyên cỡ của đạn 48N6E2.GVM;
• Bộ linh kiện khí tài phụ trợ và tài liệu hướng dẫn vận hành;
• Khối máy biến áp dùng nguồn điện lưới cung cấp cho các xe mang phóng và đài dẫn bắn.

Bộ khí tài phục vụ chiến đấu khác có thể bao gồm:
• Xe đài nhìn vòng mọi độ cao 96L6E/đài nhìn vòng bắt thấp 76N6;
(http://farm5.static.flickr.com/4069/4365378298_3fe317bd02_o.jpg)

• Xe tháp anten 40V6M;
• Đạn tên lửa huấn luyện 48N6EUD;
• Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu và sửa chữa.

Hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 có thể được cung cấp kèm theo bộ khí tài mô phỏng chiến đấu ALTEK-300 nhằm phục vụ huấn luyện các kíp trắc thủ vận hành hệ thống chỉ huy đồng bộ 83M6E và bộ khí tài chiến đấu của hệ thống tên lửa S-300PMU1.

(http://farm5.static.flickr.com/4019/4365378040_7660b504bd_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu (km): 300*
Số mục tiêu có thể phát hiện cùng lúc (mục tiêu): tới 300*
Số mục tiêu có thể bám sát tự động cùng lúc (mục tiêu): tới 100*
Số mục tiêu có thể bám sát và dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 6
Tầm bắn hiệu quả (km):
- Mục tiêu bay (tối thiểu – tối đa): 5 – 150
- Mục tiêu đạn đạo (tối thiểu -  tối đa): 5 – 40
Độ cao tối thiểu/tối đa (km): 0,01/27
Tốc độ tối đa của mục tiêu (m/giây): 2.800
Số đạn tên lửa có thể dẫn bắn cùng lúc (đạn tên lửa): 12
Thời gian sẵn sàng phóng đạn từ khi đài điều khiển bắt được mục tiêu được giao (giây): 5 – 7*
Thời gian sẵn sàng phóng đạn khi hệ thống hoạt động độc lập tự trinh sát phát hiện mục tiêu bằng đài nhìn vòng 96L6 (hoặc 76N6) (giây): tới 22
Thời gian chuyển trạng thái từ chế độ hành quân sang sẵn sàng chiến đấu (phút): 5
* Khi được điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 83M6E.
Giá bán ước tính: US$ million 110-125 (tùy cấu hình cụ thể)

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 22 Tháng Hai, 2010, 01:58:48 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TẦM XA FAVORIT

(http://farm5.static.flickr.com/4051/4377757941_a7442d8022_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không Favorit được thiết kế để bảo vệ hiệu quả các mục tiêu quân sự, chính trị và lực lượng chiến đấu trọng yếu chống lại mọi cuộc tập kích đường không do lực lượng máy bay chiến đấu và các loại tên lửa hành trình chiến lược, các loại tên lửa đường đạn chiến thuật, chiến thuật-chiến dịch, tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển và các loại vũ khí tấn công đường không khác của đối phương tiến hành trong các tình huống chiến đấu phức tạp và có chế áp điện tử mạnh.

Hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh Favorit là loại vũ khí phòng không tầm xa cấu thành từ tổ hợp các khí tài chiến đấu và phục vụ chiến đấu gồm: bộ khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E2 cùng toàn bộ hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU2 sử dụng các loại đạn tên lửa 48N6E2 và 48N6E, hoặc các đạn tên lửa 5V55R và 5V55K. Nhờ ứng dụng các khí tài kết nối tiên tiến tương thích với các hệ thống nhận diện bảo mật mặt đất và khí tài thông tin liên lạc của các cấp chỉ huy chiến đấu, hệ thống tên lửa phòng không Favorit có khả năng thích ứng và hoà nhập nhanh chóng với hệ thống thông tin chỉ huy tác chiến phòng không hiện hữu và phối hợp chiến đấu với các hệ thống tên lửa phòng không đời cũ như S-75, S-125 và S-200 trong thế trận phòng không của quốc gia bất kỳ.

Hệ thống S-300PMU1 cùng khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E có thể được nâng cấp theo chuẩn của hệ thống phòng không Favorit theo yêu cầu của khách hàng ngay tại quốc gia sở tại.

Cấu hình:
Hệ thống Favorit bao gồm 1 bộ khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E2 và tối đa 6 tổ hợp tên lửa phòng không S-300PMU2.

(http://farm3.static.flickr.com/2698/4378510832_174d870434_b.jpg)
Xe đài nhìn vòng 64N6E2

Bộ khí tài chỉ huy đồng bộ 83M6E2 gồm các khí tài:
• Xe chỉ huy 54K6E2;
• Xe đài nhìn vòng 64N6E2;
• Xe trinh sát trận địa 1T12-2M-2;
• Các khí tài phục vụ chiến đấu;
• Khí tài phối thuộc khác.

Cấu hình cơ bản của mỗi tổ hợp S-300PMU2 bao gồm bộ khí tài chiến đấu, bộ khí tài bảo đảm chiến đấu và các khí tài phối thuộc khác.

(http://farm3.static.flickr.com/2735/4378510170_2b4e202060_o.jpg)

Bộ khí tài chiến đấu của tổ hợp S-300PMU2 gồm:
• Một đài điều khiển bắn và chỉ thị mục tiêu đa kênh 30N6E2;
• Không quá 12 xe mang phóng tự hành (loại xe mang phóng tự hành 5P85SE hoặc loại xe mang phóng tự hành có đầu kéo 5P85TE), mỗi xe mang 4 đạn tên lửa;
• Các đạn tên lửa phòng không loại 48N6E2, 48N6E (5V55R, 5V55K);
• Một xe trinh sát trận địa 1T12-2M-2.

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu của tổ hợp S-300PMU2 gồm:
• Bộ khí tài lưu giữ, chuyên chở và bảo đảm chiến đấu cho đạn tên lửa 82Ts6E2 (gồm xe chở thùng đạn 5T58E2, xe gá thùng đạn 22T6E2 cùng các trang thiết bị phụ trợ khác);
• Thùng chứa mô hình cắt nguyên cỡ của đạn 48N6E2.GVM và đạn huấn luyện 48N6E2UD;
• Bộ linh kiện thay thế cho các khí tài của tổ hợp S-300PMU2 và tài liệu hướng dẫn vận hành;
• Khối máy biến áp dùng nguồn điện lưới cung cấp cho các xe mang phóng và đài dẫn bắn.

(http://farm5.static.flickr.com/4069/4365378298_3fe317bd02_o.jpg)
Xe đài nhìn vòng mọi độ cao 96L6E

Bộ khí tài phối thuộc của tổ hợp S-300PMU2 gồm:
• Xe đài nhìn vòng mọi độ cao 96L6E/đài nhìn vòng bắt thấp 76N6;
• Xe tháp anten 40V6M;
• Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu và sửa chữa.

Hệ thống tên lửa phòng không Favorit có thể được cung cấp kèm theo bộ khí tài mô phỏng chiến đấu ALTEK-300 nhằm phục vụ huấn luyện các kíp trắc thủ vận hành hệ thống chỉ huy đồng bộ 83M6E2 và bộ khí tài chiến đấu của hệ thống tên lửa S-300PMU2.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu (km): 300
Số mục tiêu có thể phát hiện cùng lúc (mục tiêu): tới 300
Số mục tiêu có thể bám sát tự động cùng lúc (mục tiêu) tới 100
Tầm bắn hiệu quả (km):
- Mục tiêu bay (tối thiểu – tối đa): 3 – 200
- Mục tiêu đường đạn (tối thiểu -  tối đa): 5 – 40
Độ cao tác xạ tối thiểu/tối đa (km): 0,01/27
Tốc độ tối đa của mục tiêu (m/giây): 2.800
Số mục tiêu có thể bị dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 36
Số đạn tên lửa có thể dẫn bắn cùng lúc (đạn tên lửa): tới 72
Thời gian sẵn sàng phóng đạn từ khi đài điều khiển bắt được mục tiêu được giao (giây): 7 – 11
Thời gian chuyển trạng thái từ chế độ hành quân sang sẵn sàng chiến đấu (phút): 5
Giá bán uước tính: US$ 125-150 million (tùy cấu hình).


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Hai, 2010, 12:08:46 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG S-300V

(http://farm5.static.flickr.com/4038/4380642311_84d343a6e5_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không S-300V được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các lực lượng chiến đấu cũng như các mục tiêu quân sự, chính trị trọng yếu trước các cuộc tiến công đường không quy mô lớn bằng các loại tên lửa đường đạn chiến thuật và chiến thuật-chiến dịch, tên lửa hành trình và tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển, các loại máy bay tấn công chiến thuật và chiến lược, máy bay tác chiến điện tử và các phương tiện tiến công đường không khác của đối phương.

S-300V là hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh tầm xa có khả năng kháng nhiễu cao, bảo đảm năng lực phòng không hữu hiệu trong mọi điều kiện thời tiết, mọi thời điểm và môi trường chiến đấu bị chế áp điện tử mạnh trước các loại vũ khí tiến công đường không và tên lửa đường đạn chiến thuật chiến dịch của đối phương.  

Cấu hình
Một hệ thống S-300V cơ bản bao gồm:
• Bộ khí tài trinh sát và phân bổ mục tiêu;
• 4 tổ hợp tên lửa phòng không;
• Các khí tài bảo đảm chiến đấu và phục vụ chiến đấu.

Bộ khí tài trinh sát và phân bổ mục tiêu bao gồm các khí tài:
• 01 xe chỉ huy 9S457-1;
• 01 xe đài nhìn vòng 9S15MV (9S15MT);
• 01 xe đài quét góc 9S19M2:

Mỗi tổ hợp tên lửa phòng không cơ bản bao gồm:
• 01 xe đài điều khiển tên lửa đa kênh 9S32-1;
• Tới 6 xe mang phóng (xe bệ) với 2 biến thể: loại xe bệ 9A83-1 mang 4 ống phóng đạn tên lửa 9M83 và loại xe bệ 9A82 mang 2 ống phóng đạn tên lửa 9M82;
• Tới 6 xe chở đạn kết hợp xe bệ với 2 biến thể: loại xe bệ chở đạn 9A84 mang 4 ống phóng đạn tên lửa 9M83 và loại xe bệ chở đạn 9A85 mang 2 ống phóng đạn tên lửa 9M82.

(http://farm5.static.flickr.com/4001/4380642309_77217c6897_o.jpg)

Với biên chế cơ bản bao gồm 4 xe mang phóng 9A83-1, 4 xe bệ chở đạn 9A84, 2 xe mang phóng 9A82 và 2 xe bệ chở đạn 9A85, một hệ thống tên lửa phòng không S-300V sẽ có tổng cơ số đạn tên lửa sẵn sàng phóng là 32 đạn 9M83 và 8 đạn 9M82.

Các khí tài bảo đảm và phục vụ chiến đấu gồm:
• Bộ khí tài bảo đảm kĩ thuật, sửa chữa, kiểm tra và đánh giá trạng thái đồng bộ cho tất cả các cấu phần của hệ thống;
• Bộ khí tài vận chuyển, xếp dỡ và lưu giữ tạm thời các ống mang phóng đạn;
• Bộ khí tài huấn luyện;
• Bộ linh kiện, phụ tùng dự phòng thay thế cho tất cả các cấu phần của hệ thống.

(http://farm5.static.flickr.com/4059/4380642313_dff63e6794_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (km): tới 250
Vùng hỏa lực diệt mục tiêu bay đường không (km):
- Tầm: tới 100
- Độ cao: 0,025 – 30
Cự ly tiêu diệt mục tiêu đường đạn (km): tới 40
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 3.000
Diện tích phản xạ radar của mục tiêu (m2): 0,05 +
Cự ly phóng tối đa của tên lửa đường đạn đối phương trong khả năng đánh chặn của hệ thống (km): 1.100
Số mục tiêu có thể bị dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 24
Số đạn tên lửa có thể được dẫn bắn cùng lúc (tên lửa): tới 48
Thời gian chuẩn bị phần tử phóng (giây): 15
Thời gian triển khai – thu hồi khí tài (phút): 5
Thời gian trực chiến đấu liên tục (giờ): tới 48
Giá bán ước tính: US$ million 125

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Hai, 2010, 12:27:03 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG S-300VM (HỆ THỐNG ANTEY-2500)

(http://farm3.static.flickr.com/2757/4383475801_42e264004e_b.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không S-300VM (Antey-2500) được thiết kế cho nhiệm vụ bảo vệ các lực lượng chiến đấu, các mục tiêu quân sự, chính trị trọng yếu trước các cuộc tiến công đường không quy mô lớn bằng các loại tên lửa đường đạn chiến thuật, chiến thuật-chiến dịch và chiến lược tầm trung, các loại tên lửa hành trình và tên lửa đường đạn hoạt động trong tầng khí quyển, các loại máy bay tấn công chiến thuật và chiến lược, máy bay tác chiến điện tử, máy bay trinh sát vũ trang, máy bay cảnh giới và chỉ huy trên không, cũng như các loại phương tiện phục vụ tiến công đường không khác của đối phương.

S-300VM là hệ thống tên lửa phòng không di động đa kênh tầm xa có khả năng kháng nhiễu cao, bảo đảm năng lực phòng không hữu hiệu trước các loại phương tiện tiến công đường không và tên lửa đường đạn tầm trung của đối phương trong mọi điều kiện thời tiết, mọi thời điểm, cũng như môi trường chiến đấu bị đối phương chế áp điện tử và chế áp phòng không.

Cấu hình
Một hệ thống S-300V cơ bản bao gồm:
• Bộ khí tài trinh sát và phân bổ mục tiêu;
• 4 tổ hợp tên lửa phòng không;
• Các khí tài bảo đảm chiến đấu và phục vụ chiến đấu.

Bộ khí tài trinh sát và phân bổ mục tiêu bao gồm các khí tài:
• 01 xe chỉ huy 9S457ME;
(http://farm3.static.flickr.com/2761/4384238662_010e9f35db_o.jpg)

• 01 xe đài nhìn vòng 9S15M2 (9S15MT2E, 9S15MV2E);
(http://farm3.static.flickr.com/2681/4383477197_53c91e97cb_o.jpg)

• 01 xe đài quét góc 9S19ME.
(http://farm5.static.flickr.com/4050/4383477371_4e0339ec47_o.jpg)

Mỗi tổ hợp tên lửa phòng không cơ bản bao gồm:
• 01 xe đài điều khiển tên lửa đa kênh 9S32ME;
(http://farm5.static.flickr.com/4053/4383476809_dab08ca4ed_o.jpg)

• Tới 6 xe mang phóng (xe bệ) loại 9A84ME, mỗi xe mang 4 ống phóng đạn tên lửa 9M83ME;
• Tới 6 xe chở đạn kết hợp xe bệ loại 9A85ME, mỗi xe mang 2 ống phóng đạn tên lửa 9M82ME.

(http://farm5.static.flickr.com/4038/4383475895_e8f3fb87c7_o.jpg)

(http://farm5.static.flickr.com/4056/4384237692_54ae06538c_o.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2785/4384237858_7bca5e4fa2_o.jpg)

Với biên chế cơ bản, một hệ thống tên lửa phòng không S-300VM được trang bị 6 xe bệ và 3 xe bệ chở đạn.

Các khí tài bảo đảm và phục vụ chiến đấu gồm:
• Bộ khí tài bảo đảm kĩ thuật, sửa chữa, kiểm tra và đánh giá trạng thái đồng bộ cho tất cả các cấu phần của hệ thống;
• Bộ khí tài vận chuyển, xếp dỡ và lưu giữ tạm thời các ống mang phóng đạn;
• Bộ khí tài huấn luyện;
• Bộ linh kiện, phụ tùng dự phòng thay thế cho tất cả các cấu phần của hệ thống.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (km): tới 250
Vùng hỏa lực diệt mục tiêu bay đường không (km):
- Tầm: tới 200
- Độ cao: 0,025 – 30
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 4.500
Diện tích phản xạ radar của mục tiêu (m2): 0,02 +
Cự ly phóng tối đa của tên lửa đường đạn đối phương trong khả năng đánh chặn của hệ thống (km): 2.500
Số mục tiêu có thể bị dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): tới 24
Số đạn tên lửa có thể được dẫn bắn cùng lúc (tên lửa): tới 48
Thời gian chuẩn bị phần tử phóng (giây): 7,5
Thời gian triển khai – thu hồi khí tài (phút): 5
Thời gian trực chiến đấu liên tục (giờ): tới 48
Giá bán ước tính: US$ million 200


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Hai, 2010, 12:44:19 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG Buk-M1-2

(http://farm5.static.flickr.com/4044/4386839334_9e626dcf7d_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2 được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các lực lượng chiến đấu mặt đất và cơ sở hạ tầng trong mọi điều kiện thời tiết và thời điểm chiến đấu trước các cuộc tấn công đường không quy mô lớn, có sử dụng chế áp điện tử và chế áp phòng không mạnh do các loại máy bay chiến thuật và chiến lược có tốc độ cơ động cao hiện đang hoặc sẽ được trang bị, máy bay trực thăng đang cơ động hoặc treo tại chỗ, các loại tên lửa đường đạn chiến thuật và tên lửa hành trình phóng từ trên không của đối phương tiến hành, cũng như có khả năng tiêu diệt các loại mục tiêu mặt đất và mặt nước có tính phản xạ vô tuyến điện từ.

Tổ hợp tên lửa phòng không cơ động đa kênh tầm trung tiên tiến Buk-M1-2 có khả năng tiêu diệt hiệu quả các loại máy bay và tên lửa đường đạn chiến thuật của đối phương.

Cấu hình hệ thống
• Bộ khí tài chiến đấu
• Bộ khí tài phục vụ chiến đấu.

Bộ khí tài chiến đấu tiêu chuẩn gồm:
• Xe chỉ huy 9S470M1-2;
(http://farm5.static.flickr.com/4001/4386832114_476ab39646_o.jpg)

(http://farm5.static.flickr.com/4030/4386831138_30b2c88471_o.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2766/4386068315_6f3719264c_o.jpg)

• Xe đài trinh sát 9S18M1-1;
(http://farm5.static.flickr.com/4070/4386831958_d7d6f8a448_o.jpg)

• Tới 6 xe bệ tự hành 9A310M1-2;
(http://farm5.static.flickr.com/4049/4386830832_1dcfe3136e_o.jpg)

• Tới 6 xe bệ chở đạn 9A39M1 phục vụ phóng dự phòng và tiếp đạn cho xe bệ;
(http://farm5.static.flickr.com/4013/4386068549_bb929e1e48_o.jpg)

• Tới 72 đạn tên lửa phòng không 9M317 trên các xe bệ tự hành (mỗi xe mang 4 đạn) và các xe bệ chở đạn (mỗi xe mang 8 đạn, trong đó có 4 đạn chờ phóng đặt trên bệ phóng dự phòng).
(http://farm3.static.flickr.com/2717/4386830462_ab90a597d2_o.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2735/4386067797_99ed9f99c2_o.jpg)

Bộ khí tài phục vụ chiến đấu và sửa chữa khí tài chiến đấu và phương tiện chiến đấu bánh xích của hệ thống.
(http://farm3.static.flickr.com/2701/4386832452_43d4bd0a40_o.jpg)
Cần cẩu tự hành 9T32M1

Cứ 4 hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2 sẽ được trang bị kèm theo bộ khí tài phục vụ chiến đấu sau:
• Bộ khí tài bảo đảm kĩ thuật, sửa chữa, kiểm tra và đánh giá trạng thái đồng bộ cho tất cả các cấu phần của hệ thống;
• Bộ khí tài vận chuyển, xếp dỡ và lưu giữ tạm thời đạn tên lửa;
• Bộ khí tài huấn luyện chiến đấu;
• Bộ linh kiện, phụ tùng dự phòng thay thế cho tất cả các cấu phần của hệ thống.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (km): tới 160
Vùng hỏa lực diệt mục tiêu bay đường không (km):
- Tầm: từ 3 tới 42
- Độ cao: 0,015 – 25
Vùng hỏa lực diệt mục tiêu đường đạn (km):
- Tầm: tới 20
- Độ cao: tới 16
Tầm hỏa lực tối đa diệt các loại mục tiêu khác (km):
- Tên lửa hành trình và tên lửa chống radar: tới 20
- Mục tiêu mặt đất có tính phản xạ sóng vô tuyến điện từ: tới 15
- Mục tiêu mặt nước cỡ tàu tên lửa loại nhỏ và tàu khu trục: tới 25
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 1.200
Khối lượng đầu đạn (kg): 70
Quá tải tối đa của đạn (g): tới 30
Số lượng xe bệ tự hành được đồng bộ và mục tiêu bị xạ kích đồng thời: 6
Thời gian sẵn sàng phóng đạn từ thời điểm phát hiện mục tiêu (giây): 18
Thời gian triển khai – thu hồi khí tài (phút): 5
Giá bán ước tính: US$ million 65

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Hai, 2010, 03:52:03 pm
CÁC HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG NÂNG CẤP PECHORA-2M/PECHORA-2K

(http://farm3.static.flickr.com/2691/4388481203_58fb1ef3e1_o.jpg)

Nhiệm vụ
Chương trình hiện đại hóa hệ thống tên lửa phòng không S-125 Pechora do Phòng thiết kế Kuntsevo đưa ra gồm 2 phiên bản nâng cấp: Hệ thống tên lửa phòng không tự hành Pechora-2M (S-125-2M) và Hệ thống tên lửa phòng không bán tự hành Pechora-2K (S-125-2K). Đây là các hệ thống phòng không được nâng cấp tính năng chiến đấu cho nhiệm vụ bảo vệ các mục tiêu quân sự, công nghiệp và hành chính trước các cuộc tấn công đường không có sử dụng chế áp điện tử từ đơn giản tới phức tạp do lực lượng máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang và tên lửa hành trình các loại (gồm cả loại có tính năng tàng hình) của đối phương tiến hành.

Các hệ thống nâng cấp có tính năng chiến đấu được cải thiện như sau:
• Tăng hiệu suất chiến đấu bằng việc sử dụng loại đạn tên lửa cải tiến 5V27DE có vùng xạ kích lớn hơn;
• Nâng cao khả năng kháng chế áp bằng khí tài quang điện tử, điện tử và chống chế áp điện tử tiên tiến;
• Tăng cường khả năng cơ động chiến thuật cho hệ thống Pechora-2M bằng việc gắn các khí tài chiến đấu chủ chốt lên khung xe bánh hơi có kèm máy phát điện cơ hữu và hệ thống dẫn đường vệ tinh;
• Giảm thời gian triển khai và thu hồi khí tài nhờ lược bớt các hệ thống khí tài sử dụng cáp kết nối giữa các xe;
• Tăng độ tin cậy vận hành và tuổi thọ phục vụ bằng việc ứng dụng rộng rãi các khối linh kiện điện tử hiện đại trong hệ thống khí tài;
• Cải thiện các đặc tính vận hành và bảo đảm chiến đấu nhờ giảm thời gian bảo đảm/phục vụ chiến đấu bằng việc ứng dụng khí tài kiểm chỉnh lỗi đồng bộ và cung cấp phụ tùng, linh kiện thay thế.

Cấu hình hệ thống nâng cấp:
• Đài điều khiển tên lửa SNR-125M-2M(K) gồm: xe an-ten tự hành bánh hơi UNV-2M (Pechora-2M) hoặc xe an-ten bán tự hành bánh hơi kèm đầu kéo (Pechora-2K), và xe điều khiển UNK-2M.
(http://farm5.static.flickr.com/4034/4388480777_8575bd834b_o.jpg)

• Mỗi tiểu đoàn hỏa lực SM-RB-125-2M(K) gồm:
- Tới 8 xe bệ tự hành bánh hơi loại 5P73-2M với mỗi xe bệ mang 2 rãnh phóng (Pechora-2M), hoặc tới 4 xe bệ bán tự hành bánh hơi kèm đầu kéo với mỗi xe bệ mang 4 rãnh phóng (Pechora-2K);
(http://farm5.static.flickr.com/4037/4388480831_887823ab0b_o.jpg)
- Tới 8 xe chở đạn phiên bản xe ZiL-131 hay xe Ural-4210 (Pechora-2M), hoặc xe chở đạn PR-14AM phiên bản xe ZiL-131 (Pechora-2K);
- Đạn tên lửa phòng không 5V27D/5V27DE;
- Hệ thống nguồn gồm máy phát đi-e-zen 5E96A, xe chia điện RKU-N và xe rải cáp KU-03T (Pechora-2K).

Các hệ thống nâng cấp nêu trên có thể được giao kèm xe sửa chữa lưu động PRM-NM1A với bộ dụng cụ sửa chữa và linh kiện dự phòng, các loại cáp và một bộ đồ bảo hộ chống xạ vô tuyến điện từ.

Với việc trang bị thêm 01 xe an-ten tự hành bánh hơi UNV-2M, các hệ thống phòng không nâng cấp nêu trên có khả năng tăng gấp đôi số kênh điều khiển: 2 kênh điều khiển 4 đạn tên lửa xạ kích đồng thời 2 mục tiêu.

Tùy theo yêu cầu của khách hàng, các hệ thống tên lửa phòng không này còn có thể tích hợp các khí tài, linh kiện, phần mềm, thiết bị do nước ngoài sản xuất.

(http://farm5.static.flickr.com/4042/4389248620_4ed538dea5_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Pechora nguyên bản / Pechora-2K/Pechora-2M
Diện tích phản xạ radar hiệu dụng của mục tiêu (m2): 0,5 / 0,1 – 0,15
Vùng hỏa lực (km):
- Cự ly: 3,5 - 25 / 3,5 - 30/32*
- Độ cao: 0,02 - 18 / 0,02 - 20
- Tham số đường bay: 16 / 16,5
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 560 / 700
Thời gian xác nhận phần tử xạ kích ở chế độ bắt/bám sát tự động (giây): tới 8 / không quá 3
Khả năng kháng nhiễu (W/MHz): 200/2000
Số mục tiêu/rãnh đạn: 1/2 / 1/2 (2/4)**
Số đạn trên mỗi bệ (đạn tên lửa): 4 / 4/2
Xác suất chống chế áp điện tử khiến tên lửa chống radar đối phương (phóng tới từ 2 hướng) chệch mục tiêu: - / 0.96 – 0.98
Thời gian triển khai/thu hồi (giờ): 3 / 3/0.5
Giá nâng cấp trọn gói ước tính:
- Pechora-2M: US$ million 15
- Pechora-2K: US$ million 10

* – Với đạn tên lửa nâng cấp 5V27DE
** – Với việc thêm đài antenna UNV-2M thứ hai


Ảnh minh họa là của hệ thống Pechora-2M

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 01 Tháng Ba, 2010, 12:17:31 pm
TỔ HỢP TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG NÂNG CẤP PECHORA-2A

(http://farm5.static.flickr.com/4041/4397556964_23d30f468c_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp tên lửa phòng không S-125-2A Pechora-2A là kết quả của chương trình hiện đại hóa do Phòng thiết kế Raspletin-Almaz tiến hành nhằm tăng cường các tính năng kỹ chiến thuật cho tổ hợp tên lửa phòng không S-125 Pechora cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các mục tiêu quân sự, chính trị và kinh tế trước các cuộc tiến công đường không có sử dụng chế áp điện tử từ đơn giản tới phức tạp bằng máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang và tên lửa hành trình của đối phương.  

Việc nâng cấp hệ thống S-125 Pechora thành S-125-2A Pechora 2A gồm các tiêu chí:
• Mở rộng vùng hỏa lực xạ kích bằng việc áp dụng các phương pháp điều khiển cải tiến;
• Tăng xác suất tiêu diệt mục tiêu (bao gồm cả các mục tiêu hoạt động ở độ cao thấp) bằng việc tăng độ chính xác của bộ khí tài điều khiển tên lửa;
• Cải thiện khả năng phát hiện và bắt bám mục tiêu trên nền nhiễu tích cực cường độ mạnh và nhiễu tiêu cực phát sinh từ điều kiện khí tượng và địa vật;
• Tăng cường tính năng chiến đấu ở chế độ chiến đấu bằng khí tài quang truyền hình nhờ tính năng bắt và bám sát tự động quang truyền hình;
• Cải tiến tính năng chiến thuật của tổ hợp thông qua việc tự động hóa một phần các thao tác chiến đấu, thay thế một số kinh kiện khí tài thế hệ mới, nâng cấp khí tài huấn luyện kíp trắc thủ, giảm khối lượng và thời gian làm bảo dưỡng định kỳ, tăng độ tin cậy vận hành, kéo dài tuổi thọ phục vụ và giảm tiêu thụ điện năng.

Cấu hình
• Đài điều khiển tên lửa SNR-125M-2A bao gồm xe an-ten UNV, xe điều khiển nâng cấp UNK-M2A cùng xe sửa chữa cơ động
(http://farm5.static.flickr.com/4061/4396791137_24b359ebf2_o.jpg)

• Phân đội hỏa lực gồm tới 4 bệ phóng 5P73 và tới 8 xe chở đạn PR-14AM
(http://farm5.static.flickr.com/4059/4396791487_6feb654d47_o.jpg)

• Đạn tên lửa 5V27D
(http://farm3.static.flickr.com/2694/4396791867_eeb3db0fb3_o.jpg)

• Hệ thống cấp nguồn gồm xe chia điện RKU-N, máy phát điện diesel 5E96A và bộ biến áp di động 5E74M-230
Bộ rải cáp KU-03T kèm các bộ cáp có thể được chuyển giao cùng tổ hợp. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, gói nâng cấp hệ thống tên lửa phòng S-125-2A Pechora-2A có thể được tích hợp thêm các khí tài và thiết bị do nước ngoài chế tạo.

Việc nâng cấp tổ hợp tên lửa phòng không S-125 Pechora có thể được tiến hành tại Nga hoặc nước sở tại tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(Pechora / Pechora–2A)
Diện tích phản xạ radar hiệu dụng của mục tiêu (m2): 0,5 / 0,5
Vùng hỏa lực (km):
- Cự ly: 3,5 - 25 / 3,5 - 28
- Độ cao: 0,02 - 18 / 0,02 - 20
- Tham số đường bay: 16 / 24
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 560 / 700
Thời gian xác nhận phần tử xạ kích (giây): tới 8 / 2,5 - 3
Khả năng kháng nhiễu (W/MHz): 200 / 2.000
Số mục tiêu/rãnh đạn: 1/2 / 1/2
Số đạn trên mỗi bệ (đạn tên lửa): 4 / 4
Thời gian triển khai / thu hồi (giờ): 3 / 3
Giá nâng cấp ước tính: US$ million 6

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 02 Tháng Ba, 2010, 12:16:42 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG OSA-AKM

(http://farm3.static.flickr.com/2683/4399879253_b24dac5480_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không Osa-AKM được thiết kế cho nhiệm vụ bảo vệ các lực lượng chiến đấu mặt đất tham gia các loại hình tác chiến chiến dịch khác nhau, cũng như bảo vệ các mục tiêu mặt đất trước các cuộc tiến công đường không của đối phương do lực lượng máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, tên lửa hành trình và phương tiện bay không người lái tiến hành.

Osa-AKM là hệ thống tên lửa phòng không tự hành tầm ngắn có khả năng tác chiến độc lập trong mọi điều kiện thời tiết. Các xe chiến đấu đều sử dụng khung gầm xe lội nước và được trang bị khí tài trinh sát và điều khiển tên lửa bằng radar, quang học cùng máy tính phần tử, thùng phóng kèm đạn tên lửa sẵn sàng phóng, hệ thống phát nguồn cơ hữu, cho phép xe hoạt động chiến đấu độc lập với khả năng phóng đạn trong hành tiến (phóng từ 1 tới 2 đạn chống 1 mục tiêu khi dừng ngắn).

Một nhóm xe chiến đấu kiểu trên có thể được chỉ huy hiệp đồng thông qua các xe chỉ huy đồng bộ hiện hành như PU-12M7 và PPRU-M1.

Cấu hình
• Bộ khí tài chiến đấu
• Bộ khí tài huấn luyện, bảo đảm và phục vụ chiến đấu.

Bộ khí tài chiến đấu bao gồm:
• Tới 4 xe chiến đấu 9A33BM3 (9A33BM2) cho mỗi phân đội;
• Tới 6 đạn tên lửa 9M33M3 (9M33M1) chứa trong các thùng mang phóng cho mỗi xe chiến đấu.  

Bộ khí tài huấn luyện, bảo đảm và phục vụ chiến đấu gồm:
• Xe chở/tiếp đạn kiểu lội nước bánh hơi (mang 12 đạn tên lửa mỗi xe);
• Xe phục vụ chiến đấu mang các khí tài hiệu chỉnh và phục vụ xe chiến đấu, thiết bị kiểm tra và đánh giá trạng thái đồng bộ, các bộ linh kiện và phụ tùng dự phòng, bộ công cụ dụng cụ sửa chữa và chuẩn bị trận địa;
• Xe khí tài mô phỏng tự hành để huấn luyện các kíp trắc thủ xe chiến đấu.

Hệ thống tên lửa phòng không Osa-AKM có khả năng tương thích với mọi loại phương tiện vận chuyển.

Chương trình hiện đại hóa
Chương trình hiện đại hóa hệ thống Osa-AKM nhằm tăng cường khả năng tác chiến và chia sẻ tình báo trong hệ thống thông qua:
• Trang bị khí tài truyền nhận dữ liệu vô tuyến mã hóa cho xe chiến đấu để nhận lệnh chỉ huy hỏa lực đồng bộ và phân công mục tiêu, đồng thời truyền nhận phần tử với xe chỉ huy đồng bộ PU-12M7 hoặc PPRUM1 ở cự ly tới 5km cả trong hành tiến lẫn dừng đỗ;
• Trang bị máy hỏi Mk-X/Mk-XII cho xe chiến đấu;
• Lắp khí tài trinh sát quang truyền hình sử dụng thiết bị quang điện tử có tính năng khuếch đại ánh sáng yếu/tạo ảnh nhiệt;
• Tăng khả năng sát thương của đầu nổ trên đạn tên lửa tới 25%;
• Cải thiện điều kiện chiến đấu cho kíp trắc thủ.

(http://farm5.static.flickr.com/4026/4399880309_45f3e2b606_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4069/4400646902_d548d76fbc_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4052/4399880597_66d0365437_o.jpg)

Chỉ cần nâng cấp tối thiểu cho đạn tên lửa và các khí tài trên xe chiến đấu là hệ thống Osa-AKM có thể dùng như tổ hợp phóng bia bay Saman.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (km): tới 45
Vùng hỏa lực diệt mục tiêu bay đường không (km):
- Tầm: từ 1,5 tới 10
- Độ cao: 0,025 – 5
Số mục tiêu có thể bị bám sát/dẫn bắn cùng lúc (mục tiêu): 1/1
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): tới 500
Thời gian chuẩn bị phần tử phóng (giây): 26 - 39
Thời gian tiếp đạn cho xe chiến đấu (phút): 5
Khối lượng chờ phóng của đạn (kg): 127
Khối lượng đầu nổ của đạn (kg): 15
Thời gian triển khai – thu hồi khí tài (phút): tới 4
Giá bán ước tính:
- OSA-AKM: US$ million 7,5
- OSA-AKM nâng cấp: US$ million 9,0

Năm 1998-1999, Hy Lạp đã mua 16 hệ thống OSA-AKM với giá 100 triệu USD (hay 6,25 triệu USD/hệ thống).

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Ba, 2010, 12:43:57 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TOR-M1

(http://farm3.static.flickr.com/2728/4405108855_4ba7f5c99d_o.jpg)
Phiên bản sủ­ dụng khung gầm xe bánh xích

(http://farm3.static.flickr.com/2778/4405873918_6d690fee65_o.jpg)
Phiên bản su dụng khung gầm moóc kéo bánh hoi và xe đầu kéo giúp giảm giá thành và ta­ng tính co­ động

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không Tor-M1 được thiết kế cho nhiệm vụ bảo vệ các lực lượng chiến đấu và mục tiêu mặt đất trước các cuộc tiến công đường không bằng các loại vũ khí có điều khiển chính xác cùng các phương tiên mang phóng chúng như máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, tên lửa hành trình và phương tiện bay không người lái của đối phương.

(http://farm3.static.flickr.com/2745/4405874816_b09aa18919_b.jpg)

Tor-M1 là hệ thống tên lửa phòng không tự hành tầm ngắn có tính năng tiên tiến, đối phó hữu hiệu với các loại nhiễu tiêu cực và tích cực, cũng như khả năng tác chiến độc lập trong mọi điều kiện thời tiết. Các xe chiến đấu được trang bị khí tài trinh sát và điều khiển tên lửa bằng radar, quang học cùng máy tính phần tử, thùng phóng kèm đạn tên lửa sẵn sàng phóng, hệ thống phát nguồn cơ hữu, cho phép xe hoạt động chiến đấu độc lập với khả năng phóng đạn khi dừng ngắn trong hành tiến. Việc đồng bộ hoá cao độ giữa máy tính phần tử kỹ thuật số với hệ thống ống phóng đạn thẳng đứng kèm đạn tên lửa có tính năng hướng về mục tiêu nhờ lái hướng bằng liều phụ sau khi rời thùng phóng cho phép hệ thống giảm tới mức thấp nhất thời gian chuẩn bị xạ kích.

Phân đội Tor-M1 được chỉ huy hiệp đồng chiến đấu bằng xe chỉ huy đồng bộ 9S737M.

Cấu hình
Hệ thống Tor-M1 bao gồm các bộ khí tài chiến đấu, khí tài bảo đảm và phục vụ chiến đấu.

Bộ khí tài chiến đấu tiêu chuẩn gồm:
• Tới 4 xe chiến đấu 9A331-1 với mỗi xe mang 2 khối thùng phóng đạn tên lửa;
(http://farm3.static.flickr.com/2700/4405109439_903d393bb3_o.jpg)

• Các khối thùng phóng đạn tên lửa 9M334 với mỗi khối chứa 4 đạn tên lửa 9M331;
(http://farm5.static.flickr.com/4046/4405109301_e1394c81cf_o.jpg)

• Xe chỉ huy đồng bộ 9S737M của phân đội.
(http://farm5.static.flickr.com/4016/4405895490_2ca2ab4663_o.jpg)

Bộ khí tài bảo đảm và phục vụ chiến đấu gồm:
• Khí tài bảo đảm chiến đấu cho đạn tên lửa và các xe chiến đấu;
• Khí tài vận chuyển, xếp dỡ và lưu giữ tạm thời các khối thùng phóng đạn;
• Bộ linh kiện, phụ tùng dự phòng cùng công cụ, dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng.

(http://farm3.static.flickr.com/2772/4405110423_75869608ff_o.jpg)

(http://farm5.static.flickr.com/4034/4405874456_e4d705ca13_o.jpg)

(http://farm3.static.flickr.com/2753/4405874710_4db2447fc7_o.jpg)


Hệ thống còn được trang bị khí tài chiến đấu mô phỏng 9F678 để huấn luyện kíp trắc thủ. Ngoài ra, mỗi xe chiến đấu còn được trang bị dụng cụ phục vụ sinh hoạt, thiết bị dẫn đường và nhật ký công tác. Các khí tài chiến đấu của xe chiến đấu có thể được đặt trên khung xe bánh hơi, bánh xích, hoặc đặt trên thùng kéo.
Hệ thống Tor-M1 phù hợp với mọi loại phương tiện vận chuyển, gồm cả vận chuyển bằng máy bay.

(http://farm5.static.flickr.com/4010/4405874998_e66aeb40a9_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4031/4405110047_c0a5fe7ed1_o.jpg)
TOR-M1 của Hy Lạp đư­ợc vận chuyển bằng xe đầu kéo

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu tối đa (km): 25
Số mục tiêu có thể phát hiện và nhận diện cùng lúc (mục tiêu): 48
Vùng góc tà của mục tiêu bị phát hiện (độ): từ 0 tới 32 hoặc từ 32 tới 64
Số mục tiêu có thể bám sát cùng lúc (mục tiêu): 10
Vùng hỏa lực xạ kích (km):
- Tầm: từ 0,1 tới 12
- Độ cao: từ 0,01 tới 6
Số lượng mục tiêu có thể bị xạ kích cùng lúc (mục tiêu): tới 2
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 700
Số lượng xe chiến đấu kèm đạn tên lửa (chiếc): 8
Khối lượng đầu đạn (kg): 14,8
Thời gian chuẩn bị phần tử phóng từ thời điểm phát hiện mục tiêu (giây): từ 5 tới 8
Tốc độ hành quân đường bộ tối đa (km/giờ): 65
Khối lượng xe chiến đấu (tấn): 37
Cự ly hoạt động của xe chiến đấu (cùng 2 giờ chiến đấu) theo lượng nhiên liệu trên xe (km): 500
Kíp chiến đấu (người): 4
Giá bán ước tính: US$ million 30

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Ba, 2010, 12:27:48 pm
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG HIỆN ĐẠI HOÁ STRELA-10M

(http://farm5.static.flickr.com/4012/4408223062_4029c794e1_o.jpg)
Strela-10M4

Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không tầm ngắn Strela-10 được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không tầm ngắn tầng thấp bảo vệ các mục tiêu cố định và lực lượng chiến đấu mặt đất trong quá trình hành quân hay tham gia chiến đấu trước các phương tiện chiến đấu đường không trần thấp của đối phương như máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, tên lửa hành trình và các phương tiện bay điều khiển từ xa trong điều kiện tầm nhìn hạn chế cả ngày lẫn đêm, cũng như có các loại nhiễu nhiệt tự nhiên hay chế áp quang hồng ngoại.

Có 2 phương án hiện đại hóa hệ thống tên lửa phòng không cơ động tầm ngắn tự hành Strela-10 là phương án Strela-10M4 và phương án Strela-10A (9A34A Gyurza). Các hệ thống tên lửa sau khi được nâng cấp có thể thực hành phóng đạn chống cả mục tiêu bay vào lẫn bay ra từ các trận địa cố định hay ngay trong hành tiến hoặc dừng ngắn.

Phục vụ chiến đấu trong điều kiện đêm tối hoặc tầm nhìn hạn chế, hệ thống tên lửa nâng cấp được lắp khí tài ngắm đêm ảnh nhiệt và/hoặc quang truyền hình khuếch đại ánh sáng yếu thế hệ mới.

Trang bị của hệ thống:
• Các khí tài chiến đấu gồm: xe chiến đấu 9A35M2(M3), 9A34M2(M3) hoặc 9A35M (9A34M) đã được nâng cấp để đảm bảo tiếp nhận tự động phần tử mục tiêu được phân công xạ kích.
• Các đạn tên lửa phòng không 9M37M1, 9M37MD, và 9M333 (mỗi xe chiến đấu mang 4 đạn)
• Kính ngắm đêm
Các khí tài bảo đảm và huấn luyện chiến đấu của hệ thống nâng cấp tương tự như loại trang bị cho hệ thống tên lửa thông thường.

Phương án hệ thống tên lửa hiện đại hóa 9A34A Gyurza
Phương án hệ thống tên lửa hiện đại hoá Gyurza bao gồm việc lắp thêm cho hệ thống tên lửa Strela-10 khí tài trinh sát/xác nhận phần tử bắn hồng ngoại quét góc phương vị 360 độ cùng máy tính phần tử và bảng điều khiển, hiển thị kỹ thuật số, cho phép hệ thống chiến đấu được mọi thời điểm trong ngày kể cả đêm tối.

(http://farm3.static.flickr.com/2801/4408222880_cd32b2c503_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4013/4408223242_68baa3778b_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4007/4408223372_9c6f61465d_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4048/4407455131_473bef6589_o.jpg)
Hệ thống tên lửa hiện đại hóa 9A34A Gyurza

Hệ thống tên lửa hiện đại hóa Strela-10M Gyurza có các tính năng chiến đấu sau:
• Tự động phát hiện mục tiêu bay từ ngoài tầm nhìn cả ngày lẫn đêm;
• Tự động lựa chọn nhóm mục tiêu nguy hiểm nhất để tiêu diệt;
• Đồng bộ hoàn toàn các khâu chuẩn bị phóng đạn;
• Hiển thị các tham số đường bay và tọa độ mục tiêu;
• Đồng bộ phần tử bệ đạn vào mục tiêu được lựa chọn xạ kích;
• Chỉ huy các xe chiến đấu từ xa với khoảng cách tới 300m bằng một xe chiến đấu giữ vai trò chỉ huy trong đội hình hoặc từ xe chỉ huy đồng bộ;
• Hiện thị tình trạng kỹ chiến thuật của xe chiến đấu trên bảng điều khiển;
• Hoạt động chiến đấu của toàn hệ thống được tập trung nhờ xe chỉ huy đồng bộ.

Các tính năng kỹ chiến thuật và trang bị khí tài của hệ thống tên lửa phòng không hiện đại hóa theo phương án Strela-10M4 cũng tương tự như phương án Strela-10A Gryurza vừa nêu.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kính ngắm đêm:
- Cự ly phát hiện mục tiêu (km): tới 10
- Băng sóng hồng ngoại của kính ngắm ảnh nhiệt (μm): 8-12
- Trường nhìn hẹp/rộng (độ): 6 x 8/13 x 19
Vùng bắn hiệu quả khi dùng đạn 9M37MD, 9M333 / 9M37M1 (m):
- Tầm: 500/800 – 5,200
- Độ cao: 10/25 - 3.500
Tốc độ mục tiêu bị xạ kích (m/giây): tới 420
Chế độ nạp phần tử bắn từ mục tiêu được phân công xạ kích: Tự động với bệ đạn hướng theo mục tiêu.
Hệ thống dẫn bắn của đạn tên lửa: đầu tự dẫn thụ động quang hồng ngoại kháng nhiễu 2 bước sóng
Khối lượng đạn/đạn kèm thùng mang phóng (kg): 41/72
Khối lượng đầu đạn theo loại đạn 9M37MD, 9M333/9M37M1 (kg):
- Khối lượng thanh giăng: 5,0/3,5
- Khối lượng thuốc nổ mạnh: 2,6/1,1
Ngòi nổ tên lửa: chạm nổ/cận đích la-de 8 chùm quét

Hệ thống trinh sát/xác nhận phần tử bắn hồng ngoại của Strela-10M (9A34M Gyurza):
Cự ly phát hiện mục tiêu bay vào/bay ra (km): tới 10/20
Vùng trinh sát (độ):
- Góc tà: 30
- Phương vị: 360
Băng sóng (μm): 3 – 5

Giá nâng cấp ước tính: US$ million 2,0


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Ba, 2010, 07:28:58 pm
TỔ HỢP TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG VÁC VAI IGLA

(http://farm5.static.flickr.com/4037/4412890735_2086c5059a_o.jpg)
Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai Igla-S

Nhiệm vụ
Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai Igla được thiết kế cho nhiệm vụ tiêu diệt các mục tiêu trên không cả bay vào lẫn bay ra trong tầm nhìn như các loại máy bay quân sự dùng động cơ phản lực, động cơ tuốc bin chạy quạt hay động cơ đốt trong chạy quạt, cũng như các loại trực thăng vũ trang hay phương tiện bay không người lái điều khiển từ xa, trong điều kiện có nhiễu nhiệt tự nhiên hoặc bị đối phương chế áp quang hồng ngoại.

Các thành phần của tổ hợp:
• Bộ khí tài chiến đấu
• Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu
• Bộ khí tài huấn luyện

Bộ khí tài chiến đấu bao gồm tên lửa phòng không 9M39 lắp trong ống phóng và khối ngắm phóng 9P516. Trên ống phóng có thể gắn thêm kính ngắm đêm và máy hỏi.

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu bao gồm các khí tài di động và cố định phục vụ kiểm tra tình trạng kỹ thuật của đạn tên lửa chiến đấu/huấn luyện gắn trong ống phóng và khối ngắm phóng.

Bộ khí tài huấn luyện bao gồm khí tài huấn luyện, mô hình học cụ cùng các trang thiết bị hỗ trợ huấn luyện khác để giúp xạ thủ nâng cao kỹ năng thực hành chiến đấu khi vận hành hệ thống.

(http://farm3.static.flickr.com/2758/4412890859_70954444e3_o.jpg)
Igla trong biên chế của quân đội Mexico

Tổ hợp tên lửa phòng không Igla hiện đại hóa
Tổ hợp tên lửa thế hệ mới 9K338 Igla-S là biến thể tiếp theo của dòng tên lửa vác vai Igla nổi tiếng. Đạn tên lửa của tổ hợp này sử dụng đầu nổ mới tăng lượng và mảnh nổ, ngòi nổ cận đích la-de/chạm nổ và đầu tự dẫn mới giúp tăng độ chính xác và tầm bắn hiệu quả (tới 6km).

Tổ hợp Igla-S có cùng khối lượng, kích cỡ, các thao tác chuẩn bị phóng, quy trình bảo đảm chiến đấu và trang thiết bị huấn luyện chiến đấu như các phiên bản Igla trước nó, nhưng bổ sung khí tài mô phỏng huấn luyện chiến đấu đa năng 9F859 Konus cho xạ thủ. Tổ hợp Igla-S có hiệu quả chiến đấu gấp từ hai đến ba lần so với tổ hợp Igla nguyên bản và đặc biệt hữu dụng khi bắn các mục tiêu bay cỡ nhỏ và tên lửa hành trình.

Thông số kỹ chiến thuật:
Vùng hỏa lực xạ kích (m):
- Cự ly: 500 – 5.200
- Độ cao: 10 –3.500
Tốc độ mục tiêu bị xạ kích khi bắn đón/bắn đuổi (m/giây): tới 400/320
Chế độ dẫn bắn: bằng đầu tự dẫn trên đạn
Hệ thống điều khiển: đơn kênh
Loại đầu tự dẫn: tầm nhiệt (hồng ngoại thụ động)
Khối lượng lượng nổ đầu đạn (kg): 0,405
Loại ngòi nổ: chạm nổ chậm (xuyên nổ)
Thời gian ngắm bắn (giây): không quá 5
Thời gian chuyển trạng thái chiến đấu (giây): không quá 13
Khối lượng chiến đấu của cả tổ hợp (kg): 18
Kíp chiến đấu (người): 1
Giá bán ước tính (đối với Igla-S):
- Cơ cấu phóng: US$ 150.000
- Đạn tên lửa: US$ 75.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 09 Tháng Ba, 2010, 01:13:43 pm
BỘ KHÍ TÀI BẮN ĐÊM 9S520 CHO TÊN LỬA VÁC VAI IGLA


(http://farm5.static.flickr.com/4059/4419389844_b7b236bfd1_b.jpg)

Nhiệm vụ
Bộ khí tài 9S520 được thiết kế để tăng hiệu quả chiến đấu cho tổ hợp tên lửa phòng không vác vai Igla trong điều kiện chiến đấu cả ban ngày lẫn ban đêm, cũng như đảm bảo công tác chỉ huy chiến đấu cho một tiểu đội phòng không tầm thấp gồm 3 đến 4 xạ thủ.

Cấu hình
• Từ 1 tới 3 bộ khí tài ngắm bắn cá nhân bao gồm chân giá đỡ, cuộn cáp truyền kèm cáp dài 50m, khớp gá ống phóng với chân giá đỡ, ống ngắm đêm 1PN72M và 3 bộ kính ngắm đêm PNV 90V-1
• Bảng tiêu đồ điện tử xách tay 1L110-2 gồm thiết bị thu phát vô tuyến Arbalet-1U, bộ nắn nguồn TLM-1, giá treo đỡ và cáp nguồn điện
• Bộ khí tài định vị vệ tinh
• Linh kiện, phụ tùng thay thế, bộ dụng cụ sửa chữa, bộ nguồn điện dự phòng kèm máy sạc nguồn
• Khí tài kiểm lỗi và hiệu chỉnh kèm bộ linh kiện, phụ tùng thay thế, dụng cụ sửa chữa và tài liệu hướng dẫn sử dụng

Bộ khí tài bắn đêm bảo đảm cung cấp các tính năng chiến đấu sau:
• Tiếp nhận tình báo vô tuyến mã hoá từ các xe chỉ huy 9S80M(M1), 9S737M, PU-12M (M4, M6, M7) hay từ các phiên bản xe đài cảnh giới kiểu P-19 để hiển thị thống nhất trên bảng tiêu đồ điện tử các tham số mục tiêu tương ứng với vị trí chiến đấu của từng xạ thủ Igla;
• Hiển thị số hiệu mục tiêu kèm tham số tọa độ, nhận dạng và tình báo tổ hợp khác của chúng trên bảng tiêu đồ điện tử xách tay;
• Phân công mục tiêu cần xạ kích kèm các tham số phương vị, cự ly, âm thanh và hình ảnh tham chiếu về mục tiêu liên quan qua cáp cho các xạ thủ Igla;
• Tìm kiếm, bắt bám và đồng bộ ngắm bắn đạn phòng không vào các mục tiêu bay trong điều kiện chiến đấu cả ngày lẫn đêm, cũng như tăng cường khả năng phát hiện và xác định cự ly mục tiêu vào ban ngày.

(http://farm5.static.flickr.com/4059/4418622507_aee2f0e720_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Vùng hiển thị tình báo phòng không trên bảng tiêu đồ điện tử (km): 25,6 x 25,6 và 51,2 x 51,2
Số mục tiêu hiển thị cùng lúc (mục tiêu): tới 4
Chế độ bám sát mục tiêu trên bảng tiêu đồ điện tử: tự động
Giao nhận tham số mục tiêu cho xạ thủ: phát qua cáp
Tham số hiển thị trên kính ngắm ngày hoặc ống ngắm đêm của xạ thủ (km):
- Cự ly: 0 – 9,9
- Phương vị: "trái", "phải"
Xác suất phát hiện máy bay:
- Trong cự ly giới hạn 6 km ở điều kiện ban ngày (tầm nhìn xa 15km): 0,9
- Trong cự ly giới hạn 2 km ở điều kiện ban đêm (cường độ ánh sáng 0,003 lux): 0,6
Khối lượng toàn bộ khí tài (kg): 80
Kíp chiến đấu (người): 3 – 4
Giá bán ước tính: US$ 350.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 10 Tháng Ba, 2010, 12:50:14 pm
GIÁ PHÓNG TÊN LỬA VÁC VAI 203-OPU DZHIGIT

(http://farm3.static.flickr.com/2683/4421155605_2eb293117c_o.jpg)

Nhiệm vụ
Giá phóng tên lửa vác vai 203-OPU Dzhigit bố trí trên mặt đất/trên xe được thiết kế để gắn 2 ống phóng tên lửa phòng không có sẵn đạn Igla, giúp xạ thủ dùng chế độ tự động hay thủ công để ngắm bắn và phóng liên tiếp hoặc đồng thời 2 đạn tên lửa phòng không vào các mục tiêu đang bay vào hoặc bay ra khu vực trận địa.

Cơ cấu phóng này giúp tăng xác suất diệt mục tiêu tới 1,5 lần nhờ khả năng phóng loạt cùng lúc 2 tên lửa và giảm giãn cách khi ở chế độ phóng từng quả một. Thiết kế tiện dụng của bệ phóng cho phép xạ thủ tiến hành các thao tác chiến đấu dễ dàng hơn. Thêm vào đó, giá phóng Dzhigit có thể lắp thêm một kính ngắm đêm và một máy hỏi nhận diện có cùng băng sóng và chế độ hoạt động như hệ thống MkX/MkXII, cũng như các khí tài chỉ thị mục tiêu.

Một xe kiểm lỗi và khí tài kiểm chỉnh đồng bộ được dùng để kiểm tra tình trạng kỹ thuật và xác định vị trí phát sinh hỏng hóc của giá phóng cùng các khí tài kèm theo, đồng thời có thể tiến hành bảo dưỡng cho giá phóng.


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Kích thước khi triển khai (mm):
- Đường kính chân giá phóng: 2.180
- Chiều cao: 1.546
- Đường kính hình chiếu thẳng đứng của phần giá xoay: 1,304
Khối lượng giá phóng không kèm đạn tên lửa (kg): 128
Giá bán ước tính (không bao gồm đạn): US$ 100.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Ba, 2010, 12:17:47 pm
GIÁ PHÓNG VÀ KHÍ TÀI ĐIỀU KHIỂN TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG VÁC VAI KIỂU IGLA

(http://farm5.static.flickr.com/4038/4433964929_e6328a7054_o.jpg)

Nhiệm vụ
Giá phóng và khí tài điều khiển tên lửa phòng không vác vai kiểu Igla được thiết kế để phục vụ phóng đạn tên lửa phòng không vác vai một cách tự động bằng điều khiển từ xa từ các phương tiện chiến đấu trên bộ, trên mặt nước hay trên không theo các chế độ phóng khác nhau như: phóng phát một, phóng liên tiếp từ 2 tới 8 đạn hoặc phóng loạt 2 đạn từ 2 ống phóng khác nhau.

Cấu hình:
• Giá phóng linh hoạt (có thể gá tới 4 khối phóng)
• Bộ khí tài thông tin và điều khiển (1 bộ)
• Bộ giắc cắm đấu nối cáp lệnh
• Bảng điều khiển
• Bộ đồng bộ ngắm
• Bộ khí tài kiểm chỉnh
• Bộ dụng cụ sửa chữa và linh kiện phụ tùng thay thế

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số đạn tên lửa trên mỗi khối phóng (quả): 2
Loại đạn tên lửa: Igla-1, Igla, Igla-S
Số đạn tên lửa tối đa đã được kích hoạt nguồn trong chế độ sẵn sàng phóng (không thay khối nguồn dùng một lần trên đạn): không dưới 4
Chế độ ngắm bắn:
- (a) ngắm thẳng trục đạn
- (b) ngắm lệch trục đạn ±10 độ
Thời gian sẵn sàng phóng kể từ thời điểm tiếp nhận phần tử (giây): 6,5
Thời gian trung bình giữa các lần phát sinh hỏng hóc (giờ): 500
Giá bán ước tính (không bao gồm đạn): US$ 500.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Ba, 2010, 05:12:01 pm
HỆ THỐNG PHÁO/TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TUNGUSKA-M1

(http://farm5.static.flickr.com/4018/4435115372_3581540d51_o.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Tunguska-M1 gồm các tổ hợp vũ khí phòng không di động tầm ngắn tiên tiến có khả năng chiến đấu ngay trong hành tiến, dừng ngắn hoặc tại trận địa cố định, được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các mục tiêu cố định và lực lượng chiến đấu mặt đất trong khi tiến hành mọi loại hình tác chiến nhằm chống lại các phương tiện chiến đấu đường không như máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang (đang bay treo hoặc vọt ra từ phía sau vật che khuất), các phương tiện tiến công đường không tầng thấp khác, cũng như các phương tiện chiến đấu mặt đất và mặt nước của đối phương.

Cấu hình:
Hệ thống Tunguska-M1 bao gồm các tổ hợp khí tài chiến đấu, khí tài bảo đảm chiến đấu và huấn luyện.

Tổ hợp khí tài chiến đấu gồm:
• Các xe phòng không tự hành 2S6M1;
• Các đạn tên lửa phòng không 9M311-1M chứa sẵn trong 8 ống mang phóng trên mỗi xe phòng không tự hành
• Cơ số đạn pháo phòng không 30mm.

(http://farm3.static.flickr.com/2767/4435114920_8e56b1a45b_o.jpg)

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu gồm:
• Khí tài sửa chữa, bảo đảm chiến đấu cho tổ hợp xe phòng không tự hành và kiểm chỉnh đồng bộ đạn tên lửa;
• Phương tiện chuyên chở, xếp dỡ và bảo quản đạn tên lửa và đạn pháo phòng không;
• Bộ linh kiện, phụ tùng sửa chữa và thay thế cho các cấu phần của hệ thống.

(http://farm5.static.flickr.com/4012/4435115136_2f7835c4ce_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản (tổ hợp xe phòng không tự hành):
Cự ly trinh sát mục tiêu tối đa của đài nhìn vòng trên xe (m): 18.000
Vùng hỏa lực của pháo phòng không (m) :
- Độ cao: 0 – 3.000
- Tầm: 200 – 4.000
Vùng hỏa lực của đạn tên lửa (m):
- Độ cao: 15 – 3.500
- Tầm: 2.500 – 10.000
Cơ số đạn trên xe (đạn pháo/đạn tên lửa): 1.904 / 8
Cỡ nòng pháo phòng không (mm): 30
Số lượng pháo phòng không nòng kép trên xe (khẩu pháo): 2
Tốc độ bắn chiến đấu của toàn bộ tổ hợp pháo (viên/phút): tới 5.000
Tốc độ của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 500
Thời gian sẵn sàng xạ kích từ thời điểm phát hiện mục tiêu (giây): dưới 10
Cự ly tối đa tiếp nhận tham số mục tiêu từ xe chỉ huy/trinh sát (km): tới 5
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): không quá 5
Khối lượng đủ tải của xe tự hành (tấn): không quá 35
Kíp chiến đầu (người): 4
Giá bán ước tính: US$ 17.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 16 Tháng Ba, 2010, 12:42:42 pm
HỆ THỐNG PHÁO/TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG PANTSYR-S1

(http://farm5.static.flickr.com/4009/4437639692_b2716e48dd_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Pantsyr-S1 được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các mục tiêu quân sự, công nghiệp và hành chính cố định hay di động có quy mô nhỏ hoặc tăng cường lực lượng phòng thủ đường không chống lại các loại vũ khí tiến công đường không hiện đại có độ chính xác cao của đối phương.

Hệ thống pháo/tên lửa phòng không di động tầm ngắn Pantsyr-S1 có khả năng chiến đấu độc lập trong mọi điều kiện thời tiết và sử dụng hoả lực kết hợp của tổ hợp pháo/tên lửa phòng không để tiêu diệt các mục tiêu bay. Hệ thống sử dụng các xe chiến đấu bánh xích hoặc bánh hơi được trang bị tổ hợp khí tài trính sát/dẫn bắn tích hợp radar và quang điện tử có tính năng kháng nhiễu cũng như xạ kích mục tiêu ngay trong hành tiến.

(http://farm5.static.flickr.com/4017/4437639318_f43363e0a4_o.jpg)

Cấu hình hệ thống:
• Bộ khí tài chiến đấu
• Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu
• Bộ khí tài huấn luyện chiến đấu

Bộ khí tài chiến đấu gồm:
• Tới 6 xe chiến đấu (xe bánh xích, xe bánh hơi hoặc xe thùng kéo) biên chế cho mỗi phân đội hoả lực;
• Xe chỉ huy phân đội;
• Mỗi xe chiến đấu có cơ số tới 8 hoặc 12 đạn tên lửa 57E6-E bố trí sẵn trong ống mang phóng (cơ số ống phóng mỗi xe tùy theo tính năng thiết kế và loại xe chiến đấu);
• Mỗi xe chiến đấu có cơ số tới 1.400 viên đạn pháo phòng không 30-mm;
• Xe chở đạn.

(http://farm3.static.flickr.com/2694/4436863441_da93b41698_o.jpg)
(http://farm3.static.flickr.com/2729/4436863963_6b5ef44674_o.jpg)

Bộ khí tài bảo đảm chiến đấu gồm:
• Khí tài sửa chữa, hiệu chỉnh và bảo đảm chiến đấu cho xe chiến đấu;
• Bộ khí tài kiểm chỉnh tình trạng kỹ thuật cho đạn tên lửa;
• Phương tiện vận chuyển và bảo quản bộ linh kiện, phụ tùng thay thế và dụng cụ sửa chữa.

Bộ khí tài huấn luyện chiến đấu gồm thiết bị mô phỏng chiến đấu di động và giáo cụ mô phỏng thực hành chiến đấu trong nhà.

Các xe chiến đấu còn được trang bị bộ khí tài dẫn đường vệ tinh, hệ thống điều hòa nhiệt độ, máy phát điện cơ hữu, thiết bị thông tin liên lạc, trinh sát khí tượng và nhật ký tác chiến.

(http://farm5.static.flickr.com/4027/4437639836_123d001c84_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Đài trinh sát nhìn vòng và phân bổ mục tiêu:
- Cự ly phát hiện tối đa đối với mục tiêu có diện tích phản xạ radar = 2m2 (km): 32 – 36
- Số lượng mục tiêu có thể bám sát cùng lúc (mục tiêu): 20
Đài ngắm bắn và điều khiển tên lửa:
- Cự ly bám sát tối đa đối với mục tiêu có diện tích phản xạ radar = 2m2 (km): 24 – 28
- Số lượng mục tiêu/đạn tên lửa có thể bám sát cùng lúc (mục tiêu/đạn tên lửa): 1 / 2
Hệ thống ngắm bắn quang điện tử:
- Cự ly bám sát tự động tối đa (km): 17 – 26
- Số lượng mục tiêu/đạn tên lửa có thể bám sát cùng lúc (mục tiêu/đạn tên lửa): 1 / 1
Vùng hỏa lực của tổ hợp tên lửa/pháo phòng không (km):
- Tầm: 1,2 – 20 / 0,2 - 4
- Độ cao: 0,005 – 10 / 0 - 3
Tốc độ tối đa của mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 1.000
Thời gian sẵn sàng xạ kích từ thời điểm phát hiện mục tiêu (giây): 4 - 6
Khối lượng đạn tên lửa (kg): 74,5
Khối lượng đầu nổ của đạn tên lửa (kg): 20
Tổ hợp pháo phòng không: 2 pháo phòng không bắn nhanh
Tốc độ bắn của toàn bộ tổ hợp pháo phòng không (viên/phút): 4.500 –5.000
Kíp chiến đấu (người): 3
Giá bán ước tính: US$ 20.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 17 Tháng Ba, 2010, 12:14:21 pm
TỔ HỢP PHÁO PHÒNG KHÔNG TỰ HÀNH ZSU-23-4 SHILKA NÂNG CẤP

(http://farm5.static.flickr.com/4044/4439459593_da98213f05_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp pháo phòng không tự hành ZSU-23-4 có khả năng chiến đấu ngay trong hành tiến, dừng ngắn hoặc tại trận địa cố định, được thiết kế cho nhiệm vụ phòng không bảo vệ các mục tiêu cố định và lực lượng chiến đấu mặt đất trong khi tiến hành mọi loại hình tác chiến nhằm chống lại các phương tiện chiến đấu đường không như máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang (cơ động hoặc treo tại chỗ), các phương tiện tiến công đường không tầng thấp khác, cũng như các phương tiện chiến đấu mặt đất và mặt nước của đối phương.

Chương trình nâng cấp toàn diện tổ hợp ZSU-23-4 Shilka đời cũ theo chuẩn ZSU-23-4M4 giúp tăng xác suất diệt mục tiêu tới 0,6 (tương ứng với xác suất diệt mục tiêu của tổ hợp phòng không tấm ngắn) khi xạ kích mục tiêu bay trong tầm hoả lực với cơ số 300 viên đạn.

Chương trình nâng cấp ZSU-23-4 Shilka nhắm tới mục tiêu nâng cao tính năng chiến đấu, phối hợp chỉ huy chiến đấu và điều kiện sinh hoạt của kíp chiến đấu, bao gồm:
• Thay thế radar ngắm bắn mới nâng cao tính năng chiến đấu;
• Thay thế máy tính phần tử công nghệ tương tự bằng máy tính công nghệ số hiện đại;
• Lắp đặt khí tài tiếp nhận tham số bắn và phân công xạ kích mục tiêu từ khí tài trinh sát/ngắm bắn ngoài xe nhằm phục vụ công tác chỉ huy chiến đấu đồng bộ trong phân đội;
• Lắp đặt các bộ khí tài kiểm tra đồng bộ và mô phỏng chiến đấu đa năng để huấn luyện kíp chiến đấu ngay trong xe;
• Lắp đặt các khí tài phòng vệ chống bị ngắm bắn bằng vũ khí chính xác của đối phương, giảm phát tán hồng ngoại và bộ điều hoà nhiệt độ.
• Nâng cấp tính năng vận hành của khung xe bánh xích; thay thế nguồn phát điện phục vụ sinh hoạt và chiến đấu của xe bằng máy phát điện diesel tiết kiệm nhiên liệu.

Khách hàng có thể yêu cầu gắn cho xe ZSU-23-4 Shilka nâng cấp hệ thống bảng điều khiển và 2 khối giá phóng Strelets-23 mang 4 ống đạn phòng không vác vai kiểu Igla, cùng hệ thống máy hỏi phù hợp với hạ tầng vũ khí, khí tài chiến đấu hiện có.

(http://farm5.static.flickr.com/4017/4440236954_056722eb49_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(Trước nâng cấp / Sau nâng cấp)
Khả năng hợp thành một hệ thống phòng không giữa các tổ hợp: Không / Có
Cự ly phát hiện mục tiêu bay (km): 12 / 34 (tiếp nhận tham số bắn từ khí tài trinh sát/điều khiển ngoài xe)
Hệ thống điều khiển hỏa lực: radar / radar (chuẩn ZSU-23-4M4)
Bám sát và tiêu diệt mục tiêu bay cơ động: Hạn chế / Có
Xác suất trúng đích:
- Với dẫn bắn bằng radar: 0,07 – 0,12 / 0,3 – 0,6
Khả năng kiểm tra đồng bộ khí tài: Không có/ Có
Khí tài huấn luyện tích hợp: Không có / Có
Giá nâng cấp ước tính:
- ZSU-23-4M4: US$ 800.000
- ZSU-23-4M4 với 2 khối giá phóng Strelets-23: US$ 1.200.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Ba, 2010, 12:47:45 pm
Ụ PHÁO PHÒNG KHÔNG ZU-23 NÂNG CẤP

(http://farm5.static.flickr.com/4034/4456680186_34d7f991ae_o.jpg)(http://farm5.static.flickr.com/4010/4456680204_f4b699a51e_o.jpg)
ZU-23M trái và ZU-23M1 phải

Nhiệm vụ
Ụ pháo phòng không ZU-23 nâng cấp được thiết kế để tiêu diệt một cách hiệu quả các loại vũ khí tiến công đường không bao gồm các phương tiện bay cơ động tầng thấp (như máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, tên lửa hành trình và các phương tiện bay điều khiển từ xa) tình cờ bay qua khu vực hỏa lực trong điều kiện chiến đấu có tầm nhìn hạn chế cả ban ngày lẫn ban đêm.

Ụ pháo phòng không ZU-23 nâng cấp với các khí tài chiến đấu mới như sau:

• Giá phóng với 2 ống phóng gắn đạn tên lửa phòng không Igla và một bộ khí tài điều khiển (chỉ đối với ZU-23M1);
• Khí tài trinh sát phát hiện và bám sát mục tiêu quang điện tử gồm một khối trinh sát quang điện tử (ống ngắm quang truyền hình, kính ngắm ảnh nhiệt, máy đo xa lade và khí tài điều khiển) và một bộ bám sát tự động;
• Máy tính phần tử kỹ thuật số;
• Bộ mạch điều khiển ngắm bắn;
• Bộ công tắc xoay;
• Bảng hiện thị và điều khiển;
• Thiết bị thu nhận dữ liệu/tham số mục tiêu;
• Thiết bị liên lạc vô tuyến và hữu tuyến;
• Hệ thống nguồn điện cơ hữu.

Với kíp pháo thủ rút gọn xuống còn 1 người, ụ pháo nâng cấp có các đặc tính chiến đấu được tăng cường đáng kể như: điều khiển bắn hoàn toàn tự động và bám sát mục tiêu chính xác, tự động tính phần tử bắn và góc bắn đón của pháo hay vùng hỏa lực của đạn tên lửa phòng không (đối với ụ pháo/tên lửa ZU-23M1).

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(ZU-23M / ZU-23M1)
Vùng hỏa lực (km):
- Tầm bắn: 0,2 – 2,5 / 0,2 – 5,2
- Độ cao: tới 1,5 /  tới 3,5
Chế độ điều khiển: Tự động và bán tự động
Lỗi bám sát mục tiêu (phút góc): không quá 5
Lỗi tính phần tử và góc bắn đón (phút góc): không quá 3
Tốc độ mục tiêu bị xạ kích (m/giây): 0 - 300 / 0 - 400
Xác suất trúng đích:
- Bằng đạn tên lửa phòng không kiểu Igla
- Bằng một tổ hợp pháo nòng kép: tới 0,3
Khả năng bắn đêm và trong điều kiện tầm nhìn kém: Có
Giá nâng cấp ước tính:
- ZU-23M: US$ 130.000
- ZU-23M1: US$ 250.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 24 Tháng Ba, 2010, 02:26:06 pm
RADAR 55Zh6UE NEBO-UE

(http://farm5.static.flickr.com/4048/4458765165_61173fc68c_o.jpg)

Nhiệm vụ:
Đài 55Zh6UE Nebo-UE được thiết kế để phát hiện, bám sát tự động, phân biệt địch ta, nhận dạng kiểu loại, xác định và cung cấp các tham số tọa độ và đường bay của các loại mục tiêu bay gồm cả mục tiêu bay đường đạn, mục tiêu kích cỡ nhỏ và mục tiêu có hệ số phản xạ điện từ thấp cho các hệ thống khí tài chiến đấu hay màn hiện sóng của trắc thủ radar.

Đài radar di động mảng pha kỹ thuật số quét độ cao lớn và trung bình cho 3 tham số mục tiêu Nebo-UE có thể tích hợp với các hệ thống chỉ huy đồng bộ hoặc không đồng bộ của các đơn vị phòng không và không quân.

(http://farm3.static.flickr.com/2737/4322354808_c732df7ca0_b.jpg)
Đài NEBO-UE của Đoàn radar 295 thuộc Sư­ đoàn 363 - Đoàn phòng không Hải Phòng

Đặc điểm:
• An-ten mảng pha
• Phát hiện chính xác mục tiêu bay tàng hình và mục tiêu bay cỡ nhỏ.
• Các đặc tính kỹ thuật tiên tiến giúp loại trừ nhiễu địa vật và nhiễu tích cực
• Xử lý tất cả các tham số mục tiêu kèm chế độ tự động phát hiện, bám sát và xác định đường bay của mục tiêu
• Có thể tích hợp với các hệ thống chỉ huy đồng bộ, kết nối với các hệ thống tên lửa và pháo phóng không do Nga hay nước ngoài chế tạo
• Có hệ thống kiểm lỗi và kiểm tra khí tài đồng bộ cơ hữu.

Cấu hình
Đài Nebo-UE bao gồm khối thiết bị điện tử (trên xe thùng kéo kín AP - xe an-ten), một dàn an-ten dạng cột (chuyên chở trên 3 xe thùng kéo hở); một xe hiện sóng (trên xe thùng kéo kín UV - xe điều khiển); xe phát điện 19U6 cùng cáp nguồn nối với xe hiện sóng và hệ thống điều khiển tự động; bộ dụng cụ sửa chữa và phụ tùng thay thế.

Đài Nebo-UE có vận hành trong mọi loại điều kiện khí hậu với dải nhiệt độ môi trường từ -50°C đến +50°C, độ ẩm không khí tới 98% và tốc độ gió tới 30m/giây tại độ cao 1.000m so với mực nước biển.

Trên thế giới hiện không có hệ thống radar nào có tính năng tương tự như Nebo-UE. So với radar gần như tốt nhất do nước ngoài chế tạo là 743D Martello ở tiêu chí cùng mức tiêu thụ điện năng và mức độ chính xác, thì đài Nebo-UE có cự ly và độ cao phát hiện mục tiêu lớn hơn đối thủ tới 1,5 lần.

(http://farm5.static.flickr.com/4016/4459544260_4a48b921b2_o.jpg)
Đài NEBO-UE của Đoàn radar 294 thuộc Sư­ đoàn 367 - Đoàn phòng không Thành phố Hồ Chí Minh

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: mét
Cự ly phát hiện mục tiêu dạng máy bay chiến đấu (Diện tích phản xạ radar = 2,5m2) (km):
- Ở độ cao 500m: không dưới 65
- Ở độ cao 10.000m: không dưới 310
- Ở độ cao 20.000m: không dưới 400
Cự ly phát hiện mục tiêu dạng tên lửa hành trình siêu thanh (Diện tích phản xạ radar = 0,9m2) (km):
- Ở độ cao 10.000m: không dưới 250
- Ở độ cao 20.000m: không dưới 300
Biên độ vùng quét và định vị mục tiêu:
- Độ cao (km): 65
- Góc tà (độ): 16
Sai số định vị tọa độ mục tiêu:
- Cự ly (m): 60
- Góc phương vị (phút góc): 10
- Độ cao khi quét góc tà từ 2 tới 16 độ (m): 400
- Độ cao khi quét góc tà từ 0,8 tới 2 độ (m): 600
Số lượng mục tiêu có thể bám sát đủ tham số: không dưới 100
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): không thấp hơn 250
Giá bán ư­ớc tính: US$ 45.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Ba, 2010, 01:42:18 pm
RADAR NEBO-SVU

(http://farm5.static.flickr.com/4033/4472742216_041f85283a_o.jpg)

Nhiệm vụ
Đài Nebo-SVU được thiết kế để phát hiện, bám sát tự động, phân biệt địch ta, nhận dạng kiểu loại, xác định và cung cấp các tham số tọa độ và đường bay của các loại mục tiêu bay (gồm cả máy bay chiến lược và chiến thuật, tên lửa không đối đất phóng từ các phư­ơ­ng tiện bay, các mục tiêu bay đường đạn kiểu đầu đạn tên lửa hành trình siêu âm cỡ nhỏ, mục tiêu có hệ số phản xạ điện từ thấp; đồng thời phát hiện các nguồn gây nhiễu điện tử tích cực) cho các hệ thống khí tài chiến đấu hay tổng trạm radar.

Đài radar di động mảng pha Nebo-SVU có thể tích hợp với các hệ thống chỉ huy đồng bộ hoặc không đồng bộ của các đơn vị phòng không và không quân.

Đặc điểm
• An-ten mảng pha
• Xử lý tín hiệu thích ứng không gian-thời gian kỹ thuật số toàn bộ
• Hệ thống xử lý tín hiệu có khả năng thích ứng với các điều kiện nhiễu địa vật, nhiễu tích cực và nhiễu nội tại hệ thống
• Hệ thống hiển thị mục tiêu di chuyển kỹ thuật số tính năng cao
• Triệt bỏ thích ứng với nhiễu búp sóng phụ


Cấu hình
Đài Nebo-SVU bao gồm bao gồm dàn an-ten và khối thiết bị điện tử đặt trên một xe thùng kéo bán kín, cùng xe nguồn tự hành KamAZ trang bị máy phát điện diesel ED-2x30-T400-1RA1M4. Đài Nebo-SVU có thể hoạt động trong mọi điều kiện khí hậu ở dải nhiệt độ từ –50°C đến +50°C, với độ ẩm không khí đến 98%. Hiện trên thế giới không có loại radar tương ứng nào được thiết kế theo kiểu đài Nebo-SVU.

(http://farm5.static.flickr.com/4033/4472742064_32f55f42fb_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: mét
Cự ly phát hiện mục tiêu dạng máy bay chiến đấu (Diện tích phản xạ radar = 2,5m2) (km):
- Ở độ cao 500m: không dưới 50
- Ở độ cao 10.000m: không dưới 250
- Ở độ cao 20.000m: không dưới 350
Biên độ vùng:
- Ở chế độ nhìn vòng thông thường:
+ Độ cao (km): 100
+ Góc tà (độ): 25
- Ở chế độ bám sát:
+ Độ cao (km): 180
+ Góc tà (độ): 45-50
Sai số định vị tọa độ mục tiêu:
- Cự ly (m): 400
- Góc phương vị (phút góc): 30
- Góc tà quét trên 5 độ (độ góc): 1,5
Khả năng triệt nhiễu (dB):
- Nhiễu địa vật: 45
- Nhiễu nội tại: 30
- Nhiễu tích cực: 280
Số lượng mục tiêu có thể bám sát đủ tham số: không dưới 100
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): không thấp hơn 250
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): 25
Giá bán ước tính: US$ 40.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 30 Tháng Ba, 2010, 12:15:34 pm
HIỆN ĐẠI HÓA RADAR OBORONA-14

(http://farm5.static.flickr.com/4002/4475710688_319611405f_o.jpg)

Nhiệm vụ
Việc hiện đại hóa đài Oborona-14 được thực hiện thông qua việc thay thế các linh kiện đèn chân không bằng các linh kiện bán dẫn thế hệ mới và tăng cường các tính năng kỹ chiến thuật của đài như:
• Tính năng kháng nhiễu thụ động, nhiễu xung không đồng bộ và nhiễu địa vật;
• Tính năng xử lý tín hiệu;
• Tính năng kết nối tình báo nội mạng hệ thống phòng không hợp nhất, cũng như tính năng trộn và định dạng tín hiệu từ các đài và nguồn trinh sát khác;
• Tăng tuổi thọ phục vụ và độ tin cậy của đài.

Cấu hình linh kiện dùng cho việc hiện đại hoá đài bao gồm:
• Khối linh kiện kháng chế áp điện tử kỹ thuật số chống nhiễu thụ động và nhiễu không đồng bộ;
• Khối linh kiện tự động thu nhận tín hiệu tình báo radar

Khối linh kiện kháng chế áp điện tử được thiết kế thành hộp có thể gắn kết gọn vào khối các linh kiện dễ thay thế của đài và có tính năng giúp đài đồng thời lọc bỏ nhiễu thụ động, nhiễu không đồng bộ trong dải đồng pha, cũng như nhiễu không đồng bộ trong dải biên độ mà không làm giảm chất lượng tín hiệu trong toàn bộ vùng quét của đài.

Khối linh kiện thu tín hiệu radar có kích cỡ ngang khối hiện sóng được đặt ngay trên xe khí tài của đài chứ không bố trí trên khối hiện sóng, còn khối linh kiện nhận tình báo được bố trí tại trạm chỉ huy điều khiển cố định của đài. Khoảng cách giữa khối thu tín hiệu radar và khối nhận tình báo chỉ bị giới hạn vào kênh thông tin sẵn có tại hiện trường.

(http://farm5.static.flickr.com/4040/4475699572_90e159fc1c_b.jpg)

Đài Oborona-14 trong biên chế một trạm radar thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(Trước nâng cấp / Sau nâng cấp)
Khả năng kháng nhiễu địa vật (dB): 20 / 26
Khả năng kháng nhiễu thụ động (dB): 20 / 26
Khả năng kháng nhiễu đồng thời trong dải đồng pha (dB):
- Nhiễu thụ động: không thấp hơn 20 / 26
- Nhiễu không đồng bộ: không thấp hơn - / 26
Khả năng bù nhiễu không đồng bộ trong dải biên độ (dB): 20 / 26
Tính năng tự động hiển thị tình báo radar/hiển thị bám sát mục tiêu: Không / Có
Tính năng tự động bám theo phương vị nguồn nhiễu: Không / Có
Khả năng xử lý tình báo (số lượng tình báo mục tiêu được xử lý trong 1 vòng quét 10 giây): tới 10 (trắc thủ đọc tình báo trên màn hiện sóng) / tới 120 (cung cấp tình báo tự động)
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: US$ 2.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Tư, 2010, 01:25:15 pm
NÂNG CẤP RADAR P-18 (PHIÊN BẢN 1)

(http://farm5.static.flickr.com/4033/4305621071_38c11658cf_b.jpg)
Đài P-18M nâng cấp của Việt Nam

Mục đích
Chương trình hiện đại hóa radar P-18 được thiết kế nhằm nâng cao tính năng kỹ chiến thuật và công tác bảo đảm chiến đấu của đài P-18 như:
• Tăng độ chính xác tính toán các tham số của mục tiêu;
• Tăng khả năng kháng chế áp điện tử;
• Tăng độ tin cậy hoạt động;
• Kéo dài tuổi thọ phục vụ.

Chương trình hiện đại hóa đài P-18 được thực hiện thông qua việc thay thế khối linh kiện điện tử hiện hữu gắn trên xe điều khiển của đài bằng bộ khí tài mới gồm các khí tài sau:
• Khối thu phát bán dẫn 259-1 gồm 3 kệ, mỗi kệ có 6 khối linh kiện
• 2 khối xử lý tín hiệu sơ cấp PMO1 chứa máy tính công tác Baget 01-05
• 1 khối xử lý tín hiệu thứ cấp PMO2 chứa máy tính công tác Baget 01-05
• Phần mềm điều khiển
• Dây dẫn sóng
• Khối kiểm tra đồng bộ
• Khối phát động
• Cáp truyền dữ liệu

Chương trình hiện đại hoá đài bao gồm:
• Trang bị bộ xử lý tín hiệu radar kỹ thuật số;
• Trang bị hệ thống tự động kháng chế áp điện tử tích cực;
• Thay thế bộ phát đèn điện tử bằng bộ phát bán dẫn;
• Ứng dụng vi tính hóa trong công tác kiểm tra đồng bộ, xử lý tín hiệu thứ cấp và điều khiển vận hành đài;
• Thay thế các linh kiện khí tài lạc hậu bằng các linh kiện khí tài hiện đại;
• Ứng dụng hệ thống xử lý tham số phục vụ chế độ tự động bám sát mục tiêu và liên kết tình báo với các hệ thống chỉ huy đồng bộ hiện đại.

Chương trình nâng cấp sẽ giúp tạo ra một hệ thống radar VHF sóng dài (băng sóng mét) hiện đại có các tính năng kỹ chiến thuật hoàn toàn mới, quản lý vùng trời hiệu quả trong điều kiện bị chế áp điện tử mạnh.

Kích thước nhỏ gọn của khối linh kiện lắp thêm cho phép radar P-18 có thể nâng cấp trực tiếp tại cơ sở của khách hàng.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(P-18 / P-18 nâng cấp)
Cự ly phát hiện mục tiêu kiểu máy bay MiG-21 với xác suất phát hiện=0,8 (km):
- Ở độ cao 3.000m: 110 / 110
- Ở độ cao 10.000m: 180 / 180
- Ở độ cao 20.000m: 260 / 260
Cự ly phát hiện mục tiêu kiểu máy bay MiG-21 trong điều kiện cường độ nhiễu chặn tích cực ở mức 200 W/MHz (km):
- Ở độ cao 3.000m (km): - / 88
- Ở độ cao 10.000m (km): - / 152
- Ở độ cao 20.000m (km): - / 170
Sai số định vị tọa độ mục tiêu:
- Cự ly (m): 1.400 / 250
- Góc phương vị (phút góc): 47 / 25
Khả năng kháng nhiễu chặn tích cực (dB): - / 25*
Khả năng lọc nhiễu địa vật (dB): 20 / không thấp hơn 45
Số mục tiêu có thể bám sát đủ tham số (mục tiêu): - / tới 120
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): - / 20.000 – 25.000
Tuổi thọ của khối linh kiện lắp thêm (năm): - / không dưới 12
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: US$ 2.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 06 Tháng Tư, 2010, 01:23:29 pm
NÂNG CẤP RADAR P-18-2 (PHIÊN BẢN 2)

(http://farm5.static.flickr.com/4060/4496338482_aab9e54ced_o.jpg)

Mục đích
Chương trình hiện đại hóa radar P-18 được thiết kế nhằm tăng cường tính năng kỹ chiến thuật và thay thế linh kiện sử dụng đèn điện tử bằng linh kiện bán dẫn cho các đài P-18 hiện hành.

Cấu hình:
Các linh kiện dùng cho việc hiện đại hoá đài bao gồm:
• Khối linh kiện kháng chế áp điện tử tích cực;
• Khối linh kiện kỹ thuật số kháng lọc nhiễu thụ động;
• Khối mạch tự động điều khiển tần số khuếch đại và hiển thị điều khiển công suất phát;
• Khối linh kiện tự động diễn dịch và lưu giữ dữ liệu radar;
• Khối thu và mạch dao động nội đồng bộ.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện với xác suất phát hiện = 0,8 đối với mục tiêu có diện tích phản xạ điện từ 2,6 m2 và hoạt động trong dải nhiễu chặn tích cực có cường độ 200W/MHz do 4 máy phát nhiễu đặt cách đài phát 200 km ở độ cao 10 km (km): 
- Ở độ cao 3.000m: 84
- Ở độ cao 10.000m: 150
- Ở độ cao 20.000m: 162
Số hướng chế áp: 4
Khả năng kháng chế áp điện tử tích cực (dB): không dưới 23*
Khả năng kháng lọc nhiễu địa vật (dB): không dưới 26
Khả năng kháng chế áp điện tử không đồng bộ (dB): không dưới 20
Khả năng kháng lọc nhiễu đồng thời (dB) đối với tổ hợp nhiễu gồm:
- Nhiễu thụ động: không dưới 20
- Nhiễu không đồng bộ: không dưới 20
Chế độ điều chỉnh tần số tại đầu thu: điện tử
Chế độ bám sát và hiển thị tham số mục tiêu tự động: Có
Chế độ tự động bám sát nguồn nhiễu: Có
Khả năng xử lý tình báo (Số lượng mục tiêu được xử lý trong 1 vòng quét 10 giây): tới 120 (cung cấp tính báo tự động)
* - Cường nhiễu tích cực/nhiễu nền: từ 25 tới 40 dB
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: US$ 1.500.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Tư, 2010, 01:35:43 pm
TỔ HỢP ĐÀI RADAR DI ĐỘNG 3 THAM SỐ 1L117M

(http://farm3.static.flickr.com/2707/4502233152_840304f76a_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp đài radar di động 3 tham số 1L117M được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện, nhận dạng, tính toán và cung cấp tình báo 3 tham số (góc tà, cự ly và độ cao) của các loại mục tiêu bay cho các hệ thống phòng không đồng bộ hoặc không đồng bộ, cũng như cung cấp tình báo đường không cho hệ thống kiểm soát không lưu.

Sự khác biệt giữa đài 1L117M với thế hệ 1L117 là ở việc lắp đặt bộ khuếch đại tín hiệu dùng đèn klystron ở đầu phát giúp tăng cường độ ổn định của sóng đi, qua đó gia tăng khả năng kháng lọc nhiễu địa vật nhằm phát hiện các mục tiêu bay thấp. Ngoài ra, tính năng nhảy tần linh hoạt cũng giúp đài 1L117M tăng cường khả năng kháng nhiễu tích cực khi hoạt động trong môi trường bị chế áp điện tử mạnh.

Cấu hình của tổ hợp đài 1L117M được đặt trên 5 xe:
• Xe số 1: Xe thu phát;
• Xe số 2: Xe điều khiển, hiện sóng và phát tình báo;
• Xe số 3: Xe nguồn mang 2 tổ máy phát điện diesel;
• Xe số 4 và số 5 – xe thùng kéo dùng vận chuyển dây trời và bộ thiết bị sửa chữa, phụ tùng thay thế.

(http://farm5.static.flickr.com/4065/4501597861_f237932333_o.jpg)

Đài 1L117M có thể hoạt động ở mọi vùng khí hậu, trong mọi điều kiện thời tiết ở dải nhiệt độ từ –40°C đến +50°C, độ ẩm không khí lên đến 98% tại độ cao tới 3.000m so với mực nước biển. Tổ hợp đài có thể được vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện đường bộ, đường sắt và đường biển.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: đề-xi-mét (10cm)
Vùng quét:
- Cự ly (km): 350
- Góc tà (độ): 28
- Phương vị (độ): 360
Cự ly phát hiện mục tiêu có diện tích phản xạ điện từ 1m2 trong điều kiện không nhiễu (km):
- Ở độ cao 500m: không dưới 70
- Ở độ cao 3.000m: không dưới 140
- Ở độ cao 5.000 – 15.000m: không dưới 180
Cự ly phát hiện mục tiêu có diện tích phản xạ điện từ 10m2 trong điều kiện không nhiễu (km):
- Ở độ cao 500m: không dưới 70
- Ở độ cao 3.000m: không dưới 160
- Ở độ cao 8.000m: không dưới 280
- Ở độ cao 10.000 – 25.000m: không dưới 320
Sai số định vị tọa độ mục tiêu có diện tích phản xạ điện từ 10m2:
- Cự ly (m): 150
- Góc phương vị (phút góc): 7
- Độ cao (m): 400
Số mục tiêu bám sát đủ tham số cùng lúc (mục tiêu): không dưới 200
Khả năng triệt nhiễu địa vật (dB): không dưới 45
Thời gian trung bình giữa hai lần phát sinh sự cố (giờ): không dưới 350
Thời gian triển khai/thu hồi (giờ): không quá 8
Giá bán ước tính: US$ 25.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 12 Tháng Tư, 2010, 12:22:15 pm
ĐÀI RADAR CHUYÊN NHIỆM BÁM SÁT PROTIVNIK-GE

(http://farm3.static.flickr.com/2023/4513879646_636f367126_o.jpg)

Nhiệm vụ
Đài chuyên nhiệm bám sát cung cấp 3 tham số băng sóng đề xi mét Protivik-GE được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện, xác định các tham số tọa độ, nhận dạng tính chất và bám sát các mục tiêu bay là máy bay chiến thuật, máy bay chiến lược, các loại tên lửa không đối đất hay các mục tiêu bay chậm cỡ nhỏ; đồng thời thực hiện nhiệm vụ xác định tọa độ nguồn nhiễu và chỉ thị mục tiêu đánh chặn cho hệ thống máy bay tiêm kích và tên lửa phòng không.

Đài Protivnik-GE 3D có khả năng tích hợp như một cấu phần của hệ thống chỉ huy đồng bộ hoặc không đồng bộ thuộc lực lượng phòng không không quân.

Đặc điểm
• Dàn an-ten mảng pha kỹ thuật số
• Tính năng vận hành tự động hóa cao
• Khả năng kháng nhiễu tốt
• Không đòi hỏi hiệu chỉnh khi vận hành dã chiến
• Tính năng liên tục thực hiện tự kiểm và hiệu chỉnh lỗi ltrong quá trình hoạt động
• Hiển thị mọi tình báo cần thiết trên màn hiển thị màu khổ rộng.
• Tự động bản đồ hóa địa vật và các nguồn nhiễu thụ động

(http://farm3.static.flickr.com/2025/4513239845_d93eee2f8d_o.jpg)

Cấu hình
Đài Protivnik-GE bao gồm khối thiết bị điều khiển, khối an-ten/cơ cấu hoạt động và hệ thống nguồn điện cơ hữu. Ngoài ra theo yêu cầu cụ thể, cấu hình của đài còn có thể gồm một trạm điều khiển với 4 vị trí làm việc được kết nối từ xa qua hệ thống cáp quang với khoảng cách tới đài phát tới 1.000m.

Đài Protivnik-GE có khả năng hoạt động trong mọi loại hình khí hậu với độ ẩm không khí lên tới 95%, tốc độ gió tới 30m/s và ở độ cao tới 2.000m trên mặt nước biển. Tổ hợp đài được thiết kế phù hợp với việc vận chuyển trên các phương tiện đường biển, đường không, đường bộ và đường sắt.

Đài Protivnik-GE có các tính năng kỹ chiến thuật tương đương với những hệ thống radar cùng loại tốt nhất của các nước khác, nhưng vượt trội hơn ở khả năng quét trần và góc tà vùng cận biên, cũng như khả năng xác định tham số góc tà chính xác. Với khả năng quét trần cao và tốc độ quét nhanh, đài Protivnik-GE có khả năng phát hiện và bám sát các mục tiêu bay tốc độ cao theo quỹ đạo bay đường đạn.

(http://farm3.static.flickr.com/2725/4513879872_027479e6f4_o.jpg)


Thông số kỹ chiến thuật:
Băng sóng: đề xi mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly (km): 10 - 400
- Phương vị (độ): 360
- Độ cao (km): 200
- Góc tà (độ): 45
- Tốc độ của mục tiêu (km/giờ): 60-8.000
Cự ly phát hiện mục tiêu có diện tích phản xạ điện từ 1,5 m2 (km):
- Ở 100m: 40
- Ở 1.000m: 100
- Ở 5.000m: 240
- Ở 12.000 – 80.000m: 340
Sai số định vị tọa độ mục tiêu:
- Cự ly (m): 100
- Góc phương vị (phút góc): 12
- Góc tà (phút góc): 10
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc (mục tiêu): 150
Khả năng kháng lọc nhiễu địa vật (dB): 50
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): không dưới 600
Thời gian triển khai (phút): 40
Giá bán ước tính: US$ 45.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 13 Tháng Tư, 2010, 12:51:44 pm
TỔ HỢP RADAR 67N6E GAMMA-DE

(http://farm5.static.flickr.com/4022/4517275836_fca36ec598_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp ra đa trinh sát mục tiêu 67N6E Gamma-DE được thiết kế nhằm phát hiện, nhận dạng, xác định 3 tham số tọa độ và bám sát các loại phương tiện tiến công đường không hiện tại và đang phát triển của đối phương (gồm cả các loại tên lửa phóng từ trên không có trần bay lớn và diện tích phản xạ điện từ thấp) trong điều kiện chiến đấu bị chế áp điện tử mạnh, đồng thời thực hiện chức năng máy hỏi thu mã nhận dạng từ các bộ phát đáp trang bị cho máy bay dân dụng theo mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO.


Tổ hợp đài Gamma-DE thuộc nhóm ra đa di động công suất lớn có thiết kế khí tài hoàn toàn bằng linh kiện bán dẫn, thực hiện chức năng quét cảnh giới tầng cao và tầng giữa nhằm cung cấp tình báo phòng không cho các hệ thống phòng không không quân chỉ huy đồng bộ hay không đồng bộ, cung cấp tình báo đường không cho hệ thống kiểm soát không lưu dân sự, cũng như phục vụ các hoạt động cả dân sự lẫn quân sự (như huấn luyện chiến đấu và thực hành tác chiến chiến dịch đường không) như một loại tổ hợp ra đa di động triển khai nhanh thuộc lực lượng dự bị chiến đấu.

Đặc điểm
Tổ hợp đài Gamma-DE có thiết kế kiểu khối linh kiện dễ thay thế sửa chữa với ăng ten mảng pha và đèn công suất phát bán dẫn có nhiều chế độ công suất phát, bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số có khả năng tổ hợp tình báo với nguồn tình báo bên ngoài.

(http://farm5.static.flickr.com/4003/4516642313_6e50c323cf_o.jpg)

Cấu hình của tổ hợp đài
Tổ hợp đài bao gồm một xe ăng ten có cơ cấu xoay hướng, một xe điều khiển gắn thiết bị điều khiển, hiển thị điện tử dành cho kíp trắc thủ và bộ dụng cụ sửa chữa cùng phụ tùng dự trữ, một xe nguồn với 2 máy phát điện diesel, và một máy phát cơ hữu cung cấp nguồn riêng cho xe điều khiển.

Ngoài ra, tổ hợp Gamma-DE có thể được trang bị trạm điều khiển từ xa kết nối qua cáp cho sở chỉ huy cấp trên với khả năng điều khiển vận hành đài phát từ khoảng cách tới 15 km, hoặc kết nối qua cáp nêu trên cho xe điều khiển của kíp trắc thủ để vận hành đài phát từ hầm trú cách đài phát tới 1.000m.

Tổ hợp đài Gamma-DE có khả năng hoạt động ở mọi điều kiện khí hậu trong dải nhiệt độ -50oC và +50oC, với độ ẩm không khí 98%, tốc độ gió tới 25m/s tại độ cao 2.000m so với mực nước biển. Tổ hợp đài còn được trang bị hệ thống kiểm tra, đánh giá tự động tình trạng vận hành của thiết bị, hệ thống điều hòa không khí, thiết bị báo cháy cùng hệ thống dập lửa tự động, cùng các khí tài đảm bảo kỹ thuật khác. Tổ hợp đài được thiết kế phù hợp với việc vận chuyển bằng các phương tiện đường không, đường biển, đường sắt hay đường bộ.

(http://farm5.static.flickr.com/4058/4516642173_443e6103b6_o.jpg)
(http://farm3.static.flickr.com/2785/4517277318_a5e2206281_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: đề xi mét
Vùng quét và định vị mục tiêu:
- Cự ly (km): 10 - 400
- Góc tà (độ): -2…+60
- Phương vị (độ): 360
- Độ cao (km): 120
Cự ly phát hiện:
- Đối với mục tiêu có diện tích phản xạ radar = 1m2: tới 400km
- Đối với mục tiêu có diện tích phản xạ radar = 0,1m2: tới 240km
Sai số định vị tọa độ mục tiêu:
- Cự ly (m): 60-100
- Góc phương vị (phút góc): 10-11
- Góc tà (phút góc): 15-18
Số mục tiêu có thể bám đủ tham số cùng lúc (mục tiêu): không dưới 200
Tỷ lệ kháng nhiễu địa vật (dB): 50
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 1.000
Thời gian triển khai (phút): 20
Thời gian hoạt động liện tục (giờ): 72
Giá bán ước tính: USD 45.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Tư, 2010, 01:41:26 pm
TỔ HỢP ĐÀI RADAR 64L6E GAMMA-S1E

(http://farm3.static.flickr.com/2678/4522206111_15174105ae_o.jpg)
64L6E GAMMA-S1E đặt trên khung gầm xe tải đa dụng Kraz-260

Nhiệm vụ
Tổ hợp đài 64L6E Gamma-S1E được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện và bám sát tự động trong điều kiện nhiễu địa vật và chế áp điện tử mạnh các loại phương tiện tiến công đường không hiện có hoặc sẽ được trang bị của đối phương (gồm cả các loại tên lửa phóng từ trên không), cung cấp tình báo trên không cho hệ thống chỉ huy đồng bộ phòng không không quân và hệ thống kiểm soát không lưu dân dụng, cung cấp tình báo đường không phục vụ huấn luyện và tác chiến đường không.

Tổ hợp đài 64L6E Gamma-S1E có khả năng phân định tính chất mục tiêu bay là máy bay, đạn tên lửa hay mồi bẫy thông qua phân tích tín hiệu mục tiêu, đồng thời có khả năng tích hợp với các hệ thống chỉ huy chiến đấu đồng bộ hoặc không đồng bộ của các đơn vị phòng không không quân hoặc trở thành một cấu phần trong đội hình của lực lượng phản ứng nhanh.

Đặc điểm
Tổ hợp đài 64L6E Gamma-S1E sử dụng ăng ten mảng pha phẳng, thiết kế kiểu khối linh kiện, giao diện tích hợp với nhiều loại khí tài chỉ huy chiến đấu đồng bộ, có thiết bị phục vụ điều khiển từ xa hay từ hầm trú, có khả năng phòng tránh vũ khí chế áp điện tử bằng tên lửa chống radar của đối phương, có thiết bị kiểm lỗi đồng bộ cơ hữu và các khí tài huấn luyện cho từng vị trí trắc thủ.

Cấu hình tổ hợp
Tổ hợp đài bao gồm các xe: xe M1 mang ăng ten mảng pha đặt trên bệ xoay, khối thu phát và máy hỏi; xe M2 mang thiết bị điều khiển, xử lý tín hiệu, hiển thị tham số, lưu giữ và in sao dữ liệu, thiết bị liên lạc và kết nối dữ liệu; và xe M3 mang bộ phụ tùng dự trữ và thiết bị bảo dưỡng; 2 xe thùng kéo máy phát nguồn đi kèm xe M1 và M2.

Ngoài ra, tổ hợp đài còn được trang bị trạm điều khiển từ xa cho kíp chiến đấu 4 người được kết nối với đài phát bằng cáp quang từ khoảng cách 1 km hay bằng kênh truyền dữ liệu vô tuyến từ khoảng cách 15 km.

(http://farm3.static.flickr.com/2715/4522839846_099e784040_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4011/4522206533_29b3639887_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4027/4522206675_1a2a9b18df_o.jpg)
64L6E GAMMA-S1E đặt trên khung gầm xe tải đa dụng Baz-64022 để tă­­ng khả năng việt dã

Tổ hợp đài Gamma-S1E có khả năng hoạt động trong mọi điều kiện khí hậu với độ ẩm không khí lên tới 98%, trong dải nhiệt độ -50oC và +50oC, tốc độ gió tới 25m/s và ở độ cao tới 2.000m trên mặt nước biển. Tổ hợp đài được trang bị khí tài kiểm chỉnh đồng bộ, hệ thống báo cháy và dập lửa tự động cùng các khí tài bảo đảm kỹ thuật khác. Toàn bộ tổ hợp đài được thiết kế phù hợp với việc vận chuyển trên mọi loại phương tiện.

Thông số kỹ chiến thuật:
Băng sóng: xăng ti mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly (km): 10 – 300/400
- Góc tà (độ): -2... +30
- Phương vị (độ): 360
- Độ cao (km): không dưới 30
Sai số định vị tọa độ mục tiêu:
- Cự ly (m): 50
- Độ cao (m): 400
- Góc phương vị (phút góc): 15
- Góc tà (phút góc): 10-15
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc (mục tiêu): không dưới 100
Khả năng kháng lọc nhiễu địa vật (dB): không dươi 45
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 500
Thời gian mở máy thông thường/khẩn cấp (phút): 3/5
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): 40
Giá bán ước tính: US$ 35.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Tư, 2010, 07:16:48 pm
TỔ HỢP ĐÀI NHÌN VÒNG BẮT THẤP 3 THAM SỐ 39N6E KASTA-2E2

(http://farm5.static.flickr.com/4030/4557070497_cfbb8ddccc_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp đài nhìn vòng bắt thấp 3 tham số Kasta-2E2 được thiết kế cho nhiệm vụ kiểm soát vùng trời và cung cấp tình báo tham số cự ly, phương vị và độ cao của các loại mục tiêu bay (máy bay cánh bằng, trực thăng, phương tiện bay không người lái, tên lửa hành trình bay thấp hoặc bám đất cực thấp) có tiết diện phản xạ điện từ thấp trong điều kiện nhiễu địa hình địa vật và nhiễu khí tượng cường độ mạnh.

Tổ hợp đài di động linh kiện bán dẫn dùng trinh sát phát hiện mục tiêu bay thấp Kasta-2E2 có khả năng sử dụng cho các hoạt động quân sự và dân sự đa dạng như: hoạt động của hệ thống phòng không không quân, hoạt động phòng thủ bờ biển và giám sát biên giới, hoạt động điều phối không lưu và hoạt động giám sát vùng trời đỉnh sân bay.  

(http://farm4.static.flickr.com/3272/4557701882_022979657e_o.jpg)

Đặc điểm
Tổ hợp đài có thiết kế dạng khối linh kiện với khối phát dùng đèn bán dẫn, khối xử lý tín hiệu kỹ thuật số và đồng bộ có khả năng kháng triệt nhiễu tương tác điện từ của các khí tài điện tử khác hoạt động trong đội hình ở cự ly gần (khả năng kháng nhiễu đạt tới 50dB), khối kiểm chỉnh lỗi đồng bộ, khối an-ten thu phát gắn trên xe cao 14m để phát hiện mục tiêu bay thấp, khối an-ten thu phát trên xe kéo cao 50m, khối trạm điều khiển từ xa.

(http://farm4.static.flickr.com/3143/4557708196_900af72e8d_o.jpg)

Cấu hình
Tổ hợp đài Kasta-2E2 gồm một xe khí tài thu phát, một xe an-ten xoay kèm trạm nguồn AD-30 và máy biến thế dùng nguồn điện lưới, một trạm nguồn điện diesel dự phòng đặt trên xe thùng kéo việt dã bánh hơi; 2 xe thùng kéo 1 cầu chở phụ kiện, một trạm điều khiển từ xa có khả năng điều khiển đài phát từ khoảng cách tới 300m.

Kasta-2E2 là tổ hợp đài hoạt động hiệu quả và ổn định, vận hành tiện lợi và an toàn, bảo dưỡng dễ dàng, thuận tiện khi vận chuyển trên các loại phương tiện giao thông, tính năng kháng nhiễu cao, có khả năng phát hiện từ cự ly xa các loại mục tiêu bay cỡ nhỏ bay thấp và chậm.

Tùy theo yêu cầu của khách hàng, tổ hợp đài Kasta-2E2 còn có phiên bản dạng xe thùng kéo được chuyển giao đồng bộ để hoạt động cùng an-ten đặt trên tháp dạng cột kiểu Unzha.

(http://farm5.static.flickr.com/4067/4557708346_0fa8e2caa0_o.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4054/4557077031_0041d17735_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: đề-xi-mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly (km): 5 - 150
- Góc tà (độ): 25
- Phương vị (độ): 360
- Độ cao (km): 6
Cự ly phát hiện mục tiêu có diện tích phản xạ radar = 2m2 với cột an-ten cao 14/50m (km):
- Ở độ cao 100m: 41/55
- Ở độ cao 1.000m: 95/95
Sai số định vị mục tiêu
- Cự ly (m): 100
- Độ cao (m): 900
- Phương vị (phút góc): 40
Khả năng kháng lọc nhiễu địa vật (dB): 54
Số mục tiêu có thể bám sát đủ tham số cùng lúc (mục tiêu): 50
Thời gian trung bình giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 700
Nguồn điện (kW): 23
Thời gian hoạt động liên tục (ngày): không dưới 20
Giá bán ước tính: USD 33.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 06 Tháng Năm, 2010, 09:29:28 pm
TỔ HỢP ĐÀI NHÌN VÒNG 3 THAM SỐ DI ĐỘNG 9S15MV3

(http://farm5.static.flickr.com/4002/4583633181_d1bdb71398_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp đài nhìn vòng 3 tham số di động 9S15MV3 được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện, nhận dạng địch-ta các loại mục tiêu bay cũng như tên lửa đường đạn chiến thuật, đồng thời truyền tình báo 3 tham số (góc tà, cự ly và độ cao) của mục tiêu và tham số tọa độ nguồn phát nhiễu chế áp cho sở chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hoá hoặc kênh hữu tuyến.

Tổ hợp đài nhìn vòng 9S15MV3 là một phần của bộ khí tài trinh sát và chỉ thị mục tiêu của hệ thống tên lửa phòng không S-300V và các đài radar của các đơn vị phòng không lục quân.

Cấu hình
• Khối an-ten mảng phẳng kiểu khe ống dẫn sóng có chế độ quét góc tà điện tử và chế độ quét phương vị cơ khí.
• Khối thu phát
• Khối máy hỏi mặt đất
• Khối điều khiển và xử lý tín hiệu có máy tính kỹ thuật số tích hợp; các vị trí trắc thủ được trang bị đồng bộ màn hiển thị tình báo đường không, màn hiển thị sóng biên độ và bảng điều khiển.

(http://farm5.static.flickr.com/4007/4583633609_7b98265860_o.jpg)

Đặc điểm
• Sử dụng hệ thống an-ten mảng khe ống dẫn sóng
• Có tính năng chống nhiễu chế áp cao
• Có tính năng tác chiến độc lập và cơ động cao nhờ bố trí toàn bộ tổ hợp trên khung gầm xe bánh xích việt dã tích hợp hệ thống nguồn điện cơ hữu, khí tài trinh sát hiện trường và định vị dẫn đường, cùng hệ thống thông tin liên lạc thoại hoặc truyền dữ liệu mã hóa.
• Hệ thống kiểm lỗi và phát hiện sự cố tự động cơ hữu

Các khối thiết bị điện tử của tổ hợp đài được bố trí bên trong thùng xe bọc thép bánh xích.

Tổ hợp đài nhìn vòng 9S15MV3 quét cảnh giới đường không liên tục trong các chế độ trực ban phòng không và trực ban phòng thủ tên lửa.

(http://farm5.static.flickr.com/4045/4584265234_5c04b3da36_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: Xăng-ti-mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly theo vạch hiện sóng (km): tới 320
- Độ cao (km): tới 50
- Phương vị (độ): 360
- Góc tà (độ): tới 55
Chu kỳ mỗi vòng quét tùy theo chế độ trực ban (giây): 6 - 18
Tình báo mục tiêu được bám sát trên mỗi vòng quét (mục tiêu): tới 250
Kíp trắc thủ (người): 4
Giá bán ước tính: USD 40.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Năm, 2010, 12:59:00 pm
ĐÀI RADAR QUÉT GÓC 9S19M2

(http://farm2.static.flickr.com/1064/4597370087_943e19ca8a_o.jpg)

Nhiệm vụ
Đài quét góc 9S19M2 được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện và nhận dạng các mục tiêu bay theo phần tử chỉ thị từ xe chỉ huy trong điều kiện nhiễu địa vật và bị chế áp điện tử mạnh, cũng như phát hiện và bám sát các mục tiêu đường đạn tốc độ cao có diện tích phản xạ điện từ nhỏ (đạn tên lửa không đối đất, tên lửa đường đạn chiến thuật và chiến thuật chiến dịch), đồng thời cung cấp tình báo dạng bám sát không liên lục hoặc bám sát liên tục cho xe chỉ huy qua hệ thống truyền dữ liệu mã hóa.

Đài quét góc di động 3 tham số 9S19M2 được sử dụng như một cấu phần của cụm khí tài trinh sát phát hiện và chỉ thị mục tiêu trong hệ thống tên lửa phòng không S-300V hay cụm đài trinh sát của các đơn vị phòng không lục quân.

Đài 9S19M2 có công suất lớn, khả năng kháng chế áp điện tử cao và sử dụng an-ten mảng pha nhiều phần tử quét điện tử thụ động có hệ số khuếch đại tín hiệu cao cho các chế độ quét theo chương trình mặc định đối với các nhóm mục tiêu khác nhau.

Cấu hình
• Đài phát gồm 1 khối an-ten mảng pha, khối thu phát và khối máy hỏi.
• Khoang khí tài nằm gọn trong thân xe đài bọc thép bánh xích với các khối tiếp nhận, xử lý, hiển thị tình báo và khối điều khiển đài.

(http://farm5.static.flickr.com/4024/4597369971_a3f782aa27_o.jpg)

Đài quét góc 9S19M2 cung cấp tình báo trên không liên tục đồng thời ở cả chế độ chống máy bay và chế độ chống tên lửa.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: Xăng-ti-mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly (km): tới 175
- Phương vị (độ):
+ Ở chế độ chống tên lửa: ±45
+ Ở chế độ chống máy bay: ±30
- Góc tà (độ):
+ Ở chế độ chống tên lửa: từ 30 đến 73
+ Ở chế độ chống máy bay: từ 0 đến 50
Chu kỳ mỗi vòng quét (giây): 12.5-14
Số mục tiêu là tên lửa đường đạn có thể bám sát cùng lúc (tên lửa): tới 16
Thời gian cập nhận dữ liệu tình báo cho xe chỉ huy (giây): 1 - 2
Kíp trắc thủ (người): 4
Giá bán ước tính: USD 27.500.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 18 Tháng Năm, 2010, 01:19:31 pm
TỔ HỢP ĐÀI TRINH SÁT VÀ CHỈ THỊ MỤC TIÊU 9S18M1-1

(http://farm4.static.flickr.com/3388/4618115500_e0ce097500_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp đài trinh sát và chỉ thị mục tiêu 9S18M1-1 được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện và nhận diện mục tiêu bay, cũng như xử lý và cung cấp tọa độ hay phương vị nguồn phát nhiễu rồi truyền tình báo cho xe chỉ huy để chỉ thị phần tử cho đài dẫn bắn.

Tổ hợp đài trinh sát di động 3 tham số 9S18M1-1 là một cấu phần đồng bộ của Hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1 hoặc có thể được khai thác như một đài cảnh giới độc lập trong hệ thống phòng không nói chung.

(http://farm5.static.flickr.com/4015/4618115674_4aed8dc026_o.jpg)

Cấu hình
Tổ hợp đài gồm một đài nhìn vòng sử dụng khối an-ten mảng phẳng kiểu khe ống dẫn sóng có tính năng quét điện tử góc tà và quét cơ góc phương vị, khối thu phát, khối hiện sóng, khối kháng chế áp điện tử, khối máy tính phần tử kỹ thuật số và khối máy hỏi.

Ngoài ra, tổ hợp còn tích hợp khối xử lý tín hiệu của đài giám sát thứ cấp, khối nhận lệnh và truyền phần tử mã hoá, khối khí tài định vị, dẫn đường và trinh sát hiện trường cùng các tiện nghi sinh hoạt và phục vụ chiến đấu cho kíp trắc thủ.

Các khối khí tài điện tử của tổ hợp đài được bố trí gọn trong thân xe bọc thép bánh xích.

(http://farm4.static.flickr.com/3406/4618115152_7016764a7b_o.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: Xăng-ti-mét
Phạm vi trinh sát:
- Phương vị (độ): 360
- Góc tà ở chế độ chống tên lửa/chống máy bay (độ): 55/40
Cự ly phát hiện mục tiêu (km): 160
Chu kỳ mỗi vòng quét (giây): 4,5 và 6
Giá bán ước tính: USD 25.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 26 Tháng Năm, 2010, 01:15:52 pm
TỔ HỢP ĐÀI CẢNH GIỚI CHỐNG MỤC TIÊU BAY TÀNG HÌNH REZONANS-N

(http://farm5.static.flickr.com/4046/4640745135_29962e32d4_o.jpg)

Nhiệm vụ
Tổ hợp đài cảnh giới nhìn vòng cơ động mảng pha đồng bộ hóa cao Rezonans-N được thiết kế theo nguyên lý xử lý hiệu ứng cộng hưởng sóng dội ở băng sóng mét để giám sát không phận và phát hiện, xác định và tính toán chính xác tọa độ và tham số đường bay của nhiều loại mục tiêu bay hiện đang và sẽ được đối phương trang bị như các loại phương tiện bay trên siêu âm trần cao và tầm xa, các loại tên lửa hành trình và tên lửa đường đạn có hệ số phản xạ điện từ thấp, các loại máy bay có tính năng tàng hình, .v.v., trong điều kiện chiến đấu bị chế áp điện tử và nhiễu địa vật mạnh.

Tổ hợp đài Rezonans-N có thể được sử dụng cho cả mục đích quân sự lẫn dân sự như một cấu phần của hệ thống chỉ huy phòng không đồng bộ hay không đồng bộ, hoặc hệ thống phòng thủ tên lửa phi chiến lược khác.  

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: mét
Phạm vi cảnh giới:
- Cự ly (km): 10-1.100
- Độ cao (km): tới 100
- Phương vị (độ): 360
- Góc tà (độ): 1,5-80
Cự ly phát hiện mục tiêu là máy bay chiến đấu (km): 350
Sai số định vị tọa độ mục tiêu, tối thiểu:
- Cự ly (m): 300
- Góc tà (độ): 1,5
- Phương vị (độ): 1,5
- Tốc độ (mét/giây): 1-1,5
Chu kỳ quét (giây): 1-10
Số mục tiêu có thể bám sát cùng lúc (mục tiêu): tới 500
Thời gian giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 1.500
Giá bán ước tính: USD 60.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 31 Tháng Năm, 2010, 12:03:49 pm
ĐÀI CẢNH GIỚI NHÌN VÒNG 96L6E

(http://www.lemz.ru/netcat_files/Image/96L6_view.jpg)

Nhiệm vụ
Đài 96L6E được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện, nhận dạng và tính toán các tham số của mục tiêu bay như phương vị, cự ly và độ cao, đồng thời cung cấp tình báo đường không cho các đối tượng sử dụng liên quan.

Đài 96L6E là một cấu phần của các hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU, S-300PMU1 và Favorit, đồng thời hoạt động phối thuộc cho các hệ thống chỉ huy đồng bộ như Baikal-1E, Senezh-M1E, Osnova-1E và Pole-E.

Đài trinh sát mục tiêu đa tầng 96L6E có thể phát hiện nhiều loại mục tiêu bay, bao gồm cả các phương tiện bay sủ dụng công nghệ tàng hình hay các loại vũ khí tiến công chính xác hoạt động trong dải độ cao và tốc độ đa dạng. Bằng việc ứng dụng công nghệ băng rộng và biến tần đa dạng, đài có thể phát hiện chính xác và hiệu quả với mức độ hoang báo thấp các mục tiêu bay ở mọi độ cao trong điều kiện bị đối phương chế áp điện tử. Để phát hiện mục tiêu bay cực thấp phía trên rừng cây hoặc bay bám theo địa hình, an ten của đài được bố trí trên tháp an-ten chuyên dụng.

(http://farm5.static.flickr.com/4049/4365377942_5808c454e9.jpg)

Đặc điểm
Đài 96L6E có tính năng quét giới hạn trong không phận được chỉ định và tự động lựa chọn các mục tiêu ưu tiên để bám sát tự động, phân loại, nhận dạng và xác định tham số tọa độ, chỉ thị mục tiêu có nguy cơ cao và cập nhật phần tử bắn cho đài chiếu xạ hay điều khiển hỏa lực trong đội hình.

(http://farm5.static.flickr.com/4069/4365378298_3fe317bd02_o.jpg)

Cấu hình
Cấu hình cụ thể của đài 96L6E tùy thuộc vào từng phiên bản. Phiên bản đài một xe tự hành bao gồm khối ăng ten và thùng xe lắp đặt thiết bị điện tử, khoang công tác của các trắc thủ, khí tài thông tin liên lạc và nhận dạng ta – địch, một bộ phụ tùng dự trữ kèm dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng và máy phát nguồn điện cơ hữu.

Phiên bản đài hai xe bao gồm một xe an ten bố trí khối an ten và máy phát nguồn trên thùng xe đầu kéo và một xe điều khiển bố trí khoang khí tài điện tử, khoang công tác kèm máy phát nguồn trên thùng xe đầu kéo. Phiên bản này cho phép bố trí xe an ten và xe điều khiển cách nhau tới 100m.

Máy phát dự phòng, máy biến thế dùng nguồn điện lưới, các xe vận chuyển, một tháp ăng ten kèm xe đầu kéo, khoang công tác từ xa của trắc thủ (có 4 vị trí làm việc) và một bộ phụ tùng dự trữ, dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng có thể được cấp kèm theo đài.

Đài 96L6E có thể được vận chuyển trên các phương tiện đường không, đường thủy hay đường sắt.

(http://www.ausairpower.net/S-400-Triumf-96L6-Cheese-Board-1S.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: xăng ti mét
Phạm vi quét:
- Cự ly (km): 5 - 300
- Phương vị (độ): 360
- Góc tà (độ): -3…+60
- Tốc độ của mục tiêu (m/giây): 30 – 2.800
Khả năng triệt nhiễu địa vật (dB): tới 70
Số mục tiêu có thể bám sát đủ tham số cùng lúc (mục tiêu): tới 100
Lỗi chỉ định mục tiêu trong mỗi 30 phút hoạt động (lỗi): không quá 5
Chu kỳ cập nhật tham số (giây): 6 - 12
Thời gian hoạt động liên tục: không giới hạn
Thời gian triển khai từ trạng thái hành quân (phút):
- Đối với phiên bản 1 xe: 5
- Đối với phiên bản 2 xe: 30
Giá bán ước tính: USD 25.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 04 Tháng Sáu, 2010, 12:26:30 pm
ĐÀI ĐO CAO PRV-13 HIỆN ĐẠI HOÁ

(http://i303.photobucket.com/albums/nn145/OldBuff/PRV-13-1.jpg)

Nhiệm vụ
Đài đo cao di động PRV-13 hiện đại hoá nhằm cải thiện các tính năng kỹ chiến thuật và kéo dài thời hạn phục vụ như: tăng cự ly phát hiện mục tiêu nhờ việc tăng độ nhạy đầu thu tín hiệu, tăng khả năng kháng triệt các dạng nhiễu địa vật, nhiễu tiêu cực và nhiễu khí tượng hay sự kết hợp giữa các dạng nhiễu trên với nhiễu chế áp xung không đồng bộ của đối phương, tăng độ tin cậy khi vận hành và giảm tiêu thụ điện năng.

Chương trình hiện đại hóa sẽ thay thế các cấu kiện điện tử hiện tại bằng các thiết bị thế hệ mới trong các khối khí tài chính của đài như sau:

• Thay bộ khuếch đại cao tần đầu thu đang dùng đèn sóng chạy UV-54 bằng bộ khuếch đại cao tần bán dẫn;
• Thay đèn điện tử thy rô trôn trong bộ điều chế tín hiệu bằng bộ điều chế sử dụng vật liệu gốm kim loại;
• Thay các bộ nắn dòng sử dụng đèn điện tử cao thế bằng đèn bán dẫn;
• Thay khối thu sóng về ở băng chính và băng phụ bằng khối thu sử dụng linh kiện tiên tiến;
• Thay đèn dao động hiện hành bằng đèn dao động sử dụng linh kiện ứng dụng công nghệ các khối vi kết cấu siêu cao tần thế hệ 3 hoặc 4;
• Thay thế nhóm linh kiện đồng bộ pha, linh kiện kháng chế áp không đồng bộ và linh kiện lọc mục tiêu chuyển động bằng các linh kiện điện tử hiện đại;
• Thay thế các khối màn hiện sóng nhìn vòng và màn hiện sóng đo cao bằng khối màn hiện sóng thế hệ mới sử dụng bóng hình 23LM34V và các bộ lái tia tương thích.

Các khối linh kiện thay mới nêu trên không cần phải bảo dưỡng định kỳ và giúp giảm lượng thời gian bảo dưỡng của đài PRV-13 xuống từ 1,4 tới 1,6 lần. Nếu kết hợp việc hiện đại hóa linh kiện khí tài nêu trên với việc sửa chữa hay thay mới các linh kiện khí tài hiện hữu thì tuổi thọ của đài PRV-13 có thể kéo dài thêm 80%. Việc áp dụng chương trình hiện đại hóa nêu trên sẽ tăng cường các tính năng giúp đài đo cao thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý vùng trời.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(PRV-13 / PRV-13 nâng cấp)
Cự ly phát hiện tối đa (km): 310 / 350
Mức độ nhiễu đầu thu (dB): 7 / 4,5
Khả năng triệt nhiễu địa vật (dB): 17 / 30-36
Khả năng triệt nhiễu không đồng bộ (dB): 17 / 30
Kéo dài tuổi thọ hoạt động (%): - / 80*
Kéo dài tuổi thọ hoạt động (năm): - / 8-10*
Tuổi thọ hoạt động của thiết bị nâng cấp (giờ): - / tối thiểu 10.000
Giá nâng cấp trọn gói ước tính: USD 3.500.000

*: Hiện dại hóa kết hợp thay mới

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 08 Tháng Sáu, 2010, 12:30:27 pm
KHỐI SỬA CHỮA KHÍ TÀI RADAR CƠ ĐỘNG MOMENT-1

(http://farm5.static.flickr.com/4020/4680815305_327dc2db0f.jpg)
(http://farm2.static.flickr.com/1271/4681447212_195a8e127e.jpg)

Nhiệm vụ
Khối sửa chữa khí tài radar cơ động Moment-1 được thiết kế để:
• Kiểm tra trạng thái đồng bộ kỹ thuật các khối linh kiện có thể thay thế trong các khí tài hiện hữu của các tổ hợp radar và xe chỉ huy đồng bộ hiện tại và thế hệ mới;
• Phát hiện và xác định lỗi tới từng khối linh kiện có thể thay thế nhờ sự trợ giúp của phần mềm máy tính;
• Phục hồi được nhiều loại khối linh kiện có thể thay thế như bộ vi xử lý, các linh kiện kỹ thuật số và tương tự, các bộ phát điện dự phòng;
• Kiểm tra sau hồi phục đối với khối linh kiện có thể thay thế theo các quy chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.

Các thành phần chính của khối sửa chữa khí tài bao gồm khoang kiểm tra và xác định lỗi đồng bộ bằng máy tính; một bộ thiết bị đo lường, kiểm định đa dụng và các dụng cụ sửa chữa, điều chỉnh; một bộ cổng kết nối đa năng dùng cho các linh kiện điện tử; và một bộ tra cứu tham chiếu thông tin điện tử tổng hợp.

Cấu hình
Phiên bản cơ động của khối sửa chữa khí tài Moment-1 bao gồm một buồng điều khiển và một buồng sửa chữa đặt trên khung gầm xe tải việt dã KamAZ-4310, một tổ hợp 2 máy phát điện diesel cơ hữu 16-T400-1VAS đặt trên khung gầm xe tải việt dã KamAZ-4310.

Khối sửa chữa khí tài Moment-1E có thể độc lập thực hiện sửa chữa các loại khí tài điện tử tại trận địa bố trí bất kỳ.


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số vị trí làm việc theo công việc:
- Phục hồi thiết bị điện tử: 3
- Kiểm tra và xác định lỗi: 4
Xác suất kiểm tra chức năng: 0,95
Năng suất làm việc (khối linh kiện/giờ):
- Kiểm tra chức năng: 12
- Xác định lỗi: 8
- Phục hồi: 5
Số lượng các chủng loại khối kinh kiện có thể được kiểm tra và phục hồi: 1.129
Thời gian triển khai và chuẩn bị làm việc (giờ): 2
Giá bán ước tính: USD 1.200.000



Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 15 Tháng Sáu, 2010, 12:26:35 pm
HỆ THỐNG TRINH SÁT NHÌN VÒNG HỒNG NGOẠI PHOENIX

(http://farm5.static.flickr.com/4071/4702529714_1feeb1d451.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống trinh sát nhìn vòng hồng ngoại Phoenix được thiết kế để tự động phát hiện, nhận dạng, bám sát cũng như cung cấp tình báo 3 tham số về cự ly, phương vị và góc tà của các mục tiêu bay và mục tiêu mặt đất.

Hệ thống thực hiện nhiệm vụ cảnh giới nhìn vòng trên băng sóng hồng ngoại, có thể hoạt động độc lập hoặc phối hợp với các hệ thống radar và vũ khí phòng không.

Cấu hình
• Cảm biển quang – điện tử đầu vào
• Bảng điểu khiển và hiển thị tham số
• Máy tính đặc biệt
• Các nguồn điện bổ trợ
• Bộ cáp nguồn và cáp chằng

Hệ thống Phoenix có thể được sử dụng như một khí tài trinh sát cố định hoặc cơ động trên các loại phương tiện đường bộ, trên bệ phóng tên lửa phòng không hay trên tàu chiến các loại.

Hệ thống Phoenix là một khí tài bổ trợ rất hiệu quả trong điều kiện hệ thống tác chiến phòng không bị đối phương chế áp điện tử và chế áp hỏa lực mạnh, hoặc trong chế độ im lặng vô tuyến điện.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Cự ly phát hiện mục tiêu (km):
- Tên lửa hành trình và phương tiện bay không người lái: 5 - 7
- Trực thăng: 8 - 9
- Máy bay chiến thuật: 15 - 18
Phạm vi trinh sát (độ):
- Góc tà: 10 - 40
- Phương vị: 360
Dải bước sóng hồng ngoại (μm): 8 - 12
Góc quét theo góc tà (độ): 18
Tần số cập nhật dữ liệu (Hz): 0,5
Số mục tiêu có thể phát hiện cùng lúc (mục tiêu): hơn 50
Giá bán ước tính: USD 3.500.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Sáu, 2010, 11:39:16 am
XE ĐÀI ĐỊNH VỊ PHÁO BINH/TÊN LỬA ZOOPARK-1

(http://farm5.static.flickr.com/4033/4715756631_952d9fd8b4.jpg)

Nhiệm vụ
Xe đài định vị pháo binh/tên lửa 1L219M Zoopark-1 được thiết kế cho nhiệm vụ tự động xác định vị trí trận địa hỏa lực của lực lượng pháo binh/tên lửa mặt đất của đối phương (như cối, pháo mặt đất, pháo phản lực bắn loạt và các loại tên lửa đất đối đất chiến thuật) theo hướng bắn hoặc phóng đạn, qua đó cung cấp phần tử bắn, chỉnh pháo và đánh giá hiệu quả chiến đấu cho các đơn vị làm nhiệm vụ phản pháo. Xe đài 1L219M giúp các đơn vị pháo binh/tên lửa mặt đất tăng hiệu quả phản pháo từ 2 đến 2,5 lần so với phản pháo thông thường không dùng bộ khí tài này.

(http://farm5.static.flickr.com/4024/4716399886_80f5c84993.jpg)

Cấu hình
• Khối radar mảng pha đặt trên khung gầm xe bánh xích MT-LBu
• Xe bảo đảm chiến đấu kéo theo máy phát điện kiểu ED30-T230P-4RPM1

Xe đài Zoopark-1 có tính năng hoạt động độc lập và cơ động cao nhờ tích hợp toàn bộ các khí tài lên thân xe thiết giáp bánh xích MT-LBU. Nó có khả năng di chuyển ở tốc độ cao trên địa hình gập ghềnh hay sông hồ, triển khai và thu hồi nhanh chóng từ vị trí chiến đấu mà kíp chiến đấu không cần rời khoang xe. Loại xe đài này đáp ứng được mọi yêu cầu về tính năng kỹ chiến thuật của đơn vị sử dụng và có thiết kế vượt trội so với các hệ thống tương tự của phương Tây.

(http://farm5.static.flickr.com/4029/4715756565_9e052f4536_b.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: xăng-ti-mét
Góc quét đồng thời (độ): 90
Cự ly định vị ngay phát bắn đầu tiên (km):
- Đối với pháo cối: 20
- Đối với pháo mặt đất: 15
- Đối với pháo phản lực bắn loạt: 30
- Đối với tên lửa chiến thuật: 40
Cự ly điều khiển phản pháo ở phát bắn đầu (km):
- Đối với pháo cối: 22
- Đối với pháo mặt đất: 20
- Đối với pháo phản lực bắn loạt: 35
- Đối với tên lửa chiến thuật: 40
Sai số định vị (m):
- Đối với pháo cối: 35
- Đối với pháo mặt đất: 45
- Đối với pháo phản lực bắn loạt: 60
- Đối với tên lửa chiến thuật: 75
Số mục tiêu có thể bám sát cùng lúc (mục tiêu): 12
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): 5
Giá bán ước tính: USD 5.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 21 Tháng Sáu, 2010, 02:06:19 pm
ĐÀI TRINH SÁT VÀ CHỈ THỊ MỤC TIÊU MANG VÁC FARA-1

(http://farm5.static.flickr.com/4072/4720352838_a2fc444085.jpg)

Nhiệm vụ
Đài 1L111 Fara-1 được thiết kế cho nhiệm vụ trinh sát phát hiện các mục tiêu đang di chuyển trên mặt đất (như binh sĩ hoặc nhóm binh sĩ, xe cộ và phương tiện cơ giới bọc thép), chỉ thị mục tiêu ngắm bắn cho các loại vũ khí tự động chống đối phương đánh cường tập ở mọi thời điểm và điều kiện thời tiết (bao gồm cả trong điều kiện bị sương mù, khói, bụi triệt tiêu tầm nhìn), cũng như giám sát mục tiêu hay khu vực bảo vệ theo chế độ cảnh giới tự động.

Bên cạnh nhóm nhiệm vụ trinh sát, đài Fara-1 có thể đồng bộ cùng các khí tài quang học và ảnh nhiệt để làm nhiệm vụ theo dõi giám sát đối tượng. Trên thế giới, xét riêng về tính đa dụng thì hiện nay hệ thống đài này không có đối thủ tương xứng.

Cấu hình
Đài Fara-1 bao gồm một bộ thu phát sóng, một khối an-ten kèm cơ cấu xoay hướng, một bảng điều khiển, giá ba chân, một thùng chứa radar, một cổng chia phần tử cho súng phóng lựu/súng máy, một khối pin tiêu chuẩn và bộ cấp điện dùng nguồn điện của xe chiến đấu. Kết cấu, trọng lượng và kích cỡ của đài được thiết kế vừa vặn cho một trắc thủ mang vác và vận hành.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: xăng-ti-mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly (km): tới 5
- Phương vị (độ): 24, 45, 90, 120
Cự ly phát hiện mục tiêu đang di chuyển (với xác suất phát hiện 0,8), ít nhất (km):
- Người: 2
- Xe tăng: 4
Sai số định vị mục tiêu:
- Cự ly (m): 20
- Phương vị (mil): 00 - 20
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): 1
Thời gian hoạt động liên tục với pin tiêu chuẩn (giờ): 6
Thời gian giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 5.000
Trọng lượng (kg): 16,5
Giá bán ước tính: USD 100.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Sáu, 2010, 01:33:46 pm
ĐÀI TRINH SÁT MẶT ĐẤT CREDO-1

(http://farm2.static.flickr.com/1432/4726255519_9a3714cb6e.jpg)

Nhiệm vụ
Đài 1L244 Credo-1 được thiết kế cho nhiệm vụ phát hiện các mục tiêu di chuyển trên mặt đất và mặt nước (người, nhóm người, các phương tiện cơ giới) và hỗ trợ các đơn vị pháo binh tác chiến trong mọi thời điểm và điều kiện thời tiết, kể cả trong điều kiện tầm nhìn hạn chế do sương mù, khói, bụi.

Cấu hình
• Khối thu phát sóng
• Bảng điều khiển
• Giá ba chân
• Thùng chứa vận chuyển radar
• Pin và bộ cáp nguồn

Đài Credo-1 là khí tài trinh sát tự hành với khối thu phát sóng và bảng điều khiển có thể gắn trên giá ba chân hay gá lắp trên các loại xe tự hành, hoặc bố trí trên nóc nhà hoặc các kiến trúc có trên mặt đất. Đài sử dụng pin nguồn hoặc nguồn bên ngoài bất kỳ có dòng điện một chiều 24V.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Băng sóng: Xăng-ti-mét
Phạm vi trinh sát:
- Cự ly (km): 0,15 - 40
- Phương vị (độ): 180
Cự ly phát hiện mục tiêu đang di chuyển với độ chính xác 80% (km), ít nhất:
- Đối với người: 15
- Đối với xe tăng: 40
- Đối với xe vận tải: 40
- Đối với điểm nổ đạn pháo 155mm: 15
Sai số định vị ở chế độ bám sát tự động:
- Về tầm (m): 10
- Về phương vị (mil): 00 - 02
Số mục tiêu có thể bám sát (mục tiêu): tới 20
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): 5
Thời gian hoạt động liên tục (giờ): 24
Trọng lượng (kg): 100
Giá bán ước tính: USD 1.000.000



Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 27 Tháng Sáu, 2010, 05:19:56 pm
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ CHỈ HUY ĐỒNG BỘ DÙNG CHO LỮ ĐOÀN PHÒNG KHÔNG HỖN HỢP
9S52M1 POLYANA-D4M1

(http://farm5.static.flickr.com/4134/4738311186_58688955db_b.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống điều khiển và chỉ huy đồng bộ dùng cho lữ đoàn phòng không hỗn hợp 9S52M1 Polyana-D4M1 được thiết kế cho nhiệm vụ chỉ huy đồng bộ các hệ thống tên lửa phòng không riêng rẽ và chỉ huy đồng bộ nhóm kết hợp các hệ thống này trong đội hình lữ đoàn phòng không hỗn hợp thông qua hệ thống chỉ huy đồng bộ tương ứng của các phân đội hợp thành gồm tên lửa phòng không tầm xa S-300, tên lửa phòng không tầm trung Buk, tên lửa phòng không tầm ngắn Tor và các tổ hợp pháo/tên lửa phòng không Tunguska.

(http://farm5.static.flickr.com/4138/4738311378_c330049a65_b.jpg)

Cấu hình
• Xe chỉ huy tác chiến
• Xe phục vụ chỉ huy-tham mưu
• Xe truyền đạt đồng bộ
• Thùng kéo chở khí tài bảo dưỡng và phụ tùng dự trữ
• Thùng kéo 2 máy phát nguồn 30-T400-1RAM3

(http://farm5.static.flickr.com/4079/4738311810_240a3edaa1_b.jpg)

Đặc điểm
Hệ thống Polyana-D4M1 cho phép:
• Thu thập, xử lý tình báo radar và giám sát tình huống trên không;
• Điều khiển và chỉ huy các hệ thống hỏa lực phòng không tham gia trực ban;
• Phục vụ an toàn bay cho các đơn vị bạn;
• Tiếp nhận, thu thập và xử lý tham số tình huống mặt đất;
• Tự động truyền đạt chỉ thị cho các đơn vị cấp dưới và phối thuộc liên quan tới phân công mục tiêu xạ kích, phân công hỏa lực, phối hợp tác chiến và điều động lực lượng chiến đấu trong tác chiến chống lực lượng không kích của đối phương;
• Sao lưu dữ liệu chiến đấu đồng bộ;
• Liên thông dữ liệu chiến đấu đồng bộ với sở chỉ huy cấp trên và các cấp đơn vị phối hợp tác chiến đồng cấp thông qua khí tài thu phát và mã hóa tín hiệu.

Hệ thống Polyana-D4M1 có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết với dải nhiệt độ từ -40°C tới +50°C, độ ẩm không khí trung bình 98% và điều kiện áp suất thấp tới 450 mm Hg.

(http://farm5.static.flickr.com/4078/4737677325_25f39b3f2b_b.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số lượng giao diện với:
- Sở chỉ huy cấp trên: 1
- Sở chỉ huy đồng cấp: tới 4
- Nguồn tình báo radar: tới 3
- Khí tài chỉ huy hỏa lực cấp dưới: tới 6
Số mục tiêu bám sát đủ tham số cùng lúc (mục tiêu): tới 250
Số lượng:
- Vị trí chiến đấu đồng bộ trên xe chỉ huy tác chiến/xe phục vụ chỉ huy-tham mưu (vị trí): 8/3
- Vị trí chiến đấu đồng bộ của lính thông tin trên xe chỉ huy tác chiến/Xe phục vụ chỉ huy-tham mưu (vị trí): 1/1
- Kênh truyền dữ liệu trên xe chỉ huy tác chiến/xe phục vụ chỉ huy-tham mưu (kênh): 16/4
Tốc độ truyền dữ liệu tối đa của xe chỉ huy tác chiến/xe phục vụ chỉ huy-tham mưu (kbit/giây): 4,8/32
Thời gian hoạt động liên tục (giờ): không dưới 72
Thời gian giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 1.000
Thời gian triển khai/thu hồi (phút): không quá 35
Giá bán ước tính: USD 15.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Sáu, 2010, 12:27:43 pm
HỆ THỐNG TÍCH HỢP C3I UNIVERSAL-1E DÙNG CHO PHÒNG KHÔNG – KHÔNG QUÂN

(http://farm5.static.flickr.com/4102/4744461383_d4fb2246db_b.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống tích hợp chỉ huy, kiểm soát, thông tin và tình báo (C3I) Universal-1E được thiết kế để phục vụ chỉ huy chiến đấu đồng bộ giữa các lực lượng phòng không mặt đất, lực lượng máy bay tiêm kích đánh chặn, các đơn vị tác chiến điện tử và trinh sát điện tử trong tác chiến chống tập kích đường không và trong nhiệm vụ trực ban phòng không.

Hệ thống Universal-1E thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Báo động chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
• Theo dõi trạng thái và khả năng sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị trực thuộc;
• Thu nhận và xử lý tình báo radar xác nhận phần tử bắn từ đầu mối các đơn vị trực thuộc và các đơn vị hiệp đồng chiến đấu;
• Điều phối hoạt động tác chiến của các đơn vị phòng không trong khu vực phòng không được phân công;
• Thực hiện dẫn đường mặt đất cho lực lượng máy bay tiêm kích đánh chặn thông qua trạm dẫn đường trực thuộc và các trạm dẫn đường ngoại vi;
• Hỗ trợ thông tin tập trung phục vụ chỉ huy chiến đấu tại sở chỉ huy và đảm bảo an toàn bay cho lực lượng máy bay hiệp đồng;
• Phối hợp tác chiến với các sở chỉ huy đồng cấp của các khu vực phòng không lân cận;
• Sơ kết, tổng kết chiến đấu và tình trạng sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị phòng không trực thuộc trong khu vực phòng không được phân công.

Cấu hình
Hệ thống C3I Universal-1E bao gồm một máy tính trung tâm, hệ thống hiển thị tham số, khí tài truyền dữ liệu, hệ thống lập báo cáo tổng kết chiến đấu, máy mã hóa và sao lưu dữ liệu chiến đấu.

(http://farm5.static.flickr.com/4140/4744461489_25d9e5822b.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số mục tiêu bay có thể xử lý đồng thời (mục tiêu): 300
Số đầu mối đơn vị trực thuộc và hiệp đồng chiến đấu:
- hướng liên lạc qua kênh thoại (bằng thuật toán ACCORD-SS-PD/ARAGVA): 16
- hướng liên lạc qua kênh thoại (bằng thuật toán T-235-1L): 4
- hướng liên lạc qua các kênh điện báo: 16
Giới hạn hoạt động tối đa:
- Cự ly liên lạc (km): 3.200
- Độ cao liên lạc (km): 100
- Tốc độ phương tiện liên lạc (km/h): 4.400
Thời gian chuyển trạng thái chiến đấu (phút): 5
Số vị trí chiến đấu đồng bộ (vị trí): 15
Giá bán ước tính: USD 15.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 05 Tháng Bảy, 2010, 01:48:03 pm
HỆ THỐNG CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT 83M6E

(http://farm5.static.flickr.com/4077/4762615883_fcf7f57ffa_b.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4114/4762615483_c8b276e428_b.jpg)
Xe đài chỉ huy 54K6E

Nhiệm vụ
Hệ thống chỉ huy và kiểm soát 83M6E được thiết kế cho nhiệm vụ tổ chức chiến đấu cho các hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 và S-300PMU có trang bị khí tài tiếp nhận lệnh và truyền đạt tương thích.

Hệ thống chỉ huy và kiểm soát di động 83M6E thu thập và tổng hợp tình báo radar thu được từ đài cảnh giới riêng của hệ thống và/hoặc các đài radar cảnh giới bất kỳ trang bị cho binh đội phòng không, các đài của hệ thống các phân đội hỏa lực trực thuộc, tình báo từ sở chỉ huy cấp trên và các hệ thống 83M6E lân cận để cung cấp tình báo mục tiêu (gồm các loại máy bay chiến đấu, tên lửa hành trình, tên lửa đường đạn và các chủng loại vũ khí đường không hiện đang và sẽ được trang bị của đối phương) trong khu vực hỏa lực phòng không được phân công và phối hợp chiến đấu khi báo động chuyển cấp cho các hệ thống tên lửa phòng không vừa nêu.

(http://farm5.static.flickr.com/4098/4763252794_78901bd933_b.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4076/4763253482_45f82fc7f0_b.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4121/4763253622_cc275053cc_b.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4137/4763252952_622b1c828c_b.jpg)
Xe đài radar cảnh giới 64N6E

Cấu hình hệ thống
Bộ khí tài chiến đấu:
• Xe chỉ huy 54K6E;
• Xe đài radar cảnh giới 64N6E;
• Xe trinh sát trận địa 1T12-2M.
Bộ khí tài bảo đảm kỹ thuật:
• Bộ phụ tùng dự trữ và khí tài bảo dưỡng ZIP-1B và ZIP-2;
• Các nguồn điện rời (2 máy phát điện diesel 5I57A và 3 bộ chia điện 63T6A).
Bộ khí tài phối thuộc:
• Các cột an-ten YuT24Ts và YuT24V;
• Trạm tiếp sức 15Ya6E;
• Trạm vô tuyến tiếp sức 66Ya6;
• Thùng sửa chữa máy tính trung tâm 13Yu6E.

(http://farm5.static.flickr.com/4081/4762617083_d5d86a4e4b_b.jpg)
Xe trinh sát trận địa 1T12-2M

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số mục tiêu có thể bám sát đủ tham số cùng lúc (mục tiêu): tới 100
Số hệ thống tên lửa phòng không S-300PMU1 có thể chỉ huy đồng thời (hệ thống): tới 6
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: tới 36 (tới 6 mục tiêu trên mỗi tổ hợp tên lửa phòng không)
Cự ly tối đa phát hiện mục tiêu (km):
Đối với các phương tiện bay:
- Máy bay chiến lược (có diện tích phản xạ radar hiệu dụng > 4 m2): 280
- Máy bay đa năng (có diện tích phản xạ radar hiệu dụng = 0,2 m2): 263
- Tên lửa hành trình chiến lược (có diện tích phản xạ radar hiệu dụng  = 0,2 m2): 160
Đối với tên lửa đường đạn:
- Có diện tích phản xạ radar hiệu dụng =  0,4 m2 và tốc độ tối đa = 1.800 m/s: 127
- Có diện tích phản xạ radar hiệu dụng =  0,4 m2 và tốc độ tối đa = 2.800 m/s: 113
- Có diện tích phản xạ radar hiệu dụng =  0,1 m2 và tốc độ tối đa = 950 m/s: 110
Xác suất phát hiện mục tiêu đối với mục tiêu có khả năng xâm nhập khu vực phân công:
- Máy bay chiến lược và máy bay đa năng: 0,99
- Tên lửa hành trình chiến lược/tên lửa đường đạn: 0,95-0,98
Thời gian cập nhật tham số bám sát dựa trên tình báo radar (giây):
- Đối với mục tiêu là phương tiện bay/tên lửa đường đạn: 12/6
Thời gian phát hiện và phân công mục tiêu (giây):
- Đối với mục tiêu là phương tiện bay/tên lửa đường đạn: 9/3
Thời gian chuyển cấp sẵn sàng chiến đấu từ trạng thái hành quân/tại vị trí đã triển khai phút): không quá 5/4
Giá bán ước tính: USD 50.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 11 Tháng Bảy, 2010, 08:25:39 pm
XE CHỈ HUY PHÂN ĐỘI HỢP NHẤT 9S737M

(http://farm5.static.flickr.com/4016/4405895490_2ca2ab4663_o.jpg)

Nhiệm vụ
Xe chỉ huy phân đội tích hợp 9S737M được thiết kế cho nhiệm vụ chỉ huy chiến đấu đồng bộ cho cấp phân đội phòng không được bố trí cơ động hoặc tại trận địa cố định khi tác chiến chống các cuộc tiến công đường không của đối phương.

Xe chỉ huy 9S737M là hệ thống tích hợp tự đảm bảo vận hành đặt trên khung gầm xe thiết giáp bánh xích GM5965.05 gồm khí tài chỉ huy đồng bộ tự động, khí tài thông tin liên lạc, nguồn điện và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt của kíp chỉ huy chiến đấu. Xe có nhiệm vụ chỉ huy chiến đấu cho một phân đội tên lửa phòng không Tor-M1 gồm 4 xe chiến đấu thông qua đường truyền dữ liệu mã hóa.

Một sở chỉ huy cấp đơn vị phòng không được trang bị hệ thống tên lửa phòng không Tor-M1 có thể được thiết lập trên cơ sở xe chỉ huy 9S737M để chỉ huy chiến đấu cho toàn bộ các phân đội hỏa lực trực thuộc thông qua các xe chỉ huy phân đội 9S737M tương ứng.

Cấu hình:
• Bộ khí tài chỉ huy đồng bộ tự động
• Hệ thống sao lưu dữ liệu chiến đấu
• Hệ thống khí tài thông tin liên lạc
• Hệ thống trang thiết bị phục vụ sinh hoạt kíp chỉ huy chiến đấu
• Hệ thống máy phát nguồn điện
• Hệ thống điều nghiên trận địa và dẫn đường
• Khí tài nhìn đêm
• Bộ phụ tùng dự trữ và khí tài bảo dưỡng, sửa chữa

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Năng lực tự động tiếp nhận, xử lý, nhận dạng và hiển thị số lượng tình báo mục tiêu đồng thời từ:
- Sở chỉ huy và tình báo radar cấp trên (mục tiêu): tới 40
- Xe chiến đấu Tor-M1 dẫn đầu đội hình (mục tiêu): tới 9
- Xe chiến đấu Tor-M1 đi trong đội hình (mục tiêu): tới 2
Năng lực tự động đồng bộ tiếp nhận tình báo mục tiêu từ máy bay cảnh giới đường không và đồng thời phân công mục tiêu (mục tiêu): 4
Số lượng mục tiêu mặt đất hiển thị trên màn hình radar (mục tiêu): tới 15
Thời gian chuẩn bị xạ kích mục tiêu đơn lẻ (giây): 5
Vạch cự ly tối đa được hiển thị trên màn hiện sóng (km): 100
Cự ly liên lạc (km): tới 30
Số vị trí chiến đấu (vị trí): 5
Kênh thu/phát tình báo (kênh): 5
Thời gian hoạt động liên tục tối thiểu (giờ): Không 48
Thời gian triển khai và chuẩn bị chiến đấu tối đa (phút): không quá 10
Giá bán ước tính: USD 5.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 14 Tháng Bảy, 2010, 01:37:30 pm
TRUNG TÂM CHỈ HUY PHÒNG KHÔNG – KHÔNG QUÂN DI ĐỘNG Agat Panorama TsM

(http://www.ausairpower.net/Panorama-TsM-CADCP-4S.jpg)
(http://www.ausairpower.net/Panorama-TsM-CADCP-1S.jpg)
(http://www.ausairpower.net/Panorama-TsM-CADCP-2S.jpg)

Nhiệm vụ

Thông tin:
- Thu thập, phân tích và cung cấp tình báo phòng không về lực lượng chiến đấu đường không của đối phương cho các sở chỉ huy phòng không trực thuộc;
- Thu thập và cung cấp tình báo về các lực lượng hiệp đồng chiến đấu cho các sở chỉ huy phòng không trực thuộc;
- Thu thập, phân tích và báo cáo sở chỉ huy cấp trên về tình trạng sẵn sàng chiến đấu của các lực lượng phòng không trực thuộc;
- Thu thập, tổng hợp và thông báo tình hình diễn biến trên không trong vùng trời được phân công quản lý cho sở chỉ huy cấp trên, sở chỉ huy các đơn vị hiệp đồng chiến đấu và sở chỉ huy các đơn vị phòng không trực thuộc;
- Tiếp nhận mệnh lệnh tác chiến từ sở chỉ huy cấp trên, đồng thời ban hành mệnh lệnh chiến đấu cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
- Đề ra quyết tâm chiến đấu cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
- Giao tốp mục tiêu cần theo dõi và tiêu diệt cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
- Đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm chiến đấu của các đơn vị phòng không trực thuộc;
- Lập dự báo bay (bao gồm cả dự báo bay quá cảnh), theo dõi diễn biến trên không và việc khai thác vùng trời được giao quản lý;
- Lưu giữ, định dạng và hiển thị thông tin phòng không;
- Huấn luyện và đánh giá kết quả huấn luyện của kíp chiến đấu tại Trung tâm chỉ huy phòng không không quân di động và các sở chỉ huy phòng không trực thuộc.

(http://www.ausairpower.net/Panorama-TsM-CADCP-3S.jpg)

Tính toán:
- Xây dựng phương án chặn kích các cuộc tiến công đường không của đối phương;
- Dự báo khả năng tổn thất vũ khí trang bị của lực lượng phòng không thuộc quyền trong quá trình chiến đấu;
- Dự kiến lượng tiêu thụ xăng, dầu, cơ số đạn tên lửa và đạn pháo phòng không cần cho công tác chuẩn bị và thực hành chiến đấu;
- Xác định vùng phủ sóng của hệ thống các đài radar theo nơi bố trí, đặc điểm địa hình và tính chất tín hiệu của mục tiêu dự kiến;
- Tính toán tuyến trận địa tái triển khai của các đơn vị phòng không trực thuộc.

Trung tâm chỉ huy di động Panorama TsS/TsM được thiết kế theo nguyên lý ứng dụng rộng rãi các phần mềm điều khiển chuyên dụng có sẵn trên thị trường và hệ thống hiển thị hiện đại dùng màn hình tinh thể lỏng, cho phép giảm khối lượng, tăng độ tin cậy và chất lượng hình ảnh cao hơn hẳn so với màn hình bằng đèn điện tử chân không truyền thống.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Năng lực tiếp nhận tình báo diễn biến trên không cùng lúc từ:
- Hệ thống chỉ huy đồng bộ tự động của các phân đội trinh sát vô tuyến kỹ thuật: tới 16
- Hệ thống máy bay cảnh giới và chỉ huy trên không AWACS: tới 4
Số lượng:    
- Mục tiêu đường không có thể tiếp nhận xử lý (mục tiêu): tới 1.500
- Mục tiêu đường không có thể theo dõi bám sát đủ tham số (mục tiêu): tới 500
- Đầu tốp đăng ký theo dự báo bay: tới 5.000
- Đặc điểm địa hình địa vật được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu: tới 500
- Vị trí công tác của kíp chiến đấu (vị trí): tới 34
- Máy bay có thể được dẫn đường cùng lúc tới chặn kích các mục tiêu trên không và trên mặt đất thông qua các trạm dẫn đường (máy bay): tới 144
Phạm vi theo dõi mục tiêu có tham số:
- Cự ly (km): tới 4.800
- Độ cao (km): tới 100
- Tốc độ (km/h): tới 6.000
Số lượng đơn vị phòng không diện và điểm có thể chỉ huy cùng lúc:
- Phân đội tên lửa phòng không (phân đội): tới 16
- Biên đội máy bay tiêm kích đa nhiệm (biên đội): tới 12
- Biên đội máy bay tiêm kích đánh chặn (biên đội): tới 15
- Phân đội tác chiến điện tử (phân đội): tới 5
Số đơn vị phòng không lân cận có thể hiệp đồng chiến đấu đồng bộ tự động cùng lúc: tới 8
Thời gian giao nhiệm vụ (giây): tới 5
Kích thước tổng thể trên khung gầm xe MAZ-543M (mm):    
- Dài: 16.345
- Rộng: 3.131
- Cao: 3.900
Nguồn điện: từ nguồn điện công nghiệp hoặc máy phát diesel có tần số 50 ±1 Hz và hiệu điện thế 380 V ±10% (có thể sử dụng nguồn điện từ các ắc quy nạp sẵn trong trường hợp khẩn cấp)
Điều kiện hoạt động:    
- Dải nhiệt độ (°С): -40 tới + 60
- Độ ẩm ở +35 °С (%): tới 98
- Chống bụi, hơi nước và sương ẩm
Giá bán ước tính: USD 20.000.0000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 20 Tháng Bảy, 2010, 12:44:42 pm
XE CHỈ HUY LỮ ĐOÀN/TRUNG ĐOÀN PHÒNG KHÔNG Agat Polyana S

(http://www.ausairpower.net/Polyana-S-ADCP-3S.jpg)

Nhiệm vụ:
1. Tiếp nhận, xử lý và lưu trữ và truyền đạt tình báo về các lực lượng chiến đấu của đối phương cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
2. Tiếp nhận thông tin về tình trạng và các động thái của các đơn vị phòng không trực thuộc và phối thuộc;
3. Thu thập thông tin về trạng thái sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị phòng không trực thuộc rồi tổng hợp báo cáo lên sở chỉ huy cấp trên;
4. Thu thập và thông báo tình báo phòng không cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
5. Tiếp nhận mệnh lệnh và chỉ thị tác chiến từ sở chỉ huy cấp trên;
6. Giao nhiệm vụ chiến đấu và chỉ thị tác chiến cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
7. Phân công và xác nhận mục tiêu cho các đơn vị phòng không trực thuộc;
8. Truyền lệnh kiểm tra rồi nhận báo cáo phản hồi từ các đơn vị phòng không trực thuộc;
9. Đánh giá hiệu suất chiến đấu của các đơn vị phòng không trực thuộc;
10. Sắp xếp và lưu giữ tài liệu về hoạt động chiến đấu.
11. Thực hành huấn luyện và đánh giá công tác tham gia huấn luyện chiến đấu độc lập của kíp chiến đấu sở chỉ huy.

(http://www.ausairpower.net/Polyana-S-ADCP-1S.jpg)
(http://www.ausairpower.net/Polyana-S-ADCP-2S.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Số mục tiêu bay có thể tiếp nhận trong mỗi 10 giây (mục tiêu): tới 500
Số mục tiêu có thể bám sát đủ tham số (mục tiêu): tới 150
Số hướng đơn vị phối hợp: tới 16
Số hướng đơn vị phòng không trực thuộc: tới 24
Số lệnh phân công mục tiêu có thể ban hành tự động đồng thời: tới 80
Số địa vật có thể lưu trữ và hiển thị (vật thể): tới 300
Số dự báo bay có thể kiểm soát (dự báo): tới 1.000
Thời gian xác định nhiệm vụ (giây): tới 3-5
Số vị trí chiến đấu (vị trí):
Hệ thống có thiết kế mở
Giá bán ước tính: USD 30.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Bảy, 2010, 02:55:22 pm
XE CHỈ HUY CƠ ĐỘNG PU-12M6

(http://farm5.static.flickr.com/4078/4820031795_d453d674a6.jpg)

Nhiệm vụ
Xe chỉ huy cơ động PU-12M6 được thiết kế cho nhiệm vụ chỉ huy đồng bộ tự động hoạt động chiến đấu của các xe trong phân đội phòng không khi hành quân hay dừng đỗ trong điều kiện bị tiến công đường không. Đây là xe chỉ huy phân đội phục vụ như một cấu phần của hệ thống chỉ huy đồng bộ tự động chuyên nhiệm.

Cấu hình
Xe chỉ huy cơ động PU-12M6 được thiết kế hoán chuyển từ khung gầm xe thiết giáp chở quân bánh hơi BTR-80 với các thiết bị:
• Hệ thống tiện nghi sinh hoạt cho kíp trắc thủ;
• Hệ thống nguồn điện;
• Khí tài trinh sát trận địa và dẫn đường;
• Các cảm biến phát hiện tác nhân xạ, hóa học;
• Các khí tài nhìn đêm;
• Khí tài thu phát dữ liệu;
• Khí tài chuyển tiếp thông tin liên lạc;
• Bộ phụ tùng dự trữ và khí tài sửa chữa.

Tính năng kỹ chiến thuật:
Năng lực chỉ huy chiến đấu đối với các loại hình phân đội phòng không tầm ngắn với số lượng xe chiến đấu như sau:
- Xe chiến đấu loại Strela-10M2 và Strela-10M3  được chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hóa (xe): tới 6
- Xe pháo phòng không tự hành Shilka được chỉ huy qua kênh hữu tuyến (xe): tới 4
- Xe chiến đấu Osa-AK được chỉ huy qua kênh hữu tuyến (xe): tới 4
- Giá phóng tên lửa phòng không vác vai Igla chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hóa (giá phóng): tới 6
Kênh tiếp nhận tình báo radar tại thời điểm bất kỳ (nguồn): 1
Số mục tiêu tiếp nhận đủ tham số (mục tiêu): tới 99
Số mục tiêu phân công cho mỗi trắc thủ theo dõi bám sát (mục tiêu): 5 - 7
Phạm vi hoạt động trên màn hiện sóng (km): tới 100
Giới hạn tham số mục tiêu:
- Độ cao (km): tới 25
- Tốc độ (m/giây): tới 787
Cự ly truyền tham số (km):
- Qua kênh vô tuyến: tới 40
- Qua kênh hữu tuyến: tới 15
Giá bán ước tính: USD 4.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 29 Tháng Bảy, 2010, 12:11:13 pm
XE CHỈ HUY CƠ ĐỘNG PU-12M7

(http://www.ausairpower.net/PU-12-M7-CP-MAKS-2009-VVK-1S.jpg)

Nhiệm vụ
Xe chỉ huy cơ động PU-12M7 được thiết kế cho nhiệm vụ chỉ huy đồng bộ tự động hoạt động chiến đấu của các xe trong phân đội phòng không khi hành quân hay dừng đỗ trong điều kiện bị tiến công đường không. Loại xe chỉ huy phân đội này phục vụ như một cấu phần của hệ thống chỉ huy đồng bộ tự động chuyên nhiệm.

(http://www.ausairpower.net/PU-12-M7-CP-MAKS-2009-VVK-2S.jpg)

Cấu hình
Xe chỉ huy cơ động PU-12M7 được thiết kế hoán chuyển từ khung gầm xe thiết giáp chở quân bánh hơi BTR-80 với các thiết bị:
• Hệ thống tiện nghi sinh hoạt cho kíp trắc thủ;
• Hệ thống nguồn điện;
• Khí tài trinh sát trận địa và dẫn đường;
• Các cảm biến phát hiện tác nhân xạ, hóa học;
• Các khí tài nhìn đêm;
• Khí tài thu phát dữ liệu;
• Khí tài chuyển tiếp thông tin liên lạc;
• Bộ phụ tùng dự trữ và khí tài sửa chữa.

(http://www.ausairpower.net/PU-12-M7-CP-MAKS-2009-VVK-3S.jpg)

Tính năng kỹ chiến thuật
Năng lực chỉ huy chiến đấu đối với các loại hình phân đội phòng không tầm ngắn với số lượng xe chiến đấu như sau:
- Xe chiến đấu loại Strela-10M2 và Strela-10M3 được chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hóa (xe): tới 6
- Xe pháo phòng không tự hành Shilka được chỉ huy qua kênh hữu tuyến (xe): tới 4
- Xe chiến đấu Osa-AK được chỉ huy qua kênh hữu tuyến (xe): tới 4
- Xe chiến đấu Tor-M1 được chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hoá (xe): tới 4
- Xe chiến đấu Tunguska-M1 được chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hoá (xe): tới 6
- Giá phóng tên lửa phòng không vác vai Igla chỉ huy qua kênh vô tuyến mã hóa (giá phóng): tới 6
Kênh tiếp nhận tình báo radar tại thời điểm bất kỳ (nguồn):
- Nguồn chính (đài radar truyền tình báo qua kênh kỹ thuật tương tự): 1
- Nguồn phụ (tình báo truyền qua kênh vô tuyến mã hóa từ máy bay cảnh giới trên không và các đài radar phối hợp): 3
Số mục tiêu tiếp nhận đủ tham số (mục tiêu): tới 99
Số mục tiêu phân công cho mỗi trắc thủ theo dõi bám sát (mục tiêu): tới 9
Phạm vi hoạt động trên màn hiện sóng (km): tới 100
Giới hạn tham số mục tiêu:
- Độ cao (km): tới 25
- Tốc độ (m/giây): tới 787
Cự ly truyền tham số (km):
- Qua kênh vô tuyến: tới 40
- Qua kênh hữu tuyến: tới 15
Giá bán ước tính: USD 6.000.000


Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 19 Tháng Tám, 2010, 12:27:36 pm
NHÓM KHÍ TÀI TỰ ĐỘNG ĐỒNG BỘ TÍCH HỢP DI ĐỘNG LIÊN BINH CHỦNG
DÙNG CHO SỞ CHỈ HUY CÁC ĐƠN VỊ TRINH SÁT ĐIỆN TỬ FUNDAMENT-E

(http://farm5.static.flickr.com/4143/4906235789_41703e442a.jpg)

Nhiệm vụ
Nhóm khí tài tự động đồng bộ Fundament-E được thiết kế nhằm phục vụ công tác thu thập, xử lý và cung cấp tình báo radar hay tình báo trinh sát điện tử trong chỉ huy chiến đấu cho sở chỉ huy các đơn vị trinh sát điện tử từ cấp tiểu đoàn tới cấp sư đoàn.

Cấu hình
Nhóm khí tài Fundament-E gồm:
• Bộ khí tài đồng bộ tự động Fundament-1E dùng cho sở chỉ huy đơn vị trinh sát điện tử cấp đại đội;
• Bộ khí tài đồng bộ tự động Fundament-2E dùng cho sở chỉ huy đơn vị trinh sát điện tử cấp tiểu đoàn;
• Bộ khí tài đồng bộ tự động Fundament-3E dùng cho sở chỉ huy đơn vị trinh sát điện tử cấp sư đoàn.

(http://warfare.ru/image.aspx?img=0702ey70/update/feb2005/4/fundament1.jpg)(http://warfare.ru/image.aspx?img=0702ey70/update/feb2005/4/fundament2.jpg)(http://warfare.ru/image.aspx?img=0702ey70/update/feb2005/4/fundament3.jpg)

Fundament-1E
Bộ khí tài đồng bộ tự động Fundament-1E di động dùng cho sở chỉ huy cấp đại đội được thiết kế cho nhiệm vụ:
• Đồng bộ tự động tiếp nhận và xử lý tình báo radar thu được từ các radar riêng lẻ hoặc mạng radar, hệ thống radar thứ cấp, hệ thống máy hỏi đa dụng đặt trên mặt đất, các hệ thống trinh sát kỹ thuật và các đơn vị tình báo điện tử hiệp đồng;
• Phụ trách các nguồn tình báo kỹ thuật thuộc quyền;
• Cung cấp tình báo cho sở chỉ huy cấp trên hay cấp dưới và với các sở chỉ huy hiệp đồng chiến đấu;
• Tự động thực hiện tính toán phần tử bắn khi báo động chuyển cấp và thực hành chiến đấu.

Bộ khí tài Fundament-1E gồm một xe chỉ huy, một xe thông tin, một máy phát nguồn, xe phụ tùng dự trữ và khí tài sửa chữa cùng một bộ dụng gá trên xe.

Fundament-2E
Bộ khí tài đồng bộ tự động Fundament-2E dùng cho sở chỉ huy cấp tiểu đoàn được thiết kế cho nhiệm vụ thu thập và xử lý đồng bộ tự động tình báo radar từ các đài radar sơ cấp và thứ cấp, hệ thống máy hỏi đặt trên mặt đất, các hệ thống trinh sát kỹ thuật và tình báo điện tử, và hệ thống đài radar cảnh giới, các đơn vị trinh sát kỹ thuật và tình báo điện tử thuộc quyền cũng như hiệp đồng; Phụ trách các nguồn tình báo thuộc quyền; Cung cấp tình báo cho sở chỉ huy cấp trên, cấp dưới và các sở chỉ huy hiệp đồng chiến đấu; Tự động thực hiện tính toán phần tử bắn khi báo động chuyển cấp và trong quá trình lập phương án cũng như thực hành chiến đấu; đồng thời tham gia hỗ trợ hậu cần, phục vụ chiến đấu trong các chiến dịch do đơn vị trinh sát kỹ thuật và tình báo điện tử trực tiếp quản lý tiến hành.

Bộ khí tài Fundament-2E bao gồm 1 xe chỉ huy chiến đấu, một xe phục vụ chỉ huy – tham mưu, xe thông tin, máy cấp nguồn, xe mang bộ phụ tùng dự trữ và khí tài sửa chữa cùng một bộ dụng cụ gá trên xe.

Fundament-3E
Bộ khí tài đồng bộ tự động Fundament-3E dùng cho sở chỉ huy cấp sư đoàn hoặc cấp đơn vị tương đương, được thiết kế cho nhiệm vụ thu thập và xử lý đồng bộ tự động tình báo radar từ các đài radar cảnh giới và các hệ thống trinh sát kỹ thuật, từ các đơn vị trinh sát kỹ thuật thuộc quyền và hiệp đồng chiến đấu như các trung tâm điều phối không lưu liên hợp; Phụ trách các nguồn tình báo thuộc quyền; Cung cấp tình báo cho sở chỉ huy cấp trên, cấp dưới và các sở chỉ huy hiệp đồng chiến đấu và trung tâm điều phối không lưu liên hợp; Tự động thực hiện tính toán phần tử bắn khi báo động chuyển cấp và trong quá trình lập phương án cũng như thực hành chiến đấu; đồng thời tham gia hỗ trợ hậu cần, phục vụ chiến đấu trong các chiến dịch do đơn vị trinh sát kỹ thuật và tình báo điện tử trực tiếp quản lý tiến hành.

Bộ khí tài Fundament-3E bao gồm 1 xe chỉ huy chiến đấu, một xe phục vụ chỉ huy – tham mưu, xe thông tin, máy cấp nguồn, xe mang bộ phụ tùng dự trữ và khí tài sửa chữa cùng một bộ dụng cụ gá trên xe.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(Fundament-1E / Fundament-2E / Fundament-3E)
Chức năng nhiệm vụ:
- Số lượng nguồn tình báo radar có khả năng tiếp nhận, xử lý và hiển thị đồng thời (nguồn): tới 4 / tới 4 / -
- Số kênh phối hợp đồng bộ với sở chỉ huy cấp trên (Fundament-2E, 3E): 1 / 1 / 2
- Số kênh phối hợp đồng bộ với sở chỉ huy kế bên (Fundament-1E): 2 / 4 / tới 6
- Số kênh cung cấp tình báo cảnh giới đường không cho các sở chỉ huy đơn vị phòng không: tới 3 / tới 4 / tới 6
Số kênh tiếp nhận, xử lý và hiển thị tình báo:
- Từ các bộ khí tài trinh sát kỹ thuật/tình báo điện tử cấp đại đội thuộc quyền (bộ khí tài): - / tới 4 / tới 11
- Từ các hệ thống cảnh giới trên không (hệ thống): - / tới 2 / tới 2
Tổng số mục tiêu có thể bám sát đủ tham số cùng lúc (bao gồm máy bay gây nhiễu), mục tiêu: 120 (10) / 200 (20) / 300 (30)
Giới hạn hoạt động:
- Cự ly (km): 600 /1.200 /1.200
- Độ cao (km): 100 / 100 / 100
- Tốc độ của mục tiêu (km/h): 6.000 / 6.000 / 6.000
Số kênh kết nối dữ liệu (kênh): 4 (8 ) / 12 / 16
Thời gian hoạt động giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): 1.500 / 1.500 / 1.500
Giá bán ước tính: USD 10.000.000 / 12.000.000 / 18.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 07 Tháng Chín, 2010, 12:58:21 pm
KHÍ TÀI XỬ LÝ TÌNH BÁO RADAR CHUẨN HOÁ 46S6-1E

Nhiệm vụ
Khí tài xử lý tình báo radar chuẩn hoá 46S6-1E được thiết kế để:
• Cung cấp tình báo mục tiêu đường không đồng bộ theo chế độ tự động bám sát, đồng thời hiện sóng tình báo thu được từ các nguồn xử lý và tái xử lý tình báo sơ cấp (tình báo do các đài radar kỹ thuật tương tự, đài đo cao, đài thứ cấp và máy hỏi nhận diện cung cấp);
• Tự động truyền tình báo đường không theo chế độ tự động bám sát tới các sở chỉ huy cấp trên, các sở chỉ huy phối thuộc cấp trên được trang bị các hệ thống chỉ huy, điều khiển và thông tin, trinh sát điện tử như Fundament-1E, 44B6-E, Fundament-2E và 79B6, cũng như tới các trung tâm quản lý bay dân dụng.

46S6-1E bao gồm một khối hiện sóng tình báo/giao diện; một vị trí làm việc trang bị máy tính để bàn; một bộ chuyển đổi tín hiệu; thiết bị liên lạc; một bộ dụng cụ lắp ráp.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Phạm vị hoạt động:
- Góc phương vị (độ): 0 – 360
- Cự ly (km): 600
- Độ cao (km): 40
- Tốc độ mục tiêu (km/h): 6.000
Số đài radar có thể tương tác cùng lúc với khí tài (radar): tới 2
Khả năng xử lý tình báo radar từ các nguồn:
- Các radar (radar sơ cấp, máy hỏi): 1
- Xe đài đo cao vô tuyến cơ động: tối đa 2
Số đường kết nối dữ liệu với các đơn vị: tới 4
Thời gian hoạt động giữa 2 lần phát sinh sự cố (giờ): tối thiểu 2.500
Giá bán ước tính: N/A

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 10 Tháng Chín, 2010, 08:05:43 am
(http://farm5.static.flickr.com/4128/4975688778_94287ef135_z.jpg)


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 23 Tháng Chín, 2010, 12:22:01 pm
TRẠM XỬ LÝ TÌNH BÁO RADAR TỰ ĐỘNG ĐỒNG BỘ DI ĐỘNG PORI-P3

(http://farm5.static.flickr.com/4103/5016978496_94e90f1b35.jpg)(http://farm5.static.flickr.com/4130/5016372921_2ab2aebf51_m.jpg)

Nhiệm vụ
Trạm PORI-P3 được thiết kế cho nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý tình báo radar từ hệ thống radar nội mạng và các hệ thống radar hiệp đồng khác.

Trạm PORI-P3 có tính năng tương thích về kỹ thuật và truyền dẫn dữ liệu cho phép cung cấp tình báo trên không tích hợp với nhiều hệ thống chỉ huy tự động đồng bộ khác nhau như xe chỉ huy tự động đồng bộ dùng cho lữ đoàn tên lửa phòng không Polyana-D4M1, xe chỉ huy phân đội phòng không Ranzhir, và các xe chỉ huy đồng bộ mạng radar PORI-P1M/PORIP2M/PORI-P2VM. Ngoài ra, PORI-P3 còn có tính năng kỹ chiến thuật thích ứng với môi trường tác chiến điện tử cường độ cao, giảm hoang báo mục tiêu bay, thực hiện bám sát tự động bằng tín hiệu sóng về tương tự và sóng dội từ tọa độ mục tiêu, tính toán tham số đường bay của mục tiêu từ tất cả các nguồn tín hiệu hiện có.

Cấu hình
Trạm PORI-P3 gồm khối khí tài cơ động MP204 đặt trên khung gầm xe vận tải việt dã Ural-43203, ca bin VP501 đặt trên khung xe thùng kéo, và một hệ thống máy phát điện diesel 30-T400-1RAM3 đặt trên khung gầm xe vận tải việt dã KamAZ-4114.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Số lượng kết nối đồng thời thông qua kênh dữ liệu số hóa:
- Với sở chỉ huy cấp trên: 1
- Với sở chỉ huy hiệp đồng: tới 2
- Với sở chỉ huy cấp dưới: tới 3
- Với đài radar có chuyển sóng kỹ thuật số: tới 5
Số lượng kết nối đồng thời thông qua khí tài chuyển mạch đa kênh từ xa:
- Với đài radar có chuyển sóng kỹ thuật tương tự: tới 2
- Với đài đo cao vô tuyến cơ động với đầu ra tín hiệu kỹ thuật tương tự: tới 2
Tổng số mục tiêu tiếp nhận thông qua kênh kết nối dữ liệu mã hóa (mục tiêu): tới 255
Số lượng mục tiêu đơn lẻ hay tốp mục tiêu cấp đủ tham số toạ độ và đường bay:
- Khi tích hợp với radar kỹ thuật số: tới 70
- Khi tích hợp với radar kỹ thuật tương tự: tới 30
Cự ly truyền tình báo tới các đài thu (km): tới 40
Thời gian triển khai – thu hồi với tình báo tiếp nhận từ các đài radar kỹ thuật số (phút): không quá 20
Thời gian triển khai – thu hồi với tình báo tiếp nhận từ các đài radar/đài đo cao vô tuyến cơ động và triển khai đài antenna liên lạc tầm xa (phút): không quá 45
Thời gian hoạt động liên tục không gián đoạn (giờ): không dưới 72
Giá bán ước tính: USD 10.000.000

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff


Tiêu đề: Re: Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010
Gửi bởi: Triumf trong 25 Tháng Chín, 2010, 09:24:48 am
HỆ THỐNG CHỈ HUY GÂY NHIỄU ĐỒNG BỘ AKUP-1

(http://farm5.static.flickr.com/4091/5022062866_95d3d93d10_z.jpg)

Nhiệm vụ
Hệ thống chỉ huy gây nhiễu đồng bộ AKUP-1 (1L213M) được thiết kế cho nhiệm vụ chỉ huy tác chiến cho cụm các đài gây nhiễu thuộc biên chế của 3 đại đội, trong đó mỗi đại đội gây nhiễu được trang bị tới 9 xe gây nhiễu (6 xe SPN-4 và 3 xe SPN-2) kèm 1 xe chỉ huy đồng bộ.

(http://farm5.static.flickr.com/4087/5022063286_c1a551befc_z.jpg)

Cấu hình
Hệ thống AKUP-1 bao gồm 1 cụm xe chỉ huy đồng bộ cấp tiểu đoàn (AKPB) và 3 cụm xe chỉ huy đồng bộ cấp đại đội (APUR). Mỗi cụm xe chỉ huy gồm:
• 1 xe chỉ huy;
• 1 xe thông tin;
• 1 trạm nguồn điện (một máy phát diesel 2x16-kW và 1 máy biến thế dùng điện nguồn);
• 1 bộ phụ tùng dự trữ và dụng cụ sửa chữa (bộ này dùng cho cả hệ thống).

Hoạt động tác chiến của các đại đội gây nhiễu do xe chỉ huy đồng bộ cấp tiểu đoàn điều phối.

Hệ thống AKUP-1 được lắp thiết bị kiểm tra và dò lỗi tự động có khả năng phát hiện sự cố hỏng hóc trong các khối linh kiện thay thế. Hệ thống có thể hoạt động tin cậy trong dải nhiệt độ từ -50oC đến +40oC và độ ẩm không khí tới 98%.

Mỗi cụm xe chỉ huy AKPB cần 7 và cụm APUR cần 6 lính trực ban.

(http://farm5.static.flickr.com/4129/5021455081_39c65c5a7e_z.jpg)
(http://farm5.static.flickr.com/4087/5022063040_dd29c77718_z.jpg)

Thông số kỹ thuật cơ bản
Số lượng hệ thống thuộc quyền điều khiển:
- của xe chỉ huy đồng bộ cấp tiểu đoàn AKPB: tới 3 xe chỉ huy cấp đại đội APUR
- của xe chỉ huy đồng bộ cấp đại đội APUR: tới 9 xe gây nhiễu SPN-2/SPN-4 (theo tổ hợp biên chế bất kỳ)
Cự ly phối hợp của xe chỉ huy tiểu đoàn AKPB (km):
- với nguồn tình báo radar: tới 20
- với xe chỉ huy cấp đại đội APUR: tới 20
Số lượng mục tiêu được phân công (mục tiêu):
- cho xe chỉ huy AKPB: 50
- cho xe chỉ huy APUR: 20
Tốc độ truyền dữ liệu (bit/s): 1.200
Thời gian triển khai – thu hồi (phút): không quá 45
Thời gian sẵn sàng hoạt động (sau khi bật công tắc nguồn, không bao gồm thời gian nạp dữ liệu) (phút): không quá 45
Thời gian hoạt động liên tục (giờ): 24
Giá bán ước tính: N/A

Biên tập và hiệu đính bởi bác OldBuff