(tiếp):
Trang bị
Pháo: kiểu nòng trơn
Mẫu pháo: D-81
Đường kính đạn: 125mm
Cơ chế nạp đạn: tự động
Tốc độ bắn trong chiến đấu: 7 - 8 viên/phút
Các loại đạn sử dụng: đạn xuyên giáp dưới cỡ nòng; đạn xuyên lõm; đạn nổ - nổ mảnh
Tầm bắn xa tối đa bằng các loại đạn với sự hỗ trợ của khí tài đo xa TPD-K1
+ đạn xuyên giáp dưới cỡ nòng: 4 000 mét
+ đạn xuyên lõm: 4 000 mét
+ đạn nổ - nổ mảnh: 5 000 mét
Tầm bắn cực đại bằng đạn nổ - nổ mảnh với liều phóng kèm theo: 10 000 mét
Tầm bắn xa tối đa với sự hỗ trợ của khí tài nhìn đêm TPNZ-49[/b]
+ trong chế độ chủ động: 1 300 mét
+ trong chế độ thụ động: 850 mét
Tầm bắn trực xạ khi độ cao của mục tiêu là 2 mét
+ đạn xuyên giáp dưới cỡ nòng: 2 100 mét
+ đạn xuyên lõm: 1 010 mét
Góc bắn
+ góc hướng cực đại khi tắt thiết bị cân bằng pháo - tăng: 14 độ
+ góc hướng cực tiểu khi tắt thiết bị cân bằng pháo – tăng
• theo mũi xe: - 5 độ
• theo đằng sau: - 4 độ
+ góc tầm: 360 độ
Chiều cao tuyến bay của đạn: 1 678mm
Khả năng bắn đạn: cơ chế tĩnh điện, cơ chế tiếp xúc điện, cơ chế cò súng bằng tay
Súng máy đồng trục: PKT
Đường kính đạn: 7,62mm
Tầm bắn xa nhất: 1 800 mét
Tốc độ bắn (thực tế): gần 250 viên/phút
Hộp tiếp đạn: dạng băng đạn
Khả năng bắn đạn: cò điện điều khiển từ xa
Khối lượng: 10,5kg
Thiết bị súng máy phòng không: mở - tự động (lắp trên nóc phải tháp pháo)
Đường kính đạn: 12,7mm
Tầm bắn xa tối đa
+ mục tiêu trên không: 1 500 mét
+ mục tiêu trên bộ: 2 000 mét
Tốc độ bắn: 600 – 800 viên/phút
Góc hướng : 360 độ
Góc tầm:
+ cực đại: 75 độ
+ cực tiểu: - 5 độ
Hộp tiếp đạn: dạng băng đạn
Khả năng bắn: bằng tay
Khối lượng: 25kg
Trang bị bổ sung: súng tiểu liên AKMS, súng lục bắn tín hiệu, lựu đạn cầm tay F-1
Cơ số đạn pháo: 40 viên
Đạn bổ sung:
+ súng máy PKT: 2000 viên
+ súng máy HSVT: 300 viên
+ súng tiểu liên AKMS: 300 viên
+ súng lục bắn tín hiệu: 12 viên
+ lựu đạn cầm tay: 10
Kiểu đạn pháo: nạp đạn từng phần với liều phóng riêng cùng bỏ đạn dễ cháy
Khối lượng đạn pháo
+ với đạn xuyên giáp dưới cỡ nòng: 19,7kg
+ với đạn xuyên lõm: 29kg
+ với đạn nổ - nổ mảnh: 33kg