Hungnt_E1F2
Cựu chiến binh
Bài viết: 1072
|
|
« Trả lời #270 vào lúc: 16 Tháng Sáu, 2010, 02:59:21 pm » |
|
Nếu các gia đình LS thu xếp được 2,3 gia đình đi 1 đợt tốt quá. Giảm được nhiều chi phí lắm các đàn anh f2 ạ. Em thấy theo danh sách của đàn anh Hunge1 thì nhiều người cùng tỉnh lắm. Quan trọng là các gia đình có thu xếp được không thôi?
Mới có thu thập các thông tin thế này thôi, bác yenthanh@ ạ
DANH SÁCH LIỆT SĨ D2 E1 F2 QK5 (Hy sinh cùng ngày 10/2/1980, tại KPC) Tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Lộc Ninh, Bình Phước
1. Phùng Tiến Nội (trên bia ghi là Phùng T. Nội) NS: 1954 NN: 6.1974 Cấp bậc: Hạ sĩ Chức vụ: Chiến sĩ Đơn vị: c6 d2 e1 f2 QQ: Đại cương, Kim Thanh, Hà Nam Ninh (Đại cương, Kim bảng, Hà nam) Mộ số: 22, hàng 2B, khu 4A Ngày báo tử: 15.02.1980 số giấy báo tử: 237
Gia đình có liên hệ với CCB Hiệp quản lý c7d2 (HN) để mang về, chưa xác nhận lại bao giờ sẽ vào LN để di dời.
2. Trần Xuân Nam (trên bia ghi là Trần Văn Nam) NS: 1958 NN: 8.1978 Cấp bậc: Chức vụ: A trưởng Đơn vị: c5 d2 e1 f2 QQ: Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà (Công Lý, Lý Nhân, Hà nam) Mộ số: 27, hàng 3A, khu 4A Ngày báo tử: 15.02.1980 số giấy báo tử: 236
Hoàn cảnh: Bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với bà, hiện bà đã mất, có cậu cháu gọi bằng bác đã liên hệ đt với CCB A. Hoàng c trưởng c5 d2 e1 (HN), chưa xác định có mang về quê hay không.
3. Vũ Văn Quyền (trên ghi trên bia là Võ Văn Quyền) NS: 1960 NN: 11.1978 Cấp bậc: Binh nhất Chức vụ: Chiến sĩ Đơn vị: c6 d2 e1 f2 QQ: Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải Hưng (Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải dương) Mộ số: 16, hàng 2B, khu 4B Ngày báo tử: 15.02.1980 số giấy báo tử: 230
Hiện giao cho CCB e1 khu vực Thanh Miện đi xác minh về gia đình (CCB A. Ngô CTV c7d2e1…)
4. Mai Xuân Ba (trên bia ghi là Mai Văn Ba) NS: 1960 NN: 8.1978 Cấp bậc: Chức vụ: A phó Đơn vị: c6 d2 e1 f2 QQ: Khánh nhạc, Kim Sơn, Hà Nam Ninh (đã xác định là thôn Khánh thiện, xã Khánh nhạc, h. Yên khánh, Ninh bình) Mộ số: 14, hàng 1B, khu 3A Ngày báo tử: 15.02.1980 số giấy báo tử: 225
CCB Hiếu c5d2 (HN) đã liên hệ với UB xã Khánh nhạc, chưa có điện thoại phản hồi của xã.
5. Trần Quang Vinh NS: 1956 (trên bia ghi là 1966) NN: 8.1978 Cấp bậc: Hạ sĩ Chức vụ: A trưởng Đơn vị: c7 d2 e1 f2 QQ: Nam hà, Kiến An, Hải Phòng Mộ số: 33, hàng 2A, khu 3A Ngày báo tử: 15.02.1980 (15.5.1980) số giấy báo tử: 228
Đã làm thủ tục đưa về quê, ngày 8.6.2010, ngày 10.6.2010 về đến quê tại Nam hà, Kiến an, Hải Phòng. Truy điệu ngày 11.6.2010. Các vòng hoa: 1. Bạn Chiến đấu Đoàn Ba za – e1 f2 QK5 khu vực Hà nội Kính viếng Anh hùng Liệt sĩ (của trung đoàn 1) 2. Bạn Chiến đấu c7 và d2- e1f2 QK5 khu vực Hà nội Kính viếng Anh hùng Liệt sĩ (của c7 và d2 của e1f2) 3. Hội CBB e1 f2 QK5 - Đời đời nhớ ơn Liệt sĩ (của CCB f2 HP)
6. Nguyễn Văn Đùa NS: 1960 NN: 11.1978 Cấp bậc: Binh nhất Chức vụ: Chiến sĩ Đơn vị: c7 d2 e1 f2 QQ: Hàm tử, Khóai Châu, Hải Hưng (Hàm tử, Khóai Châu, Hưng yên) Mộ số: 7, hàng 1B, khu 4A Ngày báo tử: 15.02.1980 số giấy báo tử: 229
Hoàn cảnh gia đình: bố mẹ đã mất. Còn 2 anh trai đã có gia đình riêng, do hoàn cảnh riêng của các anh, vẫn chưa mang em LS về? Đã có CCB d2e1 gặp gia đình. Gia đình đã vào thăm mộ, chưa có ý định mang về quê.
7. Trần Văn Lý NS: 1957 NN: 7.1977 Cấp bậc: Binh nhất Chức vụ: Chiến sĩ Đơn vị: c7, d2, e1 f2 QQ: Bình Chương, Bình Sơn, Quảng Ngãi Mộ số: 17, hàng 2B, khu 4B Ngày báo tử: 15.02.1980 số giấy báo tử: 221 Giao ongbom_f2 và CCB f2 khu vực Quảng ngãi tìm kiếm tin tức gia đình.
|