Tài liệu tham khảo
1. Austin, Anthony. Cuộc chiến của Tổng thống. Philadelphia: NXB Lippincott, 1971.
2. Bagdikian, Ben H. Nhìn hai ảnh. Boston: NXB Beacon Press, 1995.
3. Berman, Larry. Dựng nên một thảm kịch: Quá trình Mỹ hoá chiến tranh Việt Nam. New York: NXB W. W. Norton, 1982.
4. Không hoà bình, chẳng danh dự. Nixon, Kissinger và sự phản bội tại Việt Nam. New York: NXB Free Press, 2001.
5. Beschloss, Michael, Chạm tới vinh quang. Băng ghi âm bí mật tại Nhà Trắng của Lyndon Johnson, 1964-65 New York: NXB Simon and Schuster, 1998.
6. Bird, Kai. Màu sắc của sự thật. McGeorge Bundy và William Bundy. Đồng đội, New York: NXB Simon and Schuster, 1998.
7. Bondurant, Joan V. Chinh phục bạo lực. Triết lý xung đột của Gandhi. Berkeley: NXB Đại học California, 1965.
8. Bundy, William P. Rối ren: Quá trình hoạch định chính dưới thời Tổng thốngNixon. New York: NXB Hill and Wang, 1998.
9. Chomsky, Noam. Quyền lục Mỹ và giới lãnh đạo mới. New York: Pantheon, 1969.
10. Cooper, Chester L. Cuộc hành quân bị bỏ quên: Nước Mỹ ở Việt Nam. New York: Dodd, Mead, 1970.
11. Dallek, Robert. Người khổng lồ lầm lỗi. Lyndon Johnson và thời của ông ta, 1961-1973. New York: NXB Đại học Oxford, 1998.
12. Deming, Barbara. Cuộc cách mạng và chủ nghĩa quân bình. New York; NXB Grossman, 1971.
13. Devillers, Phillipe. Lịch sử Việt Nam từ 1940 đến 1952. Paris. Bản in của Scuil, 1952.
14. Ellsberg, Daniel. "Lý thuyết vè sự chọn lựa lý tính trong tình thế bất định: Những đóng góp của Neumann và Morgenstern". Luận văn thạc sỹ, Đại học Harvard, 1952.
15. Các quan điểm cổ điển và hiện đại về "Tính khả dụng khả định". Tập san Kinh tế 64:255 (tháng 9-1954), 528-56.
16. "Lý luận của kẻ nhị nguyên miễn cưỡng". Tạp chí Nghiên cứu kinh tế Mỹ 45:5 (tháng 12-1956), 910-23.
17. "Lý luận và thực hành gây sức ép". In trong "Mặc cả". Lý luận chính thức về đàm phán, biên tập Oran R. Young. Urbana. NXB Đại học Illinois, 1959, 1975.
18. "Phân tích sơ bộ về sự lựa chọn chiến lược". Tạp chí Kinh tế Mỹ 6:2 (tháng 5 năm 2006), 472-78
19. "Rủi ro, mập mờ và những sự thật nghiệt ngã". Tuần san Kinh tế học 75:4 (tháng 11-1961), 643-69.
20. "Nhật ký Việt Nam - Ghi chép từ tập san của một người Mỹ trẻ ở Sài Gòn". Phóng viên (tháng 1-1966)
21. "Lời khai và điều trần của Daniel Ellsberg, Chuyên viên nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu quốc tế, MIT". Các phiên điều trần trước Uỷ ban đối ngoại Thượng viện Mỹ, Quốc hội khoá 9 1, Kỳ họp thứ 2: ảnh hưởng của chiến tranh tại Đông Nam Á lên kinh tế Mỹ, Phần l: ngày 13 tháng 5, 1970, 257-346, Trích trong Ellsberg, Hồ sơ cuộc chiến, 91-233.
22. "Lào: Trách nhiệm của Nixon". Điểm sách New York (ngày 11 tháng 3-1971). In lại có sửa chữa trong Ellsberg, Hồ sơ cuộc chiến, 42-135.
23. Bài phỏng vấn của Walter Cronkite. Phóng sự đặc biệt của đài CBS News, ngày 23 tháng 6-1971. Chi tiết xem tại
www.ellseberg.net.
24. Hồ sơ cuộc chiến. New York: NXB Simon and Schuster. 1972.
25. Rủi ro, mập mờ và quyết đinh. New York: NXB Garland, 2001. Luận văn Tiến sĩ, Đại học Harvard, 1962.
26. Melvin Gurtov, Oleg Hoeffding, Arnold Horelick, Konrad Kellen và Paul F. Langer, Thư gửi ban biên tập: Tại sao Mỹ không nên ở lại Việt Nam. Ngày 12-10-1969.
27. Fitz Gerald, Frances. "Tấn thảm kịch Sài Gòn". Nguyệt san Adantic (tháng 12-1966), 59-67.
28. Foerstel, Herbert N. Tự do thông tín và quyền được biết. Westport, Conn: NXB Greenwood Press, 1999.
29. Fraser, Don. Bài phát biểu ngày 5-11-1969. Hồ sơ Quốc hội- House, H10598-99.
30. Gardner, Lliyd C. Trả bất kỳ giá nào: Lyndon Johnson và chiến tranh Việt Nam. Chicago: Ivan R. Dee, 1995.
31. Ginger, Ann Fagan. Tổng hợp vụ việc Hồ sơ Lầu Năm Góc. Berkeley, Calif. và Dobbs Ferry, N.Y. NXB Oceana, 1975.
32. Halberstam, David. Con đuòng sa lầy New York: NXB Random House, 1965.
33. Những người ưu tú và thông minh nhất. New York: NXB Random House, 1992.
34. Haldeman, H. R. Nhật ký Haldeman: Bên trong Nhà Trắng dưới thời Nixon. New York: NXB Putnam, 1994.
35. Henry, John B., II. "Tháng 2-1968" Tập san Foreign Policy số 4 (Đông 1971), 3-33.
36. Hemng, George C., biên tập. Ngoại giao bí mật trong chiến tranh Việt Nam: Quá trình thương lượng qua Hồ sơ Lầu Năm Góc. Austin: NXB Đại học Texas, 1983.
37. Hersh, Seymour M., Giá của quyền lực. New York: NXB Summit Books, 1983.
38. Hoàng Văn Chí. Từ chủ nghĩa thực dân đến chủ nghĩa cộng sản. New York: Liên kết các NXB, 1964.
39. Hoffman, Paul. Ngừng hoạt động. Sự phản kháng của người Mỹ. New York: NXB Tower Publications, 1970.
40. Kahin, George McTumin. Sự can thiệp. New York: NXB Knopf, 1986.
41. Karnow, Stanley. Việt Nam: Một thiên lịch sử New York: NXB Viking, 1983.
42. King, Martin Luther, Jr. Bước đến nền Tư do. New York: NXB Harper and Row, 1958.
43. Kurtner, Stanley. Lạm dụng quyền lực. New York: NXB Free Press, 1997.
44. Lacouture, Jean và Philippe Devillers. Cái kết của một cuộc chiến. Paris: bản của NXB Scuil, 1960.
45. Lancaster, Donald. Giải.phóng Đông Dươing. New York: NXB Đại học Oxford, 1961.
46. Lansdale, Edward G. "Việt Nam: chúng ta có hiểu cuộc cách mạng của họ?" Tạp chí Foreign Affairs số 4: 1 (tháng mười, 1964).
47. Logevall, Fredrik. Chọn chiến tranh. Berkeley: NXB Đại học California, 1999.
48. Lukas, J. Anthony. Cơn ác mộng. Bên những năm ở Nhà Trắng của Nixon. New York: NXB Bantam, 1977.
49. McAlister, John T., Jr. Việt Nam: Khởi nguồn cuộc cách mạng. New York: NXB Doubleday Anchor, 1971.
50. McMaster, H. R. Quên trách nhiệm: Lyndon Johnson, Robert McNamara, Hội đồng Tham mưu trưởng liên quân và sự dối trá đưa nước Mỹ đến Việt Nam. New York: NXB Happer Collins, 1997.
5 1. McNamara, Robert S. Hồi ký. Bi kich và bài học Việt Nam. New York: NXB Times, 1995.
52. Moise, Edwin E. Vịnh Bắc Bộ và quá trình leo thang chiến tranh Việt Nam. Chapel Hill: NXB Đại học North Carolina, 1996.
53. Murphy, Bruce Allen, Fortas. Sự hưng suy của công lý toà án tối cao. New York: Morrow, 1988.
54. Kho dữ liệu An ninh quốc gia, Đại học George Washington:
www.gwu.edu/~nsarchiv55. NSSM-l. Hồ sơ Quốc hội. Ngày 10-5-1972, Ehrlichman 4975 -5066.
56. Hồ sơ Lầu Năm Góc. Lịch sử ra quyết sách về Việt Nam của Bộ Quốc phòng, tập 1-4. Boston: NXB Beacon Press, 1971. (chủ biên Thượng nghị sỹ Gravel).
57. Hồ sơ Lầu Năm Góc. Lịch sự bí mật cuộc chiến tranh Việt Nam, chủ biên: tạp chí New York Times. New York: NXB Bantam, 1971.
58. Perry, Mark. Bốn sao. Boston: NXB Houghton Mifflin, 1989.
59. "Cuộc chiến định mệnh khởi nguồn chiến tranh". Báo US. News, mục World Report (ngày 23-7-1984), 356-67.
60. Báo cáo R-266 của viện Rand. Chọn và sử dụng các căn cứ không quân chiến lược.
61. Báo cáo R-290 của Công ty Rand. Bảo đảm khả năng đáp trả của Mỹ trong thập niên 50 và 60. Santa Monica: Công ty Rand, ngày 1 tháng 9-1956.
62. Reeves, Richard. Tổng thống Kennedy. Lược sử quyền lực. New York: NXB Simon and Schuster, 1993.
63. Rudenstine, David. Khi báo chí câm lặng. Lịch sử vụ việc Hồ sơ Lầu Năm Góc. Berkeley: NXB Đại học California, 1996.
64. Sainteny, Jean. Lịch sử về một nền hoà bình bị bỏ lỡ Đông Dương 1945-1947 Paris: A. Fayard, 1967.
65. Schandler, Herbert Y. Vị Tổng thống bị hạ Lyndon Johnson và Viet Nam. Princeton: NXB Đại học Princeton, 1977.
66. Scheer, Robert. "Vịnh Bắc Bộ - Lý lẽ mơ hồ cho một cuộc chiến". Báo Los Angeles, ngày 29- 4-1985.
67. Schlesinger, Arthur M., Jr. Di sản cay đắng. Việt Nam và nền dân chủ Mỹ, 1941-1966 Greenwich, Conn: Fawcett, 1968.
68. Chuyên chế quyền lực. Boston: Houghton Mimin, 1973.
69. Sheehan, Neil. Sự lừa dối hào nhoáng. John Paul và nước Mỹ ở Việt Nam. New York: NXB Random House, 1988.
70. Siff, Ezra. Vì sao Thượng viện ngủ quên. Westport, Conn: Praeger, 1999.
71. Steadman, Richard C. Bản ghi nhớ gửi Bộ trưởng Quốc phòng (Clark Clifford).
72. Tiêu đề: Lực lượng địch ở miền Nam Việt Nam. Ngày 19-3-1968. Được sự cho phép của John Prados.
73. Thoreau, Henly D. Walden và sự chống đối quyền lực dân sự. Tái bản lần thứ hai. Chủ biên William Rossi. New York: Nortn, 1992.
74. Ungar, Sanford J. Hồ sơ lại hồ sơ New York: Dutton, 1972.
75. VanDeMark, Brian. Sa lầy. New York: NXB Đại học Oxford, 1991.
76. Westmoreland, tướng William C. Người lính báo về. Garden City N.Y.: NXB Doubleday, 1997.
77. Witcover, Jules. Giấc mơ tan vỡ. Thăm lại nước Mỹ. New York: Warner, 1997.
78. Wohlstetter, Albert. "Mỏng manh cân bằng sợ hãi". Tạp chí Foreign Affairs 37:21 (tháng 1-1958).
79. Zinn, Howard. Việt Nam: Sự rút lui hợp lý. Boston: NXB Beacon Press, 1967.
80. Tài liệu chưa xuất bản của Daniel Ellsberg, có tại
www.ellsberg.net81. Bản thảo thông báo của Bộ trưởng và Thứ trưởng Quốc phòng gửi Hội đồng Tham mưu liên quân: Hướng dẫn chính sách xây dựng kế hoạch chiến tranh trung tâm (Một phần bản thảo Chính sách cơ bản mới về An ninh quốc gia). Tháng 5-1961.
82. Báo cáo của Fishnet: Các hoạt động vũ trang của Việt Cộng, Ngày 11 đến 15-2-1965.
83. Phát biểu tại Mạn đàm về Việt Nam, ngày 25-4-1965.
84. Bản thảo bài phát biểu về Việt Nam của Bộ trưởng McNamara. Ngày 22-7-1965.
85. Ghi chép: Thăm Hậu Nghĩa, một tỉnh bất ổn. Tháng 10-1965.
86. Thông báo gửi Lansdale: Nạn tham nhũng ở miền Nam Việt Nam. Ngày 23-11-1965.
87. Thông báo gửi Ngài phó đại sứ Porter, Đánh giá triển vọng phát triển đột phá trong năm 1966 trong Khu vực uu tiên quốc gia quân đoàn III. Tháng 3-1966.
88. Thông báo gửi Lansdale, Hội nghị Hội đồng Đặc nhiệm, ngày 25-7-1966.
89. Ghi lại: Ứng cử viên Kỳ và mối quan tâm của Mỹ tới kỳ bầu cử. Ngày 4-5-1967.
90. Bản thảo bài viết về những sự lựa chọn tại Việt Nam đối với Kissinger và Nixon, ngày 27-12-1968.
91. Các câu hỏi về Việt Nam: NSSM-1.
92. Báo cáo lên Tổng thống: Tóm lược phản ứng của các cơ quan đối với NSSM-1. Đồng tác giả Winston Lord. Tháng 2-1969.
93. Các mục tiêu và ảnh hưởng của Mỹ ở Việt Nam, 1950-1965. Tháng 6-1969.
94. Những quan điểm có ảnh hưởng tới quyết sách của Mỹ về Việt Nam: Nhiều lựa chọn. Tháng 6-1969.
95. Chính sách của Mỹ và chính trị thế giới. Tháng 7-1969.
96. Vũ Văn Thái, Về các mục tiêu và can thiệp của Mỹ vào Việt Nam, tháng 7-1969.
97. Nho sĩ và Cộng sản: Hoàng Văn Chí nói về mối quan hệ giữa những người Mác xít với các quan điểm của Khổng Tử, và giữa văn hoá với chủ nghĩa cộng sản. Tháng 7-1969.
98. Sự ủng hộ của Mỹ dành cho Diệm: Bình luận của Vũ Văn Thái. Tháng 7-1969.
99. Một vài bài học từ thất bại ở Việt Nam. Công ty Rand P-4026. Tháng 7-1969.
100 Cộng sản và người Việt Nam: Bình luận của Hoàng Văn Chí. Tháng 8-1969.
101.Các mục tiêu bất khả thi và nền chính trị bế tắc. Tháng 8-1969.
102.Thư gửi Charles Bolté. Ngày 23 tháng 9-1969.
103.Thông báo tới Thượng nghị sỹ Eugene McCarthy: Ghi chép về Chính sách Việt Nam: Chiến lược thể hiện bất đồng chính kiến. Ngày 21-1-1970.
104. Võ nhu đạo đã cải tiến. Tháng 7-1970.
105. Lún sâu. Phát biểu tại Hội thảo thường niên của Hiệp hội Khoa học chính trị Mỹ. Tháng 9-1970.
106. Ngoại giao cưỡng chế trong trường hợp Việt Nam: Một vài ghi chép sơ bộ. Ngày 9-11-1970.
HẾT